Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ MÔN KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG Tên đề tài: XÂY DỰNG MỘT BẢN BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG CHO MỘT KHÁCH SẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.84 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG

BÁO CÁO CHUN ĐỀ MƠN KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG

Tên đề tài: XÂY DỰNG MỘT BẢN BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG
LƯỢNG CHO MỘT KHÁCH SẠN

HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN VĂN LÂM
MSV: 19819120004
LỚP: D14DIENLANH.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: GIẢNG VIÊN MAI SỸ THANH

Hà Nội, ngày 9 tháng 12 năm 2021.


MỤC LỤC
A, LỜI MỞ ĐẦU
B, NỘI DUNG
Chương 1: Tóm tắt
1.1, Tiềm năng tiết kiệm năng lượng
1.2, khả năng triển khai thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng
1.3, kế hoạch thực hiện
Chương 2: Giới thiệu
1.1, Giới thiệu đơn vị được kiểm toán và đơn vị kiểm toán
2.2, Phạm vi kiểm toán năng lượng
2.3, Phương pháp đo và thiết bị đo
Chương 3: Hoạt động của đơn vị
3.1, Lịch sử phát triển và hiện trạng
3.2, Chế độ vận hành và hoạt động
Chương 4: Mô tả các hoạt động kinh doanh


4.1, Các phòng nghỉ
4.2, Các tiềm năng tiết kiệm năng lượng
Chương 5: Nhu cầu và khả năng cung cấp năng lượng
5.1, Cung cấp và tiêu thụ điện
5.2, cung cấp và tiêu thụ nhiên liệu
Chương 6: Rằng buộc về tài chính-kỹ thuật
6.1, Các vấn đề về kỹ thuật – công nghệ, môi trường
6.1.1, Các vấn đề về kỹ thuật, hệ thống tiêu thụ năng lượng
6.1.2, Các rằng buộc tài chính cơ bản
6.1.3, Năng lượng và các tiêu chuẩn
6.2, Các giải pháp và đánh giá về kinh tế
6.2.1, Các giải pháp TKNL được đánh giá theo các tiêu chí
6.2.2, Chiến lược của cơng ty về sử dụng năng lượng
6.2.3, Các căn cứ để nhóm KTNL đề xuất xây dựng chiến lược sử dụng NL
Chương 7: Các giải pháp tiết kiệm năng lượng
7.1, Giải pháp 1: Quản lý vận hành các bồn gia nhiệt khu A
7.1.1, Hiện trạng
7.1.2, Đề xuất giải pháp
7.1.3, Chi phí - lợi ích
7.2, Giải pháp 2: Tối ưu hóa hệ thống nước cấp
7.2.1, hiện trạng
7.2.2, Đề xuất giải pháp


7.2.3, Lợi ích - Chi phí
7.3, Giải pháp 3: Xây dựng hệ thống quảng lý năng lượng
7.3.1, Hiện trạng
7.3.2, Đề xuất
7.3.3, Lợi ích – Chi phí
C, KẾT LUẬN

D, TÀI LIỆU THAM KHẢO


A, LỜI MỞ ĐẦU
Với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã và đang thay đổi và thu
được những thành tựu phát triển kinh tế-xã hội quan trọng và hết sức đáng mừng,
được cả cộng đồng quốc tế ghi nhận và đánh giá cao. Trong hoàn cảnh hiện nay vai
trị của kiểm tốn là khơng thể phủ nhận và là nhu cầu tất yếu khách quan trong
nền kinh tế thị trường. Hoạt động của các công ti kiểm tốn rất phát triển ở các
nước có nền kinh tế phát triển. Ở Việt Nam, kiểm toán độc lập ra đời từ năm 1991
và cho đến nay đã có những bước phát triển nhanh chóng bằng việc hình thành một
hệ thống các cơng ty kiểm tốn với đầy đủ hình thức sở hữu (nhà nước , TNHH,
100% vốn nước ngồi, liên doanh...)
Kiểm tốn báo cáo năng lượng có ý nghĩa rất quan trọng không những đối
với nhà nước mà còn đối với cả bản thân chủ doanh nghiệp. Một nền kinh tế phát
triển lành mạnh và an tồn địi hỏi phải được cung cấp các dịch vụ kiểm toán có
chất lượng cao
Hiện nay các cơng ty kiểm tốn đã tăng mạnh số lượng lên khoảng 165 công
ty. Đặc biệt là có sự có mặt của các cơng ty kiểm tốn nước ngồi làm cho yếu tố
cạnh tranh trở nên gay gắt buộc cơng ty kiểm tốn trong nước khơng ngừng nâng
cao uy tính cũng như chất lượng hoạt động.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kiểm toán năng lượng của một số khách
sạn tại Việt Nam, các vấn đề về tiết kiệm năng lượng và đưa ra hướng phát triển
trong tương lai.


B, NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TÓM TẮT
1.1, Tiềm năng tiết kiệm năng lượng
Các cơ hội tiết kiệm năng lượng đã phát hiện và được tóm tắt, sắp xếp theo thứ tự

ưu tiên theo bảng dưới đây:
Bảng 1: Tóm tắt tiết kiệm năng lượng và ước tính chi phí đầu tư
Tiết kiệm năng lượng
TT

1

2
3

Các giải pháp

Điện năng
(MWh/năm)

Nhiên liệu
(T/năm)

Đầu
tư dự
kiến
10^3
VND

Tiết
kiệm chi
phí
(10^3đ
/năm)


Thời
gian
hồn
vốn
(năm)

Quản lí vận
hành các bồn
gia nhiệt
Tối ưu hóa hệ
thống nước
cấp
Quản lý năng
lượng
Tổng

1.2, khả năng triển khai thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng
Các giải pháp nhận dạng trong báo cáo có vốn đầu tư khá thấp, lợi ích của
các giải pháp mang lại là khá thiết thực đối với khách sạn:
 Giải pháp quản lý vận hành các bồn gia nhiệt mang lại lợi ích đáng kể nhưng
khách sạn khơng tốn chi phí đầu tư, khách sạn nên xem xét thực hiện ngay
giải pháp này


 Tương tựu đối với giải pháp tối ưu hóa hệ thơng nước cấp, tuy lợi ích của
giải pháp mang lại là không cao nhưng đây là giải pháp dễ thực hiện
 Đối với giải pháp xây dưng hệ thống quản lý năng lượng, khách sạn nên
thực hiện hoàn chỉnh để đạt được chứng nhận ISO 50001 (hệ thống quản lý
năng lượng)
1.3, Đề xuất kế hoạch thực hiện

Dưới đây là đề xuất mức độ ưu tiên thực hiện các giải pháp như sau:

Bảng 2: Đề xuất mức độ ưu tiên thực hiện các giải pháp
Phương án

Mức độ ưu tiên

Quản lý vận hành các bồn gia nhiệt
Tối ưu hóa hệ thống nước cấp

1
2

Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng

3

Việc xây dựng hệ thống quản lý năng lượng ngoài việc giúp khách sạn quản
lý tiêu thụ năng lượng ngày một tốt hơn và có tính hệ thống hơn, mà cịn giúp đáp
ứng yêu cầu luật định, vì đây là một yêu cầu bắt buộc đối với các đơn vị sử dụng
năng lượng trọng điểm, điều này đã được quy định trong luật số 50/2010/QH12 về
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, và nghị định 21/2011NĐ-CP của Chính
Phủ
Để đánh giá được hiệu quả của các giải pháp đề xuất, khách sạn nên tiến
hành đánh giá hiện trạng sử dụng năng lượng trước và sau khi cải tạo các hệ thống,

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU
2.1, Giới thiệu đơn vị được kiểm toán và đơn vị kiểm toán
- Tên đơn vị: Khách Sạn A
- Địa chỉ:

- Số điện thoại:


-

Fax
Người tiếp xúc:
Chức vụ: Đại diện khách sạn
Mobie:
Email:
Năm thành lập:
Doanh thu:
Số nhân viên:
Số phịng:
Tổng cơng suất của máy biến áp (kVA):
Cấp điện áp:
(kV)
Tổng công suất của các máy phát điện dự phịng:
(kVA)
Diện tích sử dụng của tịa nhà (𝑚2 ):
(𝑚2 )
Hướng chính của tịa nhà :
Thời gian thực hiện kiểm toán năng lượng: khảo sát chi tiết và đo đạc cụ thể
từ ngày 10 đến ngày 19/12/2021
- Thành phần của nhóm kiểm tốn năng lượng:

Bảng 3: Bảng danh sách những người tham gia kiểm toán năng lượng
TT

Họ và Tên


Đơn Vị

1

Nguyễn Văn Lâm

Đại học Điện Lực

2

Nguyễn Văn B

Khách sạn A

2.2, Phạm vi kiểm toán năng lượng
Kiểm toán năng lượng chi tiết cho khách sạn A:
- Đánh giá hiện trạng tiêu thụ năng lượng của đơn vị
- Nhận dạng các giải pháp tiết kiệm năng lượng
- Phân tích lợi ích, chi phí và xây dựng phương án thực hiện các giải pháp
Tất các các hoạt động khảo sát, đo đạc được thực hiện trong khuôn viên và các khu
vực, các thiết bị tiêu thụ năng lượng
2.3, Phương pháp đo và thiết bị đo


Bảng 4, danh mục các thiết bị sử dụng trong kiểm toán năng lượng
TT

Tên thiết bị


Mã hiệu

Số lượng

Nước sản xuất

1
2
3
4
...

Phương pháp thực hiện là đo trực tiếp tại hiện trường khi các thiết bị đang hoạt
động bình thường.
Thời gian khảo sát, đo đạc, và thu thập số liệu liên tục trong 3 ngày vận hành của
đơn vị

CHƯƠNG III: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ
3.1, Lịch sử phát triển và hiện trạng
Tháng 1 năm 2010 Tổng cơng ty Du Lịch Sài Gịn tiếp nhận thương xá A và
đổi tên thành khách Sạn B, sau nhiều đợt chỉnh trang mở rộng khách sạn lấy tên A
với biểu tượng vương miện, tới năm 2015 khách sạn A được Tổng cục Du lịch Việt
Nam công nhận là khách sạn 4 sao
Sau khi hoàn tất việc nâng cấp và sửa chữa, đến tháng 1/2017 Tổng cục Du
lịch chính thức cơng nhận khách sạn A đạt tiêu chuẩn 5 sao với cơ ngơi gồm 300
phòng khách, 5 nhà hàng, 1 sân vườn, 1 câu lạc bộ trò chơi điện tử có thưởng, 1
spa cao cấp, hệ thống 11 phòng hội nghị, tiệc với các trang thiết bị hiện đại.
Thế mạnh của khách sạn A là vẫn duy trì được tính truyền thống. Trong đó
ngồi việc cung cấp phịng khách với phịng cách mang đậm nét văn hóa Việt
Nam, ẩm thực cũng để lại cho du khách những ấn tượng rất khó qn.

Bảng sau thể hiện cơng suất phòng của khách sạn năm 2018:


Bảng 5, Cơng suất phịng của khách sạn trong năm 2018:
Tháng

Cơng suất phịng

1/2018
2/2018
3/2018
4/2018
5/2018
6/2018
7/2018
8/2018
9/2018
10/2018
11/2018
12/2018
Trung bình

3.2, Chế độ vận hành và hoạt động
Tổng hợp thời gian hoạt động của các khu vực sử dụng năng lượng được trình bày
ở bảng dưới đây
Bảng 6, Số giờ vận hành trong năm của các khu vực tiêu thụ năng lượng
TT

Khu vực


1

Hệ thống VRV

2

Khu vực nước nóng

Thời gian vận hành
(giờ/năm)


3

Khu vực giặt ủi

4

Nhà hàng, bar

CHƯƠNG IV: MÔ TẢ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
4.1, Các phòng nghỉ
Các phòng của khách sạn được trang trí hài hịa giữa truyền thống và hiện đại.
Tổng số phòng hiện nay của khách sạn A là 200 phòng, Các phòng được chia làm
8 loại:
 Deluxe
 Junior Suite
 Rex Suite
 Premium
 Governor suite

 Excutive Suite
 Imperial Suite
 Presidential Suite
Tất cả các phòng được trang bị đầy đủ với điều hịa khơng khí, máy sấy tóc, máy
pha trà/cà phê, quầy barmini, ADSL, Wifi, điện thoại IDD, Truyền hình vệ tinh,
Báo cháy, két điện tử...

4.2, Các tiềm năng tiết kiệm năng lượng
Từ nhiều năm nay, Ban giám đốc khách sạn luôn quan tâm đến vấn đề tiết kiệm
năng lượng và môi trường. Hiện nay hệ thống quản lý của khách sạn đạt nhiều tiêu
chuẩn môi trường ISO 14000. Nhiều hệ thống tiêu thụ năng lượng quan trọng đã
được đầu tư, cải tạo, thay thế bằng những hệ thống hiệu suất cao và ít tiêu thụ năng
lượng như:
 Hệ thống nước nóng được thay thế bằng nước nóng mặt trời
 Hệ thống chiếu sáng chuyển sang sử dụng các loại đèn compax và đèn LED


 Sử dụng các loại TV LCD tiết kiệm điện
Tuy nhiên bên cạnh đó nhóm khảo sát vẫn nhận thấy một số tiềm năng tiết kiệm
năng lượng như:
 Hệ thống nước nóng mặt trời hiện nay khơng đủ đáp ứng nhu cầu của khách
lưu trú mà tiêu thụ thêm một lượng điện đáng kể dùng để gia nhiệt
 Hệ thống cấp nước sử dụng nguồn nước thủy cục tại trung tâm thành phố có
cột áp khá cao, nước được cấp vào hầm chứa ở tầng hầm số 2, rồi bơm vào
bồn chứa tại tầng hầm số 1, từ đây nước được bơm cấp đến các tải tiêu thụ
với nguyên lý

CHƯƠNG 5: NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG
5.1, Cung cấp và tiêu thụ điện
Nhu cầu năng lượng hiện tại được cung cấp bởi nguồn điện lưới từ EVN,

thông qua 2 trạm biến áp 1.500 kVA ở cấp điện áp 15/0,4kV. Ngoài ra, Khách sạn
A cũng lắp đặt 2 máy phát dự phịng có cơng suất là 2.750 kVA. Hệ số cơng suất
được duy trì ở mức trên 0,85 bởi hệ thống tụ bù.
Hiện nay, khách sạn có lắp đồng hồ điện cho các phụ tải chính để theo dõi
điện năng tiêu thụ của các hệ thống. Việc này giúp cho đơn vị có thể quản lý tốt
điện năng tiêu thụ cho từng khu vực. Qua các số liệu này, ban lãnh đạo có thể giao
chỉ tiêu tiêu thụ năng lượng cho các bộ phận quản lý. Giá điện được áp dụng theo
biểu giá từ tháng 7/2012 được trình bày trong bảng sau:

Bảng 7, Cấu trúc biểu giá điện cho thương mại ở cấp 15kV


Biểu giá điện (VND/kWh)
Thời điểm

Giờ sử dụng

Từ thứ 2 đến thứ
7

Giờ cao điểm
(5 giờ)

-từ 9h30-11h30
-từ 17h00-20h00

Giờ trung bình
(13 giờ)

-từ 4h00-9h30

-từ 11h30-17h00
-từ 20h00-22h00

Giờ thấp điểm

-từ 22h00-4h00

Chủ nhật

Thông qua biểu giá điện này thấy rằng biểu giá điện ở giờ cao điểm gấp x lần giờ
bình thường, và gấp y lần so với giờ thấp điểm. Biểu giá điện theo giờ khác nhau
chênh lệch nhiều, vì vậy nên hạn chế tối đa hoạt động năng lượng của hệ thống
trong giờ cao điểm. Thêm vào đó, việc chuyển tải trong giờ bình thường sang giờ
thấp điểm cần được xem xét.
Tình hình tiêu thụ điện và chi phí tiền điện từng tháng của đơn vị (năm 2018) được
trình bày ở bảng dưới.
Bảng 8, tiêu thụ điện hàng tháng và chi phí tiền điện theo hóa đơn của đơn vị
Điện theo giờ (kWh)
2018

1
2
3
4
5
6

Bình
thường


Cao
điểm

Thấp
điểm

Tiền điện 3 giá
(10^6đ/kwh)
Tổng
(kWh) Bình
Cao
Thấp
thường điểm
điểm

Tổng
(10^6
VND)


7
8
9
10
11
12
Cả năm
Tỉ lệ %
Tổng điện năng tiêu thụ của khách sạn trong năm 2018 là x kWh, tương đương với
chi phí vào khoảng y tỉ đồng.

Trong đó, điện năng tiêu thụ trong giờ bình thường là x kWh (x%), giờ cao điểm là
y kWh (y%) và giờ thấp điểm là z kWh (z%).

5.2, cung cấp và tiêu thụ nhiên liệu
Bảng 9, tiêu thụ nhiên liệu theo từng tháng năm 2018
Dầu DO
Tháng
1
2
3
4
5
6
7

Tiêu thụ (lit)

Chi phí
(10^6đ)

Gas
Tiêu thụ (kg)

Chi phí
(10^6đ)


8
9
10

11
12
Tổng
Theo số liệu thống kê, tổng tiêu thụ dầu DO (vận hành máy phát điện) của khách
sạn trong năm 2018 là x lít dầu, tương đương với chi phí vào khoảng y triệu đồng.
Tổng tiêu thụ Gas (đốt lò hơi phục vụ giặt ủi và nấu ăn) của khách sạn trong năm
2018 là x kg, tương đương với chi phí vào khoảng y tỉ đồng.
Bảng 10, Tiêu thụ nước từng tháng trong năm 2018
Tháng

Đơn vị tính

1

m^3

2

m^3

3

m^3

4

m^3

5


m^3

6

m^3

7

m^3

8

m^3

9

m^3

10

m^3

11

m^3

12

m^3


Lượng nước sử
dụng

Chi phí (Triệu
đồng)


Tổng

m^3

Nước được sử dụng chủ yếu trong sinh hoạt. Trong năng 2018, tổng lượng nước sử
dụng của khách sạn là x m^3 với chi phí khoảng y tỉ đồng

CHƯƠNG 6: RẰNG BUỘC VỀ TÀI CHÍNH-KỸ THUẬT
6.1, Các vấn đề về kỹ thuật – công nghệ, môi trường
6.1.1, Các vấn đề về kỹ thuật, hệ thống tiêu thụ năng lượng
a, Hệ thống điều hịa khơng khí phịng khách
Khu A:
Các phịng khách khu A được điều hòa bằng hệ thống lạnh trung tâm Hitachi (đặt
tại tầng máy của khách sạn). Theo số liệu thống kê, hệ thống lạnh trung tâm
Hitachi gồm 21 cụm máy. Công suất điện của mỗi cụm là x kW (gồm 4 máy nén
và 3 quạt giải nhiệt). Môi chất lạnh sử dụng là R407C. Hệ thống lạnh Hitachi được
điều khiển bằng màn hình trung tâm đặt tại phịng kỹ thuật.
Ngồi khu phịng khách, hệ thống lạnh trung tâm Hitachi còn điều hòa cho khu
sảnh tầng trệt, khu nhà hàng tầng 1 và các nhà tập tầng 5.
Dưới đây là một số hình ảnh của hệ thống lạnh Hitachi khu A:

Khu Đơng:
Các phịng khách khu Đơng được điều hịa bằng các máy lạnh 2 cục của hãng

Daikin.Theo thống kê, số lượng các máy lạnh của khu phòng khách khu Đông là
95 bộ, công suất điện của mỗi bộ là 2 Hp.


Dưới đây là một số hình ảnh của các máy lạnh khu Đơng:

Ngồi ra, khách sạn cịn có các cụm máy lạnh để điều hòa cho các phòng họp, nhà
hàng, Shop khu Đơng và CLB Dynasty, khối văn phịng.
Dưới đây là một số hình ảnh cụm máy lạnh của CLB Dynasty và Shop khu Đông:

Bản sau thống kê các máy lạnh trong khách sạn
Bảng 11, Bảng thống kê các máy lạnh trong khách sạn

Năm
lắp đặt

Tên Thiết bị

MODEL

ĐVT

Máy lạnh kho bếp, văn
phịng bếp

Daikin, Nhật

Cái

Máy lạnh khối văn phịng Daikin, Nhật


Cái

Số
lượng

Cơng
Suất
(kW)


Máy lạnh phòng họp

Daikin, Nhật

Cái

Hệ VRV khu A

Hitachi

Hệ

...
Về vỏ bao che tịa nhà khách sạn (tường, cửa), thì hiện nay các cửa sổ của các
phòng khách đều sử dụng loại kính 2 lớp nên hạn chế được nhiệt nóng ban ngày
(bức xạ nhiệt Mặt trời) xâm nhập vào không gian bên trong. Điều này cũng giúp
tiết kiệm điện cho hệ thống điều hịa khơng khí.
b, Hệ thống nước nóng
Khu A:

Hệ thống nước nóng khu A gồm 1 hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời 9.000
lít/ngày và 4 bình gia nhiệt Martech (thể tích mỗi bình là 2.000 lít, cơng suất điện
mỗi bình là 81 kW). Nhiệt độ nước nóng đang được cài đặt là 47 độ C.
Bên cạnh đó, hệ thống nước nóng cịn có 2 bơm tạo áp suất (công suất x kW) và 2
bơm cấp nước (công suất y kW, có sử dụng biến tần điều khiển) để phân phối nước
nóng tuần hồn đến các hộ sử dụng.
Khu Đơng:
Hệ thống nước nóng khu Đơng gồm 1 hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời
8.000 lít/ngày và 1 bình gia nhiệt Wilo (x kW) và 1 Heat Pump (y hp).
Dưới đây là một số hình ảnh của hệ thống nước nóng khu Đơng:

c, Hệ thống chiếu sáng.


Hiện nay, khách sạn đã sử dụng phần lớn là đèn Compact để chiếu sáng phòng
khách và hành lang. Bên cạnh đó, khách sạn cịn sử dụng một số loại đèn khác như
đèn huỳnh quang T8, T5, đèn sợi đốt, đèn cao áp và đèn LED.
Bảng sau thống kê các loại đèn chiếu sáng trong khách sạn:

Bảng 12, Bảng thống kê các loại đèn chiếu sáng

Loại đèn

Đơn vị

Đèn đốt tim

Bóng

Đèn huỳnh quang T8


Bộ

Đèn huỳnh quang T5

Bộ

Đèn compac

Bóng

Đèn LED

Hệ

Đèn cao áp (cenon)

Bộ

Đèn halogen

Bộ

Công Suất

d, Hệ thống nước cấp
Bể chứa nước cấp của khách sạn được đặt tại tầng hầm B2. Thể tích của bể chứa
nước cấp là x m^3 . Tiếp theo, nước sẽ được bơm qua 2 hệ thống lọc cát và lọc ion
rồi vào 2 bồn chứa ở tầng B1 (thể tích mỗi bồn chứa là y m^3 ). Từ đây, nước sẽ
được đưa đến các nơi sử dụng thơng qua 3 bơm nước cấp (có điều khiển bằng biến

tần).
Bảng sau thống kê các bơm của hệ thống nước cấp:
Bảng 13, Bảng thống kê các bơm nước cấp
Loại bơm

Số lượng

Cơng suất

Vị trí lắp đặt


Bơm lọc
Bơm cấp

e, Nhà giặt
Khu nhà giặt của khách sạn đặt tại tầng hầm B1. Theo số liệu thống kê, tổng điện
năng tiêu thụ của nhà giặt trong năm 2018 là x kWh. Ngồi ra, khu nhà giặt cịn sử
dụng một lị hơi đốt Gas (cơng suất y kg/h, đặt phía ngồi khách sạn) để cung cấp
hơi cho nhu cầu giặt ủi.
Bảng sau thống kê các thiết bị chính của khu giặt ủi:
Bảng 14, thống kê các thiết bị chính của khu giặt ủi

Thiết bị

Mã hiệu

Đơn vị

SL


Công Suất

Nồi hơi EH-750HG

Miura, Đài Loan

Cái

1

Gas

Bình góp hơi

Miura, Đài Loan

Cái

1

Gas

Máy nén khí

-

Cái

1


2.25 kW

Máy giặt (57kg)

GIRBAU

Cái

1

7.3 kW

Máy giặt (32kg)

GIRBAU

Cái

1

2,7 kW

...

 Các thiết bị chính trong khu vực này là máy giặt (57 kg, 32 kg và 22 kg), máy
giặt khô, máy sấy
6.1.2, Các rằng buộc tài chính cơ bản
− Các loại giá và các chi phí tính với năm cơ bản là năm 2019.
− Các loại giá và chi phí dựa trên tỉ giá 1 USD = 23 VND

6.1.3, Năng lượng và các tiêu chuẩn


Bảng 15, Các rằng buộc về năng lượng và các tiêu chuẩn
Nhiệt trị/ đơn vị
Loại nhiên liêụ và tiêu
chuẩn

Đơn vị

MJ/đơn
vị

kWh

Phát thải CO2
Kg/GJ Kg/MWh

Nhiên liệu lỏng
+ Dầu DO (𝜌 =
0,86 𝑘𝑔/𝑑𝑚^3)
+ Dầu FO (𝜌 =
0,94 𝑘𝑔/𝑑𝑚^3)
Nhiên liệu khí hóa
lỏng
Điện năng

Lít
kg
Kg

MWh

Bảng 16, Các hệ số giảm phát thải quy đổi

STT

Loại nhiên liệu

Hệ số giảm phát thải quy đổi

1

Điện lưới

0,5408 kg CO2/kWh

2

Than cục

2,55 tấn CO2/tấn than

3

Dầu DO

2,86 tấn CO2/1000 lít

5


Dầu FO

3,2 tấn CO2/1000 lít

6

Khí thiên nhiên

1,83 Tấn CO2/1000 m^3

Bảng 17, Các hệ số quy đổi năng lượng sang TOE


STT

Loại nhiên liệu

Đơn vị

TOE/đơn vị

1

Điện

kWh

0,0001543

2


Than cốc

Tấn

0,7-0,75

3

Than cám loại 1,2

Tấn

0,7

4

Than cám loại 3,4

Tấn

0,6

5

Than cám loại 5,6

Tấn

0,5


6

LPG

Tấn

1,09

7

Khí tự nhiên

Tr m3

900

8

NL phản lực

Tấn

1,05

9

Dầu DO

Tấn

1000 lít

1,02
0,88

10

Dầu FO

Tấn

0,99

6.2, Các giải pháp và đánh giá về kinh tế
6.2.1, Các giải pháp TKNL được đánh giá theo các tiêu chí
 Tiết kiệm điện năng theo đơn vị kWh
 Tiết kiệm năng lượng theo đơn vị tự nhiên (tấn, lít, m3 )
 Tiết kiệm chi phí năng lượng hàng năm (triệu đồng/năm)
 Chi phí đầu tư để thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng (triệu đồng)
 Thời gian hoàn vốn giản đơn (năm)
6.2.2, Chiến lược của công ty về sử dụng năng lượng
− Hạn chế:
 Khách sạn đang tiến hành nâng cấp, mở rộng nên việc quản lý năng lượng
đang gặp nhiều khó khăn.


 Lượng gas tiêu thụ hiện nay cũng chiếm một phần đáng kể trong chi phí
năng lượng (khoảng 20%) cho 2 mục đích nấu nướng và giặt ủi, tuy nhiên số
liệu gas tiêu thụ hiện nay chỉ được ghi nhận số lượng sử dụng hàng tháng.
− Chiến lược sử dụng năng lượng hiện hành của công ty:

 Sử dụng hợp lý năng lượng điện phục vụ cho kinh doanh.
 Sử dụng hợp lý nước phục vụ cho kinh doanh.
 Quản lý rác thải nhằm ngăn ngừa và hạn chế ô nhiễm.
 Đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008 đối với nước thải sinh hoạt.
− Chiến lược dài hạn:
 Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo thay thế cho các nguồn năng lượng
hóa thạch.
 Sử dụng các thiết bị hiệu quả năng lượng.
 Thay mới những thiết bị máy lạnh Non CFC khi có nhu cầu.
6.2.3, Các căn cứ để nhóm KTNL đề xuất xây dựng chiến lược sử dụng NL
 Giá các loại nhiên liệu và xu thế thay đổi giá nhiên liệu trong tương lai.
 Các nhiên liệu sẵn có ở Việt Nam và tiềm năng khai thác.
 Chi phí vận chuyển nhiên liệu.
 Mức giới hạn cho phép về nồng độ ơ nhiễm trong khói thải hiện tại và tương
lai. Chiến lược giảm ô nhiễm môi trường của Việt Nam.
 Xu hướng phát triển công nghệ đốt nhiên liệu dầu, than và xử lý chất thải.

CHƯƠNG 7: CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
7.1, Giải pháp 1: Quản lý vận hành các bồn gia nhiệt khu A
a, Hiện trạng
Bảng 18: Điện năng tiêu thụ của bồn gia nhiệt
Thời điểm

ĐNTT

Tỉ lệ (%)


Bình thường
Cao điểm

Thấp điểm
Tổng

b, Đề xuất giải pháp
Chuyển đổi phụ tải từ giờ cao điểm qua giờ thấp điểm:
+ Vào giờ thấp điểm: Vận hành các bồn gia nhiệt để làm nóng nước và trữ lại bồn
gia nhiệt
+ Vào giờ cao điểm: Không vận hành các bồn gia nhiệt khi đó nước nóng trữ tại
các bồn và từ hệ thống năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng. Khi đó nước nóng từ
các bồn trữ sẽ được bơm qua hệ thống vận hành
 Như vậy, Khách sạn sẽ tận dụng được sự chênh lệch giá điện giữa giờ cao
điểm và giờ thấp điểm
c, Chi phí - lợi ích
Bảng sau tính tốn chi phí và lợi ích của giải pháp chuyển đổi phụ tải của các bồn
gia nhiệt
Bảng 19: Chi phí và lợi ích giải pháp chuyển đổi phụ tải
Chi tiết

Số lượng

Đơn vị

Điện năng tiêu thụ giờ cao điểm

142

kWh

Giá điện giờ cao điểm


3.338

VND

Giá điện giờ thấp điểm

1.225

VND

Chênh lệch giá điện

2.163

VND

Số ngày hoạt động

365

Ngày

Chi phí tiết kiệm

112,1

Triệu đồng

Chi phí đầu tư dự kiến


50

Triệu đồng


Thời gian hoàn vốn

5

Tháng

Như vậy, khi thực hiện giải pháp này khách sạn tiết kiệm được hàng năm là 112,1
triệu đồng. Khi thực hiện giải pháp này, khách sạn cần cải tạo lại hệ thống nước
nóng. Chi phí đầu tư ước tính vào khoảng 50 triệu cho các đường ống, bộ định thời
gian, relay nhiệt, bơm nước.

7.2, Giải pháp 2: Tối ưu hóa hệ thống nước cấp
a, hiện trạng
Khách sạn đang sử dụng 2 bơm lọc để bơm nước qua 2 bộ lọc rồi vào bồn chứa ở
tầng B1, từ đây nước được các bơm cấp cho toàn bộ khu A
Các bơm lọc hoạt động theo van phao, mỗi chu kỳ bơm thường kéo dài trong
khoảng từ 5 phút đến 7 phút. Tổng điện năng tiêu thụ trong một ngày của 2 bơm
lọc vào khoảng 12 kWh.
Ngoài ra, một số thiết bị sử dụng nước tại các bộ phận chưa có biện pháp giảm
thiểu lưu lượng sử dụng như: Bồn toilet chủ yếu sử dụng bồn 1 nấc với mức tiêu
thụ nước hiện tại khoảng 9 -12 lít/lần nhấn
b, Đề xuất giải pháp
 Theo khảo sát, đối với các khu vực ở trung tâm thành phố như khách sạn A,
nước thủy cục có thể cấp trực tiếp vào các bồn ở tầng B1 của khách sạn. Vì
vậy, chúng tơi có một số đề xuất sau nhằm tiết kiệm điện năng tiêu thụ cho

hệ thống nước cấp: Di chuyển 2 bộ lọc cát và lọc ion từ tầng B2 lên tầng B1
(cần khảo sát nếu áp lực nước cấp đủ lớn để qua được 2 bộ lọc thì khơng cần
thực hiện bước này).
 Nước thủy cục sẽ được cấp đồng thời vào bể chứa ờ tầng B2 và 2 bồn ở tầng
B1. Khi đó, nước sẽ được cấp trực tiếp đến các phòng từ tầng B1, nước ở bể
chứa ở tầm B2 sẽ được dùng dự phòng trong trường hợp thiếu nước và cung
cấp hằng ngày cho khu động, do đó sẽ khơng xảy ra tình trạng nước “tù” cho
bể chứa B2.
 Như vậy, khách sạn sẽ không phải sử dụng các bơm lọc để bơm nước từ tầng
B2 lên B1
c, Lợi ích - Chi phí
Bảng 20: Chi phí và lợi ích giải pháp cải tạo nước cấp


Chi tiết

Số lượng

Đơn vị

Điện năng tiêu thụ trong ngày

12

kWh

Số ngày giảm tải hoạt động/năm

365


Ngày

Điện năng tiết kiệm trong năm

4.380

kWh

Giá điện trung bình

2.120

VND/kWh

Chi phí tiết kiệm

9,3

Triệu đồng

Chi phí đầu tư

5

Triệu đồng

Thời gian thu hồi vốn

6


Tháng

Như vậy, khi thực hiện giải pháp này khách sạn tiết kiệm được hàng năm là 3.744
kWh, tương đương với 7,9 triệu đồng. Để thực hiện giải pháp này, khách sạn cần
đầu tư khoảng 5 triệu đồng. Thời gian hoàn vốn của giải pháp là 8 tháng.

7.3, Giải pháp 3: Xây dựng hệ thống quảng lý năng lượng
a, Hiện trạng
Hiện nay, khách sạn đã có người phụ trách và chịu trách nhiệm về quản lý môi
trường, trong đó bao gồm cả năng lượng cho tồn khách sạn.
Mặc dù chưa có chính sách năng lượng riêng nhưng hàng năm khách sạn đều có
đặt ra mục tiêu và chỉ tiêu tiết kiệm năng lượng cụ thể và đo đếm được.
Để đảm bảo các mục tiêu và chỉ tiêu được thực hiện, khách sạn đã xây dựng kế
hoạch hành động, theo dõi và đo lường theo từng thời điểm, phương pháp và trách
nhiệm thực hiện rõ ràng.
Về thu thập và phân tích dữ liệu, hiện nay khách sạn đã lắp đặt đồng hồ phụ cho
các tải tiêu thụ chính và có các báo cáo hàng tháng về tình hình sử dụng điện. Các
phịng ban có trách nhiệm ghi nhận chỉ số điện vào sổ theo quy định đã ban hành
theo định kì hàng ngày hoặc hàng tháng. Tất cả các thông tin này được chuyển đến
điều phối viên môi trường để tập hợp, lưu trữ và phân tích.
Khách sạn đã thiết lập định mức sử dụng điện cho các khu vực bếp, nhà hàng,
phòng khách, nhà giặt, khối văn phòng và toàn khách sạn.


×