Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện vĩnh tường vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

DƢƠNG VĂN PHIẾN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH TƢỜNG VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

HÀ NỘI – 2022


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

DƢƠNG VĂN PHIẾN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH TƢỜNG VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Vân Anh


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. Trần Thị Vân Anh

PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu

Hà Nội – 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Với đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh huyện Vĩnh Tường
Vĩnh Phúc”
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu, trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2022
Tác giả

Dƣơng Văn Phiến



ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi luôn
nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Vân Anh người đã
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tơi thực hiện và hồn thành đề tài này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Phịng ban của Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh huyện Vĩnh Tường
Vĩnh Phúc, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu tại đơn vị.
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của Ban giám hiệu, Phòng
Đào tạo sau Đại học, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp tơi
hồn thành bản luận văn này. Tuy nhiên vì thời gian thực hiện nghiên cứu có hạn cùng
với kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều, luận văn khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Kính
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo, các đồng nghiệp và những
người quan tâm để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2022
Tác giả

Dƣơng Văn Phiến


iii

MỤC LỤC


Trang
Trang phụ bìa
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI............................................................................................ i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI............................................Error! Bookmark not defined.
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ..................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................2
3.1. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI........................................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................5
1.2. Ngân hàng thương mại và rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng thương
mại ...............................................................................................................................9


iv


1.2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại ..................................................................................................................9
1.2.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại ..........................11
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại ........................................15
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................15
1.3.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng ........................................................16
1.3.3. Nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng ............................................17
1.3.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................19
1.3.5. Tiêu chí đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng ...........................................27
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng và bài học cho Agribank Chi nhánh huyện
Vĩnh Tường Vĩnh Phúc .............................................................................................31
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Chi nhánh NHTM..............31
1.4.2. Bài học rút ra cho Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc .........34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................34
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 36
2.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................36
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................36
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................36
2.2.2. Phương pháp xử lý thơng tin ...........................................................................37
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................37
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................37
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của ngân hàng .....................................37
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ....................................................................38
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh cơng tác quản trị rủi ro tín dụng.........................................39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................40
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN VĨNH TƢỜNG VĨNH PHÚC............................................................................. 41



v

3.1. Giới thiệu chung huyện Vĩnh Tường và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc ...........................41
3.1.1. Khái quát về huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................41
3.1.2. Khái quát về Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc .................42
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Agribank Chi nhánh
huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc ..................................................................................48
3.2.1.Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh Tường, Vĩnh
Phúc ...........................................................................................................................48
3.2.2.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Vình Tường,
Vĩnh Phúc ..................................................................................................................52
3.3. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh
Tường Vĩnh Phúc ......................................................................................................68
3.3.1. Những thành tựu..............................................................................................68
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................74
CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH TƢỜNG VĨNH PHÚC .................................................. 75
4.1. Phương hướng, mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của Agribank huyện Vĩnh
Tường Vĩnh Phúc ......................................................................................................75
4.1.1. Phương hướng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng........................75
4.1.2. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................77
4.2. Một số giải pháp hồn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi
nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc .......................................................................78
4.2.1 Hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro tín dụng ......................................................78
4.2.2 Hồn thiện cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng .................................................79
4.2.3. Hồn thiện cơng tác đo lường rủi ro tín dụng .................................................80
4.2.4. Hồn thinh các biện pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng .......................................82



vi

4.2.5. Hồn thiện cơng tác tài trợ rủi ro tín dụng ......................................................85
4.2.6 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...............................................................87
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................88
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành: ............................................................88
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.........................................................89
4.3.3. Đối với Agribank ............................................................................................90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4..................................................................................................... 92
KẾT LUẬN............................................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 95


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

QTRR

Quản trị rủi ro

TD

Tín dụng


NH

Ngân hàng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

PNRR

Phòng ngừa rủi ro

CN

Chi nhánh

NHNN


Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động huy động vốn của Agribank CN huyện Vĩnh Tường.......... 45
Bảng 3.2: Dư nợ tín dụng tại Agribank CN huyện Vĩnh Tường .......................................... 47
Bảng 3.3: Nợ xấu của Agribank CN huyện Vĩnh Tường ..................................................... 48
Bảng 3.4: Cơ cấu nợ xấu theo kỳ hạn của Agribank CN huyện Vĩnh Tường ..................... 50
Bảng 3.5: Cơ cấu nợ xấu theo đối tượng khách hàng tại Agribank CN huyện Vĩnh Tường50
Bảng 3.6: Cơ cấu nợ xấu theo tài sản đảm bảo của Agribank CN huyện Vĩnh Tường ...... 51
Bảng 3.7: Kết quả nhận diện RRTD của Agribank CN huyện Vĩnh Tường....................... 54
Bảng 3.8: Thang đo lường RRTD tại Agribank CN huyện Vĩnh Tường ............................ 56
Bảng 3.9: Kết quả đo lường RRTD tại Agribank CN huyện Vĩnh Tường.......................... 58
Bảng 3.10: Ngăn ngừa RRTD thơng qua đa dạng hóa lĩnh vực cho vay của Agribank CN
huyện Vĩnh Tường ................................................................................................................... 60
Bảng 3.11: Kết quả né tránh RRTD, từ chối cho vay tại Agribank CN huyện Vĩnh Tường62
Bảng 3.12: Mức cấp tín dụng tối đa đối với từng loại TSĐB tại Chi nhánh........................ 63
Bảng 3.13: Dư nợ theo tài sản đảm bảo của Agribank CN huyện Vĩnh Tường.................. 64
Bảng 3.14: Trích lập dự phòng rủi ro tại Agribank CN huyện Vĩnh Tường ....................... 65
Bảng 3.15: Kết quả mua bảo hiểm khoản vay tại Agribank CN huyện Vĩnh Tường ......... 66
Bảng 3.16: Tình hình tài trợ RRTD tại Agribank CN huyện Vĩnh Tường.......................... 67



ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 36
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank CN huyện Vĩnh Tường ........................................ 44
Hình 3.2: Bộ máy quản trị RRTD của Agribank CN huyện Vĩnh Tường........................... 53


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Q trình tồn cầu hóa làm tăng thêm mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền
kinh tế trên thế giới. Trong lĩnh vực tài chính, Ngân hàng cũng khơng ngoại lệ.
Khủng hoảng trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng nói chung, lĩnh vực tín dụng
ngân hàng nói riêng đã có những ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế. Thời gian
qua, cuộc khủng hoảng tín dụng tại Mỹ là khởi nguồn cho cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu. Các quốc gia phải thực hiện cải cách, xây dựng hệ thống quản lý tài chính
và cơ chế phịng ngừa rủi ro tài chính quốc tế, cơng khai, minh bạch trong hoạt
động Ngân hàng để tránh những nguy cơ biến động mạnh của thị trường tài chính,
hoạt động tuân theo quy luật của thị trường.
Trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng tại Việt Nam, thu nhập từ hoạt động
tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu nhập của các ngân hàng. Cũng chính
vì vậy rủi ro tín dụng có ảnh hưởng rất lớn tới việc duy trì hoạt động của ngân hàng
trong tương lai. Một ngân hàng chịu nhiều rủi ro tín dụng là một ngân hàng yếu và
sẽ bị ăn mịn dần vốn và khơng thể tồn tại. Nhưng hiện nay trong thời kỳ hội nhập
và phát triển, chúng ta phải chấp nhận cạnh tranh với các ngân hàng nước ngồi,
chúng ta sẽ cịn phải đối mặt với nhiều loại rủi ro đa dạng hơn, phức tạp hơn. Để
được thị trường tài chính thế giới đánh giá cao, các ngân hàng thương mại (NHTM)

trong nước cần phải quản lý được rủi ro tín dụng của chính ngân hàng mình.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi
nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc là một chi nhánh ngân hàng nằm trong hệ
thống Agribank với hoạt động kinh doanh chính là hoạt động tín dụng. Thu nhập từ
tín dụng hàng năm chiếm trên 90% tổng thu nhập của Ngân hàng (Năm 2018 chiếm
tỷ lệ 94%, năm 2019 chiếm tỷ lệ 94,5%, năm 2020 chiếm tỷ lệ 92%). Trong q
trình hoạt động kinh doanh, tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược
phát triển ngân hàng, đồng thời cũng là hoạt động có rủi ro cao nhất của Chi nhánh.
Mặc dù, trong những năm gần đây, vấn đề quản trị rủi ro tín dụng đã được Ban
Giám đốc, đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng đặc biệt quan tâm, nhưng trên thực
tế cơng tác này vẫn cịn nhiều hạn chế, bất cập như: Công tác quản trị RRTD chưa
đúng mức, cán bộ thực hiện thẩm định khoản vay sơ sài, vi phạm các quy định trong
quản trị RRTD; Công tác nhận diện phân tích RRTD chưa thực sự chủ động, chi


2

nhánh chưa hồn thiện bộ máy cấp tín dụng theo mơ hình cấp tín dụng tập trung:
cán bộ tín dụng làm tất cả các cơng đoạn từ tìm kiếm, tiếp xúc khách hàng đến phân
tích thẩm định tín dụng, theo dõi hồ sơ vay đến khi tất toán khoản vay nên vừa
khơng tránh khỏi những sai sót dễ phát sinh những rủi ro tác nghiệp… Những hạn
chế, bất cập trong quản trị rủi ro tín dụng đã khiến chất lượng tín dụng của
Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc bị ảnh hưởng, tỷ lệ nợ xấu, nợ
quá hạn của Chi nhánh gia tăng. Đến năm 2020, tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh là
0,93% tăng cả về quy mô và tỷ trọng so với những giai đoạn trước.
Trước vấn đề thực tiễn nêu trên nhận thấy vấn đề rủi ro tín dụng phải được Chi
nhánh quan tâm quản lý, kiểm sốt một cách bài bản và có hiệu quả hơn, đảm bảo
chất lượng tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc
phân bổ vốn hiệu quả, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRTD và tăng thêm lợi
nhuận kinh doanh, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh của

Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc và đặc biệt đảm bảo mục tiêu
tăng trưởng kinh tế bền vững, ổn định phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân
dân trên địa bàn. Với lý do này, tác giả đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi
nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
a. Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện
Vĩnh Tường Vĩnh Phúc như thế nào?
b. Có những giải pháp nào để hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank
Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng nhằm đề xuất một số giải
pháp cải thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh
Tường Vĩnh Phúc.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu một số lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại (NHTM).


3

- Nghiên cứu kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số NHTM trong
nước và rút ra các bài học kinh nghiệm cho chi nhánh.
- Phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Agribank Chi
nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc từ đó tổng hợp kết quả đạt được và hạn chế
trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh
Tường Vĩnh Phúc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc để giúp Chi nhánh phát triển an

toàn, hiệu quả và bền vững.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM nói chung và
Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc nói riêng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, cụ thể trong hoạt động
quản trị tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc.
4.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu thực hiện tại Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh Tường thuộc
Agribank Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc.
4.2.3. Phạm vi về thời gian
Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong luận văn được sử dụng thu thập tại
Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc từ năm 2018 đến năm 2020.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn có kết
cấu gồm 04 chương như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh
Phúc


4

Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh huyện Vĩnh

Tường Vĩnh Phúc


5

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Rủi ro tín dụng ln tồn tại trong các ngân hàng thương mại, các ngân hàng
không thể loại bỏ RRTD ra khỏi hoạt động kinh doanh mà chỉ có thể kiểm sốt để
RRTD khơng gây ảnh hưởng q lớn đối với kinh doanh ngân hàng. Dựa trên tầm
quan trọng và thực tiễn của RRTD mà vấn đề quản trị RRTD đã được nhiều học giả
quan tâm nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn, tác giả tiếp cận
được một số nghiên cứu sau:
Tác giả Trần Huy Hoàng (2015) thực hiện phân tích về những rủi ro của hệ
thống ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn 2010-2014. Một số rủi ro được tác
giả đề cập đến trong bài viết liên quan đến danh mục cho vay, góc độ quản trị rủi ro,
kỹ năng của nhân viên và các chính sách, luật của Nhà nước. Từ đó tác giả đã đưa
ra một số kiến nghị của bản thân như: việc xây dựng chiến lược của bản thân các
ngân hàng, nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ nhân sự, 5 phát triển các mơ
hình, các phần mềm phân tích rủi ro, tổ chức lại mơ hình hoạt động của ngân hàng
cho phù hợp hơn…
Luận án tiến sỹ kinh tế: “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng theo thông
lệ quốc tế tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Vân Anh,
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam (2016) đã nghiên cứu, xác định và tổng
hợp lại 8 nhóm nhân tố tác động đến năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thương mại. Các nhân tố này trước đây chỉ được đánh giá riêng biệt chưa được
nhận định trong mối quan hệ tổng thể Khung năng lực quản trị rủi ro tín dụng. Tác

giả cũng tiến hành khảo sát về thực tế tiệm cận và mức độ sẵn sàng ứng dụng Basel
II của nhóm 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy nhiên, luận án đề cập đến
năng lực quản trị RRTD của hệ thống NHTM Việt Nam chứ không đề cập cụ thể
vào trường hợp một NHTM nào.
Nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB)”
của tác giả Lưu Thu Phương (2017), Luận văn thạc sĩ Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã khái quát, hệ thống hóa các lý luận cơ bản về tín


6

dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM. Tác giả đã hân tích thực trạng quản
trị rủi ro tín dụng tại NCB qua đó đánh giá kết quả đạt được, những nguyên nhân
dẫn đến những hạn chế trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của NCB giai đoạn
2013 – 2015 và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng tại NCB từ 2016 - 2020.
Tác giả Tơ Thiện Hiệu và Nguyễn Nhựt Khang (2018) nghiên cứu về “Giải
pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh An Giang” đăng trên website Tapchicongthuong.vn.
Nghiên cứu đã hệ thống hóa những vấn đề về quản lý rủi ro tín dụng trong Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam gắn liền với nền kinh tế thế giới,
hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, thực trạng quản lý RRTD tại
VietinBank - Chi nhánh An Giang giai đoạn 2015 - 2017 và đánh giá chung về công
tác quản lý RRTD của đơn vị. Đồng thời, các tác giả cũng đề xuất một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý RRTD tại VietinBank Chi nhánh An Giang trong
thời gian đến năm 2022, góp phần thúc đẩy phát triển hoạt động kinh doanh của
NHTM, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang nói riêng và Việt Nam nói
chung.
Tác giả Nguyễn Hồng Diệu Hương (2019) thực hiện luận văn thạc sỹ “Quản
trị rủi ro tín dụng tại Techcombank - Chi Nhánh Đà Nẵng”. Dựa trên những cơ sở lý

luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, Luận văn đi sâu nghiên cứu thực
trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng như cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Techcombank Đà Nẵng, chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục. Từ đó, luận
văn đưa ra những giải pháp cụ thể phù hợp với điều kiện hoạt động tín dụng tại địa
bàn để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trên cơ sở những quan điểm định
hướng và mục tiêu trong giai đoạn phát triển đến năm 2025 của Techcombank Đà
Nẵng.
Nghiên cứu của tác giả Đào Nguyên Thuận (2019) về “Quản trị rủi ro tín dụng
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Nghiên cứu đã nêu bật những vai trị của
quản trị RRTD, trình bày những tiêu chuẩn mới trong quản trị RRTD cho các ngân
hàng quốc tế. Ngồi ra, nghiên cứu cũng phân tích các mục tiêu chủ yếu của việc
xây dựng tổng thể các yếu tố quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại,
các yếu tố cơ bản của hệ thống quản trị rủi ro và các vấn đề pháp lý đặt ra hiện nay.


7

Tác giả Đỗ Đoan Trang (2019) thực hiện nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam”, đăng trên trang web
Tapchitaichinh.vn. Nghiên cứu đã phân tích những rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thương mại và đưa ra một số giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam. Một số giải pháp được tác giả đưa ra bao gồm: Hoàn
thiện hệ thống cảnh báo sớm RRTD; Tăng cường quản lý và giám sát trước và sau
giải ngân; Văn bản hóa các thủ tục và quy trình cấp tín dụng; Thiết lập cơ sở vật
chất hạ tầng hiệu quả cho việc thu thập, xử lý thơng tin tín dụng….
Tác giả Nguyễn Thùy Linh (2020) thực hiện luận án “Nâng cao năng lực quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ phân Kỹ thương Việt Nam”, Học
viện Tài chính, Luận án đã bổ sung những cơ sở lý luận về quản trị RRTD, năng lực
quản trị RRTD tại NHTM, hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực
quản trị RRTD của một số NHTM trên thế giới và Việt Nam. Từ đó tác giả đúc rút

một số bài học kinh nghiệm đối với TechcomBank. Về mặt thực tiến, luận án đã
phân tích, đánh giá một cách đầy đủ, tồn diện và có hệ thống thực trạng năng lực
quản trị RRTD tại TechcomBank giai đoạn 2014 – 2019, đưa ra những kết quả
nghiên cứu thực tiễn đáng tin cậy, làm cơ sở đề xuất các giải pháp mới nhằm nâng
cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại TechcomBank đến năm 2030.
Luận án tiến sỹ kinh tế “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Gấm, trường Đại học
Kinh tế Quốc dân (2020). Bằng các phương pháp khoa học truyền thống và phương
pháp định lượng, luận án đưa ra khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam theo phạm vi nghiên cứu với những
thuộc tính đặc thù và thuộc tính chung vốn có của rủi ro tín dụng. Thơng qua bức
tranh thực trạng của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2017, luận án đã đề xuất
các nhóm giải pháp và kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước nhằm tăng
cường quản trị RRTD với đối tượng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM.
Tác giả Nguyễn Hồng Bích Trâm (2021) thực hiện nghiên cứu “Kiểm định
rủi ro tín dụng cho các NHTM niêm yết tại Việt Nam”, Tạp chí phát triển và hội
nhập số 14. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã ứng dụng phương pháp thử sức
căng (Stress Test) để xem xét tác động vĩ mơ lên rủi ro tín dụng của các NHTM
Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối tương quan giữa tỷ lệ nợ xấu và tăng


8

trưởng GDP với độ trễ hai quý. Bài nghiên cứu cịn sử dụng Credit Var để tính tốn
khả năng vỡ nợ của khu vực NHTM và nhận thấy rằng các NHTM khơng thể hấp
thụ được khoản tổn thất tín dụng dưới các kịch bản vĩ mô bất lợi. Điều này có thể đe
dọa sự ổn định của hệ thống tài chính. Những ước lượng này cũng rất hữu ích cho
ngân hàng trong việc xác định rủi ro tín dụng và tính tốn tỷ số an tồn tối thiểu cần
thiết khi trường hợp xấu có thể xảy ra.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Yên và Nguyễn Thị Thanh Bình (2021) thực hiện

nghiên cứu “Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng Việt Nam”, đăng trên Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 5/2021. Nghiên cứu đã
phân tích thực trạng quản trị RRTD tại NHTM trong giai đoạn 2015-2020 và nêu
lên một số hạn chế như: Môi trường quản trị RRTD chưa đáp ứng được các yêu cầu
của Ủy ban Basel và thông lệ quốc tế; Hầu hết các NHTM đang duy trì mơ hình tổ
chức quản trị phân tán, chưa tách bạch các chức năng nên dễ dẫn đến xung đột
quyền lợi trong quản trị RRTD; Các NHTM chưa có một hệ thống đo lường RRTD
phù hợp với thông lệ quốc tế. Trước những hạn chế còn tồn tại, nghiên cứu đã đề
xuất giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM gồm: Hồn thiện các
chính sách liên quan đến quản trị RRTD; Lựa chọn mơ hình quản trị RRTD an tồn,
khoa học, dễ vận hành và dễ kiểm tra; Hoàn thiện các u cầu về quản trị rủi ro tín
dụng; Hồn thiện các phương thức đo lường rủi ro tín dụng.
Như vậy, đã có rất nhiều nghiên cứu thực hiện về quản trị RRTD tại các ngân
hàng thương mại. Mỗi nghiên cứu thực hiện tại một NHTM khác nhau nên cách tiếp
cận và kết quả nghiên cứu cũng khác nhau. Do đó, khơng thể áp dụng kết quả của
nghiên cứu này vào nghiên cứu khác. Vì vậy khi muốn đánh giá đưa ra đề xuất hồn
thiện cơng tác quản trị RRTD tại Agribank Chi nhánh huyện Vĩnh Tường cần tiến
hành một nghiên cứu độc lập dựa trên số liệu thu thập tại chi nhánh. Tuy nhiên, hiện
tại, chưa có một nghiên cứu nào thực hiện về quản trị RRTD tại Agribank Chi
nhánh huyện Vĩnh Tường. Đây là lý do tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “Quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) – Chi nhánh huyện Vĩnh Tường Vĩnh Phúc”, đây là nghiên cứu mới
về phạm vi thời gian và không gian nghiên cứu, không bị trùng lặp với các nghiên
cứu đã công bố.


9

1.2. Ngân hàng thương mại và rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
thương mại

1.2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại
* Ngân hàng thương mại
Hệ thống ngân hàng thương mại đóng vai trị quan trọng, tác động trực tiếp
đến q trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Đồng thời, khi nền kinh tế phát
triển mạnh mẽ cũng là tiền đề để NHTM hoàn thiện, mở rộng quy mơ hoạt động.
Theo đó, khái niệm ngân hàng thương mại cũng được quan tâm nghiên cứu và đã
được nêu ra trong nhiều tài liệu. Một số khái niệm nổi bật như sau:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ
tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Và
cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế” (Peter Rose, 2001).
“Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dưới dạng không kỳ hạn
hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ
hạn và các khoản tiết kiệm)” (WorldBank dẫn theo Phan Thị Thu Hà, 2009).
“Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường
xun là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình
thức khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu,
tín dụng và tài chính” (Heffernan Shelagh, 2008).
“Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay, tài
trợ, đầu tư” (Luật Ngân hàng của Ấn Độ năm 1959, dẫn theo Hồ Diệu, 2000).
Theo quy định tại Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của
nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 12 thơng qua ngày
16/6/2010, “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung
ứng thường xuyên các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Từ những nhận định trên có thể rút ra: NHTM là một trong những định chế tài
chính khơng thể thiếu trong nền kinh tế thị trường mà đặc trưng là cung cấp đa dạng



10

các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng
các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
* Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên
kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng thể hiện mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả
các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó khơng phải là quan
hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan
hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thơng qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay
mượn có hồn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển
nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
Tín dụng ngân hàng có những đặc điểm như sau:
- Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng
tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền
kinh tế quốc dân.
- Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần
trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của ngân hàng như tín
dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại.
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối
với sự vận động và phát triển của q trình tái sản xuất xã hội. Có những trường
hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thơng hàng hố
khơng tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thơng hàng
hố bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản.
Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất,

hàng hoá lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại khơng đáp ứng kịp.
Đây là một hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế.
- Hơn nữa tín dụng ngân hàng cịn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình
thức khác là:


11

Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các
tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng
tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau
để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.
Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với
mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
1.2.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, NHTM luôn phải đối diện với nhiều
loại rủi ro. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là khả năng mà một tiến trình hoặc
một sự kiện nào đó gây ra một kết cục khơng mong đợi lên tình hình tài chính của
NHTM hoặc cản trở NHTM thực hiện các mục tiêu đã định. Trong các loại rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của NHTM, rủi ro tín dụng có tác động lớn nhất đến
mục tiêu kinh doanh của NHTM. Và rủi ro tín dụng đã được nhiều nhà nghiên cứu
đưa ra khái niệm như sau:
Theo Timothy W.Koch: “Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro
xảy ra khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng khơng thanh tốn vốn gốc và
lãi theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị
giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn”
(Timothy W.Koch, 1995).

Theo ASaunder và H.Lange: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các nguồn thu nhập dự
tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ cả
về số lượng và thời hạn”. Hầu như tất cả các tổ chức trung gian tài chính đều phải
đối mặt với rủi ro này. Nếu khoản nợ gốc được trả đầy đủ khi đến hạn và các khoản
thanh toán lãi được thực hiện vào những ngày đã thoả thuận trước, các tổ chức tài
chính sẽ luôn luôn nhận lại được khoản gốc cho vay cộng thêm một khoản tiền lãi.
Điều đó có nghĩa là họ khơng phải đối mặt với rủi ro tín dụng. (A.Saunder &
H.Lange, 1995).
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của Thống đốc NHNN


12

Việt Nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự
phịng rủi ro và sử dụng phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức
tín dụng thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy
ra đối với nợ của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có
khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”
(NHNN, 2013).
Các định nghĩa khá đa dạng nhưng nhìn chung có thể rút ra các nội dung cơ
bản của rủi ro tín dụng như sau: Rủi ro tín dụng là rủi ro khi người vay sai hẹn trong
thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng với ngân hàng, bao gồm vốn gốc và hoặc
lãi vay. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc khơng thanh tốn. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn
đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập rịng và giảm giá trị thị trường của vốn.
Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có
thể dẫn đến phá sản các tổ chức tín dụng.
1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng trong theo mục đích, tiêu chuẩn. Tuy
nhiên, cách phân loại rủi ro tín dụng phổ biến hiện nay như sau:

- Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành
các loại sau đây:
+ Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng.
Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến q trình
đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân
hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay,
loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến
công tác quản lý khoản vay giải ngân, theo dõi, giám sát khoản vay).
+ Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội
tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn,
lĩnhvực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều
vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong c ng một v ng địa lý nhất
định hoặc c ng một loại hình cho vay có rủi ro cao).


13

- Căn cứ phạm vi gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro tín
dụng đặc th và rủi ro tín dụng hệ thống:
+ Rủi ro tín dụng đặc th là rủi ro của một khoản tín dụng cụ thể phát sinh do
những kiểu đặc th của rủi ro dự án mà người vay thực hiện.
+ Rủi ro tín dụng hệ thống là rủi ro tín dụng phát sinh do bối cảnh chung của
nền kinh tế hoặc những điều kiện vĩ mô tác động lên tồn bộ những người vay như
rủi ro tín dụng phát sinh do suy thoái kinh tế, khủng hoảng kinh tế, ...
1.2.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
a) Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh doanh
*


ôi trường t nhi n Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh

hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế Việt
Nam còn phụ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp, công nghiệp phục vụ nông
nghiệp và thủ cơng nghiệp,… Điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự báo, nó thường
xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn nằm ngồi tầm kiểm sốt của con người. Vì vậy khi
có thiên tai, dịch họa xảy ra, khách hàng của ngân hàng sẽ có nguy cơ tổn thất lớn,
nguồn thu bị ảnh hưởng…điều đó đồng nghĩa với việc ngân hàng c ng gánh chịu
rủi ro với khách hàng. Rủi ro do những diễn biến bất lợi của môi trường tự nhiên là
loại rủi ro bất khả kháng và khi nó xảy ra thường đem lại thiệt hại lớn cho các đơn
vị kinh doanh và cho các ngân hàng tài trợ.
*

ơi trường ph p

Kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh tiền tệ

đặc biệt, có tác động to lớn tới tồn bộ nền kinh tế. Bởi vậy nó địi hỏi phải được
điều chỉnh bởi pháp luật và chịu sự kiểm soát khắt khe của các cơ quan quản lý Nhà
nước. Sự bất lợi của môi trường pháp lý, sự kém hiệu quả của cơ quan quản lý các
cấp trong việc triển khai các quy định của luật pháp sẽ đẩy ngân hàng vào điều kiện
kinh doanh tín dụng với nhiều rủi ro.
Trong nền kinh tế thị trường, việc các yếu tố pháp lý không ph hợp với yêu
cầu phát triển của nền kinh tế thì mọi hoạt động của nền kinh tế đó khơng thể tiến
hành trơi chảy được. Pháp luật có nhiệm vụ tạo lập một mơi trường pháp lý cho mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả kinh tế cao. Bất
cứ sự khơng tương xứng của pháp luật nói riêng và mơi trường pháp lý nói chung
đều có thể đẩy các đơn vị kinh doanh gặp rủi ro trong khi tham gia các quan hệ tài



14

chính,…và quan hệ tín dụng của ngân hàng cũng khơng thể tránh khỏi các rủi ro mà
có thể dẫn tới tổn hại nghiêm trọng.
*

ôi trường kinh tế Môi trường kinh tế có ảnh hưởng đến sức mạnh tài

chính của người đi vay và thiệt hại hay thành công của người cho vay. Sự hưng
thịnh hay suy thoái của chu kỳ kinh doanh cũng ảnh hưởng tới lợi nhuận của người
đi vay và do vậy tạo niềm tin hay gây nên nỗi lo lắng cho người đi vay tiền. Khi nền
kinh tế ở giai đoạn hưng thịnh, người vay hoạt động kinh doanh tốt hơn, các nhân tố
tài chính là an tồn hơn, do đó rủi ro tín dụng giảm. Trong giai đoạn khủng hoảng,
tình hình kinh doanh của người vay bị giảm sút do chậm thu hồi các khoản phải thu,
do sức mua giảm, hàng tồn kho tăng lên,…như vậy kéo theo đó là sự suy giảm của
các chỉ tiêu tài chính - các nhân tố đảm bảo cho sự an tồn của khoản tín dụng ngân
hàng, khả năng thanh tốn các khoản nợ bị yếu đi, rủi ro tín dụng tăng lên với ngân
hàng.
b) Nguyên nhân từ khách hàng vay
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ:
Đối với các doanh nghiệp, khi hồ sơ vay vốn trình lên các cán bộ tín dụng thì đều có
mục đích rõ ràng, phương án kinh doanh cụ thể và khả thi; còn các cá nhân thì kê
khai đầy đủ mục đích và khả năng tài chính có thể trả nợ đúng hạn. Tuy nhiên,
khơng ít khách hàng sau khi vay lại sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí
trả nợ sẽ làm cho các ngân hàng bị tổn thất và rủi ro trong vấn đề thu hồi nợ.
- Khả năng quản lý hoạch định chiến lược kinh doanh kém: Nếu chiến lược
kinh doanh không được quản lý hoạch định tốt sẽ ảnh hưởng đến nguồn trả nợ.
Ngân hàng cho vay dựa trên kế hoạch, chiến lược kinh doanh để xét duyệt cho vay
vì đấy là nguồn trả nợ tốt nhất, tuy nhiên nếu sự quản lý hoạch định yếu kém, sẽ

làm cho phương án kinh doanh có thể đi vào phá sản, ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng.
- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Hiện nay, các
báo cáo tài chính (BCTC) của các doanh nghiệp cung cấp vẫn chưa phải là nguồn
thông tin xác thực, bởi chúng được “ph phép” sao cho đẹp để tiếp cận vốn vay.
Mặc dù có những báo cáo tốt, có lợi nhuận nhưng bên trong lại tiềm ẩn, chứa đựng
nhiều vấn đề, rủi ro. Do đó ngân hàng khơng có căn cứ chính xác đáng tin cậy dựa


×