Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

giáo trình luật quốc tế full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.31 KB, 121 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Đại học huế
trung tâm đào tạo từ xa
ts. Trần văn thắng - ts. nguyễn trung tín
(Đồng chủ biên)

Giáo trình

Luật Quốc Tế

Nhà Xuất bản Công an nh©n d©n
1


MỤC LỤC
Ch−¬ng I: Lý ln chung vỊ Lt qc tÕ ..............................10
I. Kh¸i niƯm Lt qc tÕ............................................................................ 10
1. Sù xt hiƯn Luật quốc tế.................................................................... 10
2- Định nghĩa Luật quốc tế...................................................................... 11
3- Thuật ngữ "Luật quốc tế" .................................................................... 12
II. Những đặc điểm cơ bản của Luật quốc tế ................................................ 13
1. Đặc điểm về đối tợng điều chỉnh ....................................................... 14
2. Đặc điểm về chủ thể ............................................................................. 15
3. Về trình tự xây dựng và ban hành quy phạm Luật quốc tế ............... 15
4. Về phơng thức đảm bảo thi hành Luật quốc tế................................. 16
III. Lịch sử hình thành và phát triển của Luật quốc tế trớc cách mạng
tháng mời nga năm 1917........................................................................... 17
1. Khái qu¸t chung ................................................................................... 17
2. LuËt quèc tÕ thêi kú chiÕm hữu nô lệ (Luật quốc tế cổ đại) ............... 18
3. LuËt quèc tÕ thêi kú phong kiÕn .......................................................... 19
4. LuËt qc tÕ thêi kú T− b¶n chđ nghÜa ............................................... 21


IV. Luật quốc tế hiện đại ............................................................................. 24
1. Sự hình thành và phát triển của Luật quốc tế hiện đại..................... 24
2. Bản chất và vai trò của Luật quốc tế hiện ®¹i .................................... 26
3. HƯ thèng Lt qc tÕ hiƯn ®¹i ........................................................... 28
V. Nguồn của Luật quốc tế hiện đại............................................................ 31
1. Khái niệm nguồn của Luật quốc tế ..................................................... 31
2. Điều −íc qc tÕ ................................................................................... 33
3. TËp qu¸n qc tÕ .................................................................................. 34
4. Mối quan hệ giữa điều ớc quốc tế và tập quán quốc tế..................... 36
5. Các phơng tiện bổ trợ ngn cđa Lt qc tÕ ................................. 38
VI. Mèi quan hƯ giữa Luật quốc tế và pháp Luật quốc gia........................ 40
1. C¸c häc thut vỊ hƯ thèng ph¸p lt qc tÕ và hệ thống pháp luật
quốc gia ..................................................................................................... 41
2. Sự tác động qua lại và ảnh hởng lẫn nhau giữa hai hệ thống pháp
luật ............................................................................................................ 42
3. Vấn đề hiệu lực của LuËt quèc tÕ vµ LuËt quèc gia............................ 45
2


4. Thùc hiƯn Lt qc tÕ ë c¸c qc gia................................................. 47
Câu hỏi hớng dẫn học tập.......................................................................... 50
Chơng II: Các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế .......51
I. Khái niệm ................................................................................................. 51
1. Những đặc trng của các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế .......... 51
2. Quá trình hình thành các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế ......... 52
II. nội dung các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế ................................. 53
1. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia. ..................... 53
2. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau .............. 54
3. Nguyên tắc tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc ....................... 55
4. Nguyên tắc không đợc dùng vũ lực và đe doạ sử dụng nó................ 56

5. Nguyên tắc hoà bình giải quyết các tranh chấp quốc tế..................... 58
6. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với nhau....................... 59
7. Nguyên tắc tuân thủ các cam kÕt qc tÕ ........................................... 61
C©u hái h−íng dÉn häc tËp.......................................................................... 63
Chơng III: Khái niệm và các loại chủ thể ............................64
I. Khái niệm và các loại chủ thể .................................................................. 64
1. Khái niệm ............................................................................................. 64
2. Phân loại chủ thể.................................................................................. 64
3. Quyền năng chủ thể của Luật quốc tế................................................. 65
II. Địa vị pháp lý cđa c¸c chđ thĨ................................................................ 65
1. Qc gia ................................................................................................ 65
2. Các dân tộc đấu tranh thực hiện quyền tự quyết ............................... 67
3. C¸c thùc thĨ mang tÝnh chÊt qc gia................................................. 69
4. Tỉ chøc qc tÕ ..................................................................................... 70
III. C«ng nhËn trong Lt qc tÕ .............................................................. 70
1. Kh¸i niƯm ............................................................................................. 70
2. C¸c thể loại công nhận ......................................................................... 71
3. Các hình thức công nhËn ..................................................................... 73
IV. kÕ thõa trong LuËt quèc tÕ .................................................................... 74
1. Khái niệm ............................................................................................. 74
2. Cách giải quyết vấn đề thõa kÕ cđa qc gia...................................... 76
C©u hái h−íng dÉn häc tập.......................................................................... 80
Chơng IV: Luật điều ớc quốc tế ..............................................81
I. Khái niệm và nguồn của Luật điều ớc quốc tế ...................................... 81
3


1. Khái niệm ............................................................................................. 81
2. Nguồn của Luật điều ớc quốc tế ........................................................ 83
II. Khái niệm điều ớc quốc tế .................................................................... 83

1. Định nghĩa điều ớc quốc tế ................................................................ 83
2. Tên gọi và cơ cấu của điều ớc quốc tế ................................................ 84
3. Phân loại và ngôn ngữ của điều ớc quốc tế ....................................... 85
III. Thủ tục và trình tự ký kết điều ớc quốc tế ......................................... 86
1. Khái niệm ............................................................................................. 86
2. Các giai đoạn ký kết điều ớc quốc tế ................................................. 86
3. Đàm phán và thông qua văn bản ........................................................ 87
4. Các phơng thức công nhận hiệu lực pháp lý cđa ®iỊu −íc qc tÕ... 89
IV. HiƯu lùc cđa ®iỊu −íc qc tÕ ................................................................ 92
1. §iỊu kiƯn cã hiƯu lùc của điều ỡc quốc tế.......................................... 92
2. Thời gian và không gian có hiệu lực của điều ớc .............................. 93
3. Điều ớc quốc tế không hợp pháp hết hiệu lực và bị đình chỉ hiệu lực
................................................................................................................... 94
V. Thực hiện điều ớc .................................................................................. 95
1. Giải thích điều ớc ............................................................................... 95
2. Đăng ký và công bố điều ớc quốc tế ................................................... 97
3. Thi hành và bảo đảm thực hiện điều ớc ............................................ 98
Câu hỏi hớng dẫn học tập.......................................................................... 99
Chơng V: Dân c trong Luật quốc tế ....................................100
I. Khái niệm dân c trong Luật quốc tế hiện đại ..................................... 100
II. Quốc tịch................................................................................................ 101
1. Khái niƯm qc tÞch ........................................................................... 101
2. H−ëng qc tÞch.................................................................................. 103
3. MÊt quốc tịch ...................................................................................... 109
4. Vấn đề hai hay nhiều quốc tịch và không quốc tịch ......................... 111
5. Địa vị pháp lý cđa ng−êi n−íc ngoµi.................................................. 113
III. Lt qc tÕ vµ vấn đề bảo vệ quyền con ngời................................. 114
1. Vấn đề qun con ng−êi trong Lt qc tÕ ..................................... 114
2. Hỵp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ quyền con ngời ................... 116
3. Việt Nam và vấn đề bảo vệ qun con ng−êi .................................... 118

C©u hái h−íng dÉn häc tËp........................................................................ 121
Chơng VI: LÃnh thổ quốc gia ...................................................122
I. Khái niệm lÃnh thæ quèc gia trong LuËt quèc tÕ .................................. 122
4


1. Khái quát chung ................................................................................. 122
2. Xác định lÃnh thổ qc gia................................................................. 123
II. Quy chÕ ph¸p lý vỊ l·nh thỉ qc gia .................................................. 124
1. Qun tèi cao cđa c¸c qc gia đối với lÃnh thổ................................ 124
2. Các chủ quyền của quốc gia đối với lÃnh thổ .................................... 126
III. Những hình thức thủ đắc lÃnh thổ trong luật pháp quốc tế ............. 128
1. Các hình thức thủ đắc lÃnh thổ trong lịch sử ................................... 128
2. Hình thức thủ đắc lÃnh thổ bằng chiếm hữu .................................... 129
IV. Nguyên tắc bất khả xâm phạm và toàn vẹn lÃnh thổ quốc gia ......... 131
1. Khái niệm bất khả xâm phạm và toàn vẹn lÃnh thæ ........................ 131
2. CÊm cã l·nh thæ quèc gia b»ng cách dùng vũ lực và đe doạ sử dụng nó
................................................................................................................. 132
V. Biên giới quốc gia ................................................................................. 134
1. Khái niệm và các loại biên giới .......................................................... 134
2. Chế độ pháp lý của biên giới quốc gia ............................................... 135
3. Các tranh chấp biên giới .................................................................... 136
Câu hỏi hớng dẫn học tập........................................................................ 139
Chơng VII: Luật biển quốc tế ...................................................140
I. Quá trình hình thành và phát triển Luật biển quốc tế ........................ 140
II. Chế ®é ph¸p lý qc tÕ cđa c¸c vïng biĨn ........................................... 147
Câu hỏi hớng dẫn học tập........................................................................ 164
Chơng VIII: Luật hàng không quốc tế .................................165
I. Khái niệm, quá trình phát triển và các nguyên tắc cơ bản của Luật hàng
không quốc tế ............................................................................................. 165

1. Khái niệm ........................................................................................... 165
2. Quá trình phát triển Luật hàng không quốc tế ................................ 167
3. Các nguyên tắc cơ bản của Luật hàng không quốc tế....................... 168
II. Chế độ pháp lý các chuyến bay quốc tế................................................ 170
1. Chế độ pháp lý về máy bay và phi hành đoàn .................................. 170
2. Chế độ pháp lý của các chuyến bay quốc tế trên không phận quốc gia
................................................................................................................. 171
3. Chế độ pháp lý các chuyến bay trên không phận quốc tế ................ 172
4. Các thơng quyền trong hàng không quốc tế ................................... 173
III. Sự điều chỉnh pháp lý quốc tế về chống tội phạm trong hàng không174
1. Khái niệm các hành vi can thiệp vào hoạt động hàng không dân dông
................................................................................................................. 174
5


2. Dẫn độ và trừng phạt tội phạm ......................................................... 175
IV. Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO)................................... 175
1. Mục đích hoạt động của ICAO ........................................................... 175
2. Các cơ quan của ICAO........................................................................ 176
Câu hỏi hớng dẫn học tập........................................................................ 177
Chơng IX: Luật ngoại giao và lÃnh sự ................................178
I. Khái niệm, nguồn của luật ngoại giao và lÃnh sự ............................... 178
1. Khái niệm ........................................................................................... 178
2. Nguồn của Luật ngoại giao và lÃnh sự.............................................. 179
II. Hệ thống các cơ quan quan hệ đối ngoại của Nhà nớc ...................... 180
1. Các cơ quan quan hệ đối ngoại trong nớc........................................ 180
2. Các cơ quan quan hệ đối ngoại ở nớc ngoài..................................... 181
III. Các cơ quan quan hệ đối ngoại ở trong nớc ...................................... 181
1. Nguyên thủ quốc gia (ngời đứng đầu Nhà nớc) ............................ 181
2. Quèc héi .............................................................................................. 181

3. ChÝnh phñ ........................................................................................... 182
4. Ng−êi đứng đầu Chính phủ ............................................................... 182
5. Bộ trởng Bộ Ngoại giao và Bộ Ngoại giao ....................................... 182
IV. Các cơ quan quan hệ đối ngoại ở nớc ngoài ...................................... 183
A. Các cơ quan đại diện ngoại giao ........................................................... 183
1. Khái niệm và phân loại cơ quan đại diện ngoại giao........................ 183
2. Chức năng của cơ quan đại diện ngoại giao ...................................... 184
3. Cấp bậc và hàm đại diện ngoại giao .................................................. 184
4. Trình tự bổ nhiệm đại diện ngoại giao .............................................. 185
5. Khởi đầu và kết thúc chức vụ đại diện ngoại giao ............................ 186
6. Thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao..................................... 186
7. Đoàn ngoại giao .................................................................................. 187
8. Quyền u đÃi và miễn trừ ngoại giao ................................................ 188
B. Phái đoàn thờng trực của các quốc gia tại các tổ chức quốc tế.......... 189
C. Cơ quan lÃnh sự..................................................................................... 191
1. Khái niệm về cơ quan lÃnh sự ........................................................... 191
2. Chức năng cđa c¬ quan l·nh sù ......................................................... 192
3. CÊp l·nh sù và ngời đứng đầu cơ quan lÃnh sự.............................. 193
4. Thành viên của cơ quan lÃnh sự........................................................ 193
5. Bổ nhiệm lÃnh sự ............................................................................... 194
6. Kết thúc chức năng lÃnh sự ............................................................... 194
6


7. Khu vực lÃnh sự ................................................................................. 195
8. Đoàn lÃnh sự....................................................................................... 195
9. Quyền u đÃi và miễn trừ lÃnh sự .................................................... 195
Câu hỏi hớng dẫn học tập........................................................................ 197
Chơng X: Luật kinh tế quốc tế .................................................198
I. Khái niệm, nguồn và các nguyên tắc Luật kinh tế quốc tế .................. 198

1. Khái niệm ........................................................................................... 198
2. Nguån cña LuËt kinh tÕ quèc tÕ ........................................................ 199
3. Các nguyên tắc của Luật kinh tế quốc tế .......................................... 202
II. Sự điều chỉnh của pháp Luật kinh tế quốc tế đối với các loại quan hệ
kinh tế quốc tế............................................................................................ 203
1. Sự điều chỉnh của pháp Luật kinh tế qc tÕ trong mét sè lÜnh vùc203
2. Sù ®iỊu chØnh của pháp Luật kinh tế quốc tế đối với sự hợp tác kinh
tế trong các khu vực ............................................................................... 206
Câu hỏi h−íng dÉn häc tËp........................................................................ 212
Ch−¬ng XI: Lt qc tÕ vỊ xung đột vũ trang .................213
I. Khái niệm và nguồn ............................................................................... 213
1. Kh¸i niƯm ........................................................................................... 213
2. Ngn cđa Lt qc tÕ vÒ chiÕn tranh ............................................ 214
II. LuËt quèc tÕ vÒ tiÕn hành chiến tranh................................................. 215
1. Bắt đầu chiến sự và hậu quả của nó ................................................. 215
2. Các bên tham chiến............................................................................ 216
3. Luật quốc tế về công cụ và biện pháp tiến hành chiến tranh .......... 217
4. Chế độ pháp lý về việc chiếm đóng .................................................... 218
5. Kết thúc chiến tranh và hËu qu¶ cđa nã........................................... 218
III. Lt qc tÕ vỊ b¶o vệ thơng binh, bệnh binh, tù binh và di tích văn
hoá .............................................................................................................. 219
1. Luật quốc tế về bảo vệ thơng binh và tù binh................................. 219
2. Bảo vệ các di sản văn hoá .................................................................. 220
Câu hỏi hớng dẫn học tập........................................................................ 222

Chơng XII: Các biện pháp hoà bình giải quyết tranh
chấp quốc tế.........................................................................................223
I. Khái niệm các biện pháp hoà bình giải quyết tranh chấp quốc tế....... 223
II. Phân loại các biện pháp hoà bình giải quyết các tranh chấp quốc tế. 225
III. Các biện pháp cụ thể giải quyết tranh chấp ...................................... 226

7


1. Đàm phán trực tiếp ............................................................................ 226
2. Biện pháp hỗ trợ: môi giới và trung gian .......................................... 228
3. Các ủy ban điều tra và hoà giải ......................................................... 230
4. Các biện pháp xét xử.......................................................................... 232
5. Giải quyết hoà bình các tranh chấp quốc tế tại các tổ chức quốc tế 236
Câu hỏi hớng dẫn học tập........................................................................ 240
Chơng XIII: Hội nghị và tổ chức quốc tế ............................241
Phần I - Hội nghị quốc tế .................................................................. 241
I. Khái niệm và phân loại .......................................................................... 241
1. Khái niệm ........................................................................................... 241
2. Phân loại hội nghị quốc tế.................................................................. 241
II. Thể thức triệu tập và các công việc của héi nghÞ................................. 242
1. TriƯu tËp héi nghÞ............................................................................... 242
2. Quy chÕ và trật tự thông qua quyết định tại hội nghị...................... 243
3. Các đoàn đại biểu ............................................................................... 245
4. Các cơ quan của hội nghị ................................................................... 245
5. Các văn bản thông qua tại hội nghị .................................................. 247
Phần II - Tổ chức quốc tÕ ................................................................. 248
I. Kh¸i niƯm tỉ chøc qc tÕ ...................................................................... 248
1. Định nghĩa .......................................................................................... 248
2. Phân loại các tổ chức qc tÕ ............................................................. 249
3. TrËt tù thµnh lËp cđa tỉ chức quốc tế ............................................... 249
4. Cơ sở pháp lý của tỉ chøc qc tÕ ...................................................... 250
5. ThÈm qun, qun h¹n và chức năng của tổ chức quốc tế ............. 253
6. Các cơ quan của tổ chức quốc tế ........................................................ 254
7. Việc thông qua quyết định của tổ chức quốc tế................................. 255
II. Liên Hợp Quốc....................................................................................... 256

1. Lịch sử hình thành Liên Hợp Quốc ................................................... 256
2. Các cơ quan chính của Liên Hợp Quốc .............................................. 257
Câu hỏi hớng dẫn học tập........................................................................ 261
Chơng XIV: Tr¸ch nhiƯm ph¸p lý qc tÕ .........................262
I. Kh¸i niƯm, nguồn và chủ thể................................................................ 262
1. Khái niệm ........................................................................................... 262
2. Nguồn của chế định trách nhiệm pháp lý quốc tế ............................ 263
3. Chđ thĨ tr¸ch nhiƯm ph¸p lý qc tÕ ................................................ 264
II. Các hành vi vi phạm pháp luật ............................................................ 264
8


1. Các dấu hiệu vi phạm Luật quốc tế................................................... 264
2. Các dạng vi phạm pháp luật quốc tế ................................................. 265
III. các thể loại, hình thức và cơ sở truy cứu trách nhiệm pháp lý quốc tế
.................................................................................................................... 267
1. Các thể loại và hình thức truy cứu trách nhiệm pháp lý quốc tế..... 267
2. Cơ sở truy cứu trách nhiệm pháp lý quốc tế ..................................... 269
3. Cơ sở miễn truy cứu trách nhiệm pháp lý quốc tế ............................ 271
Câu hỏi hớng dẫn häc tËp........................................................................ 273

9


Chơng I

lý luận chung về Luật quốc tế
I. Khái niệm LuËt quèc tÕ
1. Sù xuÊt hiÖn LuËt quèc tÕ
Lý luËn về Nhà nớc và pháp luật đà chứng minh rằng sự phân chia xà hội

thành giai cấp dẫn đến sự ra đời của Nhà nớc; rằng sự xuất hiện Nhà nớc là
hiện tợng khách quan, là sản phẩm của xà hội đà phát triển đến một giai đoạn
nhất định. Ngay từ khi mới ra đời, Nhà nớc đà dùng pháp luật để điều chỉnh các
quan hệ xà hội phát sinh trong nội bộ quốc gia mình, nhằm làm cho xà hội tồn tại
và phát triển trong vòng trật tự mà giai cấp thống trị duy trì.
Theo thời gian, Nhà nớc xuất hiện ở từng khu vực khác nhau trên thế giới
và, từ đó, từng bớc phát sinh các mối quan hệ giữa các quốc gia trong từng lĩnh
vực nhất định. Đó là các mối quan hệ phát sinh trong chiến tranh giữa các nớc
nhằm tranh giành lÃnh thổ, chiếm đoạt tài sản và cớp nô lệ của nhau; là việc
các nớc cử đến nhau sứ giả để thơng thuyết về lÃnh thổ, về đình chiến hoặc tạo
ra mối quan hệ thân thiết, hoà bình; là việc hai hay nhiều nớc liên minh với
nhau để chống lại nớc khác hoặc để bảo vệ mình chống lại sự xâm lăng của nớc
khác v.v... Những mối quan hệ này, về mặt khách quan, đòi hỏi phải đợc điều
chỉnh bằng các quy phạm pháp luật tơng ứng - những quy phạm đợc gọi là
những quy phạm pháp Luật quốc tế. Từ đó Luật quốc tế ra đời và từng bớc đáp
ứng nhu cầu điều chỉnh quan hệ xà hội phát sinh giữa các quốc gia víi nhau
trong tõng lÜnh vùc cđa ®êi sèng qc tế.
Nếu tìm về cội nguồn của Nhà nớc Hy Lạp và La MÃ cổ đại chúng ta thấy,
trong thời cổ đại ở Hy Lạp ban đầu xuất hiện các quốc gia tỉnh thành nhỏ bé rồi
sau đó các quốc gia này liên minh với nhau tạo nên quốc gia thành bang, trong đó
có hai quốc gia thành bang hùng mạnh nhất là Aten và Spác. Trong mấy chục
năm (431 - 409 trớc Công nguyên) giữa hai quốc gia này có chiến tranh nhằm
tranh giành quyền thống trị toàn Hy Lạp cổ đại.

10


Trong thế kỷ II trớc Công nguyên đà xảy ra chiến tranh giữa Hy Lạp và
La MÃ với sự thắng trËn cđa La M· vỊ qu©n sù, nh−ng råi chÝnh La MÃ lại bị
Hy Lạp chinh phục về văn hoá.

Các quốc gia dù liên minh để tồn tại và phát triển hay tiến hành chiến tranh
để thôn tính lẫn nhau, thì trong quá trình đó, dù ít, dù nhiều cũng đều cần phải
có quy phạm để điều chỉnh các mối quan hệ phát sinh giữa các Nhà nớc cổ đại.
Các quy phạm này chính là quy phạm pháp Luật quốc tế.
Nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của LuËt quèc tÕ cho thÊy LuËt
quèc tÕ xuÊt hiÖn do hai nguyên nhân khách quan, đó là:
- Có sự xuất hiện những Nhà nớc đầu tiên ở từng khu vực địa lý khác nhau
trên thế giới;
- Có các mối quan hệ phát sinh giữa các quốc gia do nhu cầu tất yếu khách
quan cho sự tồn tại và phát triển của mình.
Nh vậy, Luật quốc tế chỉ ra đời sau khi xuất hiện các Nhà nớc đầu tiên ở
từng khu vực nhất định. Luật quốc tế xuất hiện không phải do ý mn chđ quan
cđa con ng−êi mµ do kÕt quả khách quan của sự tồn tại và phát triển của cộng
đồng các quốc gia.
Cũng nh Nhà nớc và pháp luật nói chung, Luật quốc tế là một hiện tợng
lịch sử, đợc hình thành và phát triển cùng với lịch sử phát triển của xà hội loài
ngời. Việc nghiên cứu sù xt hiƯn Lt qc tÕ chØ cã thĨ thµnh công khi nó
nằm trong việc nghiên cứu chung về sự ra đời của Nhà nớc và pháp luật.
2- Định nghĩa Luật quốc tế
ở những thời gian khác nhau, trong sách báo pháp lý của Việt Nam và nớc
ngoài đà có nhiều định nghĩa về Luật quốc tế. Các định nghĩa đợc đề cập đến với
mức độ khái quát ở phạm vi rộng hẹp khác nhau, nhng nhìn chung đều đà thể
hiện nội dung pháp lý của nó, đa ra những dấu hiệu cơ bản của Luật quốc tế,
phân biệt ranh giới giữa nó với các ngành luật trong hệ thống pháp Luật quốc
gia.
Giáo trình của Trờng Đại học Luật Hà Nội đa ra định nghĩa nh sau:
"Luật quốc tế hiện đại là hệ thống những nguyên tắc, những quy phạm pháp lý
đợc các quốc gia và các chủ thể khác tham gia quan hệ pháp lý quốc tế xây dựng
nên trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, thông qua đấu tranh và thơng lợng,
nhằm điều chỉnh mối quan hệ nhiều mặt (chủ yếu là quan hệ chính trị) giữa các

chủ thể của Luật quốc tế với nhau (trớc tiên và chủ yếu là giữa các quốc gia) và
trong những trờng hợp cần thiết đợc bảo đảm thực hiện bằng những biện pháp

11


cỡng chế riêng lẻ hoặc tập thể do chính các chđ thĨ cđa Lt qc tÕ thi hµnh,
vµ b»ng søc đấu tranh của nhân dân và d luận tiến bộ thế giới"1.
Các học giả Liên Xô (cũ), trong công trình nghiên cứu của mình từ những
năm 80 đà định nghĩa Luật quốc tế là "Hệ thống các quy phạm và nguyên tắc
điều ớc và tập quán điều chỉnh các quan hệ quốc tế, thể hiện ý chí thoả thuận
của các quốc gia, phù hợp với sự tác động có tính quy lt cđa sù ph¸t triĨn x·
héi trong tõng thêi kỳ nhất định"1.
Nh vậy, có thể định nghĩa Luật quốc tế một cách tỉ mỉ, cụ thể và cũng có
thể định nghĩa theo hớng khái quát hơn. Theo cách này, chúng ta hiểu: "Luật
quốc tế là tổng thể những nguyên tắc và quy phạm pháp lý, do các quốc gia và chủ
thể khác thoả thuận xây dựng nên nhằm điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa họ
với nhau trong các lĩnh vực của đời sống quốc tế"2.
Theo định nghĩa này chóng ta thÊy:
- Thø nhÊt, LuËt quèc tÕ bao gåm những nguyên tắc và quy phạm pháp lý.
Đây có thể là những nguyên tắc và quy phạm chung áp dụng cho tất cả các quốc
gia trên thế giới và có thể chỉ áp dụng cho từng nhóm nớc nhất định;
- Thứ hai, các quy phạm và nguyên tắc của Luật quốc tế chủ yếu do các quốc
gia xây dựng nên thông qua thoả thuận, bằng cách ký kết các điều ớc quốc tế
hoặc cùng chấp nhận những tập quán pháp lý quốc tế liên quan.
Ngoài quốc gia còn có các chđ thĨ kh¸c cđa Lt qc tÕ cịng tham gia xây
dựng nên những nguyên tắc và quy phạm của nó;
- Thứ ba, Luật quốc tế điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các quốc gia
với nhau hoặc với các chđ thĨ kh¸c cđa Lt qc tÕ (c¸c tỉ chøc quốc tế liên
chính phủ, các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết). Đó là các mối quan

hệ trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa häc v.v…
3- ThuËt ng÷ "LuËt quèc tÕ"
Trong tõng thêi gian khác nhau, ở các nớc trên thế giới, ngoài thuật ngữ
"Luật quốc tế" ngời ta còn sử dụng một số thuật ngữ khác để chỉ Luật quốc tế,
nh "Luật các dân tộc", "Luật giữa các quốc gia", "Luật đối ngoại", ... Tuy nhiên,
những tên gọi này ngày nay đều không đợc thừa nhận trong lý luận và thực tiễn
quốc tế.
Bên cạnh thuật ngữ "Luật quốc tế", thuật ngữ đợc dùng nhiều nhất là
"Công pháp quốc tế". Thông thờng "Công pháp quốc tế" đợc dùng để phân biệt
1

Trờng Đại học Luật Hà Nội: Giáo trình Luật quốc tế. Nxb Công an nhân dân - Hà Nội, 1998, tr.6.
Trờng Đại học Luật Hà Nội: Giáo trình Luật quốc tế. Nxb Công an nhân dân - Hà Nội, 1998, tr.6.
2
Từ điển Luật quốc tÕ, Nxb Mat-xc¬-va, 1982, tr. 91 (tiÕng Nga).
1

12


với "t pháp quốc tế". Thuật ngữ "Công pháp quốc tế" xuất hiện do có những
quan điểm cho rằng Luật quốc tế hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả Công pháp
quốc tế và t pháp quốc tế.
ở Việt Nam, thuật ngữ "Luật quốc tế" đợc sử dụng thống nhất trong các
giáo trình và sách báo pháp lý. Chúng ta có thể gọi ngành luật đang nghiên cứu
này là "Luật quốc tế" hoặc "Công pháp quốc tế". Tuy nhiên, điều đó kh«ng cã
nghÜa LuËt quèc tÕ bao gåm hai bé phËn cấu thành là Công pháp quốc tế và t
pháp quốc tế. T pháp quốc tế không là một bộ phận cđa Lt qc tÕ.
VỊ mỈt lý ln "Lt qc tÕ" hay "Công pháp quốc tế" là hai thuật ngữ
đồng nhất, chỉ có một nội dung thống nhất mà thôi.

Ngoài ra, trong sách báo pháp lý chúng ta còn thấy các thuật ngữ khác, nh:
Luật quốc tế hiện đại, Luật quốc tÕ chung, LuËt quèc tÕ khu vùc, LuËt biÓn quèc
tÕ, Luật hàng không quốc tế, Luật điều ớc quốc tế, Luật ngoại giao và lÃnh sự
v.v...
Luật quốc tế hiện đại là Luật quốc tế của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa t bản
lên chủ nghĩa xà hội, bắt đầu từ sau Cách mạng tháng Mời Nga năm 1917.
Luật quốc tế chung đợc áp dụng cho tất cả các nớc trên thế giới.
Luật quốc tế khu vực bao gồm các nguyên tắc và quy phạm pháp lý điều
chỉnh quan hệ giữa một số nớc nhất định có chung khu vực địa lý hoặc có xu
hớng chính trị, kinh tế gần gịi nhau. VÝ dơ: Lt qc tÕ cđa c¸c n−íc EU, Lt
qc tÕ cđa c¸c n−íc ASEAN; Lt qc tÕ của các nớc xà hội chủ nghĩa trớc
đây, v.v...
"Luật biển quốc tế", "Luật hàng không dân dụng quốc tế", "Luật điều ớc
quốc tế" hay "Luật ngoại giao và lÃnh sự" là những thuật ngữ dùng để chỉ tên gọi
các ngành luật khác nhau trong hệ thống Luật quốc tế.
II. Những đặc điểm cơ bản của Luật quốc tế
Luật quốc tế là một hệ thống pháp luật đặc biệt, mang trong mình những
đặc điểm cơ bản khác biệt so với tất cả các ngành luật trong hệ thống pháp Luật
quốc gia. Đặc điểm cơ bản của Luật quốc tế xuất phát từ tính chất và đặc thù của
những mối quan hệ xà hội mà nó điều chỉnh - những quan hệ quốc tế ở cấp chính
phủ. Nh vậy, đối tợng điều chỉnh của Luật quốc tế là đặc điểm xuất phát kéo
theo những đặc điểm khác về chủ thể, về phơng pháp xây dựng quy phạm và về
phơng thức bảo đảm thi hµnh.

13


1. Đặc điểm về đối tợng điều chỉnh
Nếu nh đối tợng điều chỉnh của các ngành Luật quốc nội là các mối quan
hệ xà hội phát sinh giữa thể nhân, pháp nhân và cơ quan nhà nớc trong phạm

vi nội bộ mỗi quốc gia thì đối tợng điều chỉnh của Luật quốc tế là các mối quan
hệ xà hội phát sinh trong sinh ho¹t quèc tÕ ë tõng lÜnh vùc cụ thể nh: chính trị,
kinh tế, văn hoá, khoa học v.v... giữa các quốc gia với nhau, giữa quốc gia với các
tổ chức quốc tế liên chính phủ (liên quốc gia), với các dân tộc đang đấu tranh
giành độc lập. Các mối quan hệ quốc tế này đợc gọi là quan hƯ liªn qc gia (liªn
chÝnh phđ) theo nghÜa réng, trong đó quan hệ giữa các quốc gia với nhau là
những quan hệ chủ yếu thuộc đối tợng điều chỉnh của Luật quốc tế.
Nh vậy, đối tợng điều chỉnh của Luật quốc tế là các mối quan hệ xà hội
liên quốc gia phát sinh trong từng lĩnh vực nhất định của đời sống quốc tế.
Các quan hệ xà hội mà Luật quốc tế điều chỉnh đợc gọi là quan hệ liên quốc
gia. Đó là những quan hệ quốc tế ở cÊp chÝnh phđ theo nghÜa chung nhÊt. VÝ dơ:
quan hƯ giữa các quốc gia trong việc sử dụng, khai thác biển và đại dơng vì lợi
ích chung của loài ngời; quan hệ phát sinh giữa hai quốc gia có chung đờng
biên giới trên đất liền hoặc trên biển; quan hệ giữa chính phủ các nớc trong các
lĩnh vực tài chính-tiền tệ, nông-lâm nghiệp, giáo dục-đào tạo, khoa học, văn hoá,
y tế, v.v... trong khuôn khổ của các tổ chức chuyên môn của Liên Hợp Quốc; quan
hệ giữa các nớc ASEAN trong lĩnh vực thơng mại; quan hệ giữa các nớc EU
trong lĩnh vực công nghiệp, v.v...
Khi nghiên cứu đối tợng điều chỉnh của Luật quốc tế cần nắm vững rằng
trong đời sống quốc tế phát sinh rất nhiều loại quan hệ xà hội khác nhau, ở nhiều
cấp độ khác nhau, trong các lĩnh vực khác nhau và giữa các chủ thể khác nhau.
Tất cả các loại quan hệ xà hội ấy đợc gọi là quan hệ quốc tế theo nghĩa rộng của
từ này.
Luật quốc tế không điều chỉnh tất cả quan hệ xà hội phát sinh trong đời
sống quốc tế mà chỉ điều chỉnh các quan hệ chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa họckỹ thuật, có tính chất liên quốc gia, còn gọi là quan hệ quốc tế cấp chính phủ.
Ngoài các quan hệ quốc tế cấp chính phủ, trong sinh hoạt quốc tế còn có quan
hệ giữa các tổ chức đảng, tổ chức xà hội-đoàn thể, tổ chức khoa học, văn hoá, v.v
của các nớc khác nhau, nh Hội Luật gia dân chủ thế giới, Liên hiệp Phụ nữ dân
chủ thế giới, Hội Chữ thập đỏ quốc tế, Hội Nhà báo quốc tế, v.v Các tổ chức quốc
tế này đợc gọi là tổ chức quốc tế phi chính phủ, vì chúng không phải do chính phủ

của các nớc lập ra, mà do các tổ chức, cá nhân của các nớc thành viên tự nguyện
lập ra.
14


Trong đời sống quốc tế còn có các mối quan hệ phát sinh giữa thể nhân,
pháp nhân của các nớc khác nhau trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia
đình, thơng mại, đầu t, lao động, tố tụng dân sự, v.v gọi chung là quan hệ
dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nớc ngoài. Các quan hệ này thuộc đối tợng
điều chỉnh của t pháp quốc tế mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong một môn học
riêng.
2. Đặc điểm về chủ thể
Mỗi ngành luật đều có đặc trng của mình về chủ thể, xuất phát từ tính
chất và đặc điểm của mối quan hệ xà hội mà ngành luật đó điều chỉnh.
Chủ thể của các ngành luật trong nớc là tổ chức, cá nhân và các cơ quan
nhà nớc.
Chủ thể Luật quốc tế là các thực thể ®éc lËp tham gia vµo quan hƯ qc tÕ,
®ã lµ:
- Các quốc gia độc lập, có chủ quyền. Các quốc gia dï lín hay nhá, giµu hay
nghÌo, khi tham gia vào quan hệ quốc tế đều là những thực thể độc lập và bình
đẳng với quốc gia khác. Các quốc gia lµ chđ thĨ chđ u cđa Lt qc tÕ vì quan
hệ quốc tế trớc hết và chủ yếu là quan hệ giữa các quốc gia;
- Các dân tộc đang đấu tranh thực hiện quyền dân tộc tự quyết là chủ thể
đặc biệt của Luật quốc tế, là quốc gia đang trong quá trình hình thành;
- Các tổ chức quốc tế liên chính phủ (liên quốc gia) do các quốc gia thoả
thuận thành lập cũng là chủ thể của Luật quốc tế, nhng là chủ thể hạn chế.
Khi nghiên cứu chủ thể của Luật quốc tế cần phân biệt sự khác nhau giữa
chủ thể và khách thể của Luật quốc tế. Khách thể của Luật quốc tế là những lĩnh
vực khác nhau của đời sống quốc tế, những bộ phận riêng lẻ của tự nhiên và xÃ
hội của cả cộng đồng quốc tế hoặc của từng quốc gia, là những gì mà chủ thể của

Luật quốc tế có quan hệ với nhau và hớng tới điều chỉnh thông qua các nguyên
tắc và quy phạm pháp lý quốc tế. Đó có thể là khách thể vật chất hoặc phi vật
chất (ví dụ nh biển và đại dơng, lÃnh thổ và biên giới quốc gia trên bộ, trên
không, hoà bình, an ninh hoặc chiến tranh giữa các nớc v.v).
3. Về trình tự xây dựng và ban hành quy phạm Luật quốc tế
ở mỗi quốc gia, các quy phạm pháp luật của các ngành luật khác nhau chủ
yếu do các cơ quan nhà nớc có thẩm quyền xây dựng và ban hành. Các cơ quan
đó có thể là quốc hội (nghị viện), chính phủ hay các bộ quản lý chuyên ngành,
v.v... Điều đó có nghĩa là pháp luật của mỗi nớc do chính Nhà nớc đó đặt ra và

15


các chủ thể liên quan chỉ có quyền và nghĩa vụ thực hiện, áp dụng chứ không có
quyền đặt ra pháp luật.
Việc xây dựng và ban hành quy phạm Luật quốc tế đợc tiến hành theo
những trình tự hoàn toàn khác.
Trong quan hệ quốc tế liên chính phủ, các quốc gia là những thực thể độc
lập, có chủ quyền và bình đẳng với nhau. Vì thế, không một quốc gia nào có
quyền đặt ra pháp luật buộc quốc gia khác tuân theo, cũng nh không có một cơ
quan nào đứng trên các quốc gia có chủ quyền để xây dựng nên các quy phạm
Luật quốc tế.
Các nguyên tắc và quy phạm pháp Luật quốc tế nằm trong điều ớc quốc tế
do các quốc gia cùng nhau xây dựng nên, thông qua đàm phán, trên cơ sở thơng
lợng nhằm đạt đợc thoả thuận chung. Các quy phạm tập quán quốc tế cũng do
chính các quốc gia thoả thuận cùng nhau chấp nhËn ¸p dơng.
Nh− vËy, trong Lt qc tÕ, chđ thĨ xây dựng nên quy phạm pháp Luật
quốc tế cũng chính là chủ thể thực hiện, áp dụng quy phạm đó. Điều này càng
làm rõ nét thêm đặc điểm của việc xây dựng và ban hành quy phạm pháp lý quốc
tế.

4. Về phơng thức đảm bảo thi hành Luật quốc tế
Để đảm bảo thi hành pháp luật của Nhà nớc, từng quốc gia tiến hành tổ
chức bộ máy có các chức năng khác nhau, nh: Cảnh sát, Toà án, Viện kiểm sát
và các cơ quan t pháp khác.
Trong sinh hoạt quốc tế không có cơ quan nào đứng trên quốc gia xây dựng
nên các nguyên tắc và quy phạm pháp luật để điều chỉnh quan hệ giữa các quốc
gia, vì thế cũng không có một bộ máy siêu quốc gia nào đứng ra áp dụng các biện
pháp cỡng chế khi cần thiết để đảm bảo thi hành Luật quốc tế. Các quốc gia
cùng nhau thoả thuận xây dựng nên Luật quốc tế thì họ cũng cùng nhau thoả
thuận quy định và áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo thi hành các
nguyên tắc và quy phạm Luật quốc tế. Ví dụ, khi một quốc gia nào đó xâm lợc
quốc gia khác, vi phạm một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế hiện
đại thì trớc hết quốc gia bị xâm lợc có quyền dùng vũ lực chống lại quốc gia
xâm lợc để bảo vệ độc lập, chủ quyền của mình, gọi là biện pháp cá thể. Các
quốc gia cịng cã thĨ ¸p dơng biƯn ph¸p tËp thĨ, thông qua Hội đồng Bảo an Liên
Hợp Quốc, nh sử dụng lực lợng không quân, hải quân, lục quân để duy trì hoặc
lập lại hoà bình, an ninh quốc tế, tức là các biện pháp cỡng chế thi hành các
nguyên tắc và quy phạm Luật quốc tế.

16


Nh vậy, các phơng thức đảm bảo thi hành Luật qc tÕ do chÝnh c¸c qc
gia - chđ thĨ cđa Luật quốc tế tổ chức thực hiện mà không phải thông qua một tổ
chức nào đó đứng trên quốc gia. Một lực lợng nào đó của Liên Hợp Quốc đứng
ra thực hiện biện pháp cỡng chế đối với quốc gia khác cũng do chính các quốc
gia thoả thuận tổ chức, thể hiện ý chí của các quốc gia chứ không phải là tổ chức
siêu quốc gia.
Ngoài các đặc điểm cơ bản đợc trình bày trên đây Luật quốc tế còn mang
trong mình các đặc điểm về nguồn và về bản chất. Những đặc điểm này sẽ đợc

trình bày cụ thể, riêng biệt ở mục IV của chơng này.
III. Lịch sử hình thành và phát triển của Luật quốc tế
trớc cách mạng tháng mời nga năm 1917
1. Khái quát chung
Vấn đề về sự hình thành và phát triển của Luật quốc tế cũng nh sự phân
kỳ của nó đợc giải quyết khác nhau ở các nhóm nớc trên thế giới.
ở Việt Nam, khoa học Luật quốc tế khẳng định rằng, lịch sử Luật quốc tế là
một bộ phận không thể tách rời của toàn bộ lịch sử Nhà nớc và pháp luật, đồng
thời đợc bắt đầu từ sau khi hình thành các quốc gia đầu tiên ở các khu vực khác
nhau trên thế giới. XÃ hội loài ngời đợc phân chia thành các thời kỳ lịch sử
phát triển khác nhau gắn với từng hình thái kinh tế-xà hội nhất định. Căn cứ
theo sự phân kỳ của lịch sử thế giới, chúng ta có thể phân chia Luật quốc tế
thành các thời kỳ phát triển dới đây:
- Luật quốc tế thời kỳ Chiếm hữu nô lệ;
- Luật quốc tế thời kỳ Phong kiÕn;
- Lt qc tÕ thêi kú T− b¶n chđ nghÜa;
- Luật quốc tế từ sau Cách mạng tháng Mời Nga năm 1917 đến nay (Luật
quốc tế hiện đại).
Theo quy luật, xà hội loài ngời phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, vì thế Luật quốc tế và khoa học Luật quốc tế cũng vận động theo xu
hớng này, cũng phát triển từ sơ khai đến từng bớc hoàn thiện hơn.
Luật quốc tế phản ánh thực trạng quan hƯ qc tÕ trong tõng thêi kú lÞch sư
cđa nhân loại, mang theo dấu ấn của từng thời kỳ đó. Điều đó cho phép chúng ta
khẳng định rằng, từ khi có Nhà nớc và pháp luật, xà hội loài ngời tồn tại và
phát triển ở thời kỳ nào thì ®Ịu cã Lt qc tÕ cđa thêi kú ®ã. V× thế, việc
nghiên cứu lịch sử Luật quốc tế ở từng thời kỳ lịch sử không thể tách rời việc
nghiên cứu lịch sử Nhà nớc và pháp luật của thời kỳ Êy.

17



2. Luật quốc tế thời kỳ chiếm hữu nô lệ (Luật quốc tế cổ đại)
a. Khái quát chung
Trong xà hội chiếm hữu nô lệ lực lợng sản xuất mới ở mức độ hết sức thấp
kém, quan hệ kinh tế giữa các Nhà nớc nô lệ còn vô cùng yếu ớt và rời rạc,
phơng tiện thông tin liên lạc còn hết sức thô sơ, lạc hậu nên Luật quốc tế chỉ
mới hình thành trong từng khu vực, mang đậm tính khép kín, cha có điều kiện
xà hội cho việc hình thành LuËt quèc tÕ chung. LuËt quèc tÕ khu vùc lµ đặc trng
của Luật quốc tế từ khi nó hình thành cho đến khi tan rà Đế chế La Mà cổ đại
vào cuối thế kỷ thứ V Trớc Công nguyên.
Thời đó, Luật quốc tế khu vực đợc hình thành trớc tiên ở Ai Cập, ấn Độ,
Trung Quốc, Hy Lạp và La MÃ cổ đại.
Các nguyên tắc và quy phạm Luật quốc tế khu vực xuất hiện đầu tiên ở
dạng tập quán quốc tế, sau đó từng bớc xuất hiện các điều ớc quốc tế đợc ký
kết giữa các quốc gia với nhau.
Một trong các điều ớc quốc tế quan trọng trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ là
Hiệp ớc đợc ký kết giữa Vua Ai Cập Romdec II và Vua Hattusile III vào năm
1278 Trớc Công nguyên. Trong Hiệp ớc này, hai bên thoả thuận liên minh
quân sự với nhau trong việc chống lại các cuộc khởi nghĩa cũng nh trả lại nô lệ
cho nhau.
Luật quốc tế thời kỳ chiếm hữu nô lệ chủ yếu điều chỉnh các quan hệ về
chiến tranh và về ngoại giao do thời đó chiến tranh xảy ra liên miên giữa các
nớc láng giềng với nhau.
Mặc dù có sự cách biệt đáng kể với nhau giữa các trung tâm khu vực quốc
gia trong xà hội chiếm hữu nô lệ nhng vào thời kỳ đó vẫn có sự tơng đồng của
các chế định Luật quốc tế, nh luật lệ và tập quán về chiến tranh, về quyền bất
khả xâm phạm của đại diện ngoại giao...
b. Những nội dung chính của Luật quốc tế cổ đại
Lịch sử ghi nhận hàng loạt chế định Luật quốc tế hiện đại đợc ra đời từ
thời cổ đại. Hầu nh trong mỗi khu vực đều hình thành các chế định này hay chế

định khác của Luật quốc tế, và chúng đà vợt qua thử thách của thời gian để rồi
một số lợng đáng kể các chế định đó đợc chuyển hoá và cuối cùng đà đi vào
Luật quốc tế hiện đại. Trong số đó chúng ta có thể kể đến tính nhân đạo của luật
lệ và tập quán chiến tranh đợc ghi nhận trong các Đạo luật Manu ở ấn Độ vào
thế kỷ IV đến thế kỷ II Trớc Công nguyên. Các đạo luật này đà quy định cấm
dùng vũ khí tẩm thuốc độc hoặc vũ khí gây ra sự đau đớn quá mức cho đối
phơng, quy định các bên tham chiến phải dừng tay khi đối phơng bị thơng,
18


đối xử nhân đạo với tù binh bị thơng,... Tính nhân đạo của các chế định trong
các đạo luật Manu đà thể hiện trong hàng loạt công ớc của Liên Hợp Quốc về
luật lệ và tập quán chiến tranh, nh các Công ớc Giơnevơ năm 1949 về Bảo hộ
nạn nhân chiến tranh, sau đó đợc bổ sung bằng các Nghị định th vào năm
1977.
Trong thời cổ đại các chế định về Luật ngoại giao cũng đợc hình thành và
từng bớc phát triển. Các Đạo luật Manu của ấn Độ cổ đại, Luật của các dân tộc ở
La Mà cổ đại, Hy Lạp cổ đại đà quy định quyền bất khả xâm phạm đối với đại diện
ngoại giao nớc ngoài là các sứ giả đợc nhà Vua cử đi đàm phán.
Ngoài lt lƯ ®iỊu chØnh quan hƯ chiÕn tranh, quan hƯ ngoại giao trong thời
kỳ chiếm hữu nô lệ đà bắt đầu xuất hiện các chế định về bảo hộ ngời nớc ngoài
ở các nớc Trung Hoa cổ đại, Phơng Đông cổ đại, Hy Lạp, La MÃ, ấn Độ cổ đại.
Tóm lại, Luật quốc tế thời kỳ chiếm hữu nô lệ có ba đặc điểm cơ bản sau
đây:
- Chủ yếu tồn tại dới dạng tập quán quốc tế. Các quy phạm ®iỊu −íc qc
tÕ ®· xt hiƯn nh−ng víi sè l−ỵng còn ít ỏi.
- Chủ yếu điều chỉnh các quan hệ về chiến tranh, về ngoại giao và về chế độ
bảo hộ ngời nớc ngoài.
- Mang đậm tính khu vực, khép kín. Cha hình thành khoa học về Luật
quốc tế.

3. Luật quèc tÕ thêi kú phong kiÕn
X· héi loµi ng−êi trong thời kỳ phong kiến đợc khái quát ở những nét nỉi
bËt lµ:
- Thø nhÊt, thêi kú phong kiÕn lµ thêi kỳ phân quyền, cát cứ, chiến tranh
kéo dài liên miên. Xuất hiện các Nhà nớc phong kiến mạnh chuyên xâm lợc các
nớc yếu, áp đặt họ trong chế độ phụ thuộc, ch hầu. Các nhà sử học thờng gọi
giai đoạn đầu tiên của thời kỳ phong kiến là "đêm trờng trung cổ". Quan hệ giữa
các quốc gia thời đó đồng nhất với quan hệ giữa các vua chúa phong kiến vì vua
chúa là ngời nắm giữ chủ quyền quốc gia, lµ chđ thĨ cđa Lt qc tÕ. Vua chóa
cã qun tặng, cho, trao đổi, mua bán, thừa kế lÃnh thổ của mình;
- Thứ hai, trong thời kỳ phong kiến, tôn giáo (Phật giáo, Công giáo, Hồi
giáo) phát triển rất mạnh và có ảnh hởng sâu sắc tới mọi mặt của ®êi sèng x·
héi phong kiÕn ë tõng n−íc cịng nh− từng khu vực trên thế giới. Vì thế, pháp
luật nói chung và Luật quốc tế nói riêng mang theo màu sắc tôn giáo; các hình
phạt thờng rất hà khắc nên ngời ta thờng gọi pháp luật thống trị trong xà hội
phong kiến là "Pháp luật quả đấm";
19


- Thứ ba, xà hội phong kiến đà phát triển cao hơn xà hội chiếm hữu nô lệ về
mọi mặt, nhất là về lực lợng sản xuất. Cùng với lực lợng sản xuất, giao thông
liên lạc phát triển, kéo theo sự hình thành và từng bớc phát triển quan hệ kinh tế
giữa các nớc, thúc đẩy quan hệ giữa các quốc gia vợt ra khỏi phạm vi khu vực,
hình thành quan hệ quốc gia liên khu vực, đa khu vực.
Những đặc điểm trên đây của xà hội loài ngời thời trung cổ đà ảnh hởng
sâu sắc đến sự phát triển cđa Lt qc tÕ. Cã thĨ kh¸i qu¸t sù ph¸t triĨn cđa
Lt qc tÕ thêi kú phong kiÕn ë nh÷ng điểm sau đây:
- Một là, các chế định và quy phạm Luật quốc tế đợc hình thành từ thời kỳ
chiếm hữu nô lệ nay từng bớc đợc hoàn thiện và phát triển. Đó là các chế định
và quy phạm điều chỉnh quan hệ chiến tranh, về địa vị pháp lý của ngời nớc

ngoài, về sứ quán và lÃnh sự;
- Hai là, xuất hiện các chế định và quy phạm mới của Luật quốc tế vừa
mang đậm màu sắc tôn giáo vừa phản ánh sự phát triển vợt bậc của xà hội
phong kiến so với xà hội chiếm hữu nô lệ:
+ Các chế định và quy phạm mang theo ảnh hởng của tôn giáo nh "Hoà bình
của thợng đế", "Đình chiến theo ý chúa" hoặc về trung gian, hoà giải, trong đó nhà
thờ giữ vai trò quyết định.
+ Xuất hiện các quy phạm và chế định về Luật biển quốc tế, về địa vị pháp
lý của ngời nớc ngoài. Các quy phạm Luật biển đợc ghi nhận bắt đầu từ thế
kỷ XII và phát triển trong thế kỷ XIII, và chủ yếu dới dạng tập quán pháp. Đến
cuối thế kỷ XIII, lần đầu tiên ở châu Âu xuất hiện bộ "Quy tắc tập quán biển
thiện chí".
+ Năm 1455 lần đầu tiên xuất hiện cơ quan đại diện ngoại giao thờng trực
ở nớc ngoài và sau đó trở thành phổ biến ở các nớc. Xuất hiện các quy phạm về
quyền u đÃi và miễn trừ ngoại giao, về bất khả xâm phạm cơ quan đại diện
ngoại giao;
- Ba là, hình thành các trung tâm sinh hoạt quốc tế và cũng là trung tâm
Luật quốc tế ở Tây Âu, Nga, Tây - Nam Địa Trung Hải, ấn Độ, Trung Hoa.
- Bốn là, khoa học Luật quốc tế đợc hình thành và từ thế kỷ XVI đà trở thành
ngành khoa học độc lập. Tuy nhiên, khoa học Luật quốc tế khi đó cha phát triển
thành một hệ thống trong phạm vi toàn thế giới mà mới chỉ hình thành và phát
triển lẻ tẻ ở phạm vi từng khu vực và ở từng tác giả về từng vấn đề riêng biệt.
Trong chế độ phong kiến quân chủ chuyên chế thế kỷ XVI - XVII lần đầu tiên
xuất hiện những Luật gia - Học giả tiêu biểu của thời kỳ đó đà có công đóng góp
đáng kể, thúc đẩy việc hình thành những nguyên tắc mới cđa Lt qc tÕ vµ
khoa häc Lt qc tÕ t− bản chủ nghĩa sau này. Trong số họ phải kể ®Õn Gug«
20


Grôsi (1583 - 1645), Fransixkô Đơ Victoria (1492 - 1546), Fransixkô Xuares

(1548 - 1617), Vattele (1714 - 1767), Alberikô Đzentili (1552 - 1608). Họ là những
ông tổ của khoa học Luật quốc tế t bản chủ nghĩa vì đà đa ra các quan điểm
mới chống sự bất bình đẳng của chế độ phong kiến, xây dựng trờng phái Luật
quốc tế mới theo hớng bình đẳng giữa các quốc gia, không can thiệp vào công
việc nội bộ của các quốc gia khác, đấu tranh bảo vệ quyền lợi của ngời nớc
ngoài và quyền u đÃi miễn trừ của nhân viên cơ quan đại diện ngoại giao v.v...
Gugô Grosi là học giả tiêu biểu của Hà Lan và thế giới ở đầu thế kỷ XVII, là nhà
sáng lập khoa học pháp lý thời bấy giờ không chỉ đối với châu Âu mà còn đối với toàn
thế giới. Trong những tác phẩm của ông còn để lại đến ngày nay, có tác phẩm "Tự do
biển cả" xuất bản năm 1609, trong đó có t tởng tiến bộ về quyền bình đẳng của tất
cả các nớc trong tự do hàng hải ở biển và đại dơng.
Tác phẩm về "Luật chiến tranh và hoà bình" năm 1625 đà có đóng góp lớn
vào Luật quốc tế víi viƯc ph©n biƯt râ viƯc "ChiÕn tranh chÝnh nghÜa" vµ "ChiÕn
tranh phi nghÜa".
4. LuËt quèc tÕ thêi kú T− bản chủ nghĩa
a. Đặc điểm của thời kỳ t bản chủ nghĩa và ảnh hởng của nó đến Luật
quốc tế
XÃ hội loài ngời thời kỳ t bản chủ nghĩa có nhiều biến đổi sâu sắc về nhận
thức tự nhiên và xà hội, có những bớc phát triển nhảy vọt về khoa học- kỹ
thuật, xuất hiện những cuộc cách mạng xà hội trong lòng chế độ phong kiến còn
mang theo ý nghĩa cho đến ngày nay. Cũng trong thời kỳ t bản chủ nghĩa đÃ
xuất hiện các ngành khoa học khác nhau về tự nhiên và xà hội, thể hiện quá
trình vận động, phát triển theo chiều hớng tiến bộ của trÝ t con ng−êi. Cã thĨ
kh¸i qu¸t x· héi t− bản thế kỷ XVIII - XIX ở những đặc điểm dới đây:
- Thứ nhất, do thắng lợi của các cuộc cách mạng t sản, giai cấp t sản lên
nắm quyền ở giai đoạn đầu đà trịnh trọng tuyên bố trong Hiến pháp của mình
quyền bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia, nguyên tắc không can thiệp vào
công việc nội bộ của quốc gia khác, quyền của các dân tộc thuộc địa tách khỏi các
quyền của nớc chính quốc,... Các nguyên tắc này lần đầu tiên đợc ghi nhận
trong Hiến pháp của Pháp năm 1793 sau thắng lợi của cách mạng t sản Pháp

và trong Hiến pháp của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ năm 1776. Những nguyên tắc
hiến định này ở các nớc t bản đà ảnh hởng đến sự phát triển của Luật quốc
tế, vì từ đó nhiều nớc bắt đầu coi đó nh nguyên tắc tập quán trong quan hệ
giữa các quốc gia.

21


- Thứ hai, sự phát triển của lực lợng sản xuất trong nhiều nớc đà dẫn đến
tất yếu khách quan của sự phát triển nhiều mối quan hệ giữa các quốc gia trong
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, thơng mại, văn hoá, khoa học,...
- Thứ ba, khoa học tự nhiên và khoa học xà hội phát triển sôi động, có tính
hệ thống, đà góp phần làm thay đổi bộ mặt của xà hội t bản, đồng thời ảnh
hởng quan trọng đến bớc phát triển của Luật quốc tế.
- Thứ t, t tởng về Nhà nớc và pháp luật của các học giả S.Monteskiơ, Z.
Russô (Pháp),... đà ảnh hởng tiến bộ đến sự phát triển của học thuyết Luật quốc
tế, nhất là các t tởng, quan điểm về chiến tranh, về sự cần thiết của trật tự
tiến hành chiến tranh, về tính nhân đạo của các quy phạm pháp lý về chiến
tranh v.v...
b. Những nội dung cơ bản của Luật quốc tế thời kỳ T bản chủ nghĩa
Do sự phát triển vợt bậc của thời kỳ t bản chủ nghĩa so với các thời kỳ
trớc đó của lịch sử xà hội loài ngời nên Luật quốc tế thời kỳ này cũng có bớc
phát triển mới mang đậm màu sắc của xà hội t bản.
Một là, xuất hiện những nguyên tắc tiến bộ của Luật quốc tế, nh nguyên tắc
bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia, nguyên tắc không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau v.v... Tuy vậy, các nguyên tắc này mới chỉ đợc ghi nhận
trong Hiến pháp của một vài nớc t bản hoặc trong các điều ớc quốc tế song
phơng và đợc coi là nguyên tắc tập quán trong quan hệ giữa các nớc chứ cha
đợc coi là một nguyên tắc chung và cha ®−ỵc ghi nhËn trong bÊt kú mét ®iỊu −íc
qc tÕ đa phơng nào. Các nguyên tắc mới này đợc giai cấp t sản đa ra để bảo

vệ lợi ích của chúng trong quan hệ quốc tế và duy trì sự thống trị của mình đối với
xà hội. Đến khi giai cấp t sản lớn mạnh và chủ nghĩa t bản chuyển thành chủ
nghĩa đế quốc thì các nớc t bản lại gây ra chiến tranh nhằm phân chia lại thị
trờng thế giới, chà đạp thô bạo lên các nguyên tắc mà chúng đà đề ra sau khi
giành đợc chính quyền từ tay giai cấp phong kiến.
Hai là, xuất hiện các chế định mới của Luật quốc tế, nh chế định c«ng
nhËn qc gia míi, kÕ thõa cđa qc gia trong quan hệ giữa các nớc châu Âu lục
địa. Ví dụ, tại Hội nghị Berlin năm 1878, các nớc châu Âu đà ra nghị quyết công
nhận tập thể đối với Sec, Bỉ và Rumani, công nhận nền độc lập của Bungari.
Ba là, khoa học Luật quốc tế phát triển mạnh mẽ, xuất hiện nhiều trờng
phái, quan điểm về các vấn đề khác nhau của Luật quốc tế, trong đó đáng chú ý
nhất là vào nửa đầu thế kỷ XIX đà diễn ra cuộc đấu tranh t tởng giữa trờng
phái bảo vệ chế độ chuyên chế phong kiến và trờng phái bảo vệ chế độ t bản và
kết thúc bằng thắng lợi cđa t− t−ëng t− s¶n.

22


Bốn là, đà xuất hiện các hội nghị quốc tế để bàn về những vấn đề liên quan
đến chiến tranh trên bộ, trên không, trên biển. Điển hình là Hội nghị Paris năm
1856 đà thông qua Tuyên bố Paris về chiến tranh trên biển, trong đó bao gồm
nhiều vấn đề mà các quốc gia ven biển và cả cộng đồng quốc tế quan tâm, nh:
cấm phong toả trên biển, cấm sử dụng vũ khí hoá học trên biển, củng cố nguyên
tắc "treo quốc kỳ trên tàu" để đảm bảo quyền lợi của các nớc trung lập trong
thời gian chiến tranh.
Hội nghị quốc tế Lahaye đà thông qua các công ớc bao gồm các quy phạm
về trình tự tiến hành chiến tranh, đó là các Công ớc Lahaye năm 1899 và năm
1907 về Luật lệ và Tập quán chiến tranh.
Năm là, LuËt quèc tÕ ngµy cµng mang râ nÐt tÝnh chÊt quốc tế ở phạm vi
rộng hơn, phá vỡ hẳn tính khu vùc cđa thêi kú phong kiÕn. Cïng víi nã là sự ra

đời các tổ chức quốc tế đầu tiên, đánh dấu sự ràng buộc lẫn nhau của cộng đồng
quốc tế, đó là: Liên minh điện tín quốc tế (1865), Liên minh bu chính thế giới
(1879), v.v...
Mặc dù đà có bớc phát triển mạnh mẽ, đà có sự thay đổi vỊ chÊt, Lt qc
tÕ thêi kú t− b¶n chđ nghÜa vẫn còn nhiều hạn chế do yếu tố khách quan của xÃ
hội t bản mang lại. Những hạn chế đó là:
- Luật quốc tế thời kỳ t bản chủ nghĩa là Luật quốc tế của những quốc gia
mạnh mà không đợc coi là của cả cộng đồng thế giới, vì giai cấp t sản chỉ công
nhận các quốc gia "Văn minh" míi lµ chđ thĨ cđa Lt qc tÕ, míi có quyền
tham gia vào quan hệ pháp lý quốc tế.
- Trong Lt qc tÕ thêi kú t− b¶n chđ nghÜa còn có các chế độ pháp lý
phản động, bất bình đẳng trong quan hệ giữa các quốc gia, nh: chế độ trị ngoại
pháp quyền, chế độ tô giới, chế độ bảo hộ, thuộc địa, uỷ trị v.v...
- Trong thế kỷ XIX còn có các học thuyết về Luật quốc tế mang nặng sự kích
động hận thù dân tộc, kích động chiến tranh, ảnh hởng xấu đến quan hệ giữa
các quốc gia, nh việc khẳng định vai trò của chiến tranh, coi chiến tranh là
phơng pháp giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia. Khi chủ nghĩa t bản
chuyển thành chủ nghĩa đế quốc thì các cờng quốc đế quốc thờng xuyên vi
phạm các nguyên tắc và quy phạm Luật quốc tế và dẫn đến trong sách báo pháp
lý ở Đức tr−êng ph¸i phđ nhËn tÝnh chÊt ph¸p lý cđa c¸c quy phạm Luật quốc tế.
Tóm lại, tuy còn những hạn chế nhất định về mặt lịch sử, Luật quốc tế và
khoa học Luật quốc tế thời kỳ t bản chủ nghĩa đà có bớc phát triển vợt bậc,
tiến bộ xa so với thời kỳ phong kiến, trên cơ sở kế thừa những thành tựu đà có
trớc đây và phát triển tơng xứng với những đổi thay của xà hội t bản, phù
hợp với những quan hệ quốc tế của thời kỳ t bản chủ nghĩa ở phạm vi rộng lớn.
23


Iv. Luật quốc tế hiện đại
1. Sự hình thành và phát triển của Luật quốc tế hiện đại

Luật quốc tế hiện đại bắt đầu hình thành từ sau Cách mạng tháng Mời
Nga năm 1917 và không ngừng phát triển cho đến ngày nay. Có thể phân chia sự
phát triển của Luật quốc tế hiện đại thành hai giai đoạn dới đây:
a. Luật quốc tế từ sau Cách mạng tháng Mời Nga năm 1917 đến hết chiến
tranh thế giới lần thứ hai
Cách mạng xà hội chủ nghĩa tháng Mời Nga đà làm thay đổi sâu sắc quan
hệ quốc tế và Luật quốc tế. Từ sau cuộc cách mạng xà hội này Nhà nớc Xô Viết
Nga đà đa ra những nguyên tắc mới của Luật quốc tế, là cơ sở cho việc ghi nhận
chúng trong các văn bản pháp lý quốc tế quan trọng có tính chất toàn cầu, đợc
coi là những nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế.
Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền và dân tộc tự quyết lần đầu tiên đợc nhắc
đến trong Sắc lệnh hoà bình của Lênin năm 1918 và sau đó đợc chính thức ghi
nhận trong Hiến pháp của Nhà nớc Nga Xô- Viết năm 1918.
Bình đẳng chủ quyền quốc gia và dân tộc tự quyết lần đầu tiên trở thành
nguyên tắc của Luật quốc tế điều chỉnh quan hệ giữa nớc Nga Xô-Viết với các
quốc gia láng giềng ở phơng Đông, nh: áp-GaNi-Stan năm 1921, Thổ Nhĩ Kỳ
năm 1921, Trung Quốc năm 1928 v.v...
Một nguyên tắc khác của Luật quốc tế là nguyên tắc cấm chiến tranh xâm
lợc do Nhà nớc Nga Xô-Viết đa ra và ghi nhận trong các điều ớc quốc tế giữa
Nga với các nớc láng giềng. Trong các điều ớc quốc tế này các bên coi chiến
tranh xâm lợc là tội ác chống loài ngời.
Năm 1927, Hội quốc liên đà chuẩn bị dự thảo Tuyên bố về chiến tranh xâm
lợc, một năm sau điều ớc quốc tế nhiều bên là Công ớc Paris 1928 về cấm
chiến tranh xâm lợc đà đợc ký kết trong phạm vi Hội quốc liên.
Đặc điểm nổi bật của Luật quốc tế hiện đại nửa đầu thế kỷ XX là các quy
phạm của nó chủ yếu điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia về những vấn đề liên
quan đến chiến tranh, còn các quan hệ hợp tác đa phơng mới chỉ đợc điều
chỉnh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Để điều chỉnh quan hệ về chiến tranh đà có các Nghị định th Giơ-Ne-Vơ
năm 1925 về cấm vũ khí hơi độc hóa học và vi trùng, Nghị định th Luân Đôn

năm 1936 về hoạt động của tàu ngầm.
Trong lĩnh vực hàng không dân dụng, ngày 7/12/1944, tại Chicagô (Mỹ), 52
quốc gia đà ký kết Công ớc Chicagô về hàng không dân dụng quốc tế đánh dấu

24


bớc đi ban đầu của sự hợp tác về kinh tế, khoa học - kỹ thuật trong phạm vi
toàn thế giíi.
b. LuËt quèc tÕ tõ sau chiÕn tranh thÕ giíi thứ hai đến nay
XÃ hội loài ngời từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay có những
đặc điểm cơ bản là:
- Trên thế giới có các chế độ chính trị - xà hội khác nhau ở các nớc khác
nhau, cùng có nhu cầu tồn tại và phát triển trong một thế giới ngày càng đa dạng
và văn minh hơn;
- Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, rộng khắp vào những
năm 60 ở các châu lục khác nhau trên thế giới;
- Các ngành khoa học thc mäi lÜnh vùc cđa khoa häc tù nhiªn, khoa học kỹ
thuật, khoa học xà hội đà đạt đợc những thµnh tùu to lín, thĨ hiƯn trÝ t tiỊm
Èn cđa con ngời trong việc nhận thức và cải tạo tự nhiên và xà hội, làm cho thế
giới ngày càng văn minh hơn, sôi động hơn;
- Lực lợng sản xuất phát triển đến một trình độ cao hơn bao giờ hết, dẫn
đến tính tất yếu khách quan của xu hớng quốc tế hoá sâu rộng mọi mặt của đời
sống xà hội;
- Nhiều thách thức lớn có tính chất toàn cầu liên quan đến sự sống còn của
toàn thể nhân loại đợc coi là sự quan tâm của tất cả các quốc gia, dẫn đến nhu
cầu bức xúc là các quốc gia phải cùng nhau hợp tác vì tơng lai chung của cả cộng
đồng quốc tế.
Những đặc điểm trên đây đà ảnh hởng sâu sắc đến sự phát triển của Luật
quốc tế hiện đại từ sau thế chiến thứ hai.

Luật quốc tế có bớc thay đổi về chất so với các thời kỳ trớc đó, từng bớc
hình thành các ngành luật trong hệ thống Luật quốc tế, nh: Luật ngoại giao và
lÃnh sự, Luật hàng không dân dụng quốc tế, Luật biển quốc tế, Luật điều ớc
quốc tế, Luật các tổ chức qc tÕ, v.v...
Trong nưa sau cđa thÕ kû XX hµng loạt điều ớc quốc tế đa phơng đợc ký
kết, nh: Công ớc Viên năm 1961 về quan hệ ngoại giao, năm 1963 về quan hệ
lÃnh sự, các Công ớc về Luật biển năm 1958; Công ớc của Liên Hợp Quốc về
Luật biển năm 1982, Công ớc Viên năm 1969 về Luật Điều ớc quốc tế, v.v
Các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế lần đầu tiên đợc ghi nhận trong
văn bản điều ớc toàn cầu là Hiến chơng Liên Hợp Quốc cũng nh trong tuyên
bố của Liên Hợp Quốc năm 1970. Nh vậy, nếu nh trớc đây các nguyên tắc của
Luật quốc tế chỉ đợc công nhận riêng lẻ trong quan hệ giữa từng nhóm nớc và
chủ yếu ở dạng tập quán pháp hoặc ở các điều ớc quốc tế song phơng thì từ khi

25


×