TỔNG HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
LÝ THUYẾT TỔNG HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1: Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn so với alen lặn. Có bao nhiêu trường hợp
sau đây gen biểu hiện ngay thành kiểu hình?
(1) Lồi đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.
(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y và cá
thể có cơ chế xác định giới tính là XY.
(3) Lồi lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính
là XO.
(4) Lồi lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 2: Muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu người ta làm thế nào?
A. Dựa theo tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai
B. Dùng đột biến gen để xác định.
C. Tạo điều kiện để xảy ra hoán vị gen
D. Dùng phương pháp lai phân tích
Câu 3:Cho các nhận định về trường hợp một gen quy định một tính trạng như sau:
(1) Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính khơng có mối quan hệ trội lặn.
(2) Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.
(3) Trong phép lai một thứ tính trạng, số tổ hợp kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.
(4) Một gen quy định một tính trạng khơng phép lai P: Hoa đỏ x Hoa trắng → 1 Hoa đỏ + 1 Hoa tím.
(5) Một gen có 10 alen, có 4 cặp alen trội lặn khơng hồn tồn. Số loại kiểu hình tối đa có thể trong quần thể là 14.
(6) Bố mẹ thuần chủng, chắc chắn đời con có kiểu gen dị hợp.
(7) Phép lai phân tích dùng để kiểm tra tính trội lặn của tính trạng. Số nhận định sai là:A. 2. B. 4. C. 5 D. 3.
Câu 4: Cho một số thơng tin sau:
(1) Lồi đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;
(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X khơng có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế
xác định giới tính là XY;
(3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y khơng có alen tương ứng trên X;
(4) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO;
(5) Lồi lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;
(6) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Số trường hợp biểu
hiện ngay thành kiểu hình là: A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 5: (ID:119374)Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; trên nhiễm
sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích. C. Tự thụ phấn ở thực vật.
D. Giao phối cận huyết ở động vật.
Câu 6: Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
1. Đột biến lệch bội. 2. Đột biến đảo đoạn NST 3. Tần số HVG. 4. Đột biến chuyển đoạn NST. 5. Đột biến mất
đoạn NST. A. 3, 4, 5.
B. 2, 3, 5.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3.
Câu 7: Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả trịn – ngọt – màu vàng
với cây có quả bầu dục – chua – màu xanh thì thế hệ F1 thu được tồn cây quả trịn ngọt màu vàng. Cho F1 tự thu
phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn – ngọt – màu vàng ; 25% bầu dục chua màu xanh. Quy luật di truyền có
thể chi phối 3 tính trạng trên là :
A. Hốn vị gen
B. Phân li độc lập
C. Tương tác gen.
D. Gen đa hiệu
Câu 8: Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; trên nhiễm sắc thể giới tính hay
trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Giao phối cận huyết ở động vật. B. Tự thụ phấn ở thực vật. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch.
Câu 9: Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
(1)Gen lặn ở thể đồng hợp lặn. (2)Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
(5)Gen lặn ở thể đơn bội.
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm. Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
A. 1,4,5.
B. 1,2,5.
C. 1,3,5.
D. 1,2,4.
Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây khơng đúng với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
(1)Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. (2) Vai trị của mẹ lớn hơn hồn tồn vai trị của bố
đối với sự di truyền tính trạng.
(3) Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
(4) Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau. (5) Tính trạng do gen tế bào chất quy định khơng
có sự phân tính ở thế hệ sau.
(6) Tính trạng khơng tuân theo quy luật di truyền NST.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 11: Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1. Nhận xét nào dưới đây
đúng với cả 2 trường hợp trên/
(1) Tính trạng đều do 2 cặp gen khơng alen quy định. (2) P thuần chủng, F1 đồng tính, F1 tạo ra 4 loại giao tử với
tỉ lệ ngang nhau.
(3) F2 xuất hiện 16 tổ hợp giao tử, 9 loại kiểu gen với tỉ lệ (1 : 2 : 1)2.
(4) Cơ thể có kiểu hình (A-B-) chiếm tỉ lệ 56,75%.
(5) Đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 12: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn. Cho P thuần chủng, khác nhau 2
cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn
toàn như sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1.
(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2.
(1)
(2)
(3)
(4)
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2.
(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là:
A. (1), (3) và (4).
B. (2) và (3). C. (1), (2), (3) và (4).
D. (2) và (4).
Câu 13:Cho các nhận xét sau:
Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông minh.
Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.
Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ. Trong các nhận xét trên, có
mấy nhận xét khơng đúng? A. 1. B. 3.
C. 2. D. 4.
Câu 14: Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
(2) Gen lặn trên NST thường ở thể dị hợp.
(3) Gen lặn trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X ở giới dị giao.
(4) Gen lặn trên NST giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị
hợp.
(5) Gen lặn ở thể đơn bội. (6)Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm. Trong các nhận định trên, nhận
định đúng là:
A. (1), (4), (6)
B. (1), (3), (5)
C. (1), (2), (4) D. (1), (2), (5)
Câu 15: Ở một lồi chim, tính trạng màu lơng do một gen gồm hai alen quy định. Cho lai giữa hai cơ thể có màu lơng bạc với
nhau thu được F1 gồm 2 lông bạc : 1 lông nâu. Kết luận nào sau đây khơng đúng ?
A. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
B. Gen quy định tính trạng màu lơng nằm trên vùng tương đơng của NST giới tính X và Y.
C. Có hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đơng hợp trội
D. Tính trạng màu lơng được quy định bởi gen nằm trên NST thường.
Câu 16: Nếu kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau thì ta có thể rút ra kết luận gì trong các kết luận được nêu
dưới đây:
A. Gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân.
B. Chưa rút ra được kết luận nào chính xác.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
Câu 17:Cho lai hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, theo lý thuyết, đời con thu được kiểu hình với tỉ lệ trung bình 3: 3: 1:
1. Có thể có bao nhiêu quy luật di truyền đúng với kết quả phép lai trên? Biết gen nằm trên NST thường.
A. 2
B. 4
C. 1
D.3
Câu 18: Cho lai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen với một cá thể khác cùng loài, theo lý thuyết kiểu hình F1 phân li
theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền thỏa mãn kết quả trên? A.3 B.4
C.1
D.2
Câu 19: Ở một loài thực vật tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp các locus thu được ở đời con 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ lần lượt là:
49,5% cây hoa đỏ, chín sớm : 6,75% cây hoa đỏ, chín muộn : 25,5% cây hoa trắng, chín sớm : 18,25% cây hoa trắng, chín
muộn. Kết luận nào dưới đây là chính xác khi nói về phép lai kể trên?
A. Có 4 lớp kiểu hình chứng tỏ cả 3 locus này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hốn vị xảy ra tại một vị trí
trên cặp NST tương đồng đó với tần số 10%.
B. Hai locus chi phối màu sắc hoa di truyền liên kết, kiểu gen F1 ở trạng thái dị hợp tử đều và tần số hoán vị là 20%,
cặp gen chi phối thời gian sinh trưởng di truyền độc lập với 2 locus kể trên.
C. Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng và tồn tại ở trạng thái dị hợp
tử chéo. Cơ thể F1 dị hợp tử về 3 cặp gen, tần số hoán vị gen là 20%.
D. Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng. Cơ thể F1 dị hợp về 3 cặp
gen, cặp gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử đều,tần số hoán vị là 20%.
XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ
Câu 1: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016)
Ở
một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có
mặt đồng thời cả 2 gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 2 alen cho quả trịn và khi khơng có alen trội
nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6
quả dẹt, hoa đỏ : 5 quả tròn, hoa đỏ : 3 quả dẹt, hoa trắng : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không
xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi tường, kiểu gen nào của (P) sau đây phù
hợp với kết quả trên?
Câu 2: Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ, cánh bình thường x ♂mắt trắng, cánh xẻ→ F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. F1 x F1→ F2:
♀: 300 mắt đỏ, cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ; cánh bình thường: 120 mắt trắng, cánh xẻ: 29 mắt đỏ, cánh xẻ: 31 mắt
trắng, cánh bình thường. Hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen?
Câu 3: Biết A - cao, a- thấp, B -lá chẻ, b -lá ngun,
D- có hoa, d- khơng hoa. Xét phép lai: P: (Aa,Bb,Dd) x (Aa,Bb,Dd) F1 xuất hiện : 603 cao, chẻ, có hoa; 202
thấp,chẻ, khơng hoa; 195 cao, ngun, có hoa; 64 thấp, ngun, khơng hoa thì cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây:
Câu 4: Khi lai giữa P đều thuần chủng
khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất hiện tồn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời
F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều, 3 cây quả trịn,
thơm, lượng vitamin A ít, 3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều, 2 cây quả trịn, khơng thơm, lượng vitamin A
nhiều, 1 cây quả trịn, khơng thơm, lượng vitamin A ít, 1 cây quả bầu, khơng thơm, lượng vitamin A nhiều. Biết mỗi
tính trạng do 1 cặp gen điều khiển. Kiểu gen của cơ thể F1 là:
A. Aa BD//bD.
B. ABC//abc.
C. Bb AC//ac.
D. Bb Ac//aC.
Câu 5: Cho một cặp thỏ giao phối với nhau được F1 đều lông đen, dài, quăn. Cho F1 giao phối với nhau được F2
phân li theo tỉ lệ: 56,25% lông đen, dài , quăn: 18,75% lông đen, ngắn và thẳng : 14,0625 lông xám, dài và quăn:
4,6875% lông xám, ngắn và thẳng: 4,6875% lông trắng, dài và quăn: 1,5625% lông trắng, ngắn và thẳng. Cho biết
kích thước của lơng và hình dạng của lơng đều bị chi phối bởi hiện tượng một cặp gen quy định một tính trạng, các
gen đều nằm trên NST thường. Cho biết kiểu gen F1 là
Câu 6: Biết mỗi gen quy định
một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều
cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
A. aaBbDd × AaBbDd và Ab//aB× ab//ab, tần số hoán vị gen bằng 25%.
B. AaBbDd × aaBbDD và AB//ab× ab//ab, tần số hốn vị gen bằng 25%.
C. AabbDd × AABbDd và Ab//aB× ab//ab, tần số hốn vị gen bằng 12,5%.
D. aaBbdd × AaBbdd và AB//ab× Ab//ab, tần số hốn vị gen bằng 12,5%.
Câu 7: Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng mang 2 cặp tính trạng đối lập thu được F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh
dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 mắt đỏ, cánh
ngắn; 3/8 mắt đỏ, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.(Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B cánh dài, gen b - cánh ngắn).
Câu 8: ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen khơng alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu
có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D:
dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng
kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng
về đặc điểm di truyền của cây F1
Câu 9: Ở một loài thực vật, nếu trong
kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình
thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp
gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết
các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và hoán vị gen.
Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy
định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d
quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài
thu được F1 gồm 1602 cây thân cao, quả màu đỏ, dài : 1601 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn :
1599 cây thân thấp, quả màu vàng, trịn. Trong trường hợp khơng xảy ra hốn vị gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với
phép lai trên?
Câu 11: Ở thỏ tính trạng màu sắc
lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích
thước lơng do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lơng trắng, dài giao phối
với thỏ có kiểu hình lơng trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4
lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST
thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là
Câu 12: Ở một lồi thực vật,
tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời
cả hai gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả trịn và khi khơng có alen trội nào cho quả
dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ(P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa
đỏ: 3 quả dẹt, hoa trắng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của
gen không phụ thuộc ào diều kiện môi trường, kiểu gen nào cuả P sau đây phù hợp với kết quả trên?
Câu 13: Ở một lồi thực vật, trong kiểu gen có mặt 2 gen trội (A,B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội
A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; khơng có gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả
ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên NST thường, cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ
phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua : 6,25% hồng, chua :
6,25% trắng, ngọt. Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là:
Câu 14: Cho biết: A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa tím. Alen D quy
định quả trịn, alen d quy định quả dài. Trong một phép lai P người ta thu được F1 có tỉ lệ KH: 4 hoa trắng, dài: 8 hoa
trắng, tròn: 3 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa tím, quả trịn. Kiểu gen của P có thể là
Câu 15: ở một loài động vật, thực hiện
phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trăng. Fj thu được 100% cá thê mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái
F1 lai phân tích với cá thể đực mắt răng. đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều
là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ?
A. P: ♂XA XA × ♀Xa Y
B. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY.
B B
b
C. P: ♂AAX X × ♀aaX Y.
D. P: ♀XAXA × ♂XaY.
Câu 16(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Khi lai hoa nịi thỏ thuần chủng: Thỏ cái có mắt hoang dại, lơng hoang dại, tai to với thỏ đực có mắt mơ, lông xám,
tai nhỏ được các thỏ F1 đều có mắt và lơng hoang dại, tai to. Giao phối các con đực và cái F1 được F2 cho kết quả:
60 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 32 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 31 đực mắt mơ, lông
xám, tai to : 22 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ: 11 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ : 10 đực
mơ, lông xám, tai nhỏ. Kiểu gen của F1 trong phép lai trên là gì?
A. XAbXaBDd
x XABYDd.
AB ab
B. X X Dd
x XABYDd
C.
𝐴𝐴
𝐴𝐴
Dd
x
𝐴𝐴
Dd
𝐴𝐴
D. XAbXaBDd
x
XAbYdd XÁC ĐỊNH KIỂU HÌNH VÀ KIỂU GEN CỦA CON Câu 1: (Đề
thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016)
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh – Sử tốt nhất!
7
Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen 𝐴𝐴 DdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hốn vị gen ở 2 trong 3 tế
𝐴𝐴
bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 10
B. 16
C. 8
D. 12
Câu 2: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016)
Ở
một lồi cơn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh
dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; 2 cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1.
Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng khơng tương đồng
của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY)
có thân xám, cánh cài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số các cá thể F1, á thể đực thân xám,
cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 29,5%
B. 12%
C. 44,25%
D. 14,75%
Câu 3 (Đề thi thử trường THPT Lương Ngọc Quyến năm 2016)
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hồn tồn; tần số hốn vị gen giữa A và B
là 20%, giữa D và E khơng có hoán vị gen. Xét phép lai Ab D d
Ab d
X X ×
X Y, tính theo lý thuyết, các cá thể
E
E
e ab
aB
d
d
con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X X Echiếm
tỉ lệ
e
A.16,5%.
B.7,5%.
C.22,5%.
D.18,25%.
Câu 4: (Đề thi thử trường THPT Nghi Lộc năm 2016)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm phân khơng xảy ra đột
AB
AB
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
Dd ×
Dd , trong
ab
ab
tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí
thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 44,25%.
B. 49,5%.
C. 46,6875%.
D. 48,0468%.
Câu 6 (Đề thi thử trường THPT Nghi Lộc năm 2016)
Ở phép lai giữa ruồi giấm AB D d
AB D
có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính
X X với ruồi giấm
X Y cho F
1
ab
ab
trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tỉ lệ ruồi giấm cái thuần chủng có kiểu hình A-B-XD- là:
A. 4.375%
B. 8.75%.
C. 16.875%
D. 33.75%.
Câu 8: (Đề thi thử trường THPT Nghi Lộc năm 2016)
Ở
một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định
một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdX MXm x aaBbddXMY. Trong
tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
A. 3/32.
B. 3/16.
C. 9/64.
D. 3/64
Câu 9 (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những
cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu
tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh – Sử tốt nhất!
8
lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:
A. 64 con. B. 84 con.
C. 36 con.
D. 48 con.
Câu 10(Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa
trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ:
18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên
3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là:
A. 64/243.
B. 1/9.
C. 32/81.
D. 64/729.
Câu 11 : (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và tính trạng trội là trội hồn tồn. Ở phép lai AB
AB
Dd x
Dd,
ab
ab
nếu ở giới đực xảy ra hoán vị gen với tần số 20 % còn ở giới cái khơng có hốn vị gen thì tỉ lệ kiểu hình A- B - dd ở
đời con là
A. 33%.
B. 16,5%.
C. 17,5%.
D. 35%.
Câu 12 : (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội
hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB D d AB D thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân
X Y
X X x
ab
ab
xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân
xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 3,75%
B. 1,25%
C. 2,5%
D. 7,5%
Câu 13: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
Cho mỗi
gen quy định 1 loại tính trạng, gen trội là trội hồn tồn so với alen lặn, khơng có đột biến, tính theo lí thuyết phép
lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất.
AB DE AB DE
A. AaBbDd x AaBbDd
B.
x
ab dE
ab dE
Ab
AB
Ab D d
AB D
X Y
C.
Dd x
dd
D.
X X x
aB
ab
aB
ab
Câu 14: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
Ở một loài cơn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu
cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh
trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn,
thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1
giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 3/5.
B. 1/3.
C. 5/7.
D. 2/3.
Câu 15 (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen qui định một tính trạng và gen trội là gen trội hồn
tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai 𝐴𝐴DdHh x 𝐴𝐴DdHh liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 3 tính
𝐴𝐴 𝐴𝐴
trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/64
B. 9/64
C. 9/32
D. 3/16
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh – Sử tốt nhất!
9
A.
B.
C.
D.
Câu 16: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm phân khơng xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb�𝐴 x aaBb 𝐴𝐴
cho đời
𝐴𝐴
𝐴𝐴
con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội cả về bốn tính trạng trên lần lượt là bao nhiêu?
A. 0,0794; 0,1929
D. 0,0722; 0,2929. C. 0,0794; 0,1829 D. 0,0722; 0,1939.
Câu 17(Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Ở mèo, A lông xám, a lông đen, B lông dài, b lông ngắn; D mắt đen, d mắt xanh. Các gen này đều nằm trên NST
thường, cặp gen Aa và Bb thuộc nhóm gen liên kết. Tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 kiểu hình lơng
xám, dài, mắt đen dị hợp cả 3 cặp gen.
+ Phép lai 1 F1 x (AB/ab)Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen, ngắn, mắt xanh
+ Phép lai 2: F1 x (Ab/aB)Dd ở thế hệ lai thu được mèo lông xám, ngắn, mắt đen có tỉ lệ là bao nhiêu? (Biết khơng
có đột biến xảy ra và các diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực khơng xảy ra hốn
vị).
A. 5%
B. 1,25%
C. 12,5 %
D. 18,75%
Câu 18: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b
cánh ngắn, gen D mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng.Cho phép lai giữa ruồi giấm (AB/ab)X DXd với ruồi
giấm(AB/ab)XDY được F1 có kiểu hình thân đen, cánh ngắn, mắt trắng bằng 5%.
Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở đời con F1 là:
A. 52,5%
B. 25%
C. 17,5%
D. 7,5%
Câu 19: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 37.5% cây thân cao hoa đỏ , 37.5% cây thân cao, hoa
trắng, 18.75 cây thân thấp hoa đỏ, 6.25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy
định, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen quy định, khơng có hốn vị gen và khơng xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P)
giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
3 cây thân cao , hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng
1 cây thân thấp , hoa đỏ : 2 cây thân cao , hoa trắng : 1 cây thân thấp , hoa trắng
1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng : 2 cây thân thấp hoa trắng
1 cây thân thấn , hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng : 1 cây thân cao , hoa đỏ : 1 cây thân cao hoa trắng .
Câu 20(Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016)
AB
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hồn tồn. Cho phép lai P:
ab
DdEEx
AB
DdEe , nếu hốn vị
ab
gen diễn ra như nhau ở 2 giới với tần số là 0,4 thì theo lý thuyết số cá thể ở đời con có kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp
gen chiếm tỉ lệ
A. 0.1.
B. 0.17.
C. 0.115.
D. 0.065.
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh – Sử tốt nhất!
10
Câu 21:(Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016)
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; khoảng cách giữa A và B là 20cM.
Xét phép lai Ab/aBXDEXdE
x
Ab/abXdEY, kiểu hình Ab/-bXdEXd- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 11,25%.
B. 45%.
C. 35%.
D. 40%.
Câu 22(Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016)
ME
Me
Cho P: AaBbDd
× aaBBDd
hốn vị gen diễn ra với tần số f = 0.2 Theo lí thuyết, tỉ lệ F có 6 gen lặn là
me
me
A. 1/4.
B. 15/256.
C. 1/36.
D. 3/64.
Câu 23: (Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Nếu xảy ra hốn vị gen ở cả bố và mẹ
với tần số 40% thì ở đời con của phép lai AB
Ab
Dd x
Dd , loại kiểu hình A- bb D- có tỉ lệ bao nhiêu?
ab
aB
A. 14.25%
B. 12%
C. 4.5%
D. 15.75%
Câu 24 : (Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)
Trong
DE M X m đã xảy ra hoán vị giữa alen D và d với tần số 30%;
q trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBB
X
N
de n
giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết khơng xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao tử ABDE X M N
được tạo ra từ cơ thể này chiếm tỉ lệ:
A. 4,5%
B. 1,75%
C. 3%
D. 1,5%
Câu 25: (Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
DE M m
AaBB
X X đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với
n
N
de
tần số 30%. Giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết khơng xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao
M
tử ABDEX được
tạo ra chiếm tỉ lệ :
N
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh – Sử tốt nhất!
11
A. 4,5%
B. 3%
C. 1,75%
D. 1,5%
Câu 26(Đề thi thử trường THPT Ngơ Sỹ Liên năm 2016)
Ở 1 lồi thực vật , A: hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (kiểu gen chứa
B sẽ cho hạt trắng). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d hoa xanh.
Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác.Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen P tự
thụ phấn, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa xanh chiếm tỷ lệ 5,25%.
Biết mọi diễn biến trng giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Tỷ lệ kiểu hình hạt trắng hoa đỏ ở
đời F1 theo lí thuyết là:
A. 19,75%.
B. 55,25%.
C. 61,5%.
D. 51,75%
Câu 27: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 tồn lơng xám, tiếp tục cho F1
giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng.
Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.
tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là:
A. 1/32
B. 1/72
C. 1/36
D. 1/81
Câu 28: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm phân khơng xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB
AB
Dd ×
Dd , trong
ab
ab
tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá
thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 16,91
B. 22,43%
C. 27,95%
D. 11,04%
Câu 29 (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Ở phép lai giữa ruồi giấm AB XDXd và ruồi giấm AB XDY cho F1 có kiều hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm
ab
ab
tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hồn tồn. Tần số hốn vị gen là
A. 40%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 30%.
Câu 30: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2
gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu
được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
(1) 9 đỏ: 7 trắng.
(2) 1 đỏ: 3 trắng.
(3) 3 đỏ: 1 trắng.
(4) 3 đỏ: 5 trắng.
(5) 1 đỏ: 1 trắng.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 31: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
EG
Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd
. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia
eg
giảm phân bình thường tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán
vị gen là
A. 24 tế bào.
B. 36 tế bào.
C. 48 tế bào.
D. 30 tế bào.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!
12
Câu 32: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb), các gen phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là:
A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.
B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10.
C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 9 hoặc 10.
D. 9 hoặc 10.
Câu 33: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Ở phép lai XA Xa Bd/bD XaY Bd/bD, nếu có hốn vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội
hồn tồn thì số loại kiểu gen và kiểu hìn h ở đời con là
A. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình..
C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
Câu 34: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1.
Alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể
tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao
phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết rằng hốn
vị gen xảy ra cả trong q trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có
kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 49,5%.
B. 16,5%.
C. 66,0%.
D. 54,0%.
Câu 35: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1.
Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng
số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau
thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra
cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình
thân cao, hoa vàng, quả trịn ở F2 chiếm tỉlệ
A. 12,0%.
B. 44,25%.
C. 8,0%.
D. 14,75%.
Câu 36: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, khơng xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán
𝐴 𝐴 𝐴𝐴
𝐴
��
vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: 𝐴 𝐴 × 𝐴 𝐴 cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình
𝐴𝐴
𝐴𝐴
tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 37: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thun năm 2016)
Tỉ lệ kiểu hình khơng xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là
A. 25% : 25% : 25% : 25%.
B. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.
C. 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.
D. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.
Câu 38: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!
13
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến,
nhưng xảy ra hốn vị gen ở hai giới với tần số là 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb De//dE x aaBb De//dE cho đời
con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng là
A. 19,29%.
B. 19,26%.
C. 20,25%.
D. 21,09%.
Câu 40: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể cách nhau 20 cM. Hai cặp gen D,
d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10 cM. Biết rằng,không phát sinh đột biến và hoán
vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có
kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ
phép lai 𝐴𝐴 𝐴𝐴 ×𝐴𝐴 𝐴𝐴 chiếm tỉ lệ là
𝐴𝐴 𝐴𝐴
𝐴𝐴 𝐴𝐴
A.
16% B.
6%. C.
4%. D.
41%
Câu 41 : (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
:Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn. Cho phép lai giữa các thể có kiểu gen Ab/aB
H h
H
De/dE X X và cá thể có Ab/aB DE/de X Y Ở F1 thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A.
196 và 64
B. 400 và 64.
C. 196 và 36.
D. 196 và 48.
Câu 42 : (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
A11,04%
B. 16,91%
C22,43%
D. 27,95%
Câu 43: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm phân khơng xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb 𝐴𝐴 x Aa
𝐴𝐴
𝐴𝐴
Bb 𝐴𝐴
cho đời con có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là
A. 8,5 % và 37,125%
B. 4% và 30,375%
C. 4% và 37,125%
D. 8,5% và 19,29%
Câu 44(Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn toàn. Xét phép lai sau đây (P):Ab//aB DH//dhXEXe x
Ab//aB DH//dh XE Y. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình
mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
A. 31,5% .
B. 33,25% .
C. 39,75% .
D. 24,25%.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!
14
Câu 45(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016)
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hồn tồn, xét cả yếu tố giới tính. Phép lai:
cho đời con có tối đa
A
a BD
A BD
X X
xX Y
bd
bD
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 28 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 46: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016)
Trong q trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen AabbXdHXDh đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Cho biết
khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết tỉ lệ loại giao tử abXDh được tạo ra từ cơ thể này là
A. 15%.
B. 35%.
C. 17,5%.
D. 7.5%.
Câu 47(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016)
Ab M m AB M
X X ×
X Y . Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội, lặn
Ở ruồi giấm, xét phép lai
aB
ab
hồn tồn. Tính theo lí thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25% thì tần số hoán vị gen
là
A. 40%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 30%.
Câu 48(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Nam năm 2016)
Ở một lồi cơn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh
dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng khơng tương đồng của NST
giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái ( XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đưc ( XY) có thân
xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số cá thể F1, cá thể đực thân xám, cánh ngắn,
mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 44,25%
B. 14,75%
C. 12%
D. 29,5%
Câu 49(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Ninh năm 2016)
Theo lý thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?
𝐴𝐴 𝐴 𝐴
A.
Hh x
𝐴𝐴 𝐴𝐴
Hh
C. AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh
H
h
𝐴𝐴
Hh x 𝐴𝐴
B. . X X x
D. 𝐴𝐴
𝐴𝐴 𝐴𝐴
H
X Y
𝐴𝐴
hh
𝐴𝐴 𝐴𝐴
Câu 50 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội
hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm
sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh
cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 3%.
B. 34,5%.
C. 50%.
D. 11,5%.
Câu 51: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Ninh năm 2016)
Ở một loài thú, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cá thể thuần chủng khác nhau về cả
hai cặp gen lai với nhau, thu được F1. Cho F1. Lai phân tích thu được FA. Biết rằng khơng xảy ra đột
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!
15
biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện mơi trường và nếu có hốn vị gen thì tần số bằng 25%.
Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu
hình của Fa ?
Tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 : 1: l.
(1) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(2) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
Tỉ lệ 3 :3: 1 :1
(3) Tỉ lệ 9 :6 :1 (4) Ti lệ 1:2:1.
(5) Tỉ lệ 9 : 7.
(6) Tỉ lệ 3 : l (7) Tỉ lệ 1 : 1.
A.2
B 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 52: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Chí Thanh năm 2016)
Ở một lồi động vật, alen A quy định lơng xám trội hồn tồn so với alen a quy định lơng hung; alen B quy định
chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d
AB Ab
d
quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ XD Xd ×♂
X Ythu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có
ab
aB
lơng hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị
gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lơng xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F 1 chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 8,5%B. 1%
C. 17%
D. 4%
Câu 53(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hồn tồn, q trình giảm phân diễn ra bình thường, khơng
xảy ra hốn vị gen. Cho các phép lai sau đây:
(1) AaBb x aabb
(2) �� ��
(3) 𝐴𝐴 ��
x
𝐴𝐴
𝐴𝐴 x
��
𝐴𝐴
(4)XAXa
x XaY.
(5) Aabb x aaBb. (6)XaXa x XAY. Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình là
1:1:1:1
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 54(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hồn tồn, khơng có
đột biến xảy ra trong q trình di truyền của mình. Xét các phép lai SAU:
(1) 𝐴𝐴 𝐴𝐴 × 𝐴𝐴 dd
(2) 𝐴𝐴 𝐴𝐴 × 𝐴𝐴DD
(3) 𝐴𝐴
× 𝐴𝐴dd
𝐴𝐴
(4) 𝐴𝐴 𝐴𝐴 × 𝐴𝐴Dd
𝐴𝐴
𝐴𝐴
𝐴𝐴
𝐴𝐴
𝐴𝐴
(5) 𝐴𝐴 𝐴𝐴 × 𝐴𝐴Dd
𝐴𝐴
𝐴𝐴
𝐴𝐴 𝐴𝐴
(6) 𝐴𝐴 × 𝐴𝐴Dd
𝐴𝐴 𝐴𝐴
Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 55(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một loài động vật giới đực di giao tử, tiến hành phép lai P thuần chủng : con đực chân cao, lông đỏ lai với con cái
chân thấp, lông đen được F1 100% chân thấp, lông đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu được
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!
16
25% đực, chân cao, lông đỏ : 25% đực, chân cao, lông đen : 25% cái, chân thấp, lông đỏ : 25% cái, chân thấp, lông
đen. Nếu cho tất cả các cá thể F1 ngẫu phối với nhau được F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất cá thể đó có kiểu
hình đực, chân cao, lơng đỏ là bao nhiêu biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 18,75%
B. 25%
C. 6,25%
D. 12,5%
Câu 56(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lại giữa hai cơ thể P:𝐴𝐴 DdEe x 𝐴𝐴DdEe
𝐴𝐴
𝐴𝐴
thu được F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong q trình giảm phân.Tính theo lý thuyết, trong số cá thể
được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 7/32
B. 1/32 C. 9/24
D. 1/8
Câu 57(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Cho mỗi gen quy định một tính tạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hốn vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai 𝐴𝐴 Dd x 𝐴𝐴Dd, trong tổng số cá thể
𝐴𝐴
𝐴𝐴
thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình
lặn về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ:
A. 11,04%
B. 22,43% C. 16,91% D. 27,95%
Câu 58(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một lồi cơn trùng, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng được F1
đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được theo ti lệ: 2 con đực lông trắng: 1 con cái lông
đen: 1 con cái lông trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác
suất để thu được 1 cá thể đực là bao nhiêu?
A.4/81.
B.2/9.
C.1/9.
D. 4/9.
Câu 59(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn và các gen liên kết hồn tồn. Trong các
phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb × Aabb.
(4) Ab/aB × Ab/aB
(2) AaBb × aaBb
(5) Ab/aB × AB/ab
(3) Aabb × AAbb.
(6) Ab/aB Dd × Ab/aB dd
A. 2.
B. 3
C.4.
D. 1.
Câu 60(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Cho P: AB/ab Dd x AB/ab Dd, hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây cỏ
kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong số kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen
dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A. 31/113.
B. 13/100.
C. 5/64.
D. 52/177.
Câu 61(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở hai
giới như nhau. Cho phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab Dd , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính trạng trội
chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội
ở F1 là
A. 43/787.
B. 31/323.
C. 19/787.
D. 54/787.
Câu 62 . (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!
17
Ở ruồi giấm; tính trạng màu bụng do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái bụng đen thuần chủng
lai với con đực bụng trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn bụng đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen
đồng hợp tử lặn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực bụng trắng : 1 con cái bụng đen
: 1 con cái bụng trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong số con bụng trắng ở F2 số con
đực chiếm tỉ lệ
A.5/7.
B.2/3.
C. l/3
D. 3/5
Câu 63: (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P)
thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về
cả hai cặp gen, thu được Fa . Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hốn vị gen thì tần
số hốn vị là 50%, sự biểu hiện của gen khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Theo lí thuyết, trong các trường
hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa ?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(2) Tỉ lệ 3: 1
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(3) Tỉ lệ 3 : 4:1
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : l
A. 5
B. 2.
C. 4
D. 3
Câu 64(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra,
các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp
trong các kết quả dưới đây?
(1)
(2)
(3)
(4)
A.
a) 1 loại kiểu hình
b) 3 loại kiểu hình
c) 4 loại kiểu hình
d) 5 loại kiểu hình
e) 6 loại kiểu hình
f) 2 loại kiểu hình
g) 8 loại kiểu hình
h) 7 loại kiểu hình
i) 9 loại kiểu hình A. 6 B. 7
C. 5 D. 4.
Câu 65(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Kiên Giang năm 2016)
Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbX D Xde giảm
phân tạo giao tử abX d chiếm
tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể
E
e
D
có kiểu gen AaBbX Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số nhận xét
E
sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.
Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.
Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 66(Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016)
Ở
một lồi động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ
được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ :
20% đực thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân xám, mắt trắng : 5% đực thân đen, mắt đỏ.
Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, khơng xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi
trường. Kết luận nào dưới đây không đúng đối với phép lai này?
Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!
18
B. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ ở F2.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
Câu 67: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016)
Ở một loài thực vật, khi cho cây P tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875 hoa đỏ, thân cao; 9,5625% hoa
đỏ, thân thấp; 28,3125% hoa trắng, thân thấp, 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều co cây do
một gen có 2 alen quy định.
Điều nào sau đây không đúng?
A. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.
B. Hoán vị gen một bên với tần số f= 49%.
C. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 ln chiếm tỉ lệ 43,625%.
D. Hốn vị gen 2 bên với tần số f= 30%.
Câu 68: (Đề thi thử trường THPT Nghi Lộc năm 2016)
Ở
ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội
hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,
mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết,Trong các kết luận sau số kết luận đúng ở F1là:
1. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%
2. Số kiểu gen quy định ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ là 21
3. Tần số hoán vị gen là f = 20%.
4. Tỉ lệ ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ là: 30%
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 69(Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Một cơ thể có kiểu gen Aa BD
HM
Ee
. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
bd
hm
(1) Cặp gen Bd di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
(2) Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
(3) Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
(4) Bộ NST của cơ thể này 2n =12.
(5) Hai cặp gen Hh và Mm cùng nằm trên một cặp NST.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 70 : (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Một cơ thể giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng : 80 Abd, 20 ABD, 80 AbD, 20 abd, 80 aBD, 20 ABd, 80 aBd,
20 abD . Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
B. Kiểu gen của cơ thể nói trên là
Ab
Dd.
aB
C. Cơ thể nói trên dị hợp về 3 cặp gen.
D. Ba cặp gen nói trên cùng nằm trên một cặp NST.
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!
19
Câu 71 : (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Ở một loài động vật, alen A quy định lơng xám trội hồn tồn so với alen a quy định lơng hung; alen B quy định
chân cao trội hồn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d
quy định mắt đen. Phép lai P : ♀
AB D d
Ab d
X X x♂
X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái
ab
aB
có lơng hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 8,5%.
B. Ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17% .
C. Số cá thể cái lông xám, chân cao, mắt đen ở F1 chiếm tỉ lệ 13,5%.
D. Ở P loại giao tử AB Y chiếm tỉ lệ 5%.
Câu 72 (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Cho
lai ruồi giấm đực cánh dài, có lơng đi với ruồi giấm cái cánh ngắn, khơng có lơng đi. F1 thu được 100% ruồi
cánh dài, có lơng đi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh
dài, có lơng đi : 18,75% ruồi cánh dài, khơng có lơng đi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lơng đi : 6,25% ruồi
cánh ngắn, khơng có lơng đi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; khơng có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi
khơng có lơng đi tồn ruồi cái.
1. Tính trạng có lơng đi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
2. Tính trạng có lơng đi do gen trội nằm trên vùng khơng tương đồng của NST X khơng có trên Y
3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lơng đi chiếm tỉ lệ là 37,5%.
4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.
5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lơng đi chiếm tỉ lệ là 6,25%. Tổ hợp phương án trả lời đúng là:
A. 1,3,5
B. 2,3,5
C. 2,4,5
D.1,4,5
Câu 73 (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Biết rằng tính trạng màu sắc lơng do 2 cặp gen Aa và Bb quy định tính trạng về kích thước lơng do một cặp gen Dd
quy định. Khi lai 2 nòi thú thuần chủng, F1 đều thu được kiểu hình lơng trắng, dài. Cho F1 lai phân tích thì thu được
ở đời con tỉ lệ sau: 25% lơng trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài, 5% lông
xám, ngắn, 5% lông đen, dài . Biết rằng lông ngắn do gen lặn quy định. Kết quả phép lai cho thấy:
A. Kiểu gen của cơ thể lai F1 có dạng AaBD/bd ; f = 20%
B. Kiểu gen của cơ thể lai F1 có dạng AaBd/bD ; f = 20%
C. Giao tử mang toàn gen lặn từ F1 là giao tử hoán vị và chiếm 15 %
D. Giao tử mang toàn gen lặn từ F1 là giao tử liên kết và chiếm 25 %
Câu 74: (Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016)
Ở một lồi, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau
(1) Trong trường hợp các alen trội lặn hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý
thuyết là 3:1.
(2) Trong trường hợp có các cặp alen trội lặn hoàn toàn và các cặp alen trội lặn khơng hồn tồn, phép lai giữa 2 cá thể
dị hợp có thể cho tối đa 4 loại kiểu hình.
(3) Tính trạng do một gen trong nhân quy định luôn phân li đồng đều ở 2 giới.
(4) Cho P thuần chủng, tương phản, F1 ngẫu phối, theo lý thuyết F2 chắc chắn phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1. Số phát
biểu sai là
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!
20
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 75: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hồn tồn. Trong q trình giảm phân tạo
AB
giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: AB
Dd x
Dd thu được F1 có
ab
ab
kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99. Trong các nhận định trên, có mấy
nhận định đúng?
A. 4.
B. 2
C. 5.
D. 3.
Câu 76: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả
hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu
gen cịn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau,
có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoatrắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 3. B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 77: : (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
1.
2.
3.
4.
Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
Số cá thể có kiểu gen AB/ab XDXd chiếm trên 8%
Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 40.5%
Tỷ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 13%. Số đáp án đúng :
A.
1
B.
2 C.
3 D.
4
Câu 78: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngơ hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau:
11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt
đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng;
aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!
21
Tìm số đáp án đúng
1. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hồn tồn
2. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
3. Kiểu gen của F1 Aa 𝐴𝐴 × Aa 𝐴𝐴
𝐴𝐴 𝐴𝐴
4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 79 : (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hồn tồn, trong q trình
được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đốn sau đây là đúng với kết quả ở
F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 36%.
(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 80(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Nam năm 2016)
khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái( XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy trắng- to. Cho
cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to : 6 cá vảy trắng- nhỏ: 4
cá vảy đỏ- nhỏ(đực) : 1 cá vảy đỏ- to(đực). Biết kích thức vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, những kết luận
nào sau đây là đúng?
1. Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen át chế, có liên kết với giới tính.
2. Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen bổ sung, có liên kết với giới tính.
3. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 10%.
4. ở cá cái F1 có xảy ra hốn vị với tần số 20%.
5. ở Fa cá cái vảy trắng- to và cá cái vảy trắng- nhỏ xuất hiện với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%.
6. Trong tổng số cá vảy trắng- to xuất hiện ở Fa, cá đực vảy trắng- to chiếm tỉ lệ 1/9.
A. 1,2,4,6
B. 2,4,5
C. 1,2,3,6
D. 1,4,5
Câu 81(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Kiên Giang năm 2016)
Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen ( Aa và Bb) phân li độc lập thu được F1. Biết rằng khơng có đột biến xảy
ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường
hợp trong các kết quả dưới đây?
(1) 2 kiểu hình(2) 3 kiểu hình (3) 4 kiểu hình (4) 5 kiểu hình
(5) 6 kiểu hình (6) 7 kiểu hình (7) 8 kiểu hình (8) 9 kiểu hình
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
22
Câu 82(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2016)
Cho cơ thể có kiểu gen AB CD
AB
CD
,
cặp
có
hốn
vị
gen
xảy
ra,
cịn
cặp
liên kết hồn tồn. Cho các phát
biểu sau:
ab cd
ab
cd
(1). Nếu 2 cặp gen phân li bình thường trong quá trình giảm phân thì số loại giao tử tạo ra từ cơ thể trên là 8.
(2) Nếu ở một số tế bào cặp AB
CD
không phân li trong giảm phân 2, cặp
giảm phân bình thường thì số loại
ab
cd
giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 22
(3). Cặp
CD
CD cd
,
,0
không phân li trong giảm phân 1, khi kết thúc giảm phân 2 cặp này sẽ tạo ra giao tử:
CD cd
cd
(4). Nếu ở một số tế bào cặp giao AB
AB
khơng phân li trong giảm phân 1 thì cơ thể có kiểu gen
tạo ra tối đa 9 loại
tử.
ab
ab
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 83(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Kiên Giang năm 2016)
Một cơ thể có kiểu gen 𝐴𝐴 giảm phân hình thành giao tử, trong q trình đó một số tế bào khơng phân li trong
𝐴𝐴
(1)
(2)
(3)
(4)
E.
F.
G.
H.
giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó tạo ra có thể là:
A. 7
B. 10
C. 11
D. 9
Câu 84(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân
cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa : 502 thân
cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103 thân thấp, hoa
trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.
Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:
Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.
Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hốn vị gen.
Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50%
cây thân thấp, hoa trắng.
Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau. Số nhận định khơng đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 85(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Nếu kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau thì ta có thể rút ra kết luận gì trong các kết luận được nêu
dưới đây:
Gen quy định tính trạng nằm ở ngồi nhân.
Chưa rút ra được kết luận nào chính xác.
Gen quy định tính trạng nằm trên NST X.
Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
Câu 86(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hồn tồn, q trình giảm phân diễn ra bình thường, khơng
xảy ra hoán vị gen. Cho các phép lai sau đây:
23
(2) AaBb x aabb
(2) 𝐴𝐴
𝐴𝐴 x
𝐴𝐴
𝐴𝐴
(3) 𝐴𝐴
𝐴𝐴 x
𝐴𝐴
𝐴𝐴
(4)XAXa
x XaY.
(5) Aabb x aaBb. (6)XaXa
x
XAY. Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình
là 1:1:1:1
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 87(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Khi lai hoa nịi thỏ thuần chủng: Thỏ cái có mắt hoang dại,
lơng hoang dại, tai to với thỏ đực có mắt mơ, lơng xám, tai
nhỏ được các thỏ F1 đều có mắt và lông hoang dại, tai to.
Giao phối các con đực và cái F1 được F2 cho kết quả: 60 cái
mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 32 đực mắt hoang dại,
lông hoang dại, tai to : 31 đực mắt mơ, lông xám, tai to : 22
cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ: 11 đực mắt hoang
dại, lông hoang dại, tai nhỏ : 10 đực mơ, lông xám, tai nhỏ.
Kiểu gen của F1 trong phép lai trên là gì?
E. XAbXaBDd
x XABYDd.
AB ab
F. X X Dd
x XABYDd
G.
𝐴𝐴
𝐴𝐴
Dd
x
𝐴𝐴
Dd
𝐴𝐴
H. XAbXaBDd x XAbYdd
Câu 88: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen (D,d)
quy định; Hình dạng cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy
định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
56,25% cây quả dẹt, vàng; 18,75% cây trịn, vàng; 18,75%
cây tròn, xanh; 6,25% cây dài, xanh. Kiểu gen của cây F1 có
thể là
AD
AB
.
B.
Ad .
Bb
Dd
AaBbDd.
C.
D.
A. ad
.
Bb
ab
aD
Câu 89: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu
thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể
thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám,
cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt
đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?
(1) Tần số hốn vị gen ở ruồi giấm cái là 30%
(2) Kiểu gen của AB
AB D
X Y.
ruồi (P) là
XDXd ab
×
ab
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt,
mắt đỏ ở F1 là 3,75%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài,
mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài,
mắt trắng ở F1 là 17,5%.
A. 4.
B.
3.
C.
2.
D.
5.
Câu 90(Đề thi thử trường chuyên
sư phạm Hà Nội năm 2016)
Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2
cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập
thu được F1. Biết rằng khơng có
đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra
đều có khả năng sống sót và sinh
sản bình thường. Số loại kiểu hình
ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong
các kết quả dưới đây?
a) 1 loại kiểu hình
b) 3 loại kiểu hình
c) 4 loại kiểu hình
d) 5 loại kiểu hình
e) 6 loại kiểu hình
f) 2 loại kiểu hình
g) 8 loại kiểu hình
h) 7 loại kiểu hình
i) 9 loại kiểu hình A. 6 B. 7
C. 5 D. 4.
Câu 91: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Ở một lồi thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A, B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu 1 hoặc cả 2
alen trội nói trên thì có kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp alen trên (P) thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 56,25% thân cao, hoa
đỏ : 18,75% thân thấp, hoa đỏ : 25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và
hốn vị gen. Có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Theo lý thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu gen (1 : 2 : 1)2.
(2) Theo lý thuyết, ở F1 có 9 kiểu gen quy định các tính trạng. (3)Theo lý thuyết, ở F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao,
hoa đỏ.
(4)Cây P có kiểu gen 𝐴𝐴 Bb.
𝐴𝐴
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 92: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Ở một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến NST ở 2 giới như nhau. Cho
phép lai (P): cái 𝐴𝐴 CCXDXd x đực 𝐴𝐴CcXDY tạo ra F1 có kiểu hình ở giới cái mang 4 tính trạng trội chiếm
𝐴𝐴
𝐴𝐴
33%, các kết luận sau:
(1)Theo lý thuyết, ở F1 có tối đa 80 loại kiểu gen khác nhau. (2)Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là 20%.
(3)Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. (4)Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể cái
mang 4 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 4,25%.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 94(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng, gen này nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Khi tiến hành lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, ở F 1 người ta thu được một cây hoa trắng,
299 cây hoa đỏ. Dựa vào kết quả thu được nói trên, xét các kết luận sau đây:
(1) Có hai phép lai cây hoa đỏ thỏa mãn là (1) AA x AA và (2) Aa x AA
(2) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kết quả của đột biến gen trội.
(3) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là có thể là do đột biến cấu trúc NST.
(4) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kiểu gen dị hợp Aa tương tác với môi trường sống (thường biến)
(5) Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử 1 trong 2 cây P đời bố mẹ đã có giao tử khơng mang alen A được thụ
tinh với 1 giao tử mang alen A.
(6) Phép lai tuân theo quy luật di truyền trội khơng hồn tồn. Số giả thuyết có thể giải thích đúng kết quả phép lai nói
trên là: A. 2 B. 3 C.1 D. 4
Câu 95(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Trong những cơ chế dưới đây có bao nhiêu có chế dẫn tới phát sinh biến dị di truyền
(1) Đột biến gen
(2) Đột biến NST
(3) Thường biến (4) Hoán vị gen (5) Phân li độc lập
A. 2
B. 3 C. 4 D. 5
Câu 96(Đề thi thử trường chun Hồng Văn Thụ năm 2016)
Cho các cơ thể có kiểu gen sau đây thực hiện giảm phân tạo giao tử:
25
1. AaBb
4. AaXMXM
2. AABbddEe 3. Aaa
5. AAaa 6. 𝐴𝐴f = 50%
𝐴𝐴
Với giả thiết sức sống các giao tử ngang nhau , các loại giao tử 2n và n sống bình thường. Trong số 6 cơ thể mang
kiểu gen đã cho có bao nhiêu cơ thể khi giảm phân sẽ thu được 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 97: (Đề thi thử trường THPT Đào Duy Từ năm 2016)
Cho một cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. Có bao nhiêu quy
luật di truyền cùng cho kết quả trên ?
(1) Lai hai cặp tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
(2) Di truyền liên kết hồn tồn.
(3) Liên kết gen khơng hồn tồn, có hốn vị gen ở 1 cây, tần số 50%.
(4) Liên kết gen khơng hồn tồn, có hốn vị gen ở 2 cây, tần số 50%.
(5) Các gen tương tác theo kiểu bổ sung. Số ý đúng là:
A.
4
B. 3
C. 2
D. 1
ĐÁP ÁN – LÝ THUYẾT TỔNG HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1:
Các trường hợp gen biểu hiện được ra kiểu hình là (1) (2) (3) (4) Đáp án A
Câu 2:Lời giải
Liên kết gen hoàn toàn là hiện tượng các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên 1 NST luôn phân li và tổ hợp
cùng nhau nên các tính trạng ln di truyền cùng nhau thành từng nhóm, nên khi một gen trong nhóm bị biến đổi thì
chỉ có tính trạng do gen đó quy định biến đổi , các tính trạng khác vẫn bình thường.
Gen đa hiệu là hiện tượng 1 gen chi phối sự hình thành nhiều tính trạng, nên khi gen đó biến đổi thì tồn bộ các tính
trạng do gen đó chi phối cũng biến đổi theo.
Do đó muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng đa hiệu gen người ta dùng đột
biến gen
Nếu sau khi đột biến tất cả các tính trạng được xét đều thay đổi thì đó là gen đa Nếu chỉ 1 trong số các tính trạng
được theo dõi bị thay đổi thì là hiện tượng liên kết gen.
Đáp án D
Câu 3:
1- Sai
2 – Đúng , tối đa là 4 ví dụ như phép lai của cơ thể có nhóm máu IAIO x IBIO => 4 kiểu hình 3 – Đúng
4 – Sai , trừng hợp gen có 3 alen : A – đỏ ; a1 quy định tím ; a quy định hoa trắng A a1 x a2a2=> A a2 : a1a2
5 – Sai , Xét 4 cặp alen trội lặn khơng hồn tồn thì tạo ra : 8 ( 8 +1 ) :2 = 28 kiểu gen => 28 kiểu hình
6 – Sai , bố mẹ thuần chủng các cặp tính trạng tương phản mới cho kiểu gen dị hợp , cịn bố mẹ thuần chủng có kiểu
gen giống nhau sinh ra con đồng hợp
7 – Đúng Đáp án B