Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.33 KB, 2 trang )
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 GỬI SV
1. Số liệu quá khứ của S&P 500 cho thấy: Phần bù rủi ro trung bình là 8.4%
và độ lệch chuẩn là 20.3%
a. Căn cứ theo dữ liệu lịch sử, hệ số chấp nhận rủi ro trung bình của nhà đầu
tư trên TTCK New York là bao nhiêu?
b. Nếu hệ số chấp nhận rủi ro là 3.5, thì phần bù rủi ro thị trường là bao
nhiêu sẽ phù hợp với độ lệch chuẩn quá khứ của thị trường?
2. Giả định rằng phần bù rủi ro của danh mục đầu tư thị trường được ước
lượng bằng 8% với độ lệch chuẩn 22%. Một danh mục đầu tư với cấu trúc 25%
đầu tư vào General Motor (GM) và 75% vào Ford, với hệ số beta lần lượt là 1.1 và
1.25, phần bù rủi ro của danh mục đầu tư này là bao nhiêu?
3. Cổ phiếu XYZ với lợi tức kỳ vọng là 12%, và hệ số beta = 1. Cổ phiếu
ABC có lợi tức kỳ vọng là 13%, và hệ số beta = 1.5. Lợi tức kỳ vọng của thị
trường là 11% và rf = 5%. Hệ số alpha của từng cổ phiếu là bao nhiêu? Vẽ đường
SML và điểm rủi ro – lợi nhuận của từng cổ phiếu trên 1 hình. Vẽ alpha. Cho biết
cổ phiếu nào định giá cao? Định giá thấp?
4. Công ty X đang cân nhắc một dự án đầu tư với beta kỳ vọng là 1.3. Biết
rằng lãi suất phi rủi ro là 8% và lợi tức kỳ vọng của thị trường là 16%.
a, Xác định tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của dự án đầu tư?
b, Nếu IRR kỳ vọng của dự án là 19%, dự án có được chấp nhận không?
5. Beta của danh mục đầu tư với E(rp) = 18%, rf = 6% và E(rm) = 14% là bao
nhiêu?
6. Giá thị trường hiện tại của cổ phiếu là $50. Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của cổ
phiếu là 14%. Lãi suất phi rủi ro là 6% và phần bù rủi ro thị trường là 8.5%. Nếu
cổ phiếu có dấu hiệu gia tăng rủi ro, hệ số beta tăng lên gấp đôi, giá thị trường của
cổ phiếu sẽ là thay đổi như thế nào? (và tất cả các thông số khác không đổi)? Giả
định rằng cổ phiếu trả cổ tức cố định hàng năm.
7 - 9, giả định lãi suất phi rủi ro là 6% và tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của thị trường
là 16%.