PHẦN I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY (2000)
Chương I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I – LIÊN XÔ
A – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xơ
nhanh chóng khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất cho CNXH.
- Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế à khoa học – kĩ thuật (từ năm
1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
2. Kĩ năng
Biết phân tích, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử trong hoàn cảnh cụ thể
3. Thái độ
Khâm phục, trân trọng những thành tựu to lớn của Liên Xô trong giai đoạn lịch sử này;
Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.
B – THIẾT BỊ
1. Một số tranh ảnh về thành tựu của Liên Xô sau 1945 trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
2. Bản đồ Liên Xô hoặc Bản đô châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C – LÊN LỚP
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
2. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu khái qt chương trình lịch sử lớp
- GV có thể sử dụng đoạn chữ nhỏ đầu bài 1 ở SGK để giới thiệu.
- GV treo bản đồ Liên Xô hoặc bản đồ châu Âu
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau
sau CTTGII lên bảng và y/c HS theo dõi, quan sát chiến tranh
vị trí của Liên Xơ trên bản đồ.
a. Những thiệt hại của Liên Xơ trong
- GV có thể cho HS đọc mục I.1 ở Sgk và hỏi: Chiến tranh thế giới thứ hai
? Vì sao sau CTTGII, Liên Xơ phải tiến hành
- 27 triệu người chết, 170 TP, hơn
khôi phục KT ?
70.000 làng mạc, gần 32.000 nhà máy,
? Trong CTTGII, Liên Xơ bị thiệt hại ntn ?
xí nghiệp và 65.000 km đường sắt bị
? So với nước Nga sau CTTGI(1914-1918) thì tàn phá.
em thấy khó khăn lần này của Liên Xô ntn ?
- Nền KT Liên Xô phát triển chậm lại
10 năm.
? Những thành tựu về kinh tế và KH – KT của
b. Những thành tựu về kinh tế và KH
Liên Xơ từ 1945 – 1950 là gì ?
– KT của Liên Xơ…
? Em có nhận xét gì về công cuộc khôi phục
- Kinh tế:
kinh tế sau chiến tranh của LX (từ 1945-1950) ?
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm (45GV: đó là một sự vươn lên phi thường – một cuộc hồi
1
sinh kì diệu.
- HS thảo luận
- GV có thể đưa thêm tư liệu.
- Y/c HS theo dõi mục I.2 ở Sgk
? Em hiểu thế nào là CSVC – KT của CNXH
(GV tự giải thích).
? Em hãy nêu phương hướng và nhiệm vụ
chính của các kế hoạch dài hạn mà Liên Xô đã
vạch ra sau năm 1950 ?
? Với phương hướng và nhiệm vụ ấy, LX đã
đạt được những thành tựu ntn về KT và KH-KT ?
- GV: Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ 1950-75 là 9,6%;
năm 70, điện lựcđạt 470 tỉ kw/h gấp 352 lần 1913 và bằng
s/lg 4 nc A,P,Đ,Ý cộng lại; dầu mỏ 350 tr tấn; than 624 tr
tấn; thép 121tr tấn (1971) vượt cả Mĩ; NN đạt 186 tr tấn
(1971).
- GV cho HS q/s H1. Sgk và liên hệ với VN
? Ý nghĩa của những thành tựu KH vũ trụ của
LX sau năm 1945 ?
? Chính sách đối ngoại của LX trong thời kì
này là gì ?
GV: 1960, theo sáng kiến của LX, LHQ thông qua
tuyên ngôn về thủ tiêu chế độ TD và trao trả đ/l cho các
nước thuộc địa; 1961 LX đề nghị thông qua Tun ngơn về
việc cấm vũ khí hạt nhân; 1963 theo đề nghị của LX, LHQ
thông qua T/ngôn về thủ tiêu tất cả các hình thức của
CĐPBCT trên TG.
1950) trước 9 tháng.
+ Năm 1950, sản lg CN tăng 73%
+ Hơn 6000 nhà máy đc khôi phục và
xd lại
+ Nông nghiệp vượt trước ch/tranh
- KH – KT: năm 1949, chế tạo thành
công bom nguyên tử
2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất –
kĩ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến
đầu nhưng năm 70 của thế kỉ XX)
a. Phương hướng và nhiệm vụ chính
- Ưu tiên ph/triển CN nặng
- Thâm canh trong NN
- Đẩy mạnh tiến bộ KH – KT
- Tăng cường sức mạnh QP
b. Thành tựu kinh tế
- Thực hiện thành công một loạt kế
hoạch dài hạn
- L/xô là cường quốc CN thế giới,
chiếm 20% s/l CN thế giới.
c. Thành tựu về KH – KT
- Đạt nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh
vực. Tiêu biểu là KH vũ trụ : 1957,
phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ; 1961,
đưa con người lên quỹ đạo Trái Đất.
d. Chính sách đối ngoại
- Chủ trương hịa bình, quan hệ hữu
nghị với tất cả các nước.
- Là chỗ dựa vững chắc pt c/m TG.
3. Củng cố bài
? Vì sao sau CTTGII, L/Xơ phải tiến hành khôi phục KT, hàn gắn vết thương chiến tranh
và tiếp tục XD CSVC cho CNXH ?
? Hãy nêu những thành tựu to lớn về KT, KH – KT và đối ngoại của L/Xô từ 1945 đến
đầu những năm 70 của thế kỉ XX ?
4. Bài tập
? Em có nhận xét gì về những thành tựu chinh phục vũ trụ của L/Xơ trong thời kì từ
1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX ?
? Tại sao từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, L/Xô lại là chỗ dựa vững
chắc cho phong trào c/m TG ?
Bài 11 (Tiếp theo)
II – ĐÔNG ÂU
2
A – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hồn cảnh, q trình ra đời các nước DCND Đông Âu (1945 – 1949) và sự hồn thành
thắng lợi cách mạng DTDC.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới: sự quan hệ toàn diện và chặt chẽ giữa Liên Xô
và Đông Âu; sự thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và tổ chức Hiệp ước Vác sa va.
2. Kĩ năng:
Biết phân tích, nhận định, đánh giá, lên hệ, so sánh các sự kiện lịch sử; biết sử dụng lược
đồ.
3. Thái độ
Vai trò to lớn của sự ra đời hệ thống XHCN thế giới; Việt Nam luôn là bạn tốt của các
nước Đông Âu.
B – THIẾT BỊ
1. HS sưu tầm tranh ảnh về công cuộc xây dựng CNXH của các nước Đông Âu trong
giai đoạn này.
2. Bản đồ các nước Đông Âu hoặc bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
C – LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH (từ 1950 đến đầu
những năm 70 của thế kỉ XX)
2. Giới thiệu bài
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc cũng đã đưa đến một thành quả vô cùng to lớn và
quan trọng, trong khi truy đuổi bọn phát xít về tận sào huyệt Béc lin, Hồng quân Liên Xơ đã
giúp một loạt nước Đơng Âu giải phóng. Từ đây các nước Đông Âu cùng Liên Xô trở thành
hệ thống XHCN thế giới. Sự ra đời các nước XHCN Đông Âu và thành tựu mà các quốc gia
này đạt được góp phần vào phong trào cách mạng thế giới trong mấy thập niên
đầu của nửa cuối thế kỉ XX là cực kì quan trọng.
- GV giới thiệu các nước Đông Âu qua bản đồ
1. Sự ra đời các nước Dân chủ
treo tường và yêu cầu theo dõi Sgk
nhân dân Đông Âu
? Các nước DCND Đông Âu đã ra đời trong
a. Hoàn cảnh
hoàn cảnh nào ?
- Cuối 1944 - đầu 1945, Hồng quân
- GV có thể cho HS kẻ bảng thống kê: thứ tự,
L/Xô phối hợp với nhân dân Đơng Âu
thời gian, tên nước.
k/n giành chính quyền -> một loạt các
? Tại sao CHDC Đức lại ra đời muộn hơn ?
nước DCND đã ra đời ở Đông Âu…
? Để hoàn thành CMDCND (từ 1946 – 1949),
b. Nhiệm vụ của CM DCND
các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì - XD chính quyền DCND
?
- Tiến hành cải cách ruộng đất
- Quốc hữu hóa các nhà máy,xí
nghiệp của TB…
- Thực hiện các quyền tự do dân chủ
cho nhân dân, cải thiện đời ống nhân
dân.
? Hệ thống XHCN ra đời trong hồn cảnh nào ?
III. Sự hình thành hệ thống Xã
3
- GV: Việc chun mơn hóa ở trong NN, CN. Ví dụ:
Tiệp Khắc pt CN nặng, CN cơ khí; Bungari phát triển NN
kết hợp cơ khí NN; CHDC Đức phát triển máy động lực…
? Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành hệ thống
XHCN ở Đơng Âu ?
? Sự hợp tác và tương trợ giữa Liên Xô và Đông
Âu được thể hiện ntn ?
? Sự ra đời các tổ chức này có mục đích và tác
dụng gì ?
- GV có thể cho HS đọc đoạn in nhỏ trong mục
này.
? Những thành tựu mà khối SEV đạt được là gì ?
- GV diễn giải thêm: thời kì này tỉ giá 1 Rúp = 1,5USD;
từ 1951-1973, tỉ trọng CN của SEV so với thế giới tăng 18
– 33%; tuy nhiên khối SEV cũng bộc lộ nhiều hạn chế.
hội chủ nghĩa thế giới
1. Hồn cảnh và những cơ sở hình
thành
a. Hồn cảnh
- Các nước Đơng Âu cần sự giúp đỡ
cao hơn, tồn diện hơn của L/Xơ
- Có sự phân cơng chun nghành
giữa các nước.
b. Cơ sở hình thành
- Cùng chung mục tiêu xd CNXH
- Nền tảng tư tưởng là chủ nghĩa
Mác – Lê nin đặt dưới sự lãnh đạo của
ĐCS.
2. Sự hình thành hệ thống XHCN
a. Các tổ chức hợp tác
- 8.1.1949, Tổ chức Tương trợ KT
XHCN (SEV) thành lập.
- 5.1955, Tổ chức Hiệp ước Vác sa
va thành lập.
=> Bảo vệ công cuộc XD CNXH,
hịa bình an ninh châu Âu và TG.
b. Thành tựu kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng CN 10%/năm
- Thu nhập quốc dân (1955 - 1973)
tăng 5,7 lần
- Liên Xô cho các nước trong khối vay
13 tỉ Rúp và viện trợ khơng hồn lại 20 tỉ
Rúp.
3. Củng cố
? Nêu những thành tựu to lớn của Liên Xô trong công cuộc khôi phụckinh tế sau CTTGII
và công cuộc xây dựng CSVC – KT cho CNXH ?
? Hoàn cảnh ra đời của các nước DCND Đơng Âu ?
4. Bài tập
- Sự hình thành hệ thống XHCN có ý nghĩa gì đối với cách mạng thế giới và VN ?
- Em có biết gì về sự giúp đỡ của Liên Xơ và các nước Đơng Âu đối với VN ?
Bài 2
LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70
ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
4
A – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô;
- Hậu quả của sự sụp đổ hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
2. Kĩ năng
Biết phân tích, nhận định và so sánh các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Giúp HS nhận thức:
- Công cuộc xây dựng CNXH có nhều khó khăn phức tạp thậm chí cịn có sai lầm và thiếu
sót như Liên Xô và Đông Âu.
- Tin tưởng ở công cuộc “Đổi mới” do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
B – THIẾT BỊ
1.Tài liệu, báo chí, tranh ảnh, tư liệu lịch sử về Lên Xô và Đông Âu giai đoạn 1973 –
1991.
2. Bản đồ Liên Xô, Bản đồ các nước SNG, Bản đồ Đông Âu.
C – LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
? Cơ sở hình thành hệ thống XHCN là gì ?
? Nêu những đóng góp của Hội đồng tương trợ kinh tế ?
2. Giới thiệu bài
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1973 đã đặt các nước trên thế giới vào những
thử thách to lớn. Đứng trước những thử thách đó, Liên Xơ và các nước Đơng Âu đã có những
cải cách gì về kinh tế, chính trị và xã hội ? Những cải cách đó đã đưa lại kết quả gì ? Bài học
hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề trên.
- GV dùng Bản đồ các nước SNG giới
thiệu với HS và giới thiệu về cuộc khủng
hoảng dầu mỏ năm 1973.
? Đứng trước cuộc khủng hoảng kinh tế
1973, Ban lãnh đạo Liên Xô đã đối phó
ntn ?
? Hậu quả của những c/s đó ?
? Em có biết những khiếm khuyết trước
đây làm trở ngại sự phát triển của đất nước
Liên Xơ là gì khơng ?
- GV: Trong bối cảnh đó, tháng 3.1985, M.
I - SỰ KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ
CỦA LIÊN BANG XÔ VIẾT
1. Nguyên nhân
- 1973, khủng hoảng dầu mỏ -> khủng
hoảng kinh tế thế giới.
- Ban lãnh đạo Liên Xô chậm trễ đề ra các
cải cách kinh tế - chính trị - xã hội -> Nền
kinh tế trì trệ, khủng hoảng.
Gor bachov lên nắm quyền lãnh đạo ĐCS Liên Xô,
tuyên bố đường lối cải tổ đất nước.
? Em hãy cho biết một vài thông tin về
ông Gor bachov ?
- GV lưu ý HS xem thêm SGK chỉnh lí 1995
? Tiến trình cải tổ đã diễn ra ntn ?
2. Diễn biến công cuộc cải tổ
- 3.1985, M.Gorbachov đề ra đường lối cải
tổ đất nước.
a. Nội dung cải tổ
5
? Công cuộc cải tổ đã đưa lại kết kết quả
gì ?
? Ngun nhân thất bại của cơng cuộc
cải tổ ở Liên Xô ?
? Công cuộc cải tổ thất bại đã dẫn đến
những hậu quả to lớn ntn ?
? Theo em, trong những hậu quả đó thì
hậu quả nào là to lớn nhất ?
- GV dùng bản đồ chỉ rõ các nước SNG.
- GV dẫn từ mục I xuống và điểm sơ
lược các nét chính về cuộc khủng hoảng
của Liên Xô và hệ thống XHCN ở Đông
Âu.
? Cuộc khủng hoảng ở Đông Âu ntn ?
- Kinh tế: đưa ra nhiều phương án nhưng
chưa thực hiện được gì.
- Chính trị:
+ Tập trung quyền lực vào tay Tổng thống
+ Thực hiện đa ngun về chính trị, đa
đảng đối lập.
+ Xóa bỏ sự độc quyền lãnh đạo của ĐCS
Liên Xô.
b. Kết quả: Cải tổ không thành công
c. Nguyên nhân thất bại: chuẩn bị không
chu đáo, thiếu đường lối chiến lược.
3. Hậu quả của công cuộc cải tổ
- Đất nước ngày càng khủng hoảng rối loạn
- Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ
- ĐCS Liên Xơ bị đình chỉ hoạt động.
- 21.12.1991, Liên Xơ bị giải tán -> SNG
thành lập.
II – HẬU QUẢ CỦA CUỘC KHỦNG
HOẢNG VÀ TAN RÃ HỆ THỐNG XHCN Ở
ĐÔNG ÂU
- ĐCS mất quyền lãnh đạo, các thế lực
chống CNXH thắng thế nắm quyền, thực
hiện đa nguyên về chính trị, đa đảng đối lập.
- 1989, hầu hết các nước XHCN Đông Âu
? Liên hệ với thực tế đất nước ta lúc bấy
giờ và hiện nay, em có nhận xét và đánh giá sụp đổ.
- Tất cả các nước Đ.Âu tuyên bố từ bỏ CN
gì về sự lãnh đạo của ĐCS VN và công
Mác – Lê-nin.
cuộc CNH – HĐH của ta trong 30 năm
-> 1991, hệ thống XHCN thế giới tan rã và
qua ?
sụp đổ.
3. Củng cố
? Nguyên nhân sụp đổ của Liên Xơ và Đơng Âu là gì ?
? Hậu quả của sự sụp đổ của Liên Xô và hệ thống XHCN ở Đơng Âu ?
4. Bài tập
? Tại sao nói ĐCS Liên Xô và ĐCS các nước Đông Âu mất quyền lãnh đạo đất nước là
hậu quả nặng nề to lớn nhất của phong trào cách mạng thế giới ?
Chương II
CÁC NƯỚC Á – PHI – MĨ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Bài 3
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
6
A – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, Phi
và Mĩ La tinh.
- Những diễnbiến chủ yếu của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước này
trải qua ba giai đoạn phát triển, mỗi giai đoạn có đặc thù riêng.
2. Kĩ năng
- Có phương pháp tư duy logic, tổng hợp khái quát, phân tích các sự kiện lịch sử.
- Biết sử dụng bản đồ.
3. Thái độ
- Chúng ta cần tăng cường đoàn kết hữu nghị với nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La tinh
trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng, bảo vệ nền hịa bình thế giới.
B – THIẾT BỊ
1. Tranh ảnh lịch sử về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh.
2. Bản đồ thế giới; Lược đồ Phong trào giải phóng dân tộc các nước Á, Phi, Mĩ La tinh.
C – LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông Âu ?
? Những hậu quả của công cuộc Cải tổ ở Liên Xô và cuộc khủng hoảng tan rã ở Đông
Âu ?
2. Giới thiệu bài
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc không chỉ đưa đến sự ra đời hệ thống các nước
XHCN thế giới mà nó cịn đem đến một cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra sơi nổi
khắp châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La tinh, làm cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc tan rã từng mảng lớn rồi đi đến sụp đổ hồn tồn. Q trình tan rã đó đã diễn ra ntn ?
Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
- GV yêu cầu HS theo dõi mục I. Bài 3 Sgk.
Sau đó y/c HS quan sát lược đồ.
? Em hãy cho biết hoàn cảnh các nước thuộc
địa ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ La tinh trước
và trong Chiến tranh thế giới II ?
? Chiến tranh thế giới II kết thúc đã đem đến
hệ quả gì ?
? Theo em, CM VN thắng lợi có ý nghĩa gì ?
? Hãy trình bày phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La tinh từ
1945 – giữa những năm 60 của thế kỉ XX ?
- GV hướng dẫn cho HS theo dõi bản đồ.
? Em có nhận xét gì về quá trình giành độc lập
của Ấn Độ và An giê ri ?
- GV diễn giải thêm sau khi HS trả lời.
GV: Đại hội đồng LHQ khóa 15 (1960) đã thông qua
văn kiện “Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa
thực dân” trao trả đ/l cho các quốc gia và dân tộc thuộc
I – GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1945 ĐẾN
GIỮA NHỮNG NĂM 60 CỦA THẾ KỈ
XX
1. Châu Á
- 17.8.1945, In-đô-nê-xi-a tuyên bố
độc lập.
- 2.9.1945, Việt Nam DCCH thành lập.
- 12.10.1945, Lào tuyên bố độc lập.
- 1946 – 1950, Ấn Độ đấu tranh giành
được đ/l.
- 1958, I- rắc tuyên bố độc lập.
2. Châu Phi
- 1952, Ai Cập giành độc lập
- 1954 – 1962, An-giê-ri đấu tranh
giành được độc lập.
- 1960, 17 nước châu Phi giành được
đ/l.
3. Châu Mĩ La-tinh
7
địa; 1963, LHQ thông qua “Tuyên ngôn về thủ tiêu hồn
tồn các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc”.
- GV yêu cầu HS theo dõi mục II. Bài 3. Sgk
? Ở giai đoạn này, phong trào đấu tranh giành
đ/l chỉ tồn tại ở đâu ? Với những nước nào ?
- GV yêu cầu HS xác định 3 nước này trên l/đ
- 1.1.1959, Cu Ba tuyên bố đ/l
=> Đến giữa những năm 6o của thế kỉ
XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc căn bản bị sụp đổ.
II – GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG
NĂM 60 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
CỦA THẾ KỈ XX
Đầu những năm 70, nhân dân một số
nước châu Phi giành đ/l khỏi ách thống
trị của Bồ Đào Nha.
- 9.1974, Ghi nê bít xao đc trao trả đ/l
- 6.1975, Mơ giăm bích đc trao trả đ/l
- 11.1975, Ăng gô la được trao trả đ/l
III – GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG
- Y/C HS đọc và theo dõi mục III. Bài 3. Sgk
NĂM
70 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 90
GV: Đến giai đoạn này CNTD chỉ tồn tại dưới hình
CỦA THẾ KỈ XX
thức CN phân biệt chủng tộc – Apacthai.
- CNTD chỉ tồn tại dưới hình thức CN
? Em hiểu gì về CNPBCT (Apacthai) ?
PBCT.
? Hãy trình bày phong trào đấu tranh GPDT
- Các nước Nam Phi giành đ/l.
trên thế giới ở giai đoạn này ?
+ 1980, Rô đê đi a (Dăm ba bu ê)
- GV y/c HS xác định 3 nước trên lược đồ.
+ 1990, Tây Nam Phi
? Sau khi hệ thống thuộc địa của CNĐQ sụp
+ 1993, CH Nam Phi
đổ, nhiệm vụ của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh là
- Sau khi CNTD sụp đổ, các nước Á,
làm gì ?
Phi, Mĩ La tinh bước vào nhiệm vụ củng
cố đ/l, xây dựng và phát triển đ/n.
3. Củng cố
? Hãy nêu các giai doạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi,
Mĩ La tinh từ 1945 đến nay ?
? Xác định trên lược đồ các quốc gia giành được độc lập ở Á, Phi, Mĩ La tinh từ 1945 đến
nay ?
4. Bài tập
Lập bảng thống kê phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ La tinh
theo từng giai đoạn ?
Bài 4
CÁC NƯỚC CHÂU Á
A – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Những nét khái quát về các nước châu Á (từ sau Chiến tranh thế giới thứ II đến nay).
- Sự ra đời của CHND Trung Hoa và sự phát triển của Trung Quốc từ 1949 – nay.
2. Kĩ năng
- Tập phân tích, khái quát vấn đề; biết sử dụng bản đồ.
8
3. Thái độ
GD tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng xã hội giàu
đẹp, công bằng, văn minh.
B – THIẾT BỊ
1. Tư liệu, tranh ảnh về các nước châu Á, đặc biệt là Trung Quốc từ 1949 – nay.
2. Bản đồ châu Á sau CTTGII, Bản đồ Trung Quốc từ 1949 – nay.
C – LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước
châu Á, châu Phi, châu Mĩ La tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
? Kể tên các phong trào cách mạng điển hình và xác định trên lược đồ vị trí các nước đó?
2. Giới thiệu bài
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực châu Á đã chuyển mình nhanh chóng. Cuộc
đấu tranh giành độc lập bắt đầu từ Đông Nam Á rồi lan nhanh ra cả khu vực. Trải qua
cuộc đấu tranh lau dài, bền bỉ và gian khổ, các dân tộc ở châu Á đều đã giành được độc
lập dân tộc và ngày nay đang ra sức xây dựng đất nước, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
Trong đó hai nước lớn của châu Á là Trung Quốc và Ấn Độ ngày càng giữ vai trò quan
trọng ở khu vực và trên thế giới.
- GV dùng B/đồ thế giới hoặc Bđồ châu Á để
I – TÌNH HÌNH CHUNG
giới thiệu khái quát với HS về các nước châu Á
(diện tích, ds, đk tự nhiên, xh, kt, vh, các khu vực
quan trọng về chiến lược…).
? Em có thể cho biết một số nét khái quát về
châu Á trước và trong CTTGII trên các mặt KT,
VH, CT, XH ?
? Tình hình chính trị, xã hội châu Á sau CTTGII 1. Sau CTTGII, cao trào đấu tranh
đến nay ntn ?
GPDT dấy lên khắp châu Á, cuối
- GV nhấn mạnh ng/n bất ổn về ch/trị - x/hội của châu Á những năm 50 của thế kỉ XX, phần lớn
trong nửa sau thế kỉ XX : Các nước đế quốc gây chiến
Các nước châu Á đã giành đc đ/l.
tranh x/l những khu vực có vị trí chiến lược quan trọng; các
Nhưng nửa sau thế kỉ XX đến nay
cuộc tranh chấp biên giới lãnh thổ, các cuộc li khai…
châu Á bất ổn về ch/trị - x/hội.
? Về tình hình kinh tế các nước châu Á sau
CTTG II có những biến chuyển ntn ?
2. Trong nhiều thập niên qua, một số
nước châu Á đạt đc sự tăng trưởng
nhanh chóng như Trung Quốc, Ấn Độ,
? Hãy cho biết những thành tựu về kinh tế của
Hàn Quốc, Xinhgapo, Nhật Bản…
Ấn Độ sau khi giành đc đ/l ?
3. Ấn Độ là quốc gia tiêu biểu với
cuộc “CM xanh” trong NN, đang có
xu hướng vươn lên thành cường quốc
- GV giới thiệu Trung Quốc qua Bđồ châu Á
CNTT, hạt nhân và vũ trụ.
hoặc Bđồ thế giới.
II – TRUNG QUỐC
? Hãy trình bày về sự ra đời của nước CHND
1. Sự ra đời của nước
Trung Hoa .
Cộng hòa nhân dân Trung Quốc
? Quan sát H.5 và giới thiệu một vài nét về Chủ
- 1946 – 1949, nội chiến Quốc –
tịch Mao Trạch Đông ?
9
? Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước CHND
Trung Hoa ?
- HS đọc ở Sgk.
- GV liên hệ với CM VN về y/n thế giới.
- GV có thể giới thiệu k/q về TQ từ 1949-1978.
- Y/C theo dõi mục 4. Bài 4.Sgk
? Đường lốicải cách mở cửa của TQ đc bắt đầu
từ thời điểm nào ? Nội dung là gì ?
Cộng bùng nổ.
- 1.10.1949, CHND Trung Hoa th/lập
-> Đây là sự kiện lịch sử có y/n to lớn
đối với TQ và thế giới…
4. Công cuộc cải cách mở cửa
(1978 đến nay)
- 12.1978, TW ĐCS TQ đề ra đường
lối cải cách mở cửa với chủ trương xây
dựng CNXH mang màu sắc TQ, lấy
phát triển KT làm trọng tâm, thực hiện
? Với đường lối đó, TQ đã thu được những
cải cách mở cửa, HĐH đất nước.
thành tựu to lớn trong công cuộc cải cách mở cửa. - Thành tựu KT sau 20 năm đổi mới:
Đó là gì ?
+ KT tăng trưởng cao nhất thế giới
- HS đọc đoạn chữ nhỏ thứ nhất trong mục 4 ở Sgk rồi (9,6%/năm).
tóm tắt ý chính.
+ Tiềm lực KT đứng thứ 7 TG.
? Quan sát H.7 và H.8 trong bài rồi nhận xét về
+ Tổng giá trị XNK tăng gấp 15 lần
thành tựu KT của TQ trong công cuộc cải cách, mở + Đ/s nhân dân đc cải thiện rõ rệt
cửa ?
- Thành tựu về đối ngoại: đã cải thiện
? Thành tựu về đối ngoại mà TQ đạt đc trong 20 quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ
năm cải cách, mở cửa là gì ?
quyền Hồng Cơng (1997), Ma Cao
(1999). Địa vị TQ được nâng cao trên
trường quốc tế.
3. Củng cố
? Hãy trình bày về sự ra đời nước CHND Trung Hoa ?
? Chủ trương đường lối cơ bản của công cuộc cải cách mở cửa ở TQ là gì ? Thành tựu mà
công cuộc cải cách mở cửa ở TQ đạt được là gì ?
4. Bài tập
? Em có đánh giá ntn về công cuộc cải cách mở cửa của TQ ? Hãy liên hệ với công cuộc
đổi mới của VN từ 1986 đến nay ?
Bài 5
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tình hình ĐNÁ trước và sau năm 1945;
- Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN, mục tiêu hoạt động và quá trình phát
triển của tổ chức này.
2. Kĩ năng
Biết quan sát, sử dụng bản đồ; biết tổng hợp, khái quát và so sánh.
10
3. Thái độ
- Tự hào về thành tựu đạt được của nhân dân ta và các nước ĐNÁ ttrong những năm gần
đây.
- Củng cố khối đoàn kết hữu nghị hợp tác giữa các nước trong khu vực.
B – THIẾT BỊ
1. Bản đồ các nước ĐNÁ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Một số hình ảnh về các nước ĐNÁ hiện nay.
C – LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa của TQ từ 1978 – nay ?
? Em có nhận xét gì về những thành tựu mà TQ đạt được sau 20 năm đổi mới ?
2. Giới thiệu bài
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đông Nam Á đã có những biến chuyển to lớn.
Từ một khu vực bị thực dân phương Tây thống trị bóc lột đến kiệt quệ, sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, mặc dầu một số nước đã giành được độc lập nhưng lại chịu sự tàn phá của
chiến tranh đế quốc và sự chia rẽ của Chủ nghĩa Tư bản. Trong khoảng 30 năm cuối thế kỉ
XX, Đông Nam Á từ chiến trường chuyển dần thành thị trường. Tổ chức hợp tác khu vực
Đông Nam Á (ASEAN) ra đời đã liên kết các nước Đông Nam Á thành một tổ chức hợp tác
khu vực có hiệu quả. Nhiều quốc gia đã trở thành con rồng châu Á… Bài học hôm nay chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu về khu vực này.
- GV giới thiệu các nước khu vực
I – TÌNH HÌNH ĐƠNG NAM Á TRƯỚC
ĐNÁ qua bản đồ khu vực (diện tích, dân
VÀ SAU NĂM 1945
số, tên nước, truyền thống v/h... ).
- Trước CTTG II, gồm 10 nước, hầu hết là
- Y/C HS theo dõi mục I. Bài 5. Sgk
thuộc địa của CNĐQ, trừ Thái Lan.
? Hãy tóm tắt nét nổi bật của ĐNÁ
trước năm 1945 ?
? Sau CTTG II, tình hình ĐNÁ có gì
- Ngay sau CTTG II, một số nước nổi dậy
thay đổi ?
giành chính quyền rồi lại bị bọn đế quốc x/l trở
GV: Sau CTTG II, phong trào đấu tranh
lại và phải tổ chức k/c lâu dài; một số nước đấu
GPDT bùng lên mạnh mẽ, một số nước nổi dậy tranh mạnh mẽ buộc bọn đế quốc phải trao trả
giành được độc lập, một số nước kiên trì đấu
đ/l. Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các
tranh buộc bọn đế quốc phải trao trả độc lập.
nước ĐNÁ lần lượt giành được đ/l dân tộc.
Giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước
ĐNÁ lần lượt giành được độc lập.
II – SỰ RA ĐỜI TỔ CHỨC ASEAN
- Y/C HS theo dõi mục II. Bài 5. Sgk
1. Hoàn cảnh
? Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến
- (Sau khi giành đc đ/l), các nước nhận thức rõ
sự thành lập tổ chức ASEAN ?
- GV có thể chỉ 5 nước này trên B/đồ. cần phải hợp tác để phát triển đ/n.
- Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài.
- 8.8.1967, Hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN)
thành lập tại Băng Cốc (T.Lan) gồm 5 thành viên
2. Mục tiêu của ASEAN
? Mục tiêu mà tổ chức ASEAN hướng
Tiến hành hợp tác KT và VH giữa các nước
tới là gì ?
11
thành viên trên cơ sở duy trì hịa bình và ổn định
khu vực.
? Tổ chức ASEAN hoạt động dựa trên
3. Nguyên tắc hoạt động
nguyên tắc nào ?
- Tôn trọng đ/l, chủ quyền, thống nhất và tồn
vẹn lãnh thổ, khơng can thiệp vào công việc nội
bộ của nhau;
- Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp
hịa bình;
- Hợp tác phát triển có kết quả.
? Sự hợp tác khu vực ASEAN đã có
4. Tác dụng của sự hợp tác
tác động ntn đến tình hình nền KT của
- Nền KT biến chuyển mạnh mẽ đạt đc sự tăng
các nước này ?
trưởng cao.
- GV có thể cho HS đọc đoạn chữ nhỏ. - Thực hiện CNH hướng về xuất khẩu.
- Quan hệ ngoại giao giữa các nước được cải
thiện từng bước và ngày nay các nước đã hợp
thành một khối vững chắc.
- Y/C HS theo dõi mục III. Bài 5. Sgk
III – TỪ “ASEAN 6” PHÁT TRIỂN
- GV giới thiệu thành viên thứ 6 (Bru
THÀNH “ASEAN 10”
nây).
- Sau “Chiến tranh lạnh”, xu hướng nổi bật là
? Sau “chiến tranh lạnh” tình hình
sự mở rộng ASEAN. Lần lượt các nước VN,
ĐNÁ có sự chuyển biến ntn ?
Lào, Mianma và CPC gia nhập ASEAN.
- Hoạt động chủ yếu (hiện nay) của ASEAN:
? Vậy thì hoạt động chủ yếu của
Hợp tác KT, xây dựng một ĐNÁ hòa bình ổn
ASEAN hiện nay là gì ? Hãy chỉ ra
định để cùng nhau phát triển.
những biểu hiện cụ thể của những hoạt
động ấy ?
3. Củng cố
? Nêu nét nổi bật về tình hình Đơng Nam Á trước và sau CTTG II ?
? Tổ chức ASEAN ra đời trong h/c nào ? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì ?
Bài 6
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
A – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Những nét chính về tình hình chung ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ II
- Trình bày được kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc (Apacthai)
2. Kĩ năng
Biết sử dụng bản đồ, biết tổng hợp, so sánh, phân tích sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
12
Giáo dục tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc
đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B – THIẾT BỊ
1. Bản đồ châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Một số tranh ảnh, hình ảnh về châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C – LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày những nét chính về tình hình ĐNÁ từ năm 1954 đến nay ?
? Trình bày hồn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN ?
2. Giới thiệu bài
Cùng với châu Á, châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển mình vĩ đại.
Sự chuyển mình ấy được thể hiện trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và trong
công cuộc xây dựng đất nước cũng như phát triển kinh tế xã hội trong toàn châu lục, trong đó
tiêu biểu là Cộng hịa Nam Phi.
- GV dùng B/đồ thế giới hoặc B/Đ châu
Phi giới thiệu (dt, ds, tiềm năng kt, trình độ
pt...) và y/c HS theo dõi Sgk. Mục 1. Bài 6
? Qua tìm hiểu, em hãy cho biết một số
I – TÌNH HÌNH CHUNG
nét về châu Phi trước và trong CTTGII ?
- Sau CTTG II, phong trào GPDT diễn ra
? Tình hình châu Phi sau CTTG II ntn ?
sôi nổi khắp châu Phi, nhanh nhất là ở B.Phi
? Hãy cho biết y/n của 3 sự kiện tiêu biểu
+ 18.6.1952, CH Ai Cập ra đời.
trên ?
+ 1954 – 1962, Angieri đấu tranh giành đ/l
? Quan sát H.12.Sgk, xác định một số
+ 1960: 17 nước châu Phi tuyên bố đ/l ->
nước tiêu biểu trong quá trình đấu tranh
“năm châu Phi”.
giành đ/l ở châu Phi ?
=> Hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan rã.
? Sau khi giành được đ/l, các nước châu
Phi đã làm gì ? Kết quả ntn ?
? Tại sao đã giành được đ/l mà nhiều nc
vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, bất
ổn... ?
? Sự nghèo đói, lạc hậu và xung đột sắc
tộc có ảnh hưởng ntn đến môi trường ở châu
Phi hiện nay ?
? Hiện nay được sự giúp đỡ của cộng
- Châu Phi đã thành lập nhiều tổ chức khu
đồng quốc tế, châu Phi khắc phục những
vực để các nước giúp đỡ hợp tác cùng nhau,
khó khăn trên ntn ?
lớn nhất là tổ chức thống nhất châu Phi –
- GV cho HS xác định CH Nam Phi trên
nay là Liên minh châu Phi.
bản đồ.
II – CỘNG HÒA NAM PHI
? Hãy nêu một vài nét về CH Nam phi từ
1. Tình hình chung
1993 về trước ?
- Suốt 3 thế kỉ, từ 1662, khi người Hà Lan
- HS nêu theo Sgk.
x/l, chế độ PBCT (Apacthai) cực kì tàn bạo
? Em biết gì về chế độ Apacthai ở CH
đối với người da đen, da màu.
Nam Phi ?
- 1961, CH Nam Phi được trao trả đ/l trên
? Tại sao nói sự ra đời của CH Nam Phi
danh nghĩa.
13
năm 1961 chỉ là trên danh nghĩa ?
? Cuộc đấu tranh chống chế độ PBCT
Apacthai ở CH Nam Phi đã diễn ra ntn ?
2. Cuộc đấu tranh chống chế độ chủng
tộc Apacthai
- 1912, Đại hội dân tộc Phi ANC thành lập
-> chống Apacthai. Cuộc đấu tranh kiên
cường và bền bỉ suốt thế kỉ XX.
- 1993, chính quyền da trắng tuyên bố xóa
bỏ CN PBCT Apacthai.
- 4.1994, cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu
? Em biết gì về lãnh tụ Nenxơn Manđêla ? tiên -> Nen-xơn Man-đê-la được bầu làm
Tổng thống CH Nam Phi.
? Việc Nenxon Mandela được bầu làm
=> Chế độ PBCT tàn bạo nhất thế giới bị
Tổng thống CH Nam Phi có y/n gì ?
xóa bỏ.
3. Cơng cuộc xây dựng và phát triển
? Hiện nay CH Nam Phi ntn ?
đất nước
- Nam Phi đang tập trung sức phát triển
kinh tế và xã hội nhằm xóa bỏ “chế độ
Apacthai” về kinh tế.
3. Củng cố
? Nét nổi bật của châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? Vì sao đến nay nhiều
nước châu Phi vẫn đói nghèo ?
? Em hiểu gì về chế độ PBCT Apacthai và cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống
lại chúng ?
4. Bài tập
Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử của các nước châu Phi từ 1953 đến hết thế kỉ XX
Bài 7
CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH
A – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được nétchính tình hình chung Mĩ La tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu Ba và công cuộc xây dựng CNXH ở
nước này.
2. Kĩ năng
HS biết sử dụng lược đồ; biết phân tích, so sánh sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
GD cho HS tinh thần đoàn kết ắn bó hữu nghị với nhân dân các nước Mĩ La tinh, đặc biệt
là nhân dân Cu Ba anh em.
14
B – THIẾT BỊ
1. Bản đồ châu Mĩ; Lược đồ phong trào GPDT các nước Á – Phi – Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
2. Bản đồ Cu Ba sau Chiến tranh thế giới thứ hai; ảnh lãnh tụ Phi đen Cax tơ rơ
3. Một số hình ảnh về đất nước, con người Cu Ba.
C – LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu những nét chính về tình hình châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
? Cuộc đấu tranh chống chế độ PBCT ở CH Nam Phi đã đạt được những thắng lợi có ý
nghĩa to lớn nào ?
2. Giới thiệu bài
Mĩ Latinh là một khu vực rộng lớn trải dài từ Mêhicô (Bắc Mĩ) đến Áchentina (Nam Mĩ).
Từ sau năm 1945, các nước Mĩ Latinh không ngừng tranh để củng cố độc lập chủ quyền,
phát triển kinh tế - xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ. Trong cuộc đấu tranh
đó, Cu Ba như một ngọn cờ đi tiên phong hàng đầu.
- GV sử dụng bản đồ thế giới hoặc bản đồ
Mĩ La tinh để giới thiệu về khu vực Mĩ La
tinh.
? Hãy trình bày một số hiểu biết của em
về châu Mĩ Latinh trên các lĩnh vực: Lịch sử
hình thành, cư dân, ảnh hưởng văn hóa ?
? Điểm khác của Mĩ Latinh so với các
nước Á – Phi là gì ?
? Quan sát H.14-Sgk, xác định vị trí một
số nước trong quá trình đấu tranh giành đ/l ở
khu vực Mĩ Latinh ?
? Hãy trinh bày cụ thể những thay đổi của
CM Chi Lê và Nicaragoa ?
- GV giới thiệu về Cu Ba trên bản đồ.
? Em hãy trình bày một vài hiểu biết của
mình về Cu Ba ?
? Phong trào CM của nhân dân Cu Ba từ
1945 – nay đã diễn ra ntn ?
? Ý nghĩa của cuộc tấn cơng trại lính
Mơn ca đa ?
? Quan sát H.15.SGK, em hãy nêu một
vài nét về lãnh tụ Phi đen Cax tơ rô ?
? Sau khi CM thắng lợi, CP CM Cu Ba
đã làm gì để thiết lập chế độ mới ?
? Hãy nêu những thành tựu mà Cu Ba đã
đạt được trong cơng cuộc XD CNXH ?
? Một khó khăn lớn mà Cu Ba phải đối
I. NHỮNG NÉT CHUNG
- Nhiều nước Mĩ La tinh như Brazin, Ác
hen ti na... đã giành được đ/l từ những thập
niên đầu thế kỉ XX. Nhưng sau đó lại bị lệ
thuộc vào Mĩ và trở thành “sân sau” của đế
quốc Mĩ.
- Từ sau CTTG II, CM Mĩ Latinh có nhiều
biến chuyển mạnh mẽ,... một cao trào đấu
tranh đã bùng lên sôi nổi với mục tiêu lập
các chính phủ dân tộc dân chủ, tiến hành các
cải cách tiến bộ, nâng cao đ/s nhân dân. Tiêu
biểu là CM Cu Ba (1959)...
II. CU BA – HÒN ĐẢO ANH HÙNG
- Khởi đầu là cuộc tấn cơng trại lính Môn
ca đa (26.7.1953) của quân CM do Phi đen
Cax tơ rô lãnh đạo. Trải qua cuộc đấu tranh
kiên cường gian khổ chống chế độ độc tài
Batixta, ngày 1.1.1959, CM Cu Ba giành
thắng lợi.
- Sau khi CM thành công, Cu Ba tiến hành
cải cách dân chủ triệt để:
+ Cải cách ruộng đất;
+ Quốc hữu hóa các XN TB nước ngồi;
+ XD chính quyền CM các cấp;
+ Phát triển VH, GD, YT...
=> Bộ mặt đ/n Cu Ba thay đổi căn bản.
- Hơn 50 năm qua, do c/s phá hoại, bao
15
đầu là gì ?
? Em biết gì về mối quan hệ đồn kết hữu
nghị giữa lãnh tụ Phi đen Caxtơrơ, nhân dân
Cu Ba với Đảng, CP và nhân dân VN ?
vây cấm vận về kinh tế của Mĩ, Cu Ba gặp
mn vàn khó khăn, nhưng nhân dân Cu Ba
vẫn kiên cường bất khuất vượt khó vươn lên
và đứng vững, tiếp tục đạt được những
thành tựu to lớn.
3. Củng cố
? Hãy nêu những nétchính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của cácnước Mĩ La
tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
? Cuộc cách mạng ở Cu Ba diễn ra như thế nào ? Thành tựu đạt được ?
4. Bài tập
?Tại sao gọi Mĩ La tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là “đại lục núi lửa” ?
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
A – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Đánh giá mức độ tiếp nhận và chiếm lĩnh tri thức lịch sử của HS về khái quát lịch sử thế
giới hiện đại giai đoạn sau 1945 đến nay trên các lĩnh vực:
- Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – nay) và sự hình
thành hệ thống XHCN thế giới.
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
- Các tổ chức hợp tác khu vực ở Á, Phi, Mĩ La tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Kĩ năng
Đánh giá được kĩ năng ghi nhớ, phân tích, so sánh, tổng hợp; kĩ năng trình bày diễn đạt và
một số kĩ năng khác như dùng từ, đặt câu...
3. Thái độ
16
- Thấy được bản chất tốt đẹp của chế độ XHCN.
- Khâm phục tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc của các dân tộc bị áp bức trên thế
giới.
- Nhận thức được tầm quan trọng của sự hợp tác trong phát triển đất nước.
B – THIẾT LẬP MA TRẬN CHO ĐỀ KIỂM TRA
TÊN
CHỦ ĐỀ
1.Liên Xô và
các nước
Đông Âu sau
Chiến tranh
thế giới thứ 2
và sự hình
thành hệ
thống XHCN
thế giới.
CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
VẬN DỤNG
NHẬN BIẾT
- Nhận biết và
nêu được kết
quả chung của
kế hoạch 5 năm
lần thứ 4(19461950) mà nhân
dân Liên Xô đạt
được.
- Nêu được sự
kiện đánh dấu
chế độ XHCN
ở Liên Xơ sụp
đổ.
THƠNG HIỂU CẤP ĐỘ THẤP CẤP ĐỘ CAO
- Phân biệt
được các nhận
định đúng về
chính sách đối
ngoại của Liên
Xơ.
- Phân biệt
được đâu là
cột mốc đánh
dấu sự hình
thành hệ thống
xã hội chủ
nghĩa trên thế
giới.
Số câu
3
2
Số điểm
1,5
1
Tỉ lệ %
15
10
2. Phong
- Nhớ đúng tên - Phân biệt
trào đấu
cuộc nội chiến được đâu là ý
tranh giải
1946-1949 ở
nghĩa lịch sử
phóng dân
Trung Quốc.
của sự ra đời
tộc và xây
- Nhớ đúng tên nước Cộng
dựng đất
hình thức tồn
hịa Nhân dân
nước ở các
tại và nơi tồn
Trung Hoa.
nước Á, Phi, tại của chế độ
- Biết trình
Mĩ Latinh.
phân biệt chủng bày tóm tắt
tộc A-pác-thai
đường lối và
cuối những
thành tựu cải
năm 70 của thế cách mở cửa
kỉ XX.
của T.Quốc
Số câu
4
3
Số điểm
2
0,5 + (4 x 2)
Tỉ lệ %
20
85
TỔNG
- Lí giải được
tính chất của
Hiệp ước Vácsa-va.
1
0,5
5
- Lí giải được
khái niệm
“năm châu
Phi” là gì.
0
6 câu
0
3 điểm
0
30 %
- Vận dụng
kiến thức tổng
hợp để giải
thích được
nhận định về
tương lai các
nước châu Á ở
thế kỉ XXI
1
0,5
5
2
2x2
40
10 câu
15điểm
150 %
17
3. Các tổ
chức hợp tác
khu vực ở
Á, Phi, Mĩ
Latinh sau
Chiến tranh
thế giới thứ
hai.
- Nhớ được nước
- Lí giải được
đầu tiên ở Đơng
vì sao những
Nam Á tun bố
năm 50 của
độc lập.
thế kỉ XX, tình
- Nhớ được địa
hình Đơng
danh nơi thành
Nam Á ngày
lập Hiệp hội các
càng trở nên
nước ĐNÁ.
căng thẳng.
- Tái hiện được
tình hình Đơng
Nam Á giữa
những năm 50
của thế kỉ XX
Số câu
3
0
1
0
4 câu
Số điểm
1,5
0
0,5
0
2 điểm
Tỉ lệ %
15
0
5
0
20 %
Tổng số câu 7
6
3
2
20/2câu
200/2điểm
Tổng số điểm 5
9,5
1,5
4
200/2%
Tổng tỉ lệ % 50
95
15
40
C – ĐỀ BÀI
Trên cơ sở Ma trận trên, có hai đề bài sau đây:
PHÒNG GD - ĐT CẨM XUYÊN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – LỊCH SỬ 9
TRƯỜNG THCS CẨM DƯƠNG
Thời gian: 45 phút
Đề 1 (lẻ)
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Câu nào nói khơng đúng chính sách đối ngoại của Liên Xơ ?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hồ bình.
B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hồ bình, an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới.
D. Chỉ quan hệ với các nước Đông Âu.
Câu 2. Những năm 1946 – 1950, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế
với việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ mấy ?
A. Lần thứ tư
B. Lần thứ năm
C. Lần thứ sáu
D. Lần thứ bảy.
Câu 3. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va mang tính chất:
A. một tổ chức kinh tế của các nước XHCN Đông Âu.
B. một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN Đơng Âu.
C. một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN Đông Âu.
D. một tổ chức liên minh phịng thủ về qn sự và chính trị của các nước XHCN Đông Âu.
Câu 4. Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa ?
A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
18
D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
Câu 5 .Tại sao gọi năm 1960 là “Năm châu Phi” ?
A. Tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập.
C. 17 nước châu Phi tuyên bố độc
lập.
B. Phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở Châu Phi. D. Năm Ai Cập giành độc lập.
Câu 6. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), tập
trung chủ yếu ở ba nước nào ?
A. Rơ-đê-di-a, Tây Nam Phi, Cộng hịa Nam Phi. B. Rơ-đê-di-a, Tây Nam Phi, Ăng-gơ-la.
C. Cộng hịa Nam Phi, Ăng- gơ-la, Mơ-dăm-bích. D. Ăng-gơ-la, Mơ-dăm-bích, Ghi-nê Bítxao.
Câu 7. Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:
A. Việt Nam.
B. In-đơ-nê- xia.
C. Lào.
D. Xin-ga-po.
Câu 8. Tình hình Đơng Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào ?
A. Chiến tranh ác liệt.
B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.
C. Ngày càng trở nên căng thẳng.
D. Ổn định và phát triển.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Trình bày tóm tắt đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc cùng các thành tựu đạt
được về kinh tế và chính sách đối ngoại sau 20 năm đổi mới của nước này.
Câu 2: (2 điểm)
Bằng kiến thức lịch sử và sự hiểu biết của mình, em hãy giải thích ý kiến cho rằng “thế kỉ
XXI là thế kỉ của châu Á”.
Đề 2 (chẵn)
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ ?
A. Nhà nước Liên bang tê liệt.
B. Các nước cộng hòa đua nhau giành độc
lập.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.
D. Ngày 25/12/1991,lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
Câu 2. Kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ
tư (1946 – 1950) là gì ?
A. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành đúng thời hạn.
B. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành vượt mức thời hạn 9 tháng.
C. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành chậm hơn so với kế hoạch.
D. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư thất bại.
Câu 3. Cột mốc đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới là:
A. các nước dân chủ Đông Âu được thành lập. C. tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.
B. khối SEV được thành lập.
D. Liên Xơ hồn thành cơng cuộc khôi phục kinh
tế. Câu 4. Sau cuộc kháng chiến chống Nhật, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa:
A. nội bộ đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. đảng Dân chủ Trung Quốc và đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Quốc dân đảng và đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. đảng Tự do dân chủ Trung Quốc và đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 5. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
19
C. Chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chế độ thực dân.
Câu 6. Chế độ phân biệt chủng tộc tồn tại miền nào Châu Phi ?
A. Miền Nam Phi
B. Miền Bắc Phi
C. Miền Đông Phi
D. Miền Tây Phi
Câu 7. Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập ở đâu ?
A. Gia-các-ta (Inđônêxia)
B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin)
C. Cua-la-lăm-pơ (Malaixia)
D. Băng Cốc (Thái Lan)
Câu 8.Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đơng Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng ?
A. Mĩ xâm lược Việt Nam và mở rộng xâm lược Lào, Cam-pu-chia.
B. Mĩ, Anh, Nhật thiết lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).
C. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Trình bày tóm tắt đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc cùng các thành tựu đạt
được về kinh tế và chính sách đối ngoại sau 20 năm đổi mới của nước này.
Câu 2: (2 điểm)
Bằng kiến thức lịch sử và sự hiểu biết của mình, em hãy giải thích ý kiến cho rằng “thế kỉ
XXI là thế kỉ của châu Á”.
D – ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đề 1(lẻ)
D
A
B
D
C
A
B
C
Đề 2 (chẵn)
D
B
B
C
C
A
D
A
- Mỗi đáp án đúng chấm 0,5 điểm.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (4 điểm) Gồm 3 ý: ý 1= ý 3 = 1 điểm, ý 2= 2 điểm
- 12.1978, TW ĐCS TQ đề ra đường lối cải cách mở cửa với chủ trương xây dựng CNXH
mang màu sắc TQ, lấy phát triển KT làm trọng tâm, thực hiện cải cách mở cửa, HĐH đất
nước.(1 điểm)
- Thành tựu KT sau 20 năm đổi mới: (2điểm)
+ KT tăng trưởng cao nhất thế giới (9,6%/năm).
+ Tiềm lực KT đứng thứ 7 TG.
+ Tổng giá trị XNK tăng gấp 15 lần
+ Đ/s nhân dân đc cải thiện rõ rệt
- Thành tựu về đối ngoại: đã cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền Hồng
Công (1997), Ma Cao (1999). Địa vị TQ được nâng cao trên trường quốc tế. (1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
- Vì thế kỷ 21 các nước ở châu Á đã hoàn toàn độc lập và bước vào kỷ nguyên xây dựng
đất nước, Châu Á là một lục điạ rộng nhất thế giới, diện tích bằng 44 triệu km², dân số là tỉ
3,35 tỉ (1995)có nguồn tài nguyên phong phú... là thị trường tiêu thụ mạnh nhất thế giới.
- Trong nhiều thập niên qua, một số nước châu Á đạt đc sự tăng trưởng nhanh chóng như
Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Xinhgapo, Nhật Bản…Từ những thập niên 70 của thế kỉ XX,
Nhật Bản là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. Và hiện nay thì Trung Quốc
đã vươn lên đứng thứ hai thế giới về kinh tế.
20
Từ những điều trên, ta có thể đồng tình với ý kiến cho rằng : « thế kỉ XXI là thế kỉ của
châu Á »
Chương III
MĨ – NHẬT BẢN – TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chủ đề 1:
TÌNH HÌNH KINH TẾ CÁC NƯỚC
MĨ – NHẬT BẢN – TÂY ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II
A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Trình bày được sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và nguyên nhân
của sự phát triển đó;
- Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu
cường thế giới về kinh tế, đứng thứ hai sau Mĩ;
- Tình hình chung với những nét nổi bật của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.
2. Kĩ năng
- HS biết sử dụng bản đồ.
21
- Có phương pháp tư duy, phân tích, tổng hợp các vấn đề lịch sử, so sánh và liên hệ thực
tế.
3. Thái độ
- Có ý thức phấn đấu vươn lên tự khẳng định mình, hợp tác để phát triển kinh tế, chống
âm mưu xâm lược bá chủ thế giới...
- GD cho HS ý chí vươn lên, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật... như người Nhật Bản.
- HS nhận thức được những mối quan hệ, những nguyên nhân đưa tới sự liên kết khu vực
của Tây Âu và quan hệ của các nước Tây Âu với Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B – THIẾT BỊ
1. Bản đồ châu Mĩ và Bản đồ nước Mĩ, Bản đồ châu Á và Bản đồ Nhật Bản, Bản đồ các
nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Một số tranh ảnh, tư liệu về phong cảnh hoặc thành tựu kinh tế, KH – KT của Mĩ, NB,
Tây Âu sau CTTG II đến nay.
C – LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu những nét chung về tình hình Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
2. Giới thiệu bài
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế
Mĩ phát triển nhảy vọt, đứng đầu thế giới tư
bản, trở thành siêu cường thế giới: Với sự
vượt trội về kinh tế, KH – KT, hiện nay Mĩ
đang giữ vai trị hàng đầu thế giới trong nền
chính trị và quan hệ quốc tế. Vậy nguyên nhân
nào khiến Mĩ đạt được những thành tựu đáng
chú ý như thế ? - GV dùng Bản đồ thế giới
hoặc Bản đồ nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
thứ hai giới thiệu với HS về nước Mĩ (S =
9.364.000 km2, ds 304 tr người, gồm 50 bang, ngơn
ngữ chính là tiếng Anh...)
1. Giai đoạn từ 1945 - 1973
- HS đọc, theo dõi mục I. Bài 8. Sgk
? Qua theo dõi Sgk và sự tìm hiểu của mình, a. Thành tựu
- CN chiếm 56,4% sl CN thế giới;
em thấy KT nước Mĩ sau CTTG II có gì đáng
- NN gấp 2 lần Anh, Pháp, Đức, Ý, NB cộng
chú ý ?
lại.
(chia 2 gđ, mỗi gđ có sự khác biệt rõ rệt)
- Chiếm ¾ trữ lượng và thế giới.
? Ở giai đoạn 1945 – 1973, KT Mĩ phát
-> KT Mĩ đứng hàng đầu thế giới, chiếm ưu
triển ntn ? Đạt được những thành tựu gì ?
thế tuyệt đối về mọi mặt.
b. Nguyên nhân phát triển
? Những con số trên cho thấy điều gì ?
- Thu lợi trong CTTG II
? Em có thể co biết nguyên nhân nào khiến
- Không bị chiến tranh tàn phá
KT Mĩ giai đoạn này phát triển ?
- Ứng dụng được những thành tựu KH – KT
- GV: Ngoài những ng/n trên thì cịn một ng/n hết
sức quan trọng là Mĩ có một chính sách đào tạo, trọng mới nhất
- Có nguồn tài nguyên phong phú, nhân lực
dụng và thu hút nhân tài rất hiệu quả.
dồi dào.
22
? Giai đoạn từ sau 1973 đến nay, tình hình
KT Mĩ ntn ?
? So sánh KT Mĩ giữa hai g/đ đó em thấy có
dấu hiệu gì ?
? Vậy ng/n nào dẫn đến sự suy giảm đó ?
- GV y/c HS đọc 4 ng/n ở Sgk và tóm tắt
thật ngắn gọn 4 ng/n đó.
- GV liên hệ đến cuộc chiến tranh x/l của Mĩ
ở VN, Trung Đông, Ápganistan... hoặc khủng
hoảng KT 2003, 2008...
2. Giai doạn sau năm 1973 đến nay
- CN còn 39,8 % s/l CN thế giới
- Dự trữ vàng cạn dần
- Đồng đô la bị phá giá liên tục
=> Suy giảm, khủng hoảng
- Nguyên nhân suy giảm:
+ Bị NB và Tây Âu cạnh tranh q/liệt
+ Thường xuyên k/hoảng, suy thối
+ Chi phí cho q/sự (…) lớn
+ Sự chênh lệch giàu – nghèo -> bất ổn xh.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mặc dầu
gặp rất nhiều khó khăn nhưng Nhật Bản đã
vươn lên nhanh chóng, trở thành siêu cường
kinh tế, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). Vậy,
nguyên nhân nào khiến Nhật Bản phát triển
thần kì như vậy ? Chúng ta học tập được gì
từ Nhật Bản để tiến hành CNH – HĐH đất
nước ?
- GV dùng B.đồ NB giới thiệu 1 vài nét về đ/n NB
(S = ; Ds = ; Vh …)
- GV: Từ đầu những năm 50 – đầu những năm 70
của thế kỉ XX, KT NB tăng trưởng mạnh mẽ, được
coi là sự phát triển thần kì.
II. NHẬT BẢN KHƠI PHỤC VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH
1. Thành tựu kinh tế
- Tốc độ tăng tưởng cơng nghiệp bình qn
? Em hãy nêu những thành tựu KT NB giai hàng năm cao (những năm 50 là 15%, những
đoạn này ?
năm 60 là 13,5%)
? Quan sát H.18,19,20 ở Sgk và nhận xét
- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) liên tục
về sự phát triển KH - CN của NB ?
tăng (năm 50: 20 tỉ USD; năm 68: 183 tỉ)
đứng thứ hai sau Mĩ (830 tỉ USD)
- NN và Ngư nghiệp phát triển vượt bậc;
Từ những năm 70 trở đi, NB trở thành một
? Có được sự phát triển thần kì như vậy là trong 3 trung tâm KT thế giới.
do những nguyên nhân nào ?
2. Nguyên nhân phát triển
- Ng/n khách quan ?
- Hưởng lợi từ hai cuộc chiến tranh Triều
- Ng/n chủ quan ?
Tiên và VN (do Mĩ tiến hành)
- GV có thể lấy d/c về áp dụng KH-KT: từ 1950- Áp dụng những thành tựu KH-KT mới
1968, mua bằng phát minh hết 6 tỉ USD, nhưng nếu tự
nhất của thế giới
ng/c sẽ hết 120 -130 tỉ USD.
- Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài;
? Trong những ng/n trên thì ng/n nào là
- Chi phí qn sự thấp (1% GDP)
quan trọng nhất ?
- Con người NB được đào tạo chu đáo, có ý
? Từ những ng/n phát triển của NB, em có chí vươn lên...
liên hệ gì với VN ?
- Hệ thống quản lí nhà nước hiệu quả;
- GV liên hệ với VN về tư tưởng sính ngoại của
- Vai trị của chính phủ trong việc điều tiết
nhiều người Việt và tính thụ động, thiếu ý thức tự giác,
và đề ra chiến lược phát triển năng động.
kĩ năng hoạt động nhóm yếu…
23
- GV: Tuy một thời gian KT NB phát triển nhanh,
nhưng rồi lại giảm sút vì gặp nhiều khó khăn, hạn chế.
? Em hãy nêu những hạn chế của nền KT
Nhật Bản ?
3. Hạn chế
- Nghèo tài nguyên: Năng lượng và nguyên
liệu phải nhập khẩu.
- Thiếu lương thực.
- Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh quyết liệt.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các
nước Tây Âu có nhều thay đổi to lớn và sâu
sắc. Một trong những sự thay đổi to lớn đó là
sự liên kết giữa các nước Tây Âu trong tổ chức
hợp tác Liên minh châu Âu (EU). Đây là liên
minh khu vực lớn nhất, chặt chẽ nhất và có sự
thành cơng lớn về kinh tế cũng như chính trị
thế giới.
- GV sử dụng bản đồ các nước Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai giới thiệu một số nét về khu vực
này.
? Em có thể cho biết một vài thông tin về truyền
thống văn hóa của các nước Tây Âu ? (vh Phục Hưng,
c/m CN, trình độ phát triển tương đối đồng đều)
- GV: Cuối 1944 so với trước 1939, công – nông
nghiệp các nước đều giảm nhanh: Italia, Pháp...
Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do hậu quả của
cuộc CTTG II, bởi tất cả các nước này đều tham gia.
Và nước chịu hậu quả nặng nề nhất là nước Đức.
III - CÁC NƯỚC TÂY ÂU KHÔI PHỤC
KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI THỨ HAI
? Để khôi phục kinh tế, các nước Tây Âu đã - 1948, 16 nước châu Âu nhận viện trợ của
Mĩ theo kế hoạch Mác san.
làm gì ? Ý nghĩa của những việc làm đó ?
=> Kinh tế Tây Âu phục hồi.
=> Các nước Tây Âu phụ thuộc Mĩ cả về
? Sau khi nhận viện trợ của Mĩ, quan hệ
kinh tế lẫn chính trị.
giữa các nước Tây Âu với Mĩ ntn ?
- Từ những năm 60, 70 của TK XX, sx CN
? Từ những năm 60,70 của thế kỉ XX, tình
Đức vươn lên đứng thứ 3 thế giới;
hình kinh tế Đức ntn ?
? Nguyên nhân khiến KT Đức phát triển ?
? Hiện nay các nước Tây Âu đóng vai trò ntn - Hiện nay khu vực Tây Âu là 1 trong 3
trung tâm kinh tế của thế giới.
trong nền KT thế giới ?
3. Củng cố - bài tập
? Hãy trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế của Mĩ từ sau CTTG đến nay ?
? Nguyên nhân phát triển và suy giảm KT của Mĩ ở 2 giai đoạn trước và sau năm 1973 ?
? Những thành tựu về kinh tế của NB từ năm 1950 đến năm 1970 ? Nguyên nhân nào
khiến NB đạt được những thành tựu thần kì ấy ?
? Cộng đồng KT c.Âu ra đời nhằm mục đích gì ?
? Em thấy vai trò về KT và CT của Liên minh c.Âu đối với thế giới hiện nay ntn ?
Chủ đề 2:
24
TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ CÁC NƯỚC
MĨ – NHẬT BẢN – TÂY ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II
A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Trình bày được sự chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Mĩ – Nhật Bản – Tây
Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Sự ra đời liên minh hợp tác khu vực Tây Âu (EU) và hiệu quả của tổ chức hợp tác này.
2. Kĩ năng
- HS biết sử dụng bản đồ.
- Có phương pháp tư duy, phân tích, tổng hợp các vấn đề lịch sử, so sánh và liên hệ thực
tế.
3. Thái độ
- Có ý thức phấn đấu vươn lên tự khẳng định mình, hợp tác để phát triển kinh tế và văn
hóa, chống âm mưu xâm lược bá chủ thế giới...
- HS nhận thức được những mối quan hệ, những nguyên nhân đưa tới sự liên kết khu vực
của Tây Âu và quan hệ của các nước Tây Âu với Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B – THIẾT BỊ
1. Bản đồ châu Mĩ và Bản đồ nước Mĩ, Bản đồ châu Á và Bản đồ Nhật Bản, Bản đồ các
nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Một số tranh ảnh về nước Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu; tư liệu về chính sách
tồn cầu của Mĩ hoặc các sự kiện liên quan đến sự ra đời của EU…
C – LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu những nét khái quát về tình hình kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai ?
2. Giới thiệu bài
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cục diện chính trị thế giới có sự thay đổi rõ rệt bởi sự
lớn mạnh vượt bậc của Liên Xơ tạo ra một đối trọng và hình thành một cực đối lập với thế
giới tư bản. Trước tình hình ấy, các nước đế quốc chủ yếu là Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đã có
những thay đổi và chính sách gì để đối phó. Đó là vấn đề mà chúng ta cùng tìm hiểu ở chủ
đề này.
I. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI
- GV yêu cầu HS đọc mục III. Bài 8. Sgk.
CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH
? Sau CTTG II, Mĩ đã thực hiện những
1. Đối nội
chính sách đối nội đáng chú ý gì ?
- Ban hành hàng loạt đạo luật phản động
? Em có nhận xét gì về những chính sách
nhằm chống lại ĐCS Mĩ, phong trào CN và
đối nội trên của Mĩ ?
phong trào DC.
? Thái độ của nhân dân l/đ Mĩ đối với những - Thực hiện c/độ phân biệt chủng tộc
- Nhiều cuộc đấu tranh của nh/dân Mĩ tiếp
chính sách ấy ntn ?
tục diễn ra, có lúc mạnh mẽ như phong trào
của người da đen (1963), p/t chống chiến
tranh VN(1969-1973)..
? Chính sách đối ngoại có gì đáng chú ý ?
2. Đối ngoại
? Chính sách ấy đã đưa lại kết quả gì ?
- Đề ra chiến lược tồn cầu -> bá chủ t/giới.
? Chính sách đối ngoại của Mĩ sau khi khối
+ Chống phá các nước XHCN...
25