Đồ án tốt nghiệp Mục lục 
Lê Phương Trình – D04VT1 
i 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC i 
DANH MỤC HÌNH VẼ iv 
DANH MỤC BẢNG BIỂU v 
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT vi 
LỜI NÓI ĐẦU 1 
CHƢƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG 2 
1.1 Giới thiệu 2 
1.2 Các lớp quang 2 
1.3 Từ mã FEC trong mạng truyền tải quang 4 
1.4 Cấu trúc khung trong mạng truyền tải quang 6 
1.4.1 Khối tải tin quang OPU-k 6 
1.4.2 Khối dữ liệu quang ODU-k 6 
1.4.3 Khối truyền tải quang OTU-k 9 
1.4.4 Lớp kênh quang 11 
1.4.5 Sóng mang kênh quang (OCC) và nhóm kênh quang (OCG) 12 
1.4.6 Mào đầu không liên kết 13 
1.4.7 Sắp xếp các khung GFP vào khung OPU-k 15 
1.5 Mạng truyền tải quang và công nghệ ghép kênh phân chia theo bước sóng 15 
1.6 Quản lý mạng truyền tải quang 17 
CHƢƠNG II: KIẾN TRÚC MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG 18 
2.1 Cấu trúc lớp mạng truyền tải quang 18 
2.2 Lớp kênh quang 20 
2.2.1 Đường liên kết kênh quang 20 
2.2.2 Phần tử truyền tải OCh 21 
2.3 Lớp đoạn ghép kênh quang 21 
2.3.1 Đường liên kết đoạn ghép kênh quang 22 
2.3.2 Các phần tử truyền tải quang 23 
2.4 Lớp mạng đoạn truyền dẫn quang 23 
2.4.1 Đầu cuối đường liên kết đoạn truyền dẫn quang 24 
2.4.2 Các phần tử truyền tải OTS 25 
2.5 Liên kết client/server 25 
2.5.1 Đáp ứng OCh/client 25 
2.5.2 Đáp ứng OMS/OCh 26 
2.5.3 Đáp ứng OTS/OMS 26 
2.6 Cấu trúc liên kết mạng quang 27 
2.6.1 Các đường liên kết và các kết nối đơn hướng và song hướng 27 
2.6.2 Các đường liên kết và các kết nối điểm-đa điểm 27 
CHƢƠNG III: CẤU TRÚC GHÉP KÊNH CỦA MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
 28 
3.1 Cấu trúc tín hiệu cơ bản 28 
3.1.1 Cấu trúc con OCh 28 
3.1.2 Cấu trúc chức năng đầy đủ OTM-n.m 29 
3.1.3 Cấu trúc chức năng rút gọn OTM-nr.m và OTM-0.m 29 
3.2 Cấu trúc thông tin cho giao diện OTN 29 
Đồ án tốt nghiệp Mục lục 
Lê Phương Trình – D04VT1 
ii 
3.3 Các nguyên lý ghép kênh/ánh xạ và tốc độ bit 32 
3.3.1 Ánh xạ 33 
3.3.2 Ghép kênh phân chia bước sóng 33 
3.3.3 Các tốc độ bit và dung lượng 33 
3.3.4 Ghép kênh phân chia thời gian ODUk 35 
3.4 Cấu trúc module truyền tải quang 37 
3.4.1 OTM với chức năng rút gọn ( OTM-0.m, OTM-nr.m) 37 
3.4.1.1 OTM-0.m 37 
3.4.1.2 Module truyền tải quang OTM-16r.m 38 
3.4.2 OTM với chức năng đầy đủ (OTM-n.m) 40 
CHƢƠNG 4 CÁC GIAO DIỆN MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG 42 
4.1 Các giao diện liên miền đa kênh 42 
4.2 Các giao diện liên miền đơn kênh 45 
4.3 Tính tương thích ngang 48 
4.4 Các tham số cho hệ thống liên miền đơn kênh và đa kênh 49 
4.4.1 Các thông tin chung về các tham số 52 
4.4.1.1 Số kênh lớn nhất 52 
4.4.1.2 Mã hóa tốc độ bit/đường dây của các tín hiệu nhánh quang 52 
4.4.1.3 Tỉ số lỗi bit lớn nhất 52 
4.4.1.4 Kiểu sợi 52 
4.4.2 Giao diện tại các điểm MPI-S
M
 hoặc MPI-S 52 
4.4.2.1 Nguồn đầu ra trung bình lớn nhất và nhỏ nhất 52 
4.4.2.2 Nguồn đầu ra tổng trung bình lớn nhất 53 
4.4.2.3 Tần số trung tâm 53 
4.4.2.4 Khoảng cách kênh 53 
4.4.2.5 Độ sai lệch tần số trung tâm lớn nhất 53 
4.4.2.6 Dải bước sóng hoạt động 53 
4.4.2.7 Kiểu nguồn 53 
4.4.2.8 Chu trình làm việc lớn nhất và nhỏ nhất 54 
4.4.2.9 Độ rộng RMS lớn nhất 54 
4.4.2.10 Độ rộng lớn nhất -20dB 54 
4.4.2.12 Tỷ số loại bỏ side mode nhỏ nhất 54 
4.4.2.13 Tỷ số tắt dần nhỏ nhất 54 
4.4.2.14 Giản đồ mắt cho các tín hiệu phát quang NRZ 55 
4.4.2.15 Giản đồ mắt cho các tín hiệu phát quang 56 
4.4.3 Một đường liên kết quang từ điểm MPI-S
M
 đến MPI-R
M
 hoặc MPI-S đến 
MPI-R 57 
4.4.3.1 Độ suy giảm lớn nhất 57 
4.4.3.2 Độ suy giảm nhỏ nhất 58 
4.4.3.3 Tán sắc lớn nhất 58 
4.4.3.4 Sai lệch tán sắc lớn nhất 58 
4.4.3.5 Suy hao phản xạ quang nhỏ nhất tại MPI-S
M
 hoặc MPI-S 59 
4.4.3.6 Phản xạ rời rạc lớn nhất giữa MPI-SM và MPI-RM hoặc MPI-S và 
MPI-R 60 
4.4.3.7 Độ trễ nhóm vi sai lớn nhất 61 
4.4.4 Giao diện tại điểm MPI-R
M
 hoặc MPI-R 61 
Đồ án tốt nghiệp Mục lục 
Lê Phương Trình – D04VT1 
iii 
4.4.4.1 Công suất kênh đầu vào trung bình lớn nhất 61 
4.4.3 Công suất đầu vào tổng trung bình 61 
4.4.4.4 Vi sai công suất kênh lớn nhất 62 
4.4.4.5 Đường quang penalty lớn nhất 62 
4.4.4.6 Độ nhạy tương đương nhỏ nhất 63 
4.4.4.7 Độ phản xạ lớn nhất của các phần tử quang 63 
4.4.4.8 Độ nhạy nhỏ nhất 64 
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ ĐIỂM NỔI BẬT CỦA MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG 65 
5.1 Sửa lỗi hướng thuận 65 
5.1.1 Mô tả lý thuyết 66 
5.1.1.2 Độ lợi mã hóa 68 
5.1.2.1 Xác định Độ lợi mã hóa theo tham số Q 68 
5.1.2.2 Khuyếch đại mã hóa được xác định qua E
b
/N
0
 70 
5.1.2.3 Khuyếch đại được xác định theo OSNR 70 
5.3 Truyền tải thông suốt của các tín hiệu client 74 
5.4 Mở rộng quy mô chuyển mạch 74 
KẾT LUẬN 76 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77              
Đồ án tốt nghiệp Danh mục hình vẽ 
Lê Phương Trình – D04VT1 
iv 
DANH MỤC HÌNH VẼ 
Hình 1. 1 Tỷ lệ lỗi bit BER trước và sau khi có từ mã FEC trong hệ thống 4 
Hình 1. 2 Cấu trúc của RS(255,239) 5 
Hình 1. 3 Cấu trúc OPU-k 7 
Hình 1. 4 Cấu trúc ODU-k 7 
Hình 1. 5 Cấu trúc OTU-k 8 
Hình 1. 6 Quá trình ghép 16 khung con OTU-k lên một khung OTU-k 10 
Hình 1. 7 Các bước cơ bản định dạng một khung OTU-k dựa trên một liên kết điểm-
điểm 10 
Hình 1. 8 Các lớp con trong kênh quang cơ bản (OCh) 12 
Hình 1. 9 Cấu trúc cơ bản của nhóm kênh quang OCG-k qua DWDM 13 
Hình 1. 10 Hình thành và truyền tải tín hiệu OTM qua các kênh WDM riêng 15 
Hình 1. 11 Sắp xếp các khung GFP vào OPU-k 16 
Hình 1. 12 Ánh xạ các kiểu tải tin khác nhau trên mạng OTN vào WDM 16 
Hình 2. 1 Liên kết đầu cuối-đầu cuối trong một mạng truyền tải quang 19 
Hình 2. 2 Lớp kênh quang 20 
Hình 2. 3 Ví dụ lớp mạng OMS 22 
Hình 2. 4 Ví dụ lớp mạng OTS 24 
Hình 3. 1 Cấu trúc của giao diện OTN 28 
Hình 3. 2 Thông tin chủ yếu chứa các tương quan OTM-n.m 30 
Hình 3. 3 Thông tin chủ yếu chứa các tương quan OTM-0.m 30 
Hình 3. 4 Thông tin chủ yếu chứa các tương quan OTM-nr.m 31 
Hình 3. 5 Ví dụ của thông tin luồng chủ yếu 32 
Hình 3. 6 Cấu trúc ghép kênh và ánh xạ OTM 33 
Hình 3. 7 Phương pháp ghép kênh ODU1 vào trong ODU2 36 
Hình 3. 8 Phương pháp ghép kênh ODU1 và ODU2 vào trong ODU3 36 
Hình 3. 9 Cấu trúc OTM-0.m 38 
Hình 3. 10 Cấu trúc ghép kênh OTM-16r.m 39 
Hình 3. 11 Cấu trúc ghép kênh OTM-n.m 41 
Hình 4. 1 Các ứng dụng đa kênh sử dụng bộ tiền khuếch đại 43 
Hình 4. 2 Các ứng dụng đa kênh sử dụng bộ khuếch đại trung gian 44 
Hình 4. 3 Các ứng dụng IrDI đa kênh không khuếch đại 45 
Hình 4. 4 Các ứng dụng IrDI đơn kênh 45 
Hình 4. 5 Mặt nạ biểu đồ mắt cho các tín hiệu phát quang NRZ 55 
Hình 4. 6 Mặt nạ của biểu đồ mắt cho tín hiệu phát quang RZ 40G 57 
Hình 4. 7 IrDI kênh đơn với bù tán sắc (DC) trong bộ thu 59 
Hình 5. 1 Sơ đồ khối FEC 67 
Hình 5. 2 Từ mã Reed-Solomon 67 
Hình 5. 3 Giản đồ mắt 69 
Hình 5. 4 Mã BER vs Q cho R-S (t =8) 69 
Hình 5. 5 BER và E
b
/N
0
 70 
Hình 5. 6 Khuyếch đại mã hóa qua OSNR 71 
Hình 5. 7 Giám sát kết nối nối tiếp 72 
Hình 5. 8 Giám sát các kết nối 73 
Hình 5. 9 Chồng lấn giám sát các kết nối ODUk 74 
Đồ án tốt nghiệp Danh mục bảng biểu 
Lê Phương Trình – D04VT1 
v 
DANH MỤC BẢNG BIỂU   
Bảng 1. 1 Tương quan giữa các khung STS/STM và khung OTN OPU-k 5 
Bảng 1. 2 Từ mã FEC sử dụng trong các khung OTN OPU-k 6 
Bảng 1. 3 Các tốc độ bit truyền dẫn danh định 7 
Bảng 1. 4 Tốc độ OTU-k danh định (± 20ppm) 9 
Bảng 1. 5 Độ biến động UIpp theo các tần số 11 
Bảng 3. 1 Các kiểu và dung lượng OUT 34 
Bảng 3. 2 Các kiểu và dung lượng ODU 34 
Bảng 3. 3 Các kiểu và dung lượng OPU 34 
Bảng 3. 4 Các chu kỳ khung OTUk/ODUk/OPUk 35 
Bảng 4. 1Các loại giao diện liên miền đa kênh 42 
Bảng 4. 2 Phân loại các giao diện liên miền đơn kênh cho lớp tín hiệu nhánh quang 
NRZ 2.5G và NRZ 10G 47 
Bảng 4. 3 Phân loại các giao diện liên miền đơn kênh cho lớp tín hiệu nhánh quang 
NRZ 40G và RZ 40G 48 
Bảng 4. 4 Các tham số vật lý cho IrDI đơn kênh và đa kênh 50 
Bảng 4. 5 Các tham số lớp vật lý cho IrDI đơn kênh và đa kênh 51 
Bảng 4. 6 Các giá trị chi tiết của NRZ trong các giản đồ mắt 56 
Bảng 4. 7 Trung bình DGD và các xác suất 61                     
   Đồ án tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt 
Lê Phương Trình – D04VT1 
vi 
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT  
Viết tắt 
Tiếng Anh 
Tiếng Việt 
3R 
Retiming, Reshaping and 
Reamplifying 
Định thời, tái tạo và 
khuếch đại 
ATM 
Asynchronous Transport Mode 
Chế độ truyền tải không 
đồng bộ 
BER 
Bit Error Ratio 
Tỷ lệ lỗi bit 
DWDM 
Differential Wavelength 
Division Multiplexer 
Ghép kênh chia bước 
sóng vi sai 
EDC 
Error Detect Check 
Phát hiện sửa lỗi 
FAS 
Frame Alignment Signal 
Tín hiệu đồng chỉnh khung 
FEC 
Forward Error Correction 
Sửa lỗi hướng thuận 
FR 
Frame Relay 
Chuyển tiếp khung 
GCC 
General Communication Channel 
Kênh truyền dẫn chung 
GFP 
Generic Frame Procedure 
Thủ tục đóng khung chung 
HO 
Hold Off 
Hold Off 
IP 
Internet Protocol 
Giao thức Internet 
IrDI 
Inter Domain Interface 
Giao diện liên miền 
LAN 
Local Area Network 
Mạng cục bộ 
MFAS 
Multiframe Alignment Signal 
Tín hiệu đồng chỉnh đa khung 
MPI 
Multile Protocol Interface 
Giao diện đa giao thức 
NE 
Network Element 
Phần tử mạng 
OA 
Optical Amplifier  
Khuếch đại quang  
OADM 
Optical Add Drop Multiplexer 
Bộ xen tách quang  
Đồ án tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt 
Lê Phương Trình – D04VT1 
vii 
OA&M 
Operatons Administration and 
Managemnet 
Hoạt động, quản lý và bảo dưỡng 
OCC 
Optical Channel Carrier 
Sóng mang kênh quang 
OCCo 
Optical Channel Carrier Overhead 
Mào đầu sóng mang kênh quang 
OCCp 
Optical Channel Carrier Payload 
Mào đầu sóng mang kênh quang 
OCG 
Optical Channel Group 
Nhóm kênh quang 
OCG-nr 
Optical Channel Group reduced 
Nhóm kênh quang chức năng rút gọn 
OCh 
Optical Channel 
Kênh quang 
OCh-OH 
Optical Channel- Ovehead 
Mào đầu kênh quang 
OCh-PE 
Optical Channel- Payload 
Evolope 
Tải tin kênh quang mở rộng 
ODU 
Opical Data Unit 
Khối dữ liệu quang 
OMS 
Optical Multiplexer Section 
Đoạn ghép kênh quang 
OMS_LC 
OMS- Link Connection 
Kết nối liên kết OMS 
OMS_NC 
OMS- Network Connection 
Kết nối mạng OMS 
OMU 
Optical Multiplex Unit 
Khối ghép quang 
ONT 
Optical Network Termination 
Đầu cuối mạng quang 
OOS 
Optical Output Signal 
Tín hiệu đầu ra quang 
OPU 
Optical Payload Unit 
Khối tải tin quang 
OSC 
Optical Supervision Chanel 
Kênh giám sát quang 
OSNR 
Optical Signal to Noise Ratio 
Tỉ số tín hiệu trên tạp âm quang 
OTM 
Optical Transport Module 
Chế độ truyền tải quang 
OTN 
Optical Transport Network 
Mạng truyền tải quang 
Đồ án tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt 
Lê Phương Trình – D04VT1 
viii 
OTS 
Optical Transport Section 
Đoạn truyền tải quang 
OTS_SNC 
OTS _ Subnetwork Connection 
Kết nối mạng con OTS 
OTS OH 
Optical Transport Section 
Overhead 
Mào đầu đoạn truyền tải quang 
OTU 
Optical Transport Unit 
Khối truyền tải quang 
PDH 
Plesiochronous Digital Hierarchy 
Phân cấp cận đồng bộ 
PTI 
Payload Type Identifier 
Nhận dạng kiểu tải tin 
RS 
Reed- Solomon 
Reed- Solomon 
SDH 
Synchronous Digital Hierarchy 
Phân cấp số đồng bộ 
SN 
Signal Networking 
Tín hiệu mạng 
SONET 
Synchronous Optical Network 
Mạng quang đồng bộ  
STM 
Synchronous Transport Mode 
Chế độ truyền tải đồng bộ 
STS 
Synchronous Transport Signal 
Tín hiệu truyền tải đồng bộ 
TCP 
Transmission Control Protocol 
Giao thức điều khiển truyền 
dẫn 
TDM 
Time Division Multiplexing 
Ghép kênh phân chia theo 
thời gian 
TTE 
Terminal Transport Equipment 
Thiết bị truyền dẫn đầu cuối 
TTI 
Trail Trace Indentificaton 
Nhận dạng vạch đường truyền 
WDM 
Wavelenght Division Multiplex 
Ghép kênh phân chia bước sóng  
Đồ án tốt nghiệp Lời nói đầu 
Lê Phương Trình – D04VT1 
1 
LỜI NÓI ĐẦU  
 Đứng trước sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, truyền 
thông băng rộng đang trở thành nhu cầu thiết yếu mang lại nhiều lợi ích cho người 
sử dụng. Bên cạnh việc cung cấp các dịch vụ như truy nhập Internet, các trò chơi 
tương tác, hội nghị truyền hình, thì truyền thông băng rộng dữ liệu lớn qua các 
mạng đồng trục cũng đang được ứng dụng rộng rãi, cung cấp các kết nối tin cậy 
cho người sử dụng ngay cả khi di chuyển qua một phạm vi rộng lớn. Sự phát triển 
mạnh mẽ của Internet và mạng toàn cầu đem lại càng nhiều hơn nhiều người sử 
dụng trực tuyến, chi phối lượng băng thông lớn để truyền dữ liệu bao gồm cả video 
và hình ảnh. Để phục vụ cho các yêu cầu truyền tải khối lượng dữ liệu lớn, sự 
nghiên cứu cho năng lực mạng với dung lượng cực lớn đã bắt đầu.Các chi phí tăng 
lên và cần hệ thống thông suốt hơn nữa hoạt động một vai trò quan trọng trong 
nghiên cứu các công nghệ mới. 
 Sợi quang đem lại băng thông cao hơn nhiều, độ suy giảm thấp qua các 
khoảng cách lớn và ưu điểm chi phí hơn so với cáp đồng. Chúng đưa ra độ suy 
giảm thấp qua khoảng cách rộng .Các yêu cầu của bộ tái tạo và bộ khuếch đại bởi 
vậy khá nhỏ. Tất cả các hệ số chế tạo sợi quang được ưu tiên cho truyền dẫn dữ 
liệu .Khi yêu cầu băng thông và đường truyền càng lớn thì việc tiến hành truyền dữ 
liệu trên sợi quang yêu cầu xây dựng một hệ thống mạng quang hoàn chỉnh hơn. Vì 
vậy, mạng truyền tải quang ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu đó với khả năng cung cấp 
đường truyền dữ liệu lên từ 2.5Gbps, 10Gbps cho đến 40 Gbps đồng thời tích hợp 
nhiều loại dữ liệu hoặc các dạng khung dữ liệu của các công nghệ trước đây như 
SONET/SDH trên cùng một khối truyền tải quang OTU. 
 Trong tài liệu này tôi xin giới thiệu những nét tổng quát của mạng truyền tải 
 quang các bạn có thể phần nào hiểu được tính chất quan trọng của mạng truyền tải 
quang. Nội dung cụ thể được chia làm năm chương như sau:  
Chương 1 : Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Chương 2 : Kiến trúc truyền tải của mạng truyền tải quang 
Chương 3 : Cấu trúc ghép kênh của mạng truyền tải quang 
Chương 4 : Các giao diện của mạng truyền tải quang 
Chương 5 : Một số điểm nổi bật của mạng truyền quang  
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
2 
CHƢƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ MẠNG 
TRUYỀN TẢI QUANG 
1.1 Giới thiệu 
 Các mạng sử dụng các node quang để tạo nên một trong các cấu trúc kết nối 
thông dụng như : cấu trúc lưới, cấu trúc vòng, và cấu trúc điểm điểm. Tuy nhiên xét 
đến hiệu quả và chất lượng, các mạng quang được mô tả với các chức năng truyền tải 
tin, ghép kênh tải tin client, định tuyến, khả năng duy trì dịch vụ, bảo vệ , giám sát và 
bảo dưỡng mạng. Để đáp ứng hiệu quả mạng, mạng truyền tải quang tại phía phát bao 
gồm các lớp truyền tải quang , khi đó các tín hiệu client riêng rẽ sẽ kết hợp để truyền 
tải qua một liên kết. Tại phía thu, một lớp mạng được phân chia cấu trúc và các tín 
hiệu đầu cuối được dùng để định tuyến lại cho từng hướng riêng của chúng. Xét trên 
một phương diện thì một node được xem như là một sân bay trung tâm, ở đó mỗi hành 
khách xác định vị trí trên mỗi máy bay, mỗi client được vận chuyển đến từng vị trí 
khác nhau. Và ở đây mỗi hành khách mang tính chất duy trì một quản lý định tuyến 
đầu cuối đến đầu cuối. Mạng truyền tải quang phát triển cho ứng dụng truyền tải cự ly 
dài với các tốc độ dữ liệu từ 2,5 G đến 40G trên mỗi kênh quang. Trong các khuyến 
nghị, mạng truyền tải quang sử dụng để hỗ trợ cho các kết nối điểm-điểm đơn hướng 
và song hướng, và các kết nối điểm-đa điểm đơn hướng. 
1.2 Các lớp quang 
 Cấu trúc mạng truyền tải quang xác định môi trường vật lý lớp mạng đồng thời 
định nghĩa kiểu sợi quang. Cấu trúc mạng truyền tải quang gồm ba lớp : lớp kênh 
quang, lớp đoạn ghép kênh quang, lớp đoạn truyền dẫn quang. 
 Lớp kênh quang : cung cấp kết nối đầu cuối đến đầu cuối mạng của kênh 
quang để chuyển thông suốt thông tin đầu cuối khác nhau như SONET/SDH, PDH 563 
Mps, ATM. Lớp kênh quang chứa đầy đủ chức năng như hoán vị kết nối kênh quang 
với mục đích định tuyến mạng mềm dẻo, mào đầu kênh quang đảm bảo tính nguyên 
vẹn của thông tin đáp ứng kênh quang, các chức năng OA&M kênh quang (hoạt động, 
quản lý và bảo dưỡng) cho phép duy trì kết nối và thay đổi chất lượng dịch vụ cùng 
khả năng duy trì mạng. 
 Lớp đoạn ghép quang : cung cấp chức năng cho các mạng qua công nghệ 
ghép tín hiệu trên nhiều bước sóng (WDM). Lớp đoạn ghép quang chứa đầy đủ các 
chức năng như mào đầu đoạn ghép kênh quang đảm bảo tính nguyên vẹn thông tin đáp 
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
3 
ứng đoạn ghép quang nhiều bước sóng, đoạn ghép quang kênh quang OA&M cho 
phép hoạt động mức đoạn và các chức năng quản lý và duy trì đoạn ghép. 
 Lớp đoạn truyền dẫn quang : cung cấp chức năng truyền dẫn tín hiệu 
quang trên các sợi quang. Lớp đoạn truyền dẫn quang chứa đầy đủ các chức năng như 
: xử lý mào đầu đoạn truyền dẫn quang đảm bảo tính nguyên vẹn thông tin đáp ứng 
đoạn truyền dẫn quang, đoạn truyền dẫn OA&M cho phép các hoạt động mức đoạn và 
các chức năng quản lý và khả năng duy trì đoạn truyền dẫn. 
 Tương tự như mạng SONET/SDH thế hệ sau, mạng truyền tải quang xác định một 
tải tin đồng bộ có độ dài khung cố định được gán với một mào đầu chi tiết để hỗ trợ 
các tải tin đầu cuối khác nhau, đồng thời một mã sửa lỗi hướng thuận (FEC) được đặt 
tại đầu cuối tiếp theo của khung để phân biệt mạng truyền tải quang với các mạng 
quang thế hệ sau khác. 
 Các từ mã FEC phát hiện lỗi và các mã sửa lỗi xác định các bit lỗi ( 16) và sửa một 
phần các mã đó (8). FEC có khả năng sửa 8 bit lỗi hoặc nhiều hơn được xem như là 
một mã mạnh, nếu sửa ít hơn 8 bit lỗi được xem như là một mã yếu. 
 Ví dụ : mã RS(255,239) là một mã nhị phân thuộc hệ thống các mã vòng tuyến 
tính. Mã RS sinh ra từ đa thức nhị phân. Ví dụ : mã RS(255,239) sinh ra từ đa thức x
8 
+ x 
4
 + x
3
 + x
2
 + 1. 
 Để nhận thức rõ vai trò của từ mã FEC đến chất lượng tín hiệu, ta giả thiết có 
một hệ thống yêu cầu giá trị BER 10
-12
 . Một tín hiệu có tỷ lệ lỗi bit BER 10
-4
 . Sau khi 
bổ sung mã FEC mạnh thì được cải thiện còn 2 × 10
-12
 . Vì vậy FEC được sử dụng cho 
tín hiệu khi truyền trong các khoảng cách xa với tốc độ bit cao mà vẫn đạt được chỉ số 
BER là 10
-12
. 
 Tương tự một tín hiệu với tỷ lệ lỗi bit BER 10
-7
 khi được bổ sung mã FEC thì 
chỉ số BER được cải thiện còn 10
-40
 . 
 Từ mã FEC còn được bổ sung cho phía thu đáp ứng cự ly dài để đạt được BER 
yêu cầu. Một ưu điểm cụ thể là khi sử dụng trong truyền cự ly xa và truyền qua các sợi 
quang vượt đại dương sử dụng các bộ khuếch đại và bộ tái tạo nhỏ hơn mà vẫn đảm 
bảo tốc độ truyền dẫn bit cao. FEC được ứng dụng trong các bộ chuyển đổi quang-điện 
tại các thiết bị truyền dẫn đầu cuối (TTE). Trong các liên kết điểm-điểm cự ly ngắn thì 
bộ tái tạo chưa thật cần thiết do suy hao thấp. Với các liên kết cự ly dài thì yêu cầu bộ 
tái tạo là không thể thiếu được để đảm bảo tín hiệu. FEC có thể sửa chữa một số bit lỗi 
(thường là 8). Khi số bit lỗi vượt quá khả năng sửa lỗi của FEC , các bit lỗi chưa được 
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
4 
sửa đưa vào bộ tái tạo thành một burt bit lỗi ảnh hưởng đến hiệu năng của hệ thống. Ở 
trường hợp này, từ mã FEC xác định chức năng vật lý và chức năng quản lý lỗi.   
Hình 1. 1 Tỷ lệ lỗi bit BER trước và sau khi có từ mã FEC trong hệ thống 
1.3 Từ mã FEC trong mạng truyền tải quang 
 Mạng truyền tải quang cho phép ghép các khung để đạt được tốc độ dữ liệu 
truyền dẫn cao hơn. Ví dụ : mạng truyền tải quang định nghĩa nhiều mức ghép kênh 
như STS-48 (SONET)/STM-16(SDH), hoặc STS-192/STM-64 hoặc STS-768/STM-
256. Khi M khung STS-48 (SONET) hoặc STM-16(SDH) được ghép đạt tốc độ M × 
2,5Gps. Trong trường hợp này, từ mã FEC được hình thành tại các mã khung 
SONET/SDH trước khi thực hiện ghép khung trong khối thiết bị đầu cuối tại các bộ 
thu , chức năng phát hiện và sửa lỗi được sử dụng sau khi tách các khung. Trong mạng 
truyền tải quang, khối tải tin quang-k (OPU-k) với k là chỉ số gồm các khung 
SONET/SDH được ghép lại và trường FEC đính kèm sau mỗi khung SONET/SDH. 
 Bảng 1.1 cung cấp giá trị k cho khối tải tin quang OPU   
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
5 
SONET 
SDH 
Tốc độ dữ liệu 
OPU-k 
STS-48 
STM-16 
2,5Gbps 
OPU-1 
STS-192 
STM-64 
10Gbps 
OPU-2 
STS-768 
STM-256 
40Gbps 
OPU-3 
Bảng 1. 1 Tương quan giữa các khung STS/STM và khung OTN OPU-k 
 Mạng truyền tải quang sử dụng mã phát hiện sửa lỗi (EDC) Reed Solomon (RS) 
khi xác suất của các bit photon được bỏ qua và do đó tỉ số lỗi bit BER chịu ảnh hưởng 
đến các tham số khác như : chiều dài sợi, suy hao, mật độ kênh, phi tuyến, công suất 
tín hiệu quang, và độ nhạy thu phụ thuộc vào tốc độ dữ liệu truyền dẫn. 
 Với các khung OPU-k khác nhau thì từ mã Reed-Solomon (RS) FEC được tạo ra 
từ các đa thức sinh khác nhau. Từ mã Reed-Solomon EDC thường được viết dưới dạng 
RS(x,y) trong đó x chỉ thị chiều dài dữ liệu phát hiện lỗi, y là chiều dài EDC bổ sung. 
Ví dụ: từ mã RS(255,239) sử dụng 16 byte để kiểm tra 239 byte dữ liệu (239 + 16 = 
255). Hình 1.2 trình bày cấu trúc từ mã FEC sử dụng trong mạng truyền tải quang     
Hình 1. 2 Cấu trúc của RS(255,239)  
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
6 
OPU-k 
Kiểu FEC 
OPU-1 
RS(239/238) 
OPU-2 
RS(238/237) 
OPU-3 
RS(237/236) 
Bảng 1. 2 Từ mã FEC sử dụng trong các khung OTN OPU-k 
 Khi FEC không được sử dụng trong trường hợp này thì từ mã RS lúc đó bao gồm 
các số 0. 
1.4 Cấu trúc khung trong mạng truyền tải quang 
1.4.1 Khối tải tin quang OPU-k 
Đơn vị khung cơ bản định nghĩa trong mạng truyền tải quang là khối tải tin quang 
OPU-k , trong đó các tín hiệu đầu cuối được ánh xạ vào. Khi tính tới FEC, tốc độ bit 
truyền dẫn danh định của OPU-k với k = 1, 2 , 3 được đưa ra trong bảng 1.3. 
 Mỗi khối OPU-k bao gồm 4 hàng, mỗi hang gồm 3810 cột tương ứng với 3810 
byte , tại đầu cuối mỗi hàng có thêm 2 byte mào đầu để hỗ trợ đáp ứng các tín hiệu đầu 
cuối khác nhau. Hình 1.3 lưu ý theo khuyến nghị G.709/Y.1331 được bắt đầu đánh số 
từ 15, việc đánh số này sẽ rõ ràng hơn trong quá trình xây dựng khung OTN. 
1.4.2 Khối dữ liệu quang ODU-k 
 Khối dữ liệu quang bao gồm khối tải tin quang OPU và bổ sung 14 byte mào 
đầu tại đầu mỗi hàng của mào đầu OPU-k. 
14 byte mào đầu của hàng đầu tiên OPU-k được định nghĩa như sau: 
 Trường FAS (tín hiệu đồng chỉnh khung) (byte 1-7) chứa dãy đồng chỉnh khung 
cố định 0xA1 0xA1 0xA1 0xA2 0xA2 0xA2. 
 Trường MFAS (tín hiệu đồng chỉnh đa khung) (byte 8) chứa số khung trong 
256 đa khung 
 Trường mào đầu OTU-k (khối truyền tải quang k) (các byte 8-14) chứa giám sát 
đoạn (byte 8-10), kênh truyền dẫn chung 0 (GCC0) (byte 11 và 12), và hai byte dự trữ 
(byte 13 và 14)  
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
7 
OPU-k 
Tốc độ thông thường 
OPU-1 
2488320 Kbps ± 20ppm 
OPU-2 
9995276,972 Kps ± 20 ppm 
OPU-3 
40150519,322 Kps ± 20ppm 
Bảng 1. 3 Các tốc độ bit truyền dẫn danh định    
Hình 1. 3 Cấu trúc OPU-k    
Hình 1. 4 Cấu trúc ODU-k 
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
8 
 Mào đầu ODU-k còn lại (các byte 1 đến 14 của hàng 2-4) được phân chia thành 
các đoạn với chức năng khác nhau, một đoạn khác được sử dụng để xác định đầu cuối 
đến đầu cuối của đường OPU-k, một đoạn khác được sử dụng hỗ trợ 6 mức giám sát 
kết nối nối tiếp và các đoạn khác sử dụng cho các chức năng bảo dưỡng và hoạt động. 
Mào đầu được sử dụng cho 64 khung ODU-k. Mào đầu đường ODU-k sử dụng tại trí 
mà ODU-k được ghép và tách ra. Mào đầu cho kết nối nối tiếp được bổ sung và kết 
thúc tại nguồn và đầu cuối của các kết nối nối tiếp. 
ODU-k hỗ trợ các chức năng sau đây: 
 Đáp ứng các tín hiệu đầu cuối qua OPU-k 
 Giám sát đường đầu cuối đến đầu cuối qua ODU-kP 
 Giám sát kết nối nối tiếp qua ODU-kT 
 Trong các mạng quang tiêu chuẩn, nhằm tối ưu băng thông truyền tải, ghép kênh 
phân chia thời gian(TDM) của các ODU-k duy trì liên kết đầu cuối đến đầu cuối để 
các kênh TDM có tốc độ thấp hơn. Do đó, hiện tại ODU-k được định nghĩa các mối 
quan hệ server/client như sau: 
 Một ODU-2 truyền tải tối đa 4 ODU-1 (một ODU2 tương đương với 4 ODU-1) 
 Một ODU-3 truyển tải tối đa 16 ODU-1 hoặc 4 ODU-2 hoặc có thể truyền tải 
hỗn hợp cả ODU-1 và ODU-2 trong giới hạn băng thông cho phép  
Hình 1. 5 Cấu trúc OTU-k   
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
9 
OTU-k 
Tốc độ bit thông thường OTU-k 
Chu kỳ 
OTU-1 
255/238 × 2488320 = 2666057,143 Kbps 
48,971 
OTU-2 
255/237 × 9953238 = 10709255,316 Kbps 
12,191 
OTU-3 
255/236 × 39813120 = 43018413,559 Kbps 
3,035 
Bảng 1. 4 Tốc độ OTU-k danh định (± 20ppm)  
1.4.3 Khối truyền tải quang OTU-k 
 Cấu trúc khung của khối truyền tải quang k (OTU-k) được hoàn thiện bởi các 
byte mào đầu OTU-k ghép thêm mã FEC tại phía cuối khung OPU-k như trình bày 
trong hình 1.5. 
 Các mào đầu OTU chứa các byte giám sát đoạn (byte 8-10), kênh truyền dẫn 
chung 0 (GCC0) (các byte 11 và 12) và dự trữ (các byte 13 và 14). Vùng FEC chứa 4 
hàng với 256 byte mỗi hàng. Vì vậy, các khung OTU-k gồm 4 hàng với 4080 cột . Áp 
dụng mã RS(255,239), một mã FEC 16 byte được tính cho mỗi khung con. Như vậy ở 
hình 1.6, tất cả các byte được ghép để xây dựng 4080 byte trong 4 hàng của OTU-k. 
 Để tránh sự xuất hiện liên tục của các bit 0 hay bit 1 trong khung OTU-k dữ 
liệu được xáo trộn nhờ sử dụng một từ mã ngẫu nhiên dài 65535 bit sinh ra bởi đa 
thức x
0
 + x
1
 + x
3 
+ x
12
 + x
16
. Ứng với mỗi đa thức tuân theo khuyến nghị ITU-T 
G.709 thì bộ xáo trộn khởi tạo đến “0xFFFF” tại vị trí bắt đầu khung mà không mã 
hóa các byte đồng chỉnh khung (FAS) của mào đầu OTU-k (byte 1-7 của hàng đầu 
tiên ). Quá trình xáo trộn bit có trọng số lớn nhất của byte MFAS (byte thứ 8 của hàng 
đầu tiên) và liên tục đến byte cuối của khung OTU-k. 
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
10  
Hình 1. 6 Quá trình ghép 16 khung con OTU-k lên một khung OTU-k   
Hình 1. 7 Các bước cơ bản định dạng một khung OTU-k dựa trên một liên kết 
điểm-điểm  
Như vậy, bộ mã hóa OTN gồm các bước lần lượt theo thứ tự như sau: 
 Tín hiệu đầu cuối được sắp xếp vào khung OTN, sau đó thêm phần mào đầu OH, 
từ mã FEC thực hiện ghép kênh và qua bộ xáo trộn dữ liệu được truyền đi. 
 Mặc dù không trình bày rõ ràng tuy nhiên, các dung sai thời gian và độ biến 
động trễ là rất quan trọng trong quá trình này. ITU-T G.825.1 cung cấp độ biến động 
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
11 
trễ cho phép lớn nhất tại giao diện OTU-k tương ứng với chiều dài liên kết khác nhau. 
Đây là những qui định tại các điều khoản cho đơn vị đỉnh-đỉnh (UIpp) và độ biến 
động trễ đo được tai điểm tần số 3dB (trong Hz). Khoảng đơn vị (UI) được tính toán 
từ tốc độ bit và mã RS như sau: 
OTU1-1: 1UI = (238/255) (1/2,48832)ns = 375,1 ps 
OTU1-2: 1UI = (238/255) (1/9,95328)ns = 93,38 ns 
OTU1-1: 1UI = (238/255) (1/39,81312)ns = 375,1 ps 
 Căn cứ trên cho phép các UI, các độ biến động UIpp cho phép lớn nhất với các 
băng thông khác nhau và các OTU-k định nghĩa bởi khuyến nghị G.825.1 như sau : 
OTU-k 
Dải tần số 
Độ biến động (UIpp) 
OTU-1 
5 KHz- 20MHz 
1,5 
OTU-1 
1 MHz – 20 MHz 
0,15 
OTU-2 
20 KHz- 80 MHz 
1,5 
OTU-2 
4 MHz – 80MHz 
0,15 
OTU-3 
20 KHz – 320MHz 
6,0 
OTU-3 
16 MHz – 320 MHz 
0,15 
Bảng 1.5 độ biến động UIpp theo các tần số 
1.4.4 Lớp kênh quang 
 Lớp kênh quang định nghĩa khuyến nghị ITU-T G.709/Y.1331 trên miền điện . 
Khi tín hiệu này chuyển đổi sang miền quang thì được biết như kênh quang (OCh). 
Đặc tính định nghĩa trong khuyến nghị ITU-T G.872 đồng thời khuyến nghị G.872 
định nghĩa chức năng hỗ trợ quản lý mạng và chức năng lớp mạng của mạng truyền 
tải quang. 
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
12  
Hình 1. 8 Các lớp con trong kênh quang cơ bản (OCh) 
Hai kênh quang (OCh) được định nghĩa : 
 Kênh quang với chức năng đầy đủ (OCh) 
 Kênh quang với chức năng rút gọn (OChr) cung cấp các kết nối thông suốt 
mạng giữa các khôi phục 3R trong mạng truyền tải quang 
OCh bao gồm mào đầu không liên kết; đây là mào đầu không được gắn vào trong 
khung OCh nhưng truyền tải qua một sóng mang khác. Hình 1.8 cho thấy mào đầu 
OCh (OCh OH) chứa thông tin cho bảo dưỡng hỗ trợ quản lý lỗi và bảo vệ. Mào đầu 
OCh nằm ở cuối OCh có chức năng để ghép kênh và phân kênh. 
1.4.5 Sóng mang kênh quang (OCC) và nhóm kênh quang (OCG) 
 Sóng mang kênh quang được định nghĩa là một bước sóng WDM mà các địa chỉ 
OTN của một kênh quang OCh ánh xạ lên. Hai kiểu OCC được định nghĩa: 
 OCC với chức năng rút gọn (OCCr): chứa duy nhất tải tin OCCp. OCCr mang 
tải tin OCh và được gắn với một bước sóng ITU-T của lưới ITU-T. OCCr không có 
mào đầu liên kết. 
 OCC với chức năng đầy đủ (OCC): chứa tải tin (OCCp) và mào đầu (OCCo). 
OCCp mang tải tin OCh và được gán một bước sóng của lưới ITU-T. OCCo mang 
mào đầu OCh, và được truyền đi như kênh thông tin tín hiệu mào đầu của module 
truyền tải quang (OTM). 
 Nhóm kênh quang (OCG) là một nhóm các sóng mang kênh quang OCC. Với 
nhóm sóng mang kênh quang bậc với chức năng rút gọn OCG n[r], các OCC nhánh 
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
13 
có thể có các kích thước khác nhau. Do đó, khi n sóng mang kênh quang OCC-n[r] 
được ghép kênh WDM xác lập cố định một số bước sóng của lưới ITU-T. 
Hai OCG được định nghĩa: 
 OCG-n với chức năng rút gọn (OCG-nr): chứa n tải tin OCC(OCCp) và không 
chứa mào đầu liên kết OCG-nr. 
 OCG-n với chức năng đầy đủ (OCCG-n): chứa n tải tin OCC (OCCp) và các 
mào đầu liên kết (OCCo). 
 Hình 1. 9 Cấu trúc cơ bản của nhóm kênh quang OCG-k qua DWDM  
1.4.6 Mào đầu không liên kết 
 Trong mạng truyền tải quang, bên cạnh mào đầu được định nghĩa trong OPU-k, 
ODU-k, OTU-k còn các mào đầu không liên kết cho lớp kênh quang OCh cho đoạn 
ghép quang và đoạn truyền dẫn quang. 
 Mào đầu đoạn ghép quang (OMS OH) liên kết với OCG tạo ra khối ghép 
quang (OMU). Mào đầu sử dụng cho các chức năng bảo dưỡng và hoạt động dành 
riêng cho các đoạn ghép quang. OMS OH nằm ở vị trí cuối tại mỗi OTM sử dụng để 
ghép kênh và phân kênh. OTM còn được bổ sung thông tin cho tải tin từ các mào đầu 
truyền dẫn chung (COMMS OH). 
 Tập hợp m nhóm kênh quang OCG-n[r] tạo thành một module truyền tải quang 
(OTM-n, m). Khi các module OTM-n,m có chức năng đầy đủ chứa mào đầu không 
liên kết truyền tải tín hiệu mào đầu module truyền tải quang (OOS) qua một kênh 
giám sát mạng truyền tải quang OSC. 
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
14 
 Có 3 kiểu module truyền tải quang OTM: 
 OTM-0,m không chứa OSC hỗ trợ kênh quang noncolored qua một 
đường liên kết quang với khôi phục 3R tại mỗi đầu cuối. 
 OTM-16r,m hỗ trợ 16 kênh quang (có số thứ tự từ OCCr#0 cho đến 
OCCr#15) trên một liên kết quang với khôi phục 3R tại mỗi đầu cuối. 
 OTM-n,m với chức năng đầy đủ chứa OSC hỗ trợ n kênh quang cho một 
hay nhiều liên kết quang. Khi đó khôi phục 3R không được yêu cầu. 
 Kênh OSC truyền mỗi bước sóng riêng và cấu trúc khung, tốc độ bit và băng 
thông riêng và OSC ghép kênh phân chia bước sóng với OTM-n,m được trình bày 
trong hình 1.10.  
        Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
15  
Hình 1. 10 Hình thành và truyền tải tín hiệu OTM qua các kênh WDM riêng 
1.4.7 Sắp xếp các khung GFP vào khung OPU-k 
 Với việc chèn các khung rỗi tại các vị trí đóng gói GFP, các khung GFP tạo 
thành một luồng bit liên tục. Vì vậy, sắp xếp các khung GFP vào trong OPU-k đạt 
được bằng cách đồng chỉnh cấu trúc byte của mỗi khung GFP với cấu trúc byte của 
tải tin OPU-k. Trong trường hợp này, điều khiển căn chỉnh là không cần thiết và phần 
tải trọng của OPU-k với 4 × 3808 byte được sủ dụng để sắp xếp với khung GFP. Do 
đáp ứng tốc độ và mã hóa được sử dụng trong đóng gói GFP, hai chức năng không 
được yêu cầu trong quá trình xử lý sắp xếp. Ngoài ra do các khung GFP có độ dài 
thay đổi, GFP được cấp phát để chuyển qua các khung OPU-k. Trong trường hợp 
này, mào đầu OPU-k chứa 7 byte dự trữ (RES) và một byte nhận dạng cấu trúc tải tin 
cho biết kiểu tải tin (PT) (hàng 14, 4). 
1.5 Mạng truyền tải quang và công nghệ ghép kênh phân chia theo bƣớc 
sóng 
 Mạng truyền tải quang cho phép truyền tải các tín hiệu khác nhau nhờ công 
nghệ DWDM. Hình 1.11 mô tả quá trình ánh xạ các kiểu tải trọng khác nhau của mạng 
OTN để truyền trên DWDM.  
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
16   
Hình 1. 11 Sắp xếp các khung GFP vào OPU-k   
Hình 1. 12 Ánh xạ các kiểu tải tin khác nhau trên mạng OTN vào WDM 
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu chung về mạng truyền tải quang 
Lê Phương Trình – D04VT1 
17 
Mạng OTN sử dụng công nghệ DWDM như một phương tiện truyền tải, có thể truyền 
trên các kênh quang nhờ quá trình đóng gói khung vào một khối truyền tải quang. 
Trong trường hợp này, bộ kết nối chéo quang có thể cho tín hiệu đi qua cho dù nó 
không cung cấp các chức năng OA&M để liên kết với một OTU của mạng truyền tải 
quang. 
1.6 Quản lý mạng truyền tải quang 
 Để đảm bảo rằng, các kết nối lỗi không được thiết lập hoặc các kết nối được xác 
lập một cách hiệu quả, mạng truyền tải quang cần thiết lập quản lý lỗi, cấu hình và 
hiệu năng trong miền quản trị và giữa các miền với nhau cũng như các kết nối từ đầu 
cuối đến đầu cuối. Nhằm hỗ trợ truyền dẫn giữa các cự ly xa, giữa các thiết bị mạng , 
giữa các thiết bị mạng với hệ thống quang, và các hệ thống bên ngoài mạng truyền tải 
quang ta cần cung cấp các biện phát phát hiện và thông báo. Cụ thể như là : 
 Phát hiện, phân chia và định vị các kiểu sự cố, đồng thời khôi phục các sự cố 
đó. Sử dụng các chỉ báo để phát hiện các sai hỏng hướng thuận (FDI) và hướng ngược 
(BDI) trong các liên kết giữa luồng lên và luồng xuống hoặc giữa các đường kết nối 
quang. Với các sự cố này, mạng truyền tải quang được sử dụng các phương pháp thời 
gian hold-off và phương pháp loại bỏ cảnh báo bên trong mỗi lớp và giữa lớp server và 
lớp client để khắc phục các trạng thái đó. 
 Kiểm tra tính toàn vẹn liên kết giữa các phần tử mạng truyền tải để thích ứng 
với thông tin đặc tính; giám sát liên tục quá trình thiết lập với các yêu cầu xử lý đảm 
bảo tính toàn vẹn của đường liên kết đầu cuối đến đầu cuối. Giám sát khả năng liên kết 
sử dụng nhận dạng TTI( một kiểu nhận dạng đường liên kết đầu cuối). 
 Kiểm tra chất lượng dịch vụ: giám sát chất lượng tín hiệu nhờ giám sát hiệu 
năng của một kết nối hỗ trợ liên kết đầu cuối. 
 Quản lý các đáp ứng đầu cuối lớp mạng: mục đích nhằm để quản lý lớp client 
đáp ứng từ một lớp server sử dụng một nhận dạng kiểu tải tin (PTI); mào đầu ATM 
cũng chứa 3 bit nhận dạng PTI. Một nhận dạng PTI khi không có tương thích giứa 
nguồn và đầu cuối được dùng để chỉ thị cho điều chỉnh dự trữ hoặc đáp ứng sự thay 
đổi giữa lớp client-OCh server.