PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIƠI 1945-2000
Bài 1: sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ TG MỚI SAU CTTG II.
I. HN IANTA
1. Hoàn cảnh:
- Bối cảnh: CTTG bước vào giai đoạn kết thúc, 3 vấn đề cơ bản cần giải quyết:
+ nhanh chóng tiêu diệt FX Đức vfa quân phiệt Nhật
+ tổ chức lại trật tự TG mới
+ phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
- Thời gian: ngày 4 đến ngày 11 tháng 2 năm 1945 - Địa điểm: Ianta (Liên Xô)
- Đại biểu: nguyên thủ của 3 cường quốc: Liên Xô ( I. Xtalin), Mĩ (PH. Rudơven,) Anh (U.
Sớcsin)
2. Nội dung (quyết định, thỏa thuận của HN):
- Nhanh chóng tiêu diệt CN FX Đức và quân phiệt Nhật, để nhanh chóng kết thúc CT LX sẽ tham
chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh TG.
- Thỏa thuận về việc phân chia phạm vi chiếm đóng (ở các nước FX) và khu vực ảnh hưởng (ở
các nước thuộc địa của các nước FX) giữa các nước thắng trận. (đây là nội dung thảo luận gay go
quyết liệt nhất)
Khu vực
Mĩ
Liên xô
Châu Âu
- Tây Âu
- Tây Đức, Tây
Béc lin (M, A, P)
- Đông Âu
- Đông Đức, Đông Béc lin
Châu Á
- Nhật Bản
- Trả lại cho LX những vùng Nhật đã chiếm đóng
trong CT Nga- Nhật: nam đảo Xakhalin, quần đảo
Curin
- Bắc Triều tiên (vĩ tuyến 38)
- Nam Triều tiên
( vĩ tuyến 38)
Lưu ý: Điều kiện đầu tiên LX đưa ra để tham chiến chống Nhật là giữ nguyên trạng
Mông Cố.
3. Tác động:
- Những quyết định của HN Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc (tại HN Cairo
và HN Pôtxdam) trở thành khuôn khổ của Trật tự TG mới – Trật tự 2 cực Ianta. (2 cực Xô – Mĩ).
đặc trưng qua trọng nhất của quan hệ quốc tế sau CTTG II là TG chia thành 2 phe 2 cực.
4. Liên hệ VN:
- Theo quyết định của HN Ianta: Các nước ĐNÁ, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
các nước phương Tây ( TD Pháp quay trở lại tái xâm lược VN)
- Theo quyết định của HN Potxdam: việc giải giáp quân Nhật ở ĐD (trong đó có VN) được giao
cho + quân đội Trung Hoa dân quốc: Bắc vĩ tuyến 16
+ quân đội Anh: Nam vĩ tuyến 16
5. SỰ SỤP ĐỔ HAI CỰC IANTA
- xói mịn: Biểu hiện
+ thắng lợi của CM Trung Quốc
+ sự phát triển kinh tế của Phương Tây
+ Sự Phát triển thần kỳ Nhật bản
+ Sự thắng lợi của PTGPDT ở Châu Á, Phi, Milatinh
Sụp đổ
+ 1989 ký hiệp ước kết thúc chiến tranh lạnh của Xô – Mĩ
+ Sụp đổ thật sự là 1991.
II. LIÊN HỢP QUỐC
2. Mục đích:
- Mục đích to lớn nhất: duy trì hịa bình và an ninh TG.
- Ngoài ra: phát triển các mối quan hệ hữu nghị và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên
cơ sở tơn trọng ngun tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Nguyên tắc hoạt động:
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
+ Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
+Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
+ Chung sống hịa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn: LX, M, A, P, TQ.
* nguyên tắc quan trọng nhất: Chung sống hịa bình và nhất trí giữa 5 nước lớn: LX, Mĩ, Anh,
Pháp, TQ.
3. Cơ quan của LHQ:
- Cơ quan lớn nhất: Đại hội đồng gồm ĐB của các nước thành viên, 1 năm họp 1 lần.
- Cơ quan quan trọng nhất: Hội đồng Bảo An giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hịa bình và
an ninh thế giới. Gồm 5 thành viên (LX, M, A, P, TQ) có quyền phủ quyết.
- Cơ quan hành chính: Ban Thư kí (đứng đầu là Tổng thư kí)
- Cơ quan tư pháp: Tịa án quốc tế
- Và các cơ quan chun mơn khác.
4. Vai trò:
- Là tổ chức quốc tế lớn nhất hành tinh
- Là diễn đàn quốc tế vừa đấu tranh, vừa hợp tác nhằm duy trì hịa bình và an ninh TG (vai trị to
lớn nhất)
- Góp phần giải quyết các vụ tranh chấp xung đột ở nhiều khu vực
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục… với phương châm “giúp người để người tự
cứu lấy mình”.
Các cơ quan chun mơn của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam: UNESCO, UNICEF, FAO, WHO,
IMF, UNDP, WTO,…
5. Liên hệ VN:
- 9/1977, VN là thành viên thứ 149 của LHQ
- 10/2007,VN được bầu làm ủy viên không thường trực của HĐ Bảo an LHQ Nhiệm kì 20082009.
- VN giải quyết các tranh chấp quốc tế (trong đó có vấn đề Biển Đơng) bằng biện pháp hịa bình
theo ngun tắc của LHQ.
BÀI 2. LIÊN XÔ (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
I.Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70.
1.Công cuộc khơi phục kinh tế.
- Hồn cảnh:
+ Chịu tổn thất nặng nề nhất trong CTTG II.
+ Bị các nước TBCN (đứng đầu là Mĩ) bao vây kinh tế, cơ lập chính trị.
- Nhiệm vụ: khơi phục kinh tế.
- Thành tựu:
+ Hồn thành trước thời hạn 9 tháng. (thực hiện trong 4 năm 3 tháng).
+ 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
+ 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.
Có ý nghĩa hết sức quan trọng, là nền tảng vững chắc cho công cuộc xây dựng CNXH về sau
đạt được nhiều thành tựu to lớn.
2. Công cuộc xây dựng CNXH (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70)
* Thực hiện: thông qua các kế hoạch 5 năm dài hạn.
*Thành tựu:
- Kinh tế :
+ Công nghiệp: đến giữa những năm 70, LX là cường quốc công nghiệp thứ 2 trên thế giới. Đi
đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
+ Nông nghiệp: sản lượng những năm 60 tăng trung bình 16%/năm .
- Khoa học kỹ thuật: là nước đầu tiên
+ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo (1957).
+ phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất (1961) mở đầu kỉ ngun chinh phục vũ trụ của
lồi người.
- Chính trị tương đối ổn định.
- Xã hội : trình độ học vấn được nâng cao: ¾ dân số có trình độ trung học và đại học.
- Đối ngoại : thực hiện chính sách bảo vệ hịa bình TG, ủng hộ PTGPDT, giúp đỡ các nước
XHCN.
* Ý nghĩa:
- Tăng cường sức mạnh và nâng cao vị thế của LX trên trường quốc tế.
- Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH.
- Nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng.
LX trở thành nước XHCN lớn nhất và là chỗ dựa của nền hồ bình TG.
II. Liên Xơ từ những năm 70 đến 1991.
* Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu:
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
- Thiếu dân chủ và công bằng xã hội.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến.
- Khi tiến hành cải tổ, đã phạm phải sai lầm trên nhiều mặt.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
III/ Liên bang Nga (1991 – 2000)
- Từ sau năm 1991, LBN là “quốc gia kế tục LX”.
- Thể chế: Tổng thống Liên Bang.
- Về đối ngoại: tăng cường quan hệ với phương Tây , khôi phục và phát triển quan hệ với TQ ,
Ấn Độ, các nướcASEAN…
- Từ năm 2000, dưới chính quyền tổng thống V.Putin, Nga có nhiều chuyển biến khả quan về
kinh tế , chính trị , xã hội , vị thế quốc tế…
- Khó khăn:
+ Nạn khủng bố.
+ Chủ nghĩa ly khai.
IV. Liên hệ VN
- Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước, kiên định con XHCN dưới lãnh đạo của ĐCS VN, phát
triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Tiếp thu, ứng dụng KHKT.
- Đảm bảo dân chủ, c ông bằng XH.
- Đa phương, đa dạng trong quan hệ đối ngoại trên nguyên tắc giữ vững độc lập chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ....
Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
A. ĐÔNG BẮC Á
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II
Là khu vực rộng lớn, đông dân , giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Trước CTTGT2, các nước Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều bị CNTD p. Tây nơ dịch
- Sau CTTG II có nhiều chuyển biến:
+ CM TQ thành công nước CH ND Trung Hoa ra đời (biến đổi to lớn của khu vực, làm
thay đổi bản đồ chính trị TG).
+ Bán đảo Triều Tiên : chia làm 2
Phía Nam: thành lập Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (8/1948)
Phía Bắc: thành lập Nhà nước CH DCND Triều Tiên (9/1948)
1950 – 1953: chiến tranh giữa hai miền Nam – Bắc.
+ Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999) trở về chủ quyền của Trung Quốc.
+ Kinh tế phát triển nhanh mạnh: trong 4 “con rồng” kinh tế châu Á thì Đơng Bắc Á có ba con
(Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan).
II. Trung Quốc (1945 – 2000)
1. Sự thành lập nước CH ND Trung Hoa:
Sự thành lập:
1946-1949, diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng sản
1949, nội chiến kết thúc, ĐCS Trung Quốc giành thắng lợi.
- 1-10-1949, nước CHND Trung Hoa ra đời.
Ý nghĩa:
- Đối với TQ:
+ CM DTDC Trung Quốc thành công
+ Chấm dứt 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến.
+ Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH.
- Đối với TG:
+ Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN
+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
2.
Cơng cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978)
Thời gian: tháng 12 /1978.
Người khởi xướng. Đặng Tiểu Bình
Nội dung:
Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Tiến hành cải cách và mở cửa
Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN linh
hoạt hơn
Xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc
* Mục tiêu: biến Trung quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
Thành tựu:
Kinh tế: sau 20 năm (1979-1998), tốc độ tăng trưởng cao, GDP trung bình hàng
năm trên 8%
Đời sống nhân dân được cải thiện.
Khoa học – kĩ thuật:
+ 1964, thử thành công bom nguyên tử.
+ 2003, phóng thành cơng tàu Thần Châu 5, đưa nhà du hành Dương Lợi Vỹ bay vào vũ trụ.
Đối ngoại:
+ 80/XX, bình thường hóa quan hệ với ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Indonexia...
+ Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999)
Ý nghĩa:
Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách.
Làm tăng thêm sức mạnh và vị thế của TQ trên trướng quốc tế.
Là bài học quý cho các nước đang tiến hành cơng cuộc xây dựng và đổi mới đất
nước trong đó có Việt Nam.
3.
Liên hệ Việt Nam.
- Thành cơng của CM TQ, nước CHND Trung Hoa ra đời cổ vũ phong trào cách mạng của nhân
dân ta. 18.1.1950, TQ đặt quan hệ ngoại giao với VN.
- Thành công của công cuộc cải cách, mở cửa của TQ để lại nhiều bài học cho công cuộc đổi
mới đất nước ta (1986).
BÀI 4. ĐƠNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Đơng Nam Á sau CTTG II:
1/ Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Là khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Trước CTTG II: là thuộc địa của các quốc gia Âu-Mỹ (trừ Thái Lan).
- Trong CTTG II: là thuộc địa của Nhật.
- Sau CTTG II:
+ Thành tựu lớn nhất: giành độc lập.
+ 3 nước giành độc lập sớm nhất: Inđônêxia, VN, Lào.
+ Các nước phương Tây tái xâm lược các nước Đông Nam Á.
+ 1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước ĐD.
+ có bước phát triển mạnh mẽ trong nền kinh kế, xã hội. Singapo trở thành “con rồng” kinh tế.
+ Các nước ĐNÁ (trừ Đông Timo) đã gia nhập ASEAN.
2/ Lào: ( 1945-1975)
- 8- 1945, Nhật đầu hàng đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập
(12/10/1945)
- 1946 – 1954: Kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
- 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
3/ Campuchia ( 1945-1993)
1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
1954 – 1970: hịa bình trung lập.
1970 – 1975: Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
1975 – 1979: Nội chiến giữa Đảng nhân dân CM CPC - Khơme đỏ.
1979 – 1991: Hiệp định hịa bình về Camp được ký kết.
4/ Q trình xây dựng và phát triển của các nước Đơng Nam Á
a/ Nhóm năm nước sáng lập ASEAN. (Inđơnêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo và Thái Lan).
Chiến
lược
Thời gian
Mục tiêu:
Kinh tế hướng nội (cơng nghiệp hóa thay
thế nhập khẩu)
Sau khi giành độc lập
Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền
kinh tế tự chủ.
Nội dung - Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội
chủ yếu
địa thay thế hàng nhập khẩu.
- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa
Kinh tế hướng ngoại (công nghiệp hoá lấy
xuất khẩu làm chủ đạo)
Từ nửa sau những năm 60 trở đi
Khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế
hướng nội, phát triển kinh tế.
- Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.
- Thu hút vốn đầu tư, khkt của nước ngoài.
- Tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát
triển ngoại thương.
Thành tựu
- Đạt được một số thành tựu bước đầu về - Kinh tế-xã hội có sự biến đổi to lớn.
KT-XH
- Tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp.
- Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
Hạn chế
Thiếu vốn, nguyên liệu và cơng nghệ, chi -1997-1998, khủng hoảng tài chính nghiêm
phí cao thua lỗ, tham nhũng phát triển, trọng, kinh tế suy thối, chính trị bất ổn.
- Tuy nhiên nhanh chóng khắc phục và phát
đời sống nhân dân khó khăn
triển.
5/ Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a) Sự thành lập:
- Bối cảnh:
+ Bước vào thập niên 60, khu vực và thế giới có nhiều chuyển biến.
+ Các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngồi.
+ Các tổ chức hợp tác mang tính khu vực ( EEC) đã tác động đến các nước ĐNÁ
- Thời gian: 8- 8 -1967.
- Địa điểm: Băng Cốc (Thái Lan).
- Thành viên: gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan.
- Trụ sở: Jakarta (Indonesia).
b) Mục tiêu:
- Phát triển kinh tế và văn hóa thơng qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên
tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực.
c) Qúa trình phát triển
- Giai đoạn 1967-1975 : tổ chức non yếu, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị thế.
- Giai đoạn từ 1976 - nay:
+ Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN: Hiệp ước Bali (Tháng 2/1976)
+ Nội dung Hiệp ước Bali: xác định nguyên tắc hoạt động của ASEAN:
Tơn trọng chủ quyền và tồn quyền lãnh thổ. (Giống LHQ)
Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. (Giống LHQ)
Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình. (Giống LHQ)
Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
Hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, VH, XH.
+ Quá trình mở rộng:
1984: Brunây gia nhập.
1995: VN
1997: Lào, Mianma
1999: CPC
d. Quan hệ VN – ASEAN
- 1967 – 1975: Đối đầu căng thẳng (CT xâm lược VN của Mĩ. Thái Lan và Philippin (Thuộc SEATO)
đánh thuê cho Mĩ ở VN).
- 1979 – 1991: Đối đầu căng thẳng (Vấn đề CPC).
- 1992 – 1995: Đối thoại.
- 1995: gia nhập ASEAN.
II. Ấn Độ sau CTTG II
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Sau CTTG II: cuộc đấu tranh đòi độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại phát triển mạnh.
- Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, chia Ấn Độ thành 2 nước tự trị theo tôn
giáo: Ấn Độ và Pakixtan.
- Không thoả mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc Đại do G. Nêru lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục
đấu tranh đòi độc lập. 26/01/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa
đánh dấu bước ngoặt quan trọng của lịch sử Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.
2. Cơng cuộc xây dựng đất nước
- Nông nghiệp: tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” 1995 là nước xuất gạo đứng hàng thứ ba trên
thế giới.
- Công nghiệp : đứng thứ 10 thế giới về công nghiệp.
- Khoa học kỹ thuật: “CM chất xám” là cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt
nhân và cơng nghệ vũ trụ.
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hịa bình, trung lập, tích cực.
+ Ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước .
+ 1972 , thiết lập quan hệ ngoại giao với VN.
BÀI 5. CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
I. Cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước châu Phi sau CTTG II.
- Sau CTTG II, cuộc đấu tranh giành độc lập diễn ra sôi nổi ở châu Phi – mệnh danh “Đại lục mới
trỗi dậy”
- Phong trào phát triển trước hết là ở Bắc Phi (Ai Cập, LiBi)
- 1954 – 1960: nhiều nước ở Bắc và Tây Phi giành độc lập.
- 1960, là "Năm châu Phi" với 17 nước được độc lập.
- 1975, Mơdămbích và Ănggơla lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha Đánh dấu sự sụp
đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
- 1993, Nam Phi đã chính thức xố bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. 1994, Nenxơn Manđêla trở thành
Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của
CNTD.
II. Cuộc đấu tranh giành và bảo về độc lập dân tộc các nước Mỹ Latinh sau CTTG II
- Sau CTTG II : cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển – “Lục địa bùng
cháy”.
- Tiêu biểu nhất (lá cờ đầu) : Cuba.
Châu Phi
Mĩ Latinh
Hồn cảnh thuộc địa (bị xâm lược theo hình thức thực Lệ thuộc Mĩ (bị xâm lược theo hình thức
dân kiểu cũ)
thực dân kiểu mới)
Mục tiêu
Giành độc lập
Chống chế độ độc tài thân Mĩ
Hình thức Chủ yếu là đấu tranh chính trị
Phong phú: vũ trang, nghị trường, bãi
cơng, nổi dậy của nông dân….
Kết quả
Đều giành thắng lợi
Đều giành thắng lợi
BÀI 6. MĨ
Nước Mĩ sau CTTG II
I.Kinh tế- KHKT
1. Giai đoạn 1945 – 1973
a)Kinh tế:
- Sau CTTG II, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
- Công nghiệp: 1948, chiếm hơn 56% tổng sản lượng CN tồn TG.
- Nơng nghiệp: năm 1949, bằng 2 lần sản lượng các nước Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật cộng lại
- nắm hơn 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển.
- nắm hơn ¾ trữ lượng vàng của TG
- nền kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế TG.
Trong khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất TG
* Nguyên nhân phát triển
1. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ
KT cao, năng động.
2. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ việc bn bán vũ khí và phương tiện
chiến tranh.
3. Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc CM KH-KT hiện đại để nâng cao năng suất lao
động, hạ giá thành sản phẩm, điểu chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất
4. Các tổ hợp CN – Quân sự Mĩ, các cơng ti, tập đồn TB lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh
tranh lớn và hiệu quả ở cả trong và ngồi nước
5. Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước đóng vai trị quan trọng thúc đẩy kinh
tế Mĩ phát triển.
b)Khoa học- kĩ thuật
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng KHKT lần 2.
- Đạt nhiều thành tựu to lớn.
2. Giai đoạn 1973 – 1991
- 1973 – 1982: Khủng hoảng
- 1982 – 1991: Phục hồi, phát triển (không bằng giai đoạn trước).
3. Giai đoạn 1991 – 2000
- Tuy có trải qua những dợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu TG.
II. ĐỐI NGOẠI
1. Giai đoạn 1945 – 1973
- Chính sách đối ngoại bao trùm của Mĩ sau CTTG II: Chiến lược toàn cầu
- Tham vọng: bá chủ thế giới
- Mục tiêu: 3
+ Một là: Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên TG.
+ Hai là: Đàn áp PT GPDT, PT CN và CS quốc tế, PT chống chiến tranh, vì hịa bình, dân chủ
trên thế giới.
+ Ba là: khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
- Biện pháp (Thủ đoạn)
+ Phát động chiến tranh lạnh và chiến tranh tổng lực chống Liên Xô và các nước XHCN.Tăng
cường chạy đua vũ trang.
+ Gây ra, ủng hộ các cuộc chiến tranh xâm lược.
+ Viện trợ kinh tế cho Tây Âu, NB. Thiết lập các khối quân sự.
- Kết quả:
+ Thành cơng: góp phần làm cho hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
+ Thất bại:
Các nước thuộc địa và phụ thuộc đã giành độc lập.
Các nước Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành 2 TT KT-TC cạnh tranh với Mĩ
(Thất bại to lớn nhất: thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam)
2. Giai đoạn 1973 – 1991
- Thực hiện “Học thuyết Rigan”, thực chất là tiếp tục triển lược tồn cầu.
-12/ 1989: Xơ – Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.
3. Giai đoạn 1991 – 2000
- Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” của B. Clinton
- Tham vọng: bá chủ thế giới.
- Mục tiêu:
+ Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
+ Tăng cường khôi phục và phát triển sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
- Vụ khủng bố 11/9/2011 là một trong những yếu tố làm thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại
của Mĩ.
III. Liên hệ Việt Nam
- Chiến lược tồn cầu: VN bị cuốn vào vịng xốy của cuộc chiến tranh lạnh:
+ Chiến tranh Đông Dương của Pháp (1945 – 1954).
+ Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ (1954 – 1975).
- 1973, Hiệp định Pari được kí kết. Mĩ rút qn về nước.
- 1995: bình thường hóa quan hệ ngoại giao với VN (Tổng thống B. Clinton).
BÀI 7. Tây Âu
I. Kinh tế
1/ Giai đoạn 1945 - 1950
- Hoàn cảnh: bị chiến tranh tàn phá nặng nề
- Nhiệm vụ: khôi phục kinh tế.
- Thuận lợi: Mĩ viện trợ theo kế hoạch Macsan (Phục hưng châu Âu) (17 tỉ USD).
- Thành tựu: 1950, khôi phục nền kinh tế.
2/ Giai đoạn 1950 - 1973
- Phát triển nhanh
- Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
- Trình độ KHKT phát triển cao , hiện đại.
* Nguyên nhân phát triển:
- Áp dụng những thành tựu của cuộc CM KHKT. (Giống Mĩ, Nhật)
- Vai trò của nhà nước trong việc quản lí và điều nền kinh tế. (Giống Mĩ, Nhật)
- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài:
+ Viện trợ của Mĩ. (Giống Nhật)
+ Hợp tác có hiệu quả trong cộng đồng Châu Âu.
+ Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc TG thứ 3 (thuộc địa).
3/ Giai đoạn 1973 - 1991
- Khủng hoảng sau đó phục hồi, phát triển nhưng không ổn định
- Thách thức:
+ Sự canh tranh của Mỹ , Nhật Bản và các nước CN mới ( NICS).
+ Q trính “nhất thể hóa” Tây Âu gặp nhiều trở ngại.
4/ Giai đoạn 1991 - 2000
- Phục hồi và phát triển
- Tây Âu vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất của thế giới.
II. Đối ngoại
1/ Giai đoạn 1945 - 1950
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ .
- trở lại các thuộc địa cũ.
các nước Tây Âu trở thành đối trọng với khối XHCN Đơng Âu vừa mới hình thành.
2/ Giai đoạn 1950 - 1973
- Tiếp tục liên minh với Mĩ.
- Tây Đức gia nhập NATO (1955). Pháp phản đối.
- Đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
- Nhiều thuộc địa của các nước Tây Âu giành độc lập.
3/ Giai đoạn 1973 - 1991
- 11.1972: việc ký hiệp định về quan hệ giữa hai nước Đức làm cho quan hệ châu Âu dịu đi.
- Các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinxki về an ninh và hợp tác châu Âu (1975)
- Nước Đức thống nhất( 1990)
- Chú ý mở rộng quan hệ với nhiều loại nước khác nhau
4/ Giai đoạn 1991 - 2000
Vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới ( tư bản phát triển, Á, Phi, Mĩ
La tinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG)
III/ LIÊN MINH CHÂU ÂU ( EU)
1) Quá trình hình thành :
- Năm 1951: Cộng đồng gang-thép châu Âu: Pháp , Đức , Bỉ , Ý , Hà Lan , Lúcxămbua
- 1957: Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
- 1967, 3 tổ chức trên hợp thành Cộng đồng châu Âu ( EC ).
- Năm 1991: Hiệp ước Maxtrich( Hà Lan ) có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi tên thành Liên minh
châu Âu ( EU) .
2) Mục tiêu : hợp tác liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị , đối ngoại và an ninh chung.
3) Thành tựu:
- 1995, EU hủy bỏ sự kiểm sốt đi lại của cơng dân các nước trong khối qua biên giới nhau.
- 1999, Đồng tiền chung Châu Âu (EURO) được phát hành
- 2002, Đồng EURO chính thức được sử dụng
- EU là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.
- 1990, thiết lập quan hệ EU – Việt Nam.
BÀI 8. Nhật Bản sau CTTG II.
I. Kinh tế - KHKT
1/ Từ 1945 đến 1952
- Hoàn cảnh:
+ Chiến tranh tàn phá nặng nề
+ Bị Mĩ chiếm đóng
- Nhiệm vụ: khơi phục kinh tế.
- Biện pháp: thực hiện 3 cuộc cải cách lớn
+Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Đaibátxư”.
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hóa lao động
- Nhận viện trợ từ Mĩ (nguyên nhân chủ yếu)
- Kết quả: đến năm 1950-1951, kinh tế Nhật phục hồi, đạt mức trước chiến tranh.
- 1952, Mĩ kết thúc chiếm đóng Nhật Bản.
2/ Từ 1952 đến 1973
- Từ 1952 -1960: phát triển nhanh.
- Từ 1960- 1973: phát triển “ thần kỳ”
+ bình quân hằng năm 10,8% ( 1969)1973:7,8% ;
+ Vươn lên thứ hai trong thế giới tư bản (1968)
+ Từ những năm 70 trở đi, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế
giới.
*Khoa học-kỹ thuật:
- Rất coi trọng phát triển giáo dục và khoa học – kỹ thuật.
- Mua bằng phát minh.
- Chủ yếu là công nghiệp dân dụng.
* Nguyên nhân phát triển:
- Con người là yếu tố quyết định hàng đầu...
-Vai trò lãnh đạo hiệu quả của nhà nước.. ...(giống Mĩ, Tây Âu)
- Áp dụng thành công thành tựu khkt...(giống Mĩ, Tây Âu)
-Cty Nhật năng động, sức cạnh tranh cao..
- Chi phí quốc phịng thấp....
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài
+ nhận viện trợ Mĩ ( giống Tây Âu)
+ lợi dụng chiến tranh VN, chiến tranh Triều Tiên.
* Hạn chế
-Nghèo tài nguyên.
-Cơ cấu vùng - ngành kinh tế thiếu cân đối
-Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ, Tây Âu, các nước NIC, TQ ...
3. Từ 1973 đến 1991
- Từ 1973-1982: phát triển xen kẽ với khủng hoảng suy thoái ngắn.
- Từ nửa sau những năm 80: trở thành siêu cường tài chính số 1 trên thế giới.
4. Từ 1991 đến 2000
- Có giảm sút nhưng vẫn là 1/3 trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới.
- Khkt tiếp tục phát triển với trình độ cao.
II. Đối ngoại
1. Từ 1945 -1952:
- Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mỹ (giống Tây Âu- chính sách đối ngoại xuyên suốt các thời
kì)
- Ký Hiệp ước hịa bình Xan phan- xix- cơ Chấm dứt chế độ đồng minh (1952).
- Hiệp ước an ninh Mỹ-Nhật (1951):
+ Nhật Bản đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ
+ trở thành căn cứ quân sự của Mĩ
đặt nền tảng mới cho quan hệ của 2 nước.
2. Từ 1952 -1973:
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ ( giống Tây Âu).
- Năm 1956: bình thường hóa quan hệ với LX và gia nhập LHQ.
3. Từ 1973 – 1991:
- Vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Học thuyết PHƯCƯDA và KAIPHU: tăng cường quan hệ về mọi mặt với các nước ĐNÁ và tổ
chức ASEAN.
- Thiết lập quan hệ ngoại giao với VN năm 1973.
4. Từ 1991 – 2000:
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Học thuyết: MIYADAOA và HASIMOTO: coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ với
các nước khác, đặc biệt là ĐNÁ.
- Nỗ lực vươn lên thành 1 cường quốc chính trị để xứng tầm với vị trí siêu cường kinh tế.
III. Liên hệ với VN:
- 1973, đặt quan hệ ngoại giao với VN.
Rút ra bài học kinh nghiệm từ nguyên nhân phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản nhưng phải
phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của VN.
Bài 9 .QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
I.MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CT LẠNH:
Từ liên minh chống FX, sau CT Xô- Mĩ chuyển sang thế đối đầu và đi đến CT Lạnh
1. Nguyên nhân:
- Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc
Mĩ
Liên Xơ
Chế độ chính trị
TBCN
XHCN
Chiến lược đối ngoại
Bá chủ thế giới
Duy trì hịa bình thế giới
-Bảo vệ CNXH, giúp đỡ các
nước XHCN khác
-Giúp đỡ PT CM TG
- Chống LX và các nước XHCN
- Đàn áp PTCMTG
- Mĩ lo sợ trước sự lớn mạnh của CNXH ( đặc biệt sau thành công của CM TQ)
- Mĩ trở thành nước TB giàu mạnh nhất TG, tự cho mình quyền lãnh đạo TG.
2. Những sự kiện dẫn đến CT Lạnh:
+ Sự kiện khởi đầu: Thông điệp của TT. Truman 3/1947 (khẳng định “sự tồn tại của LX là nguy
cơ lớn đối với Mĩ”, đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì)
Đối lập kinh tế
Kế hoạch Macsan 1947: (kế hoạch
Phục Hưng châu Âu): Mĩ viện trợ 17
tỉ USD cho Tây Âu tạo nên sự đối
lập về kinh tế - chính trị giữa các nước
Tây Âu và Đông Âu.
Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) (1949) : hợp tác, giúp đỡ
về kinh tế giữa LX và các nước
Đông Âu.
Đối lập về quân sự
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây
Dương (NATO) 1949: là Liên minh
Quân sự lớn nhất của các nước TB P.
Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống LX
và các nước XHCN
Tổ chức Hiệp ước VACSAVA
(1955): liên minh chính trị quân sự giữa LX và Đông Âu
chống lại sự thù địch chống phá
của NATO
* 3 Sự kiện được xem là “ dạo đầu” của CT Lạnh: Học thuyết Truman, Kế hoạch Mác- san, Nato.
* Sự ra đời của NATO và Tổ chức H.Ư VÁC-SA-VA đánh dấu sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe.
Chiến tranh lạnh bao trùm khắp TG.
* CT Lạnh là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa 2 phe: TBCN do Mĩ đứng đầu và XHCN do LX
đứng đầu trong hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân giữa 2 siêu cường.
* CT Lạnh trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nủa sau TK
XX.
3. Liên hệ VN:
- VN bị ảnh hưởng sâu sắc của CT Lạnh:
+ CT Đông Dương của Pháp (1945-1954): từ 1949, Mĩ viện trợ cho Pháp trong kế hoạch Rơ-ve;
ngược lại. LX và TQ ủng hộ PTCM VN từ đầu 1950.
+ Cuộc CT Xâm lược VN của Mĩ 1954-1975 : Mĩ trực tiếp xâm lược miền Nam VN, ngược lại
LX và TQ …ủng hộ cuộc k/c chống Mĩ của nhân dân VN. ( Là cuộc CT Cục bộ lớn nhất giữa 2
phe).
II. XU THẾ HỊA HỖN ĐƠNG – TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT
1. Thời điểm bắt đầu xu thế hịa hỗn Đ-T: đầu những năm 70 của TK XX.
2. Biểu hiện:
+ 11/1972: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức.
+ 1972, Những thỏa thuận của LX Và Mĩ về hạn chế vũ khí chiến lược: H.Ư Hạn chế hệ thống
phịng chống tên lửa (ABM) vfa H.Ư Hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT 1)
+ 1975, Định ước Henxiki (Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu) khẳng định những nguyên tắc trong
quan hệ giữa các quốc gia tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh châu
lục.
+ các cuộc gặp cấp cao XÔ – Mĩ, những văn kiện hợp tác, kinh tế, khkt giữa 2 nước
+ 12/1989, tại đảo Manta (ĐT Hải), M.Goocbachop và G. Busơ (cha) đã chính thức tuyên bố kết
thúc CT Lạnh
3. Nguyên nhân kết thúc CT Lạnh:
+ Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho cả 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh so với
các cường quốc khác
+ Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật bản và Tây Âu là thách thức lớn của 2 nước
+ Kinh tế của LX ngày càng trì trệ và khủng hoảng.
4.Ý nghĩa: CT Lạnh chấm dứt tạo đk giải quyết các tranh chấp xung đột quốc tế bằng biện pháp
hòa bình
5. Liên hệ VN:
+ CT Lạnh chấm dứt tạo đk giải quyết vấn đề Campuchia bằng biện pháp hồ bình. 1991, HĐ hịa
bình về Camp được kí kết, thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa VN với Camp và các nước trong
khu vực.
III. THẾ GIỚI SAU CT LẠNH
- 1991, CNXH ở LX và Đông Âu sụp đổ, trật tựu 2 cực Ianta tan rã.
- Tình hình TG sau CT Lạnh thay đổi theo các xu thế chính sau đây:
+ Trật tự TG Mới hình thành theo xu hướng “ Đa cực”
+ Sau CT Lạnh, các quốc đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào kinh tế
+ Mĩ ra sức thiết lập trật tựu TG “ Đơn cưc” nhưng khơng dễ
+ Sau CT Lạnh, hịa bình TG được củng cố nhưng nội chiến, xung đột vẫn còn diễn ra ở nhiều
khu vực.
- Sự kiện 11/9/2001, đặt các quốc gia dân tộc trước những thách thức của CN Khủng bố
- Liên hệ VN:
+VN tiến hành “đổi mới” (1986), mở cửa trong xu thế tập trung phát triển kinh tế và hội nhập TG
+ VN kí kết HĐ song phương, đa phương với các nước về kinh tế - văn hóa- giáo dục nhằm hợp
tác, phát triển và hội nhập TG.
BÀI 10. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1.Nguồn gốc và đặc điểm
a. Thời gian: 2 giai đoạn
+ từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX.
+ từ sau khủng hoảng năng lượng 1973 đến nay: cuộc CM chủ yếu diễn ra về công nghệ. Công
nghệ trở thành cốt lõi của CM KHKT (nên giai đoạn này gọi là CM KH – Công nghệ).
b. Nguồn gốc:
+ Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần
ngày càng cao của con người. (quan trọng nhất)
+Do sự bùng nổ dân số
+ Do tài nguyên thiên nhiên vơi cạn
+ Nhu cầu của cuộc CTTG II.
c. Đặc điểm lớn nhất: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
+ Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
+ Khoa học kĩ thuật sản xuất.
2. Tác động:
a. Tích cực:
- Tăng năng xuất lao động
- nâng cao mức sống
- Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực
- Hình thành thị trường thế giới với xu thế tồn cầu hóa
- Đưa lồi người sang nền văn minh mới: Văn minh truyền tin, văn minh trí tuệ
b.Tiêu cực
- Ơ nhiễm mơi trường, hiện tượng trái đất nóng dần lên
- Tai nạn giao thơng, tai nạn lao động
- Vũ khí hủy diệt ( nguy hiểm nhất)
II. Xu thế tồn cầu hóa và ảnh hưởng của nó:
- Xuất hiện từ những năm 80 của thế kỷ XX.
- Tồn cầu hóa là: q trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những tác động ảnh hưởng lẫn
nhau của tất cả các khu vực các quốc gia dân tộc trên thế giới.
*Những biểu hiện chủ yếu :
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành những tập đồn lớn ( nhất là các cty KHKT)
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế , thương mại , tài chính quốc tế và khu
vực(IMF,WB,EU,ASEAN...)
* Tác động:
- Tích cực:
+ Thúc đẩy nhanh, mạnh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
+ Đưa lại sự tăng trưởng cao...
- Tiêu cực:
+ Làm trầm trọng thêm bất cơng xã hội.
+ Làm cuộc sóng kém an tồn.
+ Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc...
+ tăng khoảng cách giữa các quốc gia, dân tộc
Tồn cầu hóa là thời cơ đồng thời cũng là những thách thức to lớn đối với các nước.
III. Liên hệ VN
vấn đề có ý nghĩa sống cịn đối với Đảng và nhân dân ta’: Nắm lấy thời cơ , vượt
qua thách thức , phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới.
Gia nhập các tổ chức liên kết khu vực và quốc tế.
VN mong muốn làm bạn với tất cả các nước trên cơ sở đơi bên cùng có lợi.
Áp dụng KHKI...
Hội nhập khơng hịa tan...
BÀI 11. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 1945 - 2000
I. Những nội dung chủ yếu của LSTG Hiện đại:
1. Sự xác lập của trật tự hai cực Yalta do Xô-Mỹ đứng đầu đã chi phối nền chính trị thế giới.
2. CNXH đã vượt khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ thống thế giới.
3. Sự phát triển mạnh của phong trào GPDT ở Á, Phi, Mỹ La-tinh, các nước này tích cực
tham gia và giữ vai trị quan trọng trong đời sống chính trị thế giới, góp phần làm thay đổi
căn bản hệ thống thế giới. Sau khi giành độc lập đã đạt nhiều thành tựu về kinh tế xã hội, tuy
nhiên vẫn cịn xung đột.
4. Hệ thống đế quốc chủ nghĩa có chuyển biến:
– Mỹ vươn lên là nước đế quốc giàu mạnh, và mưu đồ làm bá chủ thế giới, nhưng thất bại ở
Chiên tranh Việt Nam.
– Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời, kinh tế các nước tư bản tăng trưởng liên tục, như Nhật,
Đức, và hình thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
– Dưới tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật, sự phát triển mạnh của lực lương sản
xuất, dẫn đến sự liên kết kinh tế khu vực, EEC-EU. Mỹ,EU và Nhật Bản là ba trung tâm
kinh tế lớn của thế giới.
5. Nổi bật nhất là sự đối đầu giữa hai siêu cường dẫn đến tình trạng “chiến tranh lạnh” kéo
dài nhiều thập kỷ. Ở nhiều nơi diễn ra chiến tranh cục bộ ( Đông Nam Á, Trung Đông ).
Chiến tranh lạnh chấm dứt, chuyển sang xu thế hòa dịu, đối thoại, hợp tác phát triển, tuy
nhiên vẫn còn xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ.
6. Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật, khoa học – công nghệ bắt đầu từ Mỹ và đã lan nhanh
ra toàn thế giới, trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, xu thế tồn cầu hóa lan nhanh ra tồn
thế giới, địi hỏi các quốc gia phải có lời giải đáp, thích ứng để kịp thời, khơn ngoan nắm bắt
thời cơ, tránh việc bỏ lỡ cơ hội và tụt hậu.
II. Xu thế phát triển của TG ngày nay
1. Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm và mở rộng
hợp tác.
2. Quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, với đặc điểm nổi bật là: mâu thuẫn và hài hòa,
cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế…
3. Ở nhiều khu vực lại bùng nổ các cuộc nội chiến và xung đột, thế giới bị đe dọa bởi chủ
nghĩa ly khai, khủng bố.
4. Tồn cầu hóa đã trở thành một xu thế tất yếu. Các quốc gia dân tộc đang đứng trước thời cơ
thuận lợi và thách thức gay gắt để vươn lên.
LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919-2000
Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919-1925
I. Chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Đông Dương.
- Nguyên nhân: Do Pháp bị tổn thất nặng nề trong CTTGI.
- Mục đích:
+ Bù đắp thiệt hại do CTTG I gây ra.
+ Khôi phục địa vị trong thế giới tư bản.
Thời gian: Sau CTTG I→ Trước cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
- Nội dung
+ Tập trung vốn với quy mô lớn và tốc độ nhanh, chủ yếu trong NN đồn điền và CN khai mỏ
Vì: vốn ít, thu hồi nhanh; Lợi nhuận cao, thị trường đang cần, VN có nhiều
+ Nơng nghiệp: Cướp đất lập các đồn điền: cao su, chè, cà phê, lúa …
+ Công nghiệp:
Tập trung khai thác mỏ (đặc biệt than).
Mở 1 số ngành CN chế biến: dệt, xay xát…
Không mở CN nặng.
+ Thương nghiệp:
độc chiếm thị trường ĐD (Đánh thuế hàng NB, TQ cao, hàng của Pháp thuế ít).
ngoại thương có bước phát triển mới, quan hệ lưu thông buôn bán nội địa được đẩy mạnh
+ GTVT: có bước phát nhằm phục vụ cơng cuộc khai thác và mục đích qn sự.
+ Tài chính:
Ngân hàng Đơng Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế ĐD.
Tăng thuế, nhiều thứ thuế vô lý …
Tác động: -kinh tế VN có bước phát triển, nhưng vẫn là 1 nền nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc
Pháp.
II. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
a.
Chuyển biến về kinh tế
- Có bước phát triển nhất định.
- Kinh tế TBCN du nhập vào tuy chỉ ở 1 số vùng tính cục bộ.
- Nhìn chung: vẫn là nền kinh tế nơng nghiệp lạc hậu, mất cân đối và lệ thuộc chặt vào Pháp.
b.
Chuyển biến về giai cấp xã hội
* Giai cấp địa chủ phong kiến: bị phân hóa thành hai bộ phận:
- Đại địa chủ: có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với đế quốc để hưởng lợi.
- Trung, tiểu địa chủ: cũng bị chèn ép nên họ tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ, chống
thực dân Pháp và các thế lực phản động tay sai.
* Giai cấp nông dân:
- Bị đế quốc, phong kiến trước đoạt ruộng đất, bần cùng hóa.
- Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt.
- Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn đông đảo và hăng hái nhất.
* Giai cấp tiểu tư sản:
- Số lượng tăng nhanh.
- Có tinh thần dân tộc chống đế quốc và tay sai.
- Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước, hăng
hái đấu tranh.
* Giai cấp tư sản: Bị phân hóa thành hai bộ phận:
+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với chúng.
+ Tư sản dân tộc: có xu hướng kinh doanh độc lập, có khuynh hướng dân tộc dân chủ, nhưng dễ
thỏa hiệp.
- Giai cấp công nhân :
+ ra đời trong CTKT TĐ 1, tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
+ Đại diện cho phương thức sx tiên tiến.
+ Khác công nhân Quốc tế:
Bị 3 tầng áp bức của ĐQ Pháp, PK, TS.
Gắn bó mật thiết với nơng dân.
Kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.
Tiếp thu và sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vơ sản.
là lực lượng duy nhất có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
ĐẶC BIỆT QUAN TRỌNG
XH VN có 2 > < cơ bản
+ > < giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động (Cơ bản nhất)
+ > < giữa nông dân với địa chủ phong Kiến
II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919 – 1925
1.
Hoạt động yêu nước của tiểu tư sản
Mục tiêu: đòi quyền tự do dân chủ.
Hoạt động:
+ Thành lập một số tổ chức chính trị (như Phục Việt, Việt Nam nghĩa đoàn, ...).
+ Xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ (bằng tiếng Pháp có: An Nam Trẻ, Người nhà quê, Chuông rè,…).
+ Lập một số nhà xuất bản: Nam đồng thư xã, Cường học thư xã, Quan hải tùng thư …
+ Tiêu biểu: đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925), truy điệu và để tang Phan Châu Trinh
Lưu ý: về sau một bộ phận Tiểu TS ngả theo khuynh hướng CMVS.
2.
Hoạt động của tư sản
Mục tiêu: chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế, đòi tự do đi lại, tự do ngôn luận, tự do buôn bán.
Hoạt động:
+ Tẩy chay hàng Hoa Kiều, vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
+ đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
+ Thành lập Đảng Lập hiến, đưa ra một số khẩu hiệu đòi tự do dân chủ, nhằm tranh thủ quần chúng.
III. Phong trào khuynh hướng Vô sản
1. Phong trào công nhân
* Giai đoạn 1919 – 1925: mang tính chất tự phát, địi kinh tế
- Bước ngoặt chuyển từ tự phát sang tự giác: cuộc bãi công của công nhân nhà máy Ba Son (8 – 1925).
-> Đánh dấu bước tiến mới của PTCN , từ tự phát chuyển sang tự giác
* Giai đoạn 1925 – 1929: phát triển lên giai đoạn tự giác
3. Hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc 1911 – 1930
Những nét chính về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và vai trò của
Người đối với việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng vơ
sản ở Việt Nam?
- 1917, NAQ trở lại Pháp.
- Đầu 1919, Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng Xã hội Pháp.
- 6/1919, gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam, địi các tự do, dân chủ, quyền
bình đẳng cho dân tộc gây tiếng vang lớn tại Pháp Kết luận: Muốn được giải phóng, các dân tộc
chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình.
- 7/1920, Người đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của
V.I. Lênin tìm ra và khẳng định con đường cứu nước đúng đắn, khoa học cho cách mạng Việt Nam –
con đường cách mạng vô sản theo chủ nghĩa Mác – Lênin.
- 12/1920, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp
trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của
Nguyễn Ái Quốc: từ chủ nghĩa yêu nước truyền thống đến với chủ nghĩa Mác – Lênin.
* Giai đoạn 1921 – 1930: Truyền bá CN Mác – Lenin về nước, chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức
cho sự thành lập Đảng vô sản ở VN.
- 1921, lập Hội liên hiệp thuộc địa - Cơ quan ngôn luận của Hội là báo Người cùng khổ do Nguyễn Ái
Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút.
- Người viết bài cho nhiều báo: Nhân đạo, Đời sống công nhân, đặc biệt là tác phẩm “Bản án chế độ thực
dân Pháp”.
- 6/1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự đại hội Quốc tế Nông dân (10/1923), Đại hội lần thứ V của
Quốc tế Cộng sản.
- 11/1924, đến Quảng Châu (TQ) tiếp xúc “Tâm tâm xã” Lập “Cộng sản đoàn” lập Hội VN
CMTN.
+ Ra báo “Thanh niên” – cơ quan ngôn luận của Hội.
+ Mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ.
+ Tác phẫm “Đường Kách mệnh” – tập hợp từ những bài giảng trong lớp huấn luyện cán bộ.
- 1930, triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các nhóm cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn
thảo và thong qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (bao gồm Chính cương vắn tắt và Sách lược
vắn tắt),
* Vai trị, cơng lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam (1919-1930):
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, khoa học cho cách mạng VN – con đường cách mạng vô sản theo
CN M – L.
- Truyền bá CN M - L và lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam, đã thúc đẩy phong trào dân
tộc phát triển, chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng.
- Việc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam là sự
chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam về sau.
- Triệu tập, chủ trì và có vai trị quyết định sự thành cơng của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản
thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
- Soạn thảo thơng qua cương lĩnh chính trị của Đảng, chấm dứt tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo cách
mạng.
Bài 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925-1930
I.
SỰ RA ĐỜI 3 TỔ CHỨC CÁCH MẠNG
Điểm nổi bật nhất của CMVN giai đoạn này là // hai khuynh hướng CM
1. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925-1929)
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Tháng 11/1924 Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, Trung Quốc liên lạc với những người Việt
Nam yêu nước trong tổ chức Tâm Tâm xã.
- Tháng 2/1925 chọn một số thanh niên trong Tâm Tâm xã lập ra Cộng sản Đoàn.
- Tháng 6/1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm lãnh đạo
quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai. Cơ quan cao nhất của hội là tổng bộ đặt tại
Quảng Châu.
b. Hoạt động:
- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ cách mạng, phần lớn được bí mật đưa về nước hoạt
động.
- Ngày 21/6/1925 ra tuần báo Thanh Niên làm cơ quan ngôn luận của hội.
- Năm 1927 các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp in thành tác phẩm “Đường Kách
Mệnh”.
- Báo Thanh Niên và tác phẩm Đường Kách Mệnh chỉ rõ đường lối, phương hướng cách mạng
giải phóng dân tộc ở Việt Nam, trang bị lý luận cho cán bộ của hội để tuyên truyền vào trong
nước.
- Năm 1928, tổ chức phong trào “vơ sản hóa” (hoạt động tiêu biểu nhất)
c. Vai trò :- truyền bá CN Mác lê nin vào VN
Giác ngộ nâng cao ý thức chính trị cho cơng nhân
Thúc đẩy phong trào tự phát sang tự giác
Chuẩn bị về tổ chức , cán bộ cho sự ra đời của Đảng(vai trò quan trọng nhất)
3. Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930)(TƯ SẢN)
- Khuynh hướng: DCTS – chịu ảnh hưởng của học thuyết Tam dân (TTS).
- Lãnh đạo: TS Dân tộc. Đại biểu: Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, Phạm Tuấn Tài.
- Cơ sở hạt nhân: Nam Đồng Thư xã.
- Tơn chỉ mục đích (Thời kì cuối): đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
- Phương pháp: bạo lực, “cách mạng bằng sắt và máu”.
- Thành phần: phức tạp (TSDT, trí thức, cơng chức, những người làm nghề tự do, một số thân hào ở nơng
thơn, một số binh lính người Việt trong qn đội Pháp.
- Địa bàn: chủ yếu Bắc kì.
- Ít cơ sở trong quần chúng.
- Hoạt động: 2/1929, ám sát trùm mộ phu Ba danh ở Hà Nội Pháp tiến hành khủng bố tổn thất
nặng nề. khởi nghĩa Yên Bái với ý tưởng “không thành công cũng thành nhân” thất bại Việt
Nam quốc dân đảng tan rã.
-> sự thất bại của KN yên bái và VN quốc dân Đảng tan rã là chấm dứt cho ngọn cờ đấu tranh giải
phóng dân tộc theo khuynh hướng DCTS
II ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
1. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929
- Đến năm 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân yêu
nước kết thành một làn sóng dân tộc dân chủ ngày càng mạnh mẽ, đặt ra yêu cầu phải có sự lãnh đạo của
một Đảng Cộng sảnYêu cầu trên tác động vào các tổ chức tiền cộng sản, dẫn đến cuộc đấu tranh nội bộ
và sự phân hố tích cực trong các tổ chức này, hình thành nên ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
Tháng 3/1929, tại số 5D, Hàm Long (Hà Nội) những người tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên ở Bắc Kì lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên.
Phong trào
Dân tộc
Dân chủ
ở Việt Nam
1919-1930
Dân chủ
tư sản
Việt Nam quốc dân đảng
Cách
mạng Vô
sản
Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên
Đông Dương Cộng
sản Đảng
An Nam Cộng sản
đảng
Tân Việt Cách mạng đảng
Đông Dương Cộng
sản liên đoàn
- Nhận xét:
+ thể hiện xu thế khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
+ là sự chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng.
+ hoạt động riêng rẽ với nhau, phong trào cách mạng có nguy cơ bị chia rẽ ĐCS.
2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
* Hoàn cảnh lịch sử
- PT CN, PT yêu nước phát triển.
- 3 tổ chức hoạt động riêng rẽ với nhau, phong trào cách mạng có nguy cơ bị chia rẽ
- NAQ triệu tập, chủ trì HN hợp nhất 3 tổ chức CS thành chính đảng duy nhất
- T/G : bắt đầu từ 6/1/1930
-Địa điểm: Cửu Long – Hương Cảng – TQ
- Đại biểu: ĐD CSĐ, AN CSĐ
- 24/2/1930 ĐD CS LĐ gia nhập.
- Đại hội III của Đảng 1960 lấy ngày 3/2 hằng năm làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng
* Nội dung Hội nghị
- NAQ phê phán những quan điểm sai lầm, những hành động thiếu thống nhất của các tổ chức cộng sản
và nêu chương trình Hội nghị.
- Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thơng qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt…( Cương lĩnh chính trị đầu tiên) của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
- Cử Ban chấp hành trung ương lâm thời của Đảng, gồm 7 ủy viên.
- Vạch kế hoạch hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước
- Nhân dịp Đảng ra đời, Nguyễn Ái Quốc ra “Lời kêu gọi” cơng nhân, nơng dân, binh lính, thanh niên,
học sinh, anh chị em bị áp bức bóc lột đấu tranh.
Hội nghị có ý nghĩa và tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng vì đã thống nhất các tổ chức cộng sản
thành Đảng Cộng sản VN
* Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (3.2.1930)
Đường lối chiến lược Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới XH cộng
CM
sản
Nhiệm vụ cách mạng
- Đánh đổ ĐQ, PK và Tư sản phản cách mạng, làm cho nước VN độc
lập, tự do.
- Thành lập chính phủ cơng - nơng – binh, qn đội cơng nông....
Lực lượng cách mạng
Lãnh đạo cách mạng
Vị trí của cách mạng
- Công nhân – nông dân – Tiểu tư sản.
- Lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung - tiểu địa chủ và tư sản .
- Đảng Cộng sản Việt Nam – Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt
Nam.
Cách mạng Việt Nam phải liên kết với cách mạng thế giới.
Là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn
đề giai cấp.
Độc lập – tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.
*Ý nghĩa sự ra đời của Đảng:
- Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử.
- Chủ nghĩa Mác – Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước Việt Nam = ĐCS VN.
- Việc thành lập Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam:( ý nghĩa quan trọng nhất)
+ có đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo, có tổ chức chặt chẽ, có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên
trung.
+ cách mạng Việt Nam thực sự trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
+ ĐCS VN trở thành Đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng VN.
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có ý nghĩa quyết định cho những bước phát triển tiếp theo
của lịch sử dân tộc Việt Nam. Đó là nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
CHƯƠNG II: TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
I.
Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung Đảng 10/1930
* Địa điểm: Hương Cảng (TQ)
* Chủ trì: Trần Phú
* Nội dung HN:
- Đổi tên Đảng thành ĐCS Đông Dương.
- Cử BCH TƯ chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
- Thơng qua Luận cương chính trị của Đảng.
* Nội dung luận cương:
Nội dung
Đường lối chiến lược CM
Nhiệm vụ
Lực lượng cách mạng
Lãnh đạo
vị trí
Luận cương chính trị - Trần Phú –10/1930
cách mạng tư sản dân quyền CM XHCN
Đánh đổ phong kiến, đế quốc. Hai nhiệm vụ này có quan
hệ khăng khít với nhau.
- Cơng nhân, nơng dân
ĐCS Đơng Dương - đội tiên của g/c CN
Là 1 bộ phận của CM thế giới
Nhận xét:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
3.
So sánh cương lĩnh 3/2/1930 Với Luận cương chính trị 10/1930
Nội dung
Chính cương vắn tắt – NAQ – 2/1930
Luận cương chính trị - Trần Phú –
10/1930
Đường lối
chiến lược
CM
Tư sản dân quyền CM + Thổ địa CM XH
Cộng sản
Tư sản dân quyền CM XHCN.
Nhiệm vụ
Đánh Đế quốc Pháp, bọn PK và TS phản
CM, làm cho nước VN được độc lập tự do,
thành lập chính phủ cơng nơng.
Đánh đổ phong kiến, đế quốc. Hai
nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với
nhau.
Lực lượng
cách mạng
- Cơng nhân, nơng dân là gốc của cách mạng.
- Ngồi ra cịn liên minh với TT – TTS, lợi
dụng hoặc trung lập TS dân tộc, phú nông, tiểu,
trung địa chủ.
Lãnh đạo
ĐCS Việt Nam – đội tiên phong của g/c CN
Vị trí
- Cơng nhân, nơng dân
ĐCS Đơng Dương - đội tiên của g/c
CN
CM VN là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới
Hoặc CMVN phải liên lạc với CMTG
-
Cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo.
Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi.
- Còn nhiều hạn chế:
Sáng tạo:
+ chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu.
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
+ không đưa được ngọn cờ dân tộc lên
+ Thấy được mâu thuẫn cơ bản nhất: >< dân
hàng đầu, nặng về đấu tranh g/c.
Nhận xét tộc.
+ đánh giá không đúng khả năng CM
+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
của một số tầng lớp g/c.
đàu.
+ Thấy được khả năng cách mạng của các giai
cấp, tầng lớp/: phú nông, trung tiểu địa chủ, TS
dân tộc.
II.
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1931 VỚI ĐỈNH CAO XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
1.
Nguyên nhân bùng nổ
-Kinh tế khủng hoảng (do ảnh hưởng của KH KT 1929 – 1933.
=> Hậu quả lớn nhất: làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân
- Pháp đàn áp sau KN Yên Bái.
- ĐCS VN ra đời (Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự bùng nổ PT 1930 – 1931.
2. Chủ trương của Đảng
- Kẻ thù trực tiếp (trước mắt): Đế quốc, Phong kiến, tay sai.
- Nhiệm vụ: chống đế quốc, chống PK, người cày có ruộng
- Hình thức đấu tranh: Đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang (Trong đó đấu
tranh chính trị là chủ yếu )
- Khẩu hiệu: “độc lập DT, ruộng đất dân cày”
- Lực lượng CM: Công nhân – Nông dân
2. Diễn biến: Chia làm 2 giai đoạn
- T2/1930-4/1930: toàn quốc
- T5-t10/1930 : cả nước nhưng đỉnh cao ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
3. Ý nghĩa:
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
- Thành lập được liên minh công - nông
- Được QTC Sản đánh giá cao, ĐCS ĐD là phân bộ của QTCS.
- Cuộc tập dượt đầu tiên cho CMT8.
BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
1.
Hoàn cảnh lịch sử
Chủ nghĩa phát xít xuất hiện ở Đức, Ý, Nhật.
- ĐH VII QTCS xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân TG là CNPX.
- Mặt trận nhân dân Pháp nắm quyền, nới rộng quyền tự do dân chủ (nguyên nhân
quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự thay đổi sách lược)
- KT VN phục hồi sau khủng hoảng nhưng vẫn nghèo nàn lạc hậu, nhiều tù chính trị được
thả, nhiều đảng phái hoạt động nhưng mạnh nhất là ĐCS DD.
2. Chủ trương của Đảng( Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng T7/1936 đề ra chủ trương mới)
Thời kì
Kẻ thù trực
tiếp (trước
mắt)
>< cơ bản
trước mắt
Nhiệm vụ,
mục tiêu
trước mắt
Lực lượng
CM
1936 - 1939
- Bọn phản động Pháp ở thuộc địa, tay sai, phát xít.
- Nhân dân VN >< Bọn phản động Pháp ở thuộc địa, tay sai (cơ bản nhất)
- Nông dân >< địa chủ (giai cấp)
- Chống bọn phản động thuộc địa, chống PX và chiến tranh
- Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hịa bình
Đơng đảo các tầng lớp nhân dân tham gia: cơng nhân, trí thức, tiểu tư sản….
- Đấu tranh chính trị (Lưu ý: KHƠNG có vũ trang)
Hình thức đấu - Kết hợp các hình thức cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
tranh
- Hình thức: đấu tranh nghị trường, báo chí, dân nguyện (mới > so với thời kì
1930 – 1935).
- Tiêu biểu I: Đông Dương ĐH (đưa dân nguyện)
PT tiêu biểu - PT đòi dân sinh dân chủ.
- 1/5/1938, lần đầu tiên các cuộc mít ting nhân ngày QTLĐ
- 1936: Mtr Nhân dân thống nhất phản đề ĐD
Mặt trận
-1938: Mtr Dân chủ Đông Dương
- Là pt quần chúng rộng lớn do Đảng lãnh đạo. (Vì có mục tiêu, phương pháp,
khẩu hiệu phù hợp)
Ý nghĩa
- Buộc chính quyền TD phải nhượng bộ 1 số quyền dân sinh dân chủ.
- Thức tỉnh quần chúng, Đảng rút ra nhiều kinh nghiệm lãnh đạo.
- Cuộc tập dượt lần thứ hai cho CMT8
BÀI 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘCVÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 –
1945),NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HỊA RA ĐỜI.
Thời kì
Tình hình
1939 - 1945
- CTTG II bùng nổ => Đức tấn công Pháp => Pháp đầu hang => chính phủ Pháp
thực hiện cs thù địch, tăng cường bóc lột; đàn áp PTCM của ta (ko còn nới rộng
tự do dân chủ như gđ trước nhé)
- 9/ 1940, Nhật nhảy vào ĐD, cấu kết với Pháp bóc lột nhân dân ta.
- Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp.
- 15/8/1945, Nhật đầu hàng đồng minh.
=> Mỗi sự kiện trên đều làm cho tình hình thay đổi nên tác dộng đến sách lược.
Tuy nhiên đều có điểm chung là kẻ thù, >< cơ bản, nhiệm vụ …
Kẻ thù trực
tiếp (trước
mắt)
>< cơ bản
trước mắt
Nhiệm vụ,
mục tiêu
trước mắt
Lực lượng
CM
- TD Pháp, Phát xít Nhật, phong kiến, tay sai.
- Nhân dân VN >< ĐQ, FX, tay sai (>< cơ bản nhất)
- Nông dân >< địa chủ
- Nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu.
- Giống trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
- Bạo lực cách mạng = chính trị + vũ trang.
Trong đó: chủ yếu là đấu tranh chính trị.
Hình thức
đấu tranh
PT tiêu biểu
Mặt trận
- HN TƯ tháng 11/1939
- HN TƯ lần VIII (tháng 5/ 1941).
- Khởi nghĩa từng phần (PT Kháng Nhật cứu nước từ Tháng 3 => Tháng 8/1945)
- Tổng k/n tháng Tám 1945
-11/1939: Mtr Thống nhất dân tộc phản đề ĐD
- 5/1941: Việt Nam độc lập đồng minh ( Mtr Việt Minh)
v.HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG
Nội dung
HN BCH TƯ ĐCS
Đông Dương 7/1936
HN BCH TƯ ĐCS Đơng
Dương 11/1939
Bà Điểm (Hóc Mơn – Gia
Định)
Địa điểm
Thượng Hải (TQ)
Người
chủ trì
Lê Hồng Phong
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Ái Quốc
Kẻ thù
Bọn phản động Pháp ở
thuộc địa, tay sai, phát
xít.
TD Pháp, phong kiến, tay
sai
TD Pháp, Phát xít Nhật, phong
kiến, tay sai.
Đánh đổ đế quốc và tay sai,
Chống bọn phản động
làm cho Đơng Dương hồn
Nhiệm vụ thuộc địa, chống phát xít,
tồn độc lập.
trước
chống chiến tranh đòi tự
(N vụ GPDT lại được đặt
mắt:
do, dân chủ, cơm áo, hoà
lên hàng đầu đúng ko nà –
bình.
Có thay đổi rồi nhé.)
Hình
- cơng khai + bí mật.
- đấu tranh trực tiếp đánh đổ
thức,
- hợp pháp + bất hợp
chính quyền đế quốc, tay
phương pháp.
sai.
pháp đấu - chính trị
- Vũ trang, bí mật, bất hợp
HN BCH TƯ ĐCS Đơng
Dương 5/1941 (HN 8)
Pắc Bó (Hà Quảng – Cao Bằng)
Giải phóng dân tộc.
(Vẫn tiếp tục đặt nhiệm vụ
GPDT lên hàng đàu. Chuẩn
chưa!!!)
- Đi từ khởi nghĩa từng phần
tiến tới tổng khởi nghĩa
- Nhấn mạnh: chuẩn bị khởi
nghĩa là nhiệm vụ của toàn
pháp.
tranh
Khẩu
hiệu đấu
tranh
Mặt trận
Ý nghĩa
“Tự do, dân sinh, dân
chủ, cơm áo, hịa bình”
- 1936: Nhân dân thống
nhất phản đề Đơng
Dương
- 1938: Dân chủ Đông
Dương.
- Đánh dấu sự trưởng
thành của ĐCS ĐD
- Phong trào quần chúng
phát triển mạnh.
Tạm gác khẩu hiệu “Cách
mạng ruộng đất”,
Thay bằng khẩu hiệu tịch
thu ruộng đất của bọn đế
quốc và địa chủ .
Lập chính phủ dân chủ CH
Mặt trận thống nhất dân tộc
phản đế Đông Dương
- Đánh dấu sự chuyển
hướng đấu tranh của Đảng
– đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu.
Đưa nhân dân bước
vào thời kì trực tiếp vận
động cứu nước.
Đảng, toàn dân.
Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu
cách mạng ruộng đất, thay bằng
khẩu hiệu giảm tô, chia lại ruộng
cơng, tiến tới người cày có
ruộng, thành lập chính phủ nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hồ…
Mặt trận Việt Nam độc lập đồng
minh (gọi tắt là Mặt trận Việt
Minh).
*** Lưu ý: Mặt trận Việt Minh
là sáng tạo của hội nghị - Giải
quyết nhiệm vụ GPDT trong
khuôn khổ từng nước Đơng
Dương.
- Hồn chỉnh việc chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược của
Đảng nhằm giải quyết mục tiêu
số 1 của cách mạng là độc lập
dân tộc.
- Đề ra chủ trương sáng tạo để
thực hiện nhiệm vụ trên.
- Có tầm quan trọng đặc biệt,
quyết định đến thắng lợi của
cách mạng tháng Tám 1945.
VI .KHỞI NGHĨA TỪNG PHẦN- CAO TRÀO KHÁNG NHẬT CỨU NƯỚC
Nội dung
Hoàn
cảnh nổi
bật
Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” 12/3/1945
Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính lật đổ Pháp Pháp đầu hàng.
Địa điểm
Làng Đình Bảng (Từ Sơn – Bắc Ninh)
Người
chủ trì
Nhiệm vụ
chiến lược
Kẻ thù
Nhiệm vụ
trước
mắt:
Hình
thức,
(tình hình thay đổi nhé)
Bộ chính trị trung ương Đảng
Phát xít Nhật.
Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước (Chính là khởi nghĩa từng phần nhé)
(Vì cuộc đảo chính đã tạo ra cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc nhưng thời cơ CHƯA
chín mùi chưa thể tổng khởi nghĩa được.
- Bất hợp tác, bãi cơng, bãi thị, đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích...
- Sẵn sàng chuyển sang hình thức tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.