MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN --------------------------------------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
I. CHO VAY HẠN MỨC ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
1. Khái niệm -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
2. Đặc điểm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
2.1 Lợi ích khi vay vốn theo hạn mức tín dụng --------------------------------------------------------------------- 2
2.2 Các hạn chế khi vay theo hạn mức ------------------------------------------------------------------------------- 3
II. NGÂN HÀNG SACOMBANK ------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
1. Thơng tin chung ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 4
2. Các hoạt động chính của ngân hàng ----------------------------------------------------------------------------------- 4
3. Hoạt động cho vay của Ngân hàng ------------------------------------------------------------------------------------ 6
3.1. Hoạt động cho vay thế chấp --------------------------------------------------------------------------------------- 6
3.2. Hoạt động cho vay với khách hàng là doanh nghiệp -------------------------------------------------------- 8
III. HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP THEO HẠN MỨC ---------------------------------------------------------- 9
1. Phân tích khách hàng doanh nghiệp ----------------------------------------------------------------------------------- 9
1.1 Thông tin khái quát về Công ty Cổ phần Xi măng VINCEM Bút Sơn ---------------------------------- 9
1.2 Đặc điểm cơng ty ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 10
1.3 Thẩm định năng lực tài chính của cơng ty --------------------------------------------------------------------- 10
2. Phân tích hạn mức cho vay --------------------------------------------------------------------------------------------- 15
1
I. CHO VAY HẠN MỨC
1. Khái niệm
Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà một tổ chức tín dụng (ngân hàng) cấp cho khách hàng
có nhu cầu vay vốn. Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà ngân hàng cấp
cho phía khách hàng có nhu cầu vay vốn một mức vay nhất định dựa trên hạn mức tín dụng,
khách hàng khi vay vốn theo hình thức vay hạn mức sẽ cần cung cấp các số liệu báo cáo tài
chính cho ngân hàng, ngân hàng dựa vào các số liệu được cung cấp và thu thập được để quyết
định mức cho vay và lãi suất cho vay đối với từng khoản vay của từng khách hàng.
2. Đặc điểm
Khác với các khoản vay thường thấy, cho vay theo hạn mức tín dụng khơng xác định kỳ hạn
nợ mà khống chế mức nợ vay theo hạn mức tín dụng trong một kỳ kinh doanh (thưởng là dưới
12 tháng). Trong mỗi kỳ kinh doanh, khách hành doanh nghiệp (hay cá nhân) sẽ cần lập một bộ
hồ sơ vay hạn mức, phía khách hàng cần thanh lý khoản nợ trước khi kết thúc kỳ kinh doanh cũ
và nộp hồ sơ vay vốn theo hạn mức cho kỳ kinh doanh mới nếu muốn tiếp tục vay trong kỳ kinh
doanh mới.
2.1 Lợi ích khi vay vốn theo hạn mức tín dụng
- Khi vay theo hạn mức tín dụng, doanh nghiệp chỉ cần lập hồ sơ một lần là có thể rút vốn
vay nhiều lần trong năm tùy theo nhu cầu vay vốn trong từng thời điểm;
- Doanh nghiệp khách hàng có thể chủ động được nguồn vốn: khi được xét duyệt cấp tín
dụng, doanh nghiệp có thể dễ dàng vay vốn bất kỳ lúc nào nếu có nhu cầu, tuy nhiên phải giữ
mức nợ dưới mức hạn mức tín dụng;
- Linh động trong việc sử dụng vốn: doanh nghiệp có thể linh động sử dụng vốn với các mục
đích kinh doanh khác nhau, tuy nhiên các mục đích sử dụng vốn phải phù hợp với các mục đích
trong hợp đồng;
- Ngân hàng dễ dàng kiểm soát đối tượng vay: nhờ các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp
khách hàng bàn giao, phía ngân hàng cho vay có thể kiểm sốt được mục đích vay vốn và cũng
2
theo sát tình hình kinh doanh của khách hàng, từ đó đưa ra các quyết định hợp lý và nhanh
chóng đối với từng trường hợp vay theo hạn mức.
2.2 Các hạn chế khi vay theo hạn mức
- Thanh lý hợp đồng vay vốn trong thời gian ngắn (dưới 12 tháng), doanh nghiệp có thể rút
vốn vay khơng giới hạn số lần trong thời gian hợp đồng vay còn hiệu lực nhưng bị kiểm soát
lượng vốn vay dưới mức hạn mức tín dụng mà ngân hàng cấp;
- Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị kiểm soát bởi ngân hàng, ngoài ra doanh
nghiệp cần nộp các số liệu chứng minh tình hình kinh doanh cho phía ngân hàng để kiểm sốt
tình hình;
- Doanh nghiệp cần đáp ứng đủ các u cầu từ phía ngân hàng để có thể được cấp tín dụng
theo hạn mức như: doanh nghiệp cần hoạt động kinh doanh liên tục từ 12 tháng trở lên kể từ
thời điểm lập hồ sơ vay vốn, ngành nghề kinh doanh và phương án kinh doanh phù hợp, có đủ
năng lực tài chính và nguồn trả nợ rõ ràng, có tài sản thế chấp có giá trị đảm bảo hồn trả khoản
nợ vay và khơng có nợ xấu tại các ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác. Vì thế hình thức
vay vốn này khơng phù hợp với những doanh nghiệp mới hoạt động hoặc các doanh nghiệp
đang trên đà suy giảm trong kinh doanh;
- Ngân hàng cần theo dõi kịp thời các hoạt động từ phía doanh nghiệp để đảm bảo kịp thời
đưa ra các quyết định hợp lý và nhanh chóng đối với từng trường hợp cho vay theo hạn mức.
3
II. NGÂN HÀNG SACOMBANK
1. Thông tin chung
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín - hay cịn được biết tới với cái tên viết
tắt là “Sacombank” – là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam. Được
thành lập vào 21/12/1991 bởi doanh nhân Đặng Văn Thành, đây được đánh giá là ngân hàng tư
nhân có vốn điều lệ và có hệ thống chi nhánh dày đặc nhất Việt Nam. Ngân hàng Sacombank có
hệ thống tổ chức theo loại hình của Ngân hàng thương mại.
Sacombank là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập tại
Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 1991 trên cơ sở được chuyển thể từ Ngân hàng Phát triển kinh
tế Gò Vấp và sát nhập ba Hợp tác xã tín dụng Tân Bình – Thành Công – Lữ Gia với vốn điều lệ
ban đầu là 3 tỷ VND. Trải qua 30 năm hoạt động và phát triển, Ngân hàng Sacombank đã không
ngừng đổi mới và bắt kịp những xu hướng phát triển hiện nay. Cho đến nay, ngân hàng sở hữu
mạng lưới chi nhánh dày đặc trên phạm vi toàn quốc với gần 570 điểm giao dịch tại 48 trên tổng
số 60 tỉnh thành trên cả nước, ngồi ra cịn tại một số tỉnh tiếp giáp Việt Nam của Lào và
Campuchia để phục vụ hoạt động của người dân.
2. Các hoạt động chính của ngân hàng
Để tiếp cận lượng lớn khách hàng có nhu cầu về tín dụng, ngân hàng Sacombank đã cung cấp
nhiều loại sản phẩm tín dụng để phục vụ tối đa các nhu cầu cần thiết như:
* Dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng cho khách hàng:
Đối với dịch vụ này Sacombank tập trung vào 4 phân khúc bao gồm: Thẻ tín dụng nội địa và
ngoại địa, thẻ thanh toán, các loại thẻ trả trước và thẻ đồng thương hiệu (có thể hiểu như thẻ
được cấp khi Sacombank liên kết với một cơ sở hoạt động kinh doanh khác để truyền thông).
Khách hàng có thể tham khảo về từng loại thẻ và từng mức phí kèm theo tại trang web chính
thức của Sacombank, đây cũng là một chiến lược tiếp thị rất hiệu quả đến với khách hàng trong
thời đại công nghệ thông tin như hiện nay.
4
* Dịch vụ cho vay:
Dịch vụ vay của Sacombank được mở rộng thành 4 nhóm cho vay chính:
+ Vay kinh doanh: dành cho cá nhân, hộ gia đình có mong muốn vay mượn để phục vụ mục
đích kinh doanh trong trường hợp có tài sản đảm bảo;
+ Vay tiêu dùng: dành cho cá nhân, hộ gia đình có mong muốn vay tín dụng để chi tiêu tiêu
dùng có tài sản đảm bảo;
+ Vay khơng có tài sản đảm bảo: hay thường được gọi là vay tín chấp, thường ngân hàng sẽ
chỉ cho khách hàng vay khơng cần có tài sản đảm bảo khi và chỉ khi khách hàng chứng minh
được sẽ trả được khoản nợ cho bên phía ngân hàng, và thời gian vay của khoản tín dụng này sẽ
thường là vay trong thời gian ngắn;
+ Vay linh hoạt: ngân hàng sẽ hỗ trợ khách hàng vay để phát triển kinh tế gia đình khi đã
đánh giá về các vấn đề như khả năng trả nợ, khả năng thanh toán lãi của khách hàng.
* Dịch vụ gửi tiết kiệm:
Ngoài việc vay tín dụng tại ngân hàng, Sacombank cịn cung cấp dịch vụ gửi tiết kiệm với lãi
suất tương ứng thích hợp cho khách hàng nhằm giúp khách hàng bảo quản tiền, ngồi ra đây cịn
là hoạt động giúp nguồn cung tiền cho vay của ngân hàng không bị tắc nghẽn. Đối với các sản
phẩm tiết kiệm thì khách hàng có thể chọn các gói sản phẩm tùy theo từng khoảng thời gian và
lãi suất thích hợp với bản thân: gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn, và các khoản
tiết kiệm khác.
* Dịch vụ bảo hiểm:
Với các sản phẩm bảo hiểm, ngân hàng Sacombank đang áp dụng hai gói sản phẩm đó là gói
bảo hiểm nhân thọ và gói bảo hiểm phi nhân thọ.
5
3. Hoạt động cho vay của Ngân hàng
Ngân hàng Sacombank hỗ trợ khách hàng vay vốn với hai hình thức linh hoạt: vay thế chấp
và vay tín chấp, tùy vào mục đích và tình trạng của từng khách hàng mà sẽ có những mức vay
với thời gian và mức lãi suất kèm theo hợp lý đối với từng khách hàng.
3.1. Hoạt động cho vay thế chấp
Vay thế chấp là sản phẩm cho vay có tài sản đảm bảo như doanh nghiệp, nhà đất, sổ tiết
kiệm, giấy chứng nhận sử dụng đất, ô tô hay các loại tài sản đảm bảo có giá trị khác. Tuy nhiên
phổ biến nhất hiện tại trên hoạt động cho vay đó chính là cho vay thế chấp giấy chứng nhận sử
dụng đất. Trong thời gian vay chủ tài sản vẫn có quyền sở hữu và sử dụng đối với tài sản thế
chấp, tuy nhiên sau thời gian vay nợ (quá thời gian đáo hạn – nợ xấu) mà khách hàng vẫn chưa
trả được nợ và lãi vay phát sinh trên khoản nợ đó thì tài sản thế chấp sẽ được ngân hàng và các
tổ chức tín dụng tiến hành thanh lý tài sản để thu hồi nợ xấu.
Sản phẩm
Khách hàng
Cho vay sản xuất kinh doanh
Cá nhân
Thời hạn
Dưới 12 tháng Lãi vay 8-9,5%/năm
Cho vay tiêu dùng (mua nhà, xây
dựng, sửa chữa nhà, tiêu dùng cá Tối đa 15 năm
nhân…)
Cho vay ngắn hạn (bổ sung vốn
lưu động)
Doanh
nghiệp
Lãi suất
9,5-10%/năm trong 12 tháng đầu sau đó
cộng biên độ bình quân 4%
Dưới 12 tháng Lãi vay 8,5-9,5%/năm
Cho vay trung - dài hạn (đầu tư
dự án, đầu tư tài sản cố định…)
Tối đa 7 năm
9%/năm trong 12 tháng đầu, sau đó được
cộng biên độ bình quân 3
Bảng 1. Hoạt động cho vay thế chấp của Ngân hàng Sacombank
6
Vay thế chấp Sacombank có từng mức hạn mức vay cụ thể như sau:
* Vay thấu chi tiền gửi: vay thấu chi khơng phải là hình thức cho vay mới mẻ nhưng không
nhiều người biết đến. Thuật ngữ “thấu chi” chỉ rằng Sacombank sẽ chấp thuận bằng văn bản cho
phép khách hàng đang sử dụng thẻ ghi nợ của ngân hàng có thể chi vượt số tiền khi thẻ có tài
khoản bằng không. Ngân hàng sẽ cung cấp cho khách hàng một mức hạn mức nhất định để đảm
bảo khả năng thanh toán của khách hàng và khả năng quản lý nợ vay của ngân hàng. Đối với
Sacombank, hạn mức vay cụ thể có thể tối đa 1005 đối với tài sản đảm bảo là tiền gửi VND và
85% đối với tài sản đảm bảo là tiền gửi ngoại tệ.
* Vay cầm cố chứng từ có giá: Đối với vay thế chấp với tài sản thế chấp là chứng từ có giá
thì mức vay tối đa là 100% đối với vay cùng loại tiền cầm cố do Sacombank phát hành, 95% đối
với cho vay khác loại tiền cầm cố do ngân hàng này phát hành hoặc là giấy tờ có giá do đơn vị
khác không phải Sacombank phát hành.
* Vay du học: đối với vấn đề vay cho con cái đi du học ở nước ngồi có tài sản thế chấp,
ngân hàng Sacombank có thể cung cấp hạn mức lên đến 100% học phí và chi phí du học với
điều kiện tài sản thế chấp phải có giá trị ngang bằng hoặc cao hơn học phí và chi phí du học.
* Vay mua xe: Sacombank cấp hạn mức cho khách hàng có nhu cầu vay tín dụng thế chấp để
mua xe là 100% nhu cầu theo giá trị của xe (bao gồm VAT và phí trước bạn-)
Thời gian vay của Sacombank có thể giao động từ ngắn hạn (dưới 1 năm) với lãi suất cho vay
là 8-9,5%/năm cho tới dài hạn (tối đa 15 năm) với mức lãi suất từ 9,5-10%/năm trong năm đầu
tiên sau đó cộng biên độ bình quân 4% đối với khách hàng vay tín dụng bằng hình thức vay thế
chấp là cá nhân. Đối với nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, Sacombank cũng cung cấp hai hình
thức cho vay thế chấp ngắn hạn dưới 12 tháng với lãi suất giao động từ 8,5-9,5%/năm và vay thế
chấp dài hạn thời gian tối đa 7 năm, với lãi suất 9%/năm trong 12 tháng đầu, sau đó được cộng
biên độ bình quân 3,5%.
7
3.2. Hoạt động cho vay với khách hàng là doanh nghiệp
Vay tín chấp là gói vay vốn được ngân hàng Sacombank cung cấp cho khách hàng phục vụ
nhu cầu tín dụng của khách hàng mà không cần thế chấp hay cần bất cứ điều kiện bảo lãnh nào.
Hiện nay, Ngân hàng Sacombank cung cấp 2 gói vay tín chấp đi kèm với những lợi ích và các
điều kiện kèm theo sau đây:
* Gói vay tín chấp – Bảo Tín
Đặc điểm gói vay:
- Cung cấp hạn mức vay vốn lớn, tối đa 500 triệu VND
- Thời gian vay vốn tối đa 5 năm (60 tháng)
- Hình thức trả góp: trả góp theo dư nợ ban đầu hoặc theo dư nợ giảm dần
- Được tặng kèm theo bảo hiểm An Tâm Tín Dụng, trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm
thì toàn bộ dư nợ khoản vay sẽ được bảo hiểm trên chi trả.
Điều kiện duyệt gói vay: vì là khoản vay tín chấp có rất nhiều rủi ro vì vậy cần xét duyệt đủ
các điều kiện được ngân hàng đặt ra thì khách hàng mới có thể vay vốn tín dụng ở Sacombank.
Các điều kiện nổi bật như khách hàng phải có thu nhập trong 6 tháng gần nhất từ 7 triệu/tháng
trở lên, các giấy tờ hồ sơ cá nhân như Căn cước công dân, bằng lái xe, các hợp đồng hay hóa
đơn tiền điện nước trong 3 tháng gần nhất để đảm bảo địa chỉ khách hàng đưa ra là chính xác và
hiện tại vẫn đang sử dụng địa chỉ đó.
* Gói vay tín chấp dành cho cán bộ nhân viên
Đặc điểm gói vay:
- Đối với từng vị trí trong cơ quan sẽ có từng mức cho vay khác nhau, tối đa là 400 triệu đồng
đối với Trưởng/Phó phịng của đơn vị, và trong trường hợp đặc biệt có thể lên tới 500 triệu đồng
- Thời gian vay: tối đa 5 năm (60 tháng)
- Đối với hình thức trả và bảo hiểm được áp dụng như ở gói vay tín chấp – Bảo Tín
8
Điều kiện duyệt gói vay: ngồi các điều kiện kèm theo như ở gói vay tín chấp – Bảo Tín, gói
vay này cịn u cầu có thâm niên tối thiểu 1 năm với vị trí hiện tại để đảm bảo đúng vị trí của
khách hàng và đảm bảo khách hàng có thể trả nợ cho ngân hàng.
Lãi suất vay: Đối với cơng chức nhà nước, lãi suất vay có thể từ 1-1,2%/tháng, tương đương
12-13,4%/năm; Đối với công ty cổ phần hay tập đoàn lớn, lãi suất vay vào khoảng từ 1,3% đến
1,4%/tháng; Đối với công ty tư nhân, công ty cổ phần mới thành lập dưới 5 năm sẽ vay vốn với
mức lãi suất từ 1,4-2,17%/tháng vì tồn tại nhiều rủi ro hơn.
III. HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP THEO HẠN MỨC
1. Phân tích khách hàng doanh nghiệp
1.1 Thơng tin khái quát về Công ty Cổ phần Xi măng VINCEM Bút Sơn
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Xi măng VINCEM Bút Sơn
Địa chỉ: Xã Thanh Sơn, Huyện Kim Bảng, Tỉnh Hà Nam
Điện thoại: 0226 3851 323
Fax: 0226 3851 320
Ngày thành lập: 28/01/1997
Vốn điều lệ: 1.235.598.580.000 đồng
Ngành nghề hoạt động chính: Sản xuất, kinh doanh xi măng và các sản phẩm từ xi măng.
Sản phẩm chính: Xi măng pooc lăng, xi măng hỗn hợp, xi măng xây trát.
Người đại diện: Đỗ Tiến Trình
Chức vụ: Tổng giám đốc
Mã chứng khốn: BTS
Sàn: HOSE
Website: www.vincembutson.com.vn
9
1.2 Đặc điểm công ty
Công ty Cổ phần Xi măng VINCEM Bút Sơn tiền thân là Công ty Xi măng Bút Sơn, đây là
đơn vị thành viên của Tổng công ty Xi măng Việt Nam được thành lập vào 29/01/1997 theo
quyết định số 54/BXD-TCLĐ của Bộ Xây dựng. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
0603000105 được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nam cấp ngày 01/05/2006. Công ty Xi măng Bút
Sơn chính thức chuyển thành CTCP Xi măng Bút Sơn và hoạt động theo mơ hình CTCP vào
năm 2006.
Cấu trúc vốn: Tính đến ngày 18/03/2021, Cơng ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn có cơ cấu cổ
đơng gồm 2 thành phần chính đó là cổ đơng lớn (chiếm 91,51% tổng giá trị cổ phần) và các cổ
đông nhỏ lẻ khác (chiếm 9,49% tổng giá trị cổ phần). Trong đó, cổ đơng lớn bao gồm các tổ
chức lớn như: Tổng Công ty Xi măng Việt Nam (nắm giữ 95.387.320 cổ phần), tiếp theo đó là
Cơng ty TNHH Chứng khốn ACB (nắm giữ 7.081.472 cổ phần) và Ngân hàng TMCP Á Châu
(nắm giữ 6.112.260 cổ phần).
1.3 Thẩm định năng lực tài chính của cơng ty
Bằng cách tổng hợp và phân tích các thơng tin từ báo cáo tài chính do khách hàng (BTS)
cung cấp và các tài liệu thu thập bổ sung, kết quả về năng lực tài chính của khách hàng đưa ra
như sau:
a) Phân tích kết quả kinh doanh
10
Chỉ tiêu tăng trưởng
6,00
4,00
2,00
0,00
-2,00
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
-4,00
Tăng trưởng doanh thu
Tăng trưởng lợi nhuận
Theo như bảng số liệu được đưa ra, tỷ lệ tăng trưởng trong doanh thu của Công ty Cổ phần
Xi măng Bút Sơn trong các năm cho ra các số liệu không mấy khả quan về tình hình kinh doanh
của chính doanh nghiệp này. Có thể thấy, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu âm dần qua các năm gần
đây, lý do có thể kể đến là do dịch bệnh khiến nguồn cung về lao động và vật liệu sản xuất bị
hạn chế, ngồi ra vì các chính sách giãn cách kéo dài để đảm bảo an tồn của Chính phủ cũng
khiến cho các dự án lớn bị trì trệ, từ đó dẫn đến nguồn cầu về xi măng sụt giảm nghiêm trọng.
Mặc dù ghi nhận tỷ lệ tăng trưởng âm trong doanh thu, nhưng trong tăng trưởng lợi nhuận công
ty BTS vẫn ghi nhận một số năm lợi nhuận dương, đặc biệt vào năm 2013 và 2018 khi nhu cầu
về xây dựng các dự án lớn được mở ra khiến nguồn cầu về xi măng tăng đột biến.
b) Phân tích chỉ số tài chính
Chỉ số tài chính
0,60
0,50
0,40
0,30
0,20
0,10
0,00
2012
2013
2014
2015
Chỉ số thanh tốn hiện hành
2016
2017
2018
Chỉ số thanh toán nhanh
2019
2020
2021
Chỉ số tiền mặt
11
Các chỉ tiêu về khả năng thanh tốn của cơng ty cho thấy khả năng BTS dùng giá trị tài sản
ngắn hạn hiện có (loại bỏ hàng tồn kho ra khỏi mục này) để thanh toán các khoản vay. Trong
giai đoạn 2012-2021, chỉ số thanh tốn hiện hành của Cơng ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn dao
động trong khoảng 0,32-0,48, hệ số thanh toán nhanh dao động trong khoảng 0,06-0,29 và chỉ
số tiền mặt của công ty này dao động trong khoảng 0.08-0.14 – tất cả đều phản ánh khả năng
thanh tốn nợ trong ngắn hạn của cơng ty ở mức chưa tốt, các tài sản ngắn hạn của cơng ty
khơng đủ để thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ đến hạn trả. Ngoài ra các chỉ số
trên cũng cho thấy doanh nghiệp này không có khả năng thanh tốn tốt vì tính thanh khoản yếu.
c) Chỉ số cơ cấu vốn
Cơ cấu vốn
5,00
4,50
4,00
3,50
3,00
2,50
2,00
1,50
1,00
0,50
0,00
2012
2013
2014
2015
Hệ số nợ/VCSH
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Hệ số nợ/Tổng tài sản
Mặc dù tỷ trọng nợ đã có dấu hiệu giảm rõ rệt trong các năm gần đây, tuy nhiên nợ vẫn chiếm
tỷ trọng khá lớn trong công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn. Cụ thể, tỷ trọng nợ trên vốn chủ dao
động từ 1.126-1.611 trong giai đoạn 2018-2021, nằm trong nhóm rủi ro. Tuy nhiên khi xét trên
tổng tài sản tỷ trọng nợ không chiếm con số quá cao, hệ số Nợ/Tổng tài sản cho biết cơng ty này
hồn tồn có khả năng chi trả nợ gốc và lãi vay cho các chủ nợ trong trường hợp doanh nghiệp
mất khả năng thanh tốn (nói cách khác là phá sản).
d) Chỉ số địn bẩy tài chính
12
Chỉ số địn bẩy tài chính
600%
500%
400%
300%
200%
100%
0%
2012
2013
Hệ số VCSH
2014
2015
2016
2017
Hệ số thanh toán lãi vay
2018
2019
2020
2021
Hệ số tài sản dài hạn
Hệ số tự tài trợ của doanh nghiệp (hệ số VCSH) phản ánh sự bảo đảm về mặt tài chính của
các chủ sở hữu và khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp, cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu
chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ các số liệu đưa ra cho
thấy cơng ty này có mức vốn chủ trên tổng nguồn vốn không quá cao, tuy nhiên cũng không quá
thấp và không phụ thuộc nhiều vào nguồn nợ vay từ bên ngồi. Xét trên khía cạnh thanh toán lãi
vay của doanh nghiệp, các số liệu chỉ dẫn ra rằng đây là doanh nghiệp đang có dấu hiệu hoạt
động tích cực và khả năng thanh tốn nợ vay tốt. Các con số đều duy trì ở mức trên 300% trong
giai đoạn 2015-2020, vào năm 2021 ghi nhận sự tăng trưởng đột biến trong khả năng thanh tốn
lãi vay của Cơng ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn do năm này doanh thu tăng và công ty đã trả bớt
một phần nợ vay cũ khiến chi phí lãi vay giảm. Bên cạnh đó, hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ
và nợ dài hạn cũng ghi nhận những con số khá cao, dao động trong khoảng từ 136-194%.
e) Chỉ số hiệu quả hoạt động
13
Hiệu quả hoạt động
140,00
120,00
100,00
80,00
60,00
40,00
20,00
0,00
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay khoản phải trả
Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay vốn lưu động
2020
2021
Vòng quay tổng tài sản
Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động đưa ra chỉ dẫn về hiệu quả của quản lý của công ty trong các
hoạt động bán hàng hay thu nhận dịng tiền và khả năng sinh lời của cơng ty Cổ phần Xi măng
Bút Sơn.
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho cho thấy trong giai đoạn 2012-2021, hàng tồn kho của công ty
phải luân chuyển dao động trong khoảng 5,2-7,3 lần trong năm. Điều này cũng có nghĩa là trung
bình khoảng 50 ngày cơng ty ln chuyển được một vòng hàng tồn kho. Các tỷ số khoản phải
trả của công ty được giữ ở mức thấp cho thấy các khoản phải trả vì mua nợ ngun vật liệu của
cơng ty này chiếm phần lớn trong tổng số nợ phải trả trong năm, ngoài ra chỉ số này cũng cho
thấy khả năng thanh tốn của cơng ty đối với phía nhà cung cấp là không tốt, tận dụng khoản
vốn chưa cần trả cho nhà cung cấp để tài trợ cho các hoạt động khác của cơng ty. Trong khi
vịng quay khoản phải trả được giữ ở mức thấp, vòng quay khoản phải thu của công ty nằm ở
mức khá cao, dao động trong khoảng 56,5 vào năm 2019 và tăng mạnh trong 2 năm gần đây, lên
tới 133,2 trong năm 2021 (hơn gấp đôi năm 2019) cho thấy việc thu hồi nợ từ khách hàng là rất
nhanh.
Số liệu về vòng quay vốn lưu động chỉ ra công ty sử dụng vốn có hiệu quả, trong khi một
đồng vốn có thể tạo ra 2,93 đồng doanh thu ở năm 2012 thì vào năm 2021, chỉ số này tăng dần
cho đến với một đồng vốn có thể tạo ra 5,12 đồng doanh thu. Mặc dù khả năng sử dụng vốn của
14
công ty được đánh giá là nằm ở mức tốt, khả năng sử dụng tài sản của công ty lại không đưa ra
các số liệu cho thấy sự hiệu quả trong hoạt động của tài sản.
f) Chỉ số khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời
0,15
0,10
0,05
0,00
-0,05
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
-0,10
-0,15
-0,20
-0,25
-0,30
ROS
ROAA
ROAE
Các chỉ số chỉ ra khả năng sinh lời của BTS tuy không quá cao nhưng vẫn ghi nhận mức
dương trong các hoạt động tạo ra dòng tiền cho doanh nghiệp trong các năm gần đây . Các chỉ
số cho thấy sự suy giảm rõ rệt vào năm 2020 do sự lo ngại về dịch bệnh khiến nguồn cung dư
thừa và cầu trên thế giới về xi măng cũng sụt giảm mạnh. Năm 2021 ghi nhận sự tăng trưởng trở
lại, mặc dù không trở về giai đoạn bền vững nhưng cũng là bước đà để công ty phát triển trong
các năm sau này.
2. Phân tích hạn mức cho vay
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
TỔNG CHI PHÍ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tăng trưởng doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn
VÒNG QUAY VỐN LƯU ĐỘNG
2021
-2.652.163.790.926
-113.453.851.220
-107.616.340.950
-2.873.233.983.096
2.979.817.834.159
-0,03
576.283.795.076
5,12
15
Nợ ngắn hạn
VỐN LƯU ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG
Khấu hao tài sản cố định
NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG
HẠN MỨC TÍN DỤNG
1.595.843.626.483
-1.019.559.831.407
205.966.450.106
521.088.441.194
1.540.648.272.601
Các số liệu tính tốn chỉ ra Sacombank có thể cấp tín dụng cho Cơng ty Cổ phần Xi măng
Bút Sơn trong năm 2022 với mức hạn mức tín dụng là 1.540.648.272.601 đ (bằng chữ: Một
ngàn năm trăm bốn mươi tỷ sáu trăm bốn mươi tám triệu hai trăm bảy mươi hai ngàn sáu trăm lẻ
một đồng). Hồ sơ vay vốn theo hạn mức được lập và xét duyệt vào đầu năm 2022, hết hạn vào
cuối năm 2022 và công ty BTS được phép vay vốn nhiều lần trong năm (miễn số dư nợ vay ở
không vượt quá hạn mức được cấp).
16