Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án tiết 1,2 Sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.32 KB, 10 trang )

GV: Trần Thị Phương Anh

Giáo án Sinh học 12

Tuần: 1 - Tiết: 1; Ngày soạn: 4/9/2022 – Ngày dạy : 5/9/2022
Chủ đề:
Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử (3 tiết)
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa gen và kể tên được một vài loại gen (gen điều hoà và gen cấu trúc).
- Nêu được định nghĩa mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền.
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN ở tế bào nhân sơ.
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã.
2 Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích hình ảnh, kỹ năng so sánh và tổng hợp.
3 Thái độ:
- Bảo vệ nguồn gen, đặc biệt là nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, ni dưỡng, chăm sóc động vật
q hiếm.
- Hình thành thái độ u thích bộ mơn, u thích khoa học.
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học:
+ Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học
tập; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống
khác; biết tự điều chỉnh cách học.
Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Tổ chức hoạt động hợp tác như chia sẻ tài liệu, tranh luận, thảo luận với các thành viên trong
nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực sinh học (Năng lực nhận thức, NL Tìm hiểu tự nhiên, NL vận dụng kiến thức , kỹ năng
vào thực tiễn)
- Nêu được định nghĩa gen và kể tên được một vài loại gen (gen điều hoà và gen cấu trúc).
- Nêu được định nghĩa mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền.


- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN ở tế bào nhân sơ.
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Kể tên được các thành phần tham gia vào các cơ chế di truyền: nhân đôi, phiên mã, dịch mã.
- Đặt ra được những câu hỏi liên quan đến den, mã di truyền, dịch mã, dùng ngơn ngữ của mình
biểu đạt được vấn đề đã đề xuất.
- Ứng dụng trong đời sống để bảo vệ vốn gen, phòng, chữa bệnh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Máy chiếu
- Giáo án
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa sinh 12
- Tài liệu kiến thức liên quan
- Bảng nhóm.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Mức độ nhận thức
Nội
dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Nêu được khái niệm
I. Gen
thế nào là gen cấu trúc.
- Lấy được một số ví
dụ về gen cấu trúc

Trường THPT Phạm Văn Đồng


Năm học: 2022-2023


GV: Trần Thị Phương Anh
II. Mã di
truyền

III. Q
trình
nhân đơi
ADN

IV.
Phiên


V. Dịch


Giáo án Sinh học 12

- Nêu được khái niệm
thế nào là mã di truyền
- Nêu được đặc điểm
của mã di truyền

- Giải thích được
- Vận dụng lý
tại sao mã di truyền thuyết về mã di
là mã bộ ba

truyền để giải một
số bài tập đơn giản

- Vận dụng lý
thuyết về mã
di truyền để
giải một số bài
tập phức tạp

- Nêu được các bước
trong q trình nhân
đơi ADN

- Nêu được các yếu
tố và vai trị của
các yếu tố tham gia
vào q trình nhân
đơi ADN

- Giải thích được tại
sao trong q trình
tổng hợp ADN một
mạch được tổng
hợp liên tục còn
một mạch được
tổng hợp ngắt
quảng
- Nêu được khái niệm - Hiểu được cấu - Vận dụng lý
phiên mã
trúc và chức năng thuyết về phiên mã

- Trình bày được các của từng loại ARN. để làm một số bài
giai đoạn của quá trình - Phân biệt được tập đơn giản
phiên mã
phiên mã ở sinh vật
nhân sơ và phiên
mã ở sinh vật nhân
thực

- Vận dụng lý
thuyết về quá
trình nhân đôi
ADN để giải
một số bài tập

- Nêu được khái niệm
dịch mã
- Nêu được các bước
của quá trình dịch mã

- Vận dụng
kiến thức dịch
mã để giải
một số bài tập
khó

- Giải thích vai trị
của các yếu tố tham
gia vào q trình
dịch mã


- Vận dụng kiến
thức dịch mã để giải
một số bài tập đơn
giản

- Vận dụng lý
thuyết
về
phiên mã để
làm một số bài
tập khó

III. Tiến trình dạy học
A. Khởi động
Hoạt động 1. Tình huống xt phát (Trị chơi: Tơi là ai) (10p)
(1) Mục tiêu: HS nhận biết được các loại axit nuclêic.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: kỹ thuật sắm vai
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: sgk
(5) Sản phẩm: ADN, ARN
Nội dung hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chia lớp thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử 1 bạn chơi - Cử 1 bạn chơi chính
chính.
- Phổ biến luật chơi cho các nhóm: học sinh đại diện - Nhớ luật chơi
khơng thể nhìn vào nhãn dán của chính mình cịn các
học sinh trong nhóm sẽ nhìn thấy nhãn dán. Học sinh có
thể chọn một đối tác để chơi trò chơi. HS đại diện chỉ có
thể đặt ra những câu hỏi có thể trả lời được, “Có” hoặc

“Khơng” để cố gắng xác định tên dán ở phía sau lưng
của mình. Học sinh có thể hỏi bất kỳ câu hỏi "có" hoặc - Học sinh sẽ lần lượt đặt câu hỏi cho
"không" ngoại trừ, "Tơi có phải là ____ khơng?"
đến khi cả hai xác định thành cơng tên
- Dán nhãn có ghi tên lên lưng học sinh đại diện nhóm.
trên lưng của mình.
- Cho phép học sinh chơi trò chơi trong 5-7

Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2022-2023


GV: Trần Thị Phương Anh

Giáo án Sinh học 12

phút. Khuyến khích học sinh bắt đầu bằng các câu hỏi
liên quan đến bài học
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động 2. Tìm hiểu về gen (10p)
(1) Mục tiêu: Nêu được định nghĩa gen và kể tên được một vài loại gen (gen điều hoà và gen cấu
trúc).
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: kỹ thuật đặt câu hỏi
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: sgk, tài liệu khác
(5) Sản phẩm:
- Gen là một đoạn của ADN mang thơng tin mã hố một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay
một phân tử ARN).
- Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá (ở

giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).
Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn khơng mã hố
(intrơn) xen kẽ các đoạn mã hố (êxơn).
Nội dung hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh đọc mục I kết hợp quan sát hình 1.1 - Đọc sgk, tài liệu, tìm hiểu khái niệm
SGK và cho biết: gen là gì?
gen, phát biểu ý kiến
- Gọi 1- 2 học sinh bất kì trả lời và yêu cầu một số học - Trả lời/nhận xét, bổ sung.
sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực giống và - Đọc mục I và quan sát hình 1.1, phát
khác nhau ở điểm nào?
biểu
- Gọi 1- 2 học sinh bất kì trả lời và yêu cầu một số học - Trả lời/nhận xét, bổ sung.
sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức

Ghi bài

Hoạt động 3. Tìm hiểu qúa trình nhân đơi của ADN (25p)
(1) Mục tiêu: Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN ở tế bào nhân sơ.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: dạy học theo nhóm, kỹ thuật phân tích phim video
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm
(4) Phương tiện dạy học: sgk, tài liệu, tivi, laptop
(5) Sản phẩm:
Diến ra trong pha S của chu kì TB, gồm 3 bước:
* Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình
chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.

* Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN - pơlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’  3’ (ngược chiều với mạch làm
khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung
(A – T, G – X).
Trên mạch khuôn 3’  5’ mạch mới được tổng liên tục.
Trên mạch 5’  3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn
Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối.
* Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó  tạo thành phân tử ADN con, trong
đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Nội dung hoạt động:

Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2022-2023


GV: Trần Thị Phương Anh
Hoạt động của GV
- Giới thiệu đoạn phim về q trình nhân đơi ADN
- u cầu: làm việc theo cặp đôi cùng bàn, xem phim
và tập trung thảo luận và lời các câu hỏi:
+ Các thành phần tham gia q trình nhân đơi AND
+ Q trình nhân đôi ADN gồm mấy bước, mô tả các
bước.
+ Cơ chế nhân đôi thực hiện theo nguyên tắc nào?
+ Đặc điểm các ADN con.
- Trình chiếu đoạn phim

Giáo án Sinh học 12

Hoạt động của HS

- Ghi nhớ các yêu cầu của GV

- Theo dõi đoạn phim, , đọc sgk
- Mời một vài hs trả lời các câu hỏi hoặc viết tóm tắt
những ý cơ bản về nội dung phim đã xem.
- Gọi 1 vài học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Trả lời câu hỏi, đọc những ý chính
về đoạn phim dựa vào câu hỏi của GV.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung

- Hoàn thiện, bổ sung và vấn đáp học sinh để làm rõ
thêm về nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và cơ chế
nửa gián đoạn.

Tuần: 1 - Tiết: 2; Ngày soạn: 4/9/2022 – Ngày dạy : 6/9/2022
Hoạt động 4. Tìm hiểu mã di truyền (25p)
(1) Mục tiêu: Nêu được định nghĩa mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: kỹ thuật đọc tích cực
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm đơi
(4) Phương tiện dạy học: sgk, tài liệu
(5) Sản phẩm:
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêơtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin
trong prơtêin.
- Đặc điểm của mã di truyền :
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (khơng gối lên nhau).
+ Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các lồi đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại
lệ).

+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hố 1 loại axit amin).
+ Mã di truyền mang tính thối hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ
AUG và UGG).
Nội dung hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Yêu cầu học sinh đọc SGK mục II và hoàn thành - Đọc SGK, tìm câu trả lời
những yêu cầu sau:
- Nêu khái niệm về mã di truyền.
- Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba.
- Nêu đặc điểm chung của mã di truyền
2.Với mỗi nội dung, gọi 1 học sinh bất kì trả lời, cả lớp - Trả lời câu hỏi và nhận xét, bổ sung
theo dõi, nhận xét, bổ sung
phần trả lời của bạn.
3. Giải thích các đặc điểm chung của mã di truyền dựa
vào bảng 1.1 và kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 5. Tìm hiểu phiên mã (20p)

Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2022-2023


GV: Trần Thị Phương Anh

Giáo án Sinh học 12

(1) Mục tiêu:
- Kể tên, giải thích được ảnh hưởng của một số nhân tố cơ bản đến quá trình hút nước và muối

khoáng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: dạy học theo nhóm, kỹ thuật phân tích phim video
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: sgk, tài liệu, tivi, laptop
(5) Sản phẩm:
* Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã
gốc (có chiều 3’ 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
* Sau đó, ARN pơlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3 ’ 5’ để tổng hợp
nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A- U ; G -X) theo chiều 5’  3’
* Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc  phiên mã kết thúc, phân tử mARN được
giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại.
Nội dung hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu đoạn phim về cơ chế phiên mã
- Yêu cầu: làm việc theo cặp đôi cùng bàn, xem phim và
tập trung thảo luận và lời các câu hỏi:
+ Các thành phần tham gia quá trình phiên mã
- Ghi nhớ các yêu cầu của GV
+ Quá trình phiên mã gồm mấy bước, mô tả các bước.
+ Cơ chế phiên mã thực hiện theo nguyên tắc nào?.
- Trình chiếu đoạn phim
- Theo dõi đoạn phim, đọc sgk
- Mời một vài hs trả lời các câu hỏi hoặc viết tóm tắt
những ý cơ bản về nội dung phim đã xem.
- Trả lời câu hỏi, đọc những ý chính
về đoạn phim dựa vào câu hỏi của GV.
- Gọi 1 vài học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung
- Hoàn thiện, bổ sung và vấn đáp học sinh để làm rõ

thêm về nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và cơ chế nửa
gián đoạn.

Tuần: 1 – Tiết tự chọn: 1; Ngày soạn: 4/9/2022 – Ngày dạy : 8/9/2022
Chủ đề:
Ôn tập Cơ chế di truyền và biến dị (4 tiết)
I. Mục tiêu
1 Kiến thức: Hệ thống kiến thức về
- định nghĩa gen và cơ chế sao chép ADN ở tế bào nhân sơ
- định nghĩa mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền.
- những diễn biến chính của phiên mã.
2 Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm
3 Thái độ:
- Hình thành thái độ u thích bộ mơn, yêu thích khoa học.
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học:
+ Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học
tập; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống
khác; biết tự điều chỉnh cách học.

Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2022-2023


GV: Trần Thị Phương Anh

Giáo án Sinh học 12


Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Tổ chức hoạt động hợp tác như chia sẻ tài liệu, tranh luận, thảo luận với các thành viên trong
nhóm để cùng hồn thành nhiệm vụ.
- Năng lực sinh học (Năng lực nhận thức, NL Tìm hiểu tự nhiên, NL vận dụng kiến thức , kỹ năng
vào thực tiễn)
- Nêu được định nghĩa gen và kể tên được một vài loại gen (gen điều hoà và gen cấu trúc).
- Nêu được định nghĩa mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền.
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN ở tế bào nhân sơ.
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã
- Kể tên được các thành phần tham gia vào các cơ chế di truyền: nhân đôi, phiên mã
- Đặt ra được những câu hỏi liên quan đến den, mã di truyền, dịch mã, dùng ngơn ngữ của mình
biểu đạt được vấn đề đã đề xuất.
- Ứng dụng trong đời sống để bảo vệ vốn gen, phòng, chữa bệnh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Máy chiếu
- Giáo án
- Tài liệu ôn tập
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa sinh 12
- Tài liệu ôn tập
- Bảng nhóm.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Mức độ nhận thức
Nội
dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

- Nêu được khái niệm
I. Gen
thế nào là gen cấu trúc.
- Lấy được một số ví
dụ về gen cấu trúc
II. Mã di
truyền

III. Q
trình
nhân đơi
ADN

IV.
Phiên


- Nêu được khái niệm
thế nào là mã di truyền
- Nêu được đặc điểm
của mã di truyền

- Giải thích được
- Vận dụng lý
tại sao mã di truyền thuyết về mã di
là mã bộ ba
truyền để giải một
số bài tập đơn giản

- Vận dụng lý

thuyết về mã
di truyền để
giải một số bài
tập phức tạp

- Nêu được các bước
trong q trình nhân
đơi ADN

- Nêu được các yếu
tố và vai trò của
các yếu tố tham gia
vào q trình nhân
đơi ADN

- Vận dụng lý
thuyết về q
trình nhân đơi
ADN để giải
một số bài tập

- Giải thích được tại
sao trong quá trình
tổng hợp ADN một
mạch được tổng
hợp liên tục còn
một mạch được
tổng hợp ngắt
quảng
- Nêu được khái niệm - Hiểu được cấu - Vận dụng lý

phiên mã
trúc và chức năng thuyết về phiên mã
- Trình bày được các của từng loại ARN. để làm một số bài
giai đoạn của quá trình - Phân biệt được tập đơn giản
phiên mã
phiên mã ở sinh vật
nhân sơ và phiên
mã ở sinh vật nhân

Trường THPT Phạm Văn Đồng

- Vận dụng lý
thuyết
về
phiên mã để
làm một số bài
tập khó

Năm học: 2022-2023


GV: Trần Thị Phương Anh

Giáo án Sinh học 12
thực

III. Tiến trình dạy học
A. Khởi động
Hoạt động 1. Tình huống xuát phát (Trị chơi: Tơi là ai) (9p)
(1) Mục tiêu: HS nhận biết được các loại axit nuclêic.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: kỹ thuật sắm vai
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: sgk
(5) Sản phẩm: gen
Nội dung hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chia lớp thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử 1 bạn chơi - Cử 1 bạn chơi chính
chính.
- Phổ biến luật chơi cho các nhóm: học sinh đại diện - Nhớ luật chơi
khơng thể nhìn vào nhãn dán của chính mình cịn các
học sinh trong nhóm sẽ nhìn thấy nhãn dán. Học sinh có
thể chọn một đối tác để chơi trị chơi. HS đại diện chỉ có
thể đặt ra những câu hỏi có thể trả lời được, “Có” hoặc
“Khơng” để cố gắng xác định tên dán ở phía sau lưng
của mình. Học sinh có thể hỏi bất kỳ câu hỏi "có" hoặc - Học sinh sẽ lần lượt đặt câu hỏi cho
"khơng" ngoại trừ, "Tơi có phải là ____ không?"
đến khi cả hai xác định thành công tên
- Dán nhãn có ghi tên lên lưng học sinh đại diện nhóm.
trên lưng của mình.
- Cho phép học sinh chơi trị chơi trong 5-7
phút. Khuyến khích học sinh bắt đầu bằng các câu hỏi
liên quan đến bài học
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động 2. Hệ thống kiến thức về Gen, q trình nhân đơi ADN, mã di truyền, phiên mã
(15p)
(1) Mục tiêu: Nêu được định nghĩa gen và quá trình nhân đơi ADN
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: kỹ thuật đặt câu hỏi, tia chớp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: sgk, tài liệu khác

(5) Sản phẩm:
I.Gen
II. q trình nhân đơi ADN
Diến ra trong pha S của chu kì TB, gồm 3 bước:
* Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình
chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.
* Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’  3’ (ngược chiều với mạch làm
khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung
(A – T, G – X).
Trên mạch khuôn 3’  5’ mạch mới được tổng liên tục.
Trên mạch 5’  3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn
Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối.
* Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành

Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2022-2023


GV: Trần Thị Phương Anh

Giáo án Sinh học 12

Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó  tạo thành phân tử ADN con, trong
đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
III.Mã di truyền
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêơtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin
trong prôtêin.

- Đặc điểm của mã di truyền :
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
+ Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các lồi đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại
lệ).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
+ Mã di truyền mang tính thối hố (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ
AUG và UGG).
IV.Phiên mã
* Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã
gốc (có chiều 3’ 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
* Sau đó, ARN pơlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3 ’ 5’ để tổng hợp
nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A- U ; G -X) theo chiều 5’  3’
* Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc  phiên mã kết thúc, phân tử mARN được
giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại.
Nội dung hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh tái hiện kiến thức về gen, nhân đôi
AND và trả lời nhanh các câu hỏi:
-Chú ý, theo dõi các câu hỏi
+ định nghĩa gen?
+ nêu các vùng của gen cấu trúc?
+ nhân đôi AND: thời điểm, vị trí, thành phần, diễn biến, - Đọc sgk, tài liệu, tìm câu trả lời
kết quả, nguyên tắc?
+ đặc điểm các AND mới tạo ra?
+ đặc ddiemr mã di truyền?
+ có bao nhiêu mã di truyền? Nêu các mã kết thúc? Có
bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
+ phiên mã: thời điểm, vị trí, thành phần, diễn biến, kết
quả, nguyên tắc?

- Gọi học sinh bất kì trả lời và yêu cầu một số học sinh - Trả lời/nhận xét, bổ sung.
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
C. Luyện tập, vận dụng, tìm tịi, mở rộng
Hoạt động 3. Làm bài tập trắc nghiệm (20p)
(1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được bài tập trắc nghiệm, tự luận
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: sgk, tài liệu
(5) Sản phẩm: đáp án câu hỏi trắc nghiệm, bài tập tự luận.
Nội dung hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chiếu hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, tự luận trên tivi
- Quan sát hệ thống câu hỏi trên màn
hình hoặc trong tài liệu hướng dẫn tự
- u cầu làm việc nhóm đơi và hoàn thành bài tập
học.
- Trao đổi, thảo luận, thống nhất ghi
- Chiếu đáp án
đáp án vào giấy, dán lên bảng

Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2022-2023


GV: Trần Thị Phương Anh
- Nhận xét, đánh giá


Giáo án Sinh học 12
- Nhận xét nhóm mình và đánh giá
nhóm bạn

D. Hướng dẫn học ở nhà (1p)
- Học bài và làm các bài tập trắc nghiệm trong tài liệu ôn tập
Nội dung các câu hỏi, bài tập
(MĐ1) Câu 1: Gen là gì?
A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thơng tin mã hố cho một chuỗi pơlipeptit.
B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thơng tin mã hố cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
C. Gen là một đoạn phân tử ARN mang thông tin mã hố cho một chuỗi pơlipeptit hay ARN.
D. Gen là một đoạn phân tử ARN mang thơng tin mã hố cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
(MĐ1) Câu 2: Thơng tin di truyền mã hố trong ADN dưới dạng
A. trình tự của các bộ ba nu quy định trình tự các aa trong chuỗi pơlipeptit
B. trình tự của các bộ hai nu quy định trình tự của các aa trong chuỗi pơlipeptit
C. trình tự của mỗi nu quy định trình tự của các aa trong chuỗi pơlipeptit
D. trình tự của các bộ bốn nu quy định trình tự của các aa trong chuỗi pôlipeptit
(MĐ1) Câu 3: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc như thế nào?
A. UAX, UAG, UGX
B. UXA, UXG, UGX
C. UAU, UAG, UGG
D. UAA, UAG, UGA
(MĐ1) Câu 4: Đơn phân của ADN là
A. nucleotit
B. ribonucleotit
C. Axitamin
D.
nucleoxom
(MĐ1) Câu 5: Bộ ba mở đầu với chức năng quy định khởi đầu dịch mã và quy định mã hóa aa methionin là
A. AUX

B. AUU
C. AUA
D. AUG
(MĐ1) Câu 6: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân
thực với q trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. số lượng các đơn vị nhân đôi.
B. nguyên tắc nhân đôi.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
D. chiều tổng hợp.
(MĐ1) Câu 7: Trong q trình nhân đơi ADN, một trong những vai trị của enzim ADN pơlimeraza

A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử AND
(MĐ1) Câu 8. Mã di truyền có :
A. 16 bộ ba
B. 34 bộ ba
C. 56 bộ ba
D. 64 bộ ba
(MĐ1) Câu 9: Ở sinh vật nhân sơ, axitamin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A. phêninalanin
B. mêtiônin
C. foocmin mêtiônin D. glutamin
(MĐ1) Câu 10: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
A. sự nhân xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai hướng ngược chiều nhau .
B. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đơi, có một ADN giống với ADN mẹ cịn ADN kia
có cấu trúc thay đổi.
C. hai ADN mới hình thành sau khi nhân đơi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
D. trong 2 ADN mới hình thành , mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.

(MĐ1) Câu 11: Vai trị của enzym ADN pơlimêraza trong q trình nhân đơi là:
A. lắp ghép các nu tự do theo NTBS vào mạch đang tổng hợp.
B. tháo xoắn ADN
C. phá vỡ các liên kết hydro giữa hai mạch của AND
D. cung cấp năng lượng
(MĐ1) Câu 12: Trong quá trình nhân đơi, enzym ADN pơlimêraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn
ADN
A. luôn theo chiều từ 5’ đến 3’
B. luôn theo chiều từ 3’ đến 5’

Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2022-2023


GV: Trần Thị Phương Anh

Giáo án Sinh học 12

C. di chuyển một cách ngẫu nhiên
D. theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên
mạch kia
(MĐ1) Câu 13: Việc nối kín các đoạn okazaki để tạo nên một mạch đơn hoàn chỉnh được thực hiện nhờ
enzym
A. Enzym tháo xoắn
B. ADN pôlimêraza
C. ARN polimêraza
D. enzym nối
(MĐ2) Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
A. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nu kế tiếp nhau quy định một aa

B. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng cụm 3 nu không gối lên nhau.
C. Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi lồi sinh vật đều có một bộ mã di truyền riêng
D. Mã di truyền mang tính thối hố, nghĩa là một loại aa được mã hoá bởi hai hay nhiều mã bộ ba.
(MĐ2) Câu 15: Thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua nhiều thế hệ trong tế
bào cơ thể nhờ:
A. quá trình dịch mã
B. cơ chế tự sao của ADN cùng với sự phân li đồng đều của NST qua
N/Phân
C. quá trình phiên mã của AND
D. kết hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
(MĐ2) Câu 16: Cơ chế nhân đôi của ADN là cơ sở
A. đưa đến sự nhân đôi của trung tử
B. đưa đến sự nhân đôi của NST
C. đưa đến sự nhân đôi của ti thể
D. đưa đến sự nhân đơi của lạp thể
(MĐ2) Câu 17: Vì sao mã di truyền là mã bộ ba:
A. Vì số nu ở mỗi mạch của gen dài gấp 3 lần số axit amin (aa) của chuỗi pơlipeptit
B. Vì số nu ở hai mạch của gen dài gấp 6 lần số axit amin của chuỗi pơlipeptit
C. Vì mã bộ một và bộ hai không tạo được sự phong phú về thông tin di truyền .
D. Vì 3 nu mã hố cho một axit amin thì số tổ hợp sẽ là 43 = 64 bộ ba dư thừa để mã hoá 20 loại aa.
(MĐ2) Câu 18: Một trong những đặc điểm của quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân thực là
A. xảy ra vào kì đầu của quá trình nguyên phân
B. xảy ra trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào
C. quá trình tái bản và dịch mã có thể diễn ra đồng thời trong nhân
D. xảy ra trong tế bào chất
(MĐ2) Câu 19. Từ 3 loại nucleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại mã di truyền
khác nhau?
A. 27
B.48
C. 16

D. 9
(MĐ2) Câu 20. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nu như sau ...ATG XAT GGX
XGX A... trong q trình tự nhân đơi, ADN mới được hình thành từ đoạn mạch khn này có trình
tự
A...ATG XAT GGX XGX A....
B...TAX GTA XXG GXG T...
C...UAX GUA XXG GXG U...
D...ATG XGT AXX GGXGT...

Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2022-2023



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×