Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Phân tích công ty PNJ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 19 trang )

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận
(HOSE: PNJ)
1


PNJ – MỤC LỤC
Nội dung

Trang

I. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

3

1. Lịch sử Doanh nghiệp

4

2. Các mảng kinh doanh của PNJ

5-6

3. Quản trị, Cơ cấu cổ đông

7

4. Hệ thống cửa hàng PNJ

8

5. Ngành bán lẻ trang sức hiện đại



9

6. Mơ hình (SIPOC) mảng bán lẻ trang sức

10

7. Phân tích SWOT

11

II. BỨC TRANH TÀI CHÍNH

13 - 14

III. ĐỊNH GIÁ

16

IV. RỦI RO

18
2


I. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

1%
28%


(1) Lẻ
(2) Sỉ

59%

(3) Vàng miếng
(4) Khác

12%

Mô hình BCG
Tăng trưởng thị trường

Cơ cấu Doanh thu 7 tháng đầu
năm 2022

Bão hòa

Đi xuống
Ra mắt

Tăng trưởng

Thị phần tương đối
Đồ trang sức Vàng + bạc: Chiếm khoảng 70%
doanh thu.
Vàng miếng: Mặc dù chiếm tỷ lệ đến 28% cơ
cấu doanh thu nhưng biên LNG mỏng.
→ Tổng quan PNJ được phân loại vào
mục “Ngôi sao" - "Tăng trưởng nhanh"

(Nguồn: PNJ)

TĂNG TRƯỞNG NHANH
TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH
TĂNG TRƯỞNG CHẬM
CHU KỲ
XÁC CHẾT SỐNG LẠI

TÀI SẢN NHIỀU

3


I. TỔNG QUAN: Lịch sử doanh nghiệp

1988 - 1998




28/04/1988, cửa hàng



2004, PNJ chính thức cổ

2009 -2018


2009, cổ phiếu PNJ


2022 - 2027

2019 - 2021


2019, Trở thành nhà bán



PNJ tăng tốc cho các

Kinh doanh Vàng Bạc

phần hóa và đón nhận

chính thức niêm yết tại

lẻ xuất sắc nhất ngành

mảng kinh doanh hiện

Phú Nhuận ra đời.

Huân chương Lao động

HOSE, PNJ là doanh

kim hoàn châu Á, hợp


hữu, đẩy mạnh việc

1992, PNJ chính thức

Hạng nhất.

nghiệp kim hoàn đầu

tác với Walt Disney và

nghiên cứu và phát triển

2005, nhãn hiệu trang

tiên và duy nhất niêm

thâm nhập thịtrường

các mảng kinh doanh

Bạc Đá Quý Phú Nhuận.

sức cao cấp CAO Fine

yết trên sàn chứng

quốc tế.

mới. Với cách tiếp cận


1994 - 1998 PNJ xây

Jewellery ra đời.

khốn cho đến nay.

2020 – 2021, Cơng bố

và tương tác mới “lấy

2012, Khánh thành

tầm nhìn mới: TRỞ

khách hàng làm trọng

mang tên Cơng ty Vàng



1999 - 2008

dựng phát triển thương





2008, kỷ niệm 20 năm






hiệu với sự trợ giúp từ

thành lập, PNJ cơng bố

XNNT PNJ - một trong

THÀNH CƠNG TY

tâm”, PNJ khơng ngừng

Hội đồng vàng thế giới,

hình ảnh nhận diện mới,

những xí nghiệp chế tác

HÀNG ĐẦU CHÂU Á VỀ

mở rộng danh mục

mở rộng thị trường ra

thay đổi logo và vinh dự

nữ trang hàng đầu Châu


CHẾ TÁC TRANG SỨC

khách hàng, chọn lọc các

miền Bắc và miền Trung.

đón nhận Huân chương

Á, tiền thân của công ty

VÀ BÁN LẺ SẢN PHẨM

quan hệ đối tác và hợp

Độc lập Hạng ba.

PNJP ngày nay.

TÔN VINH VẺ ĐẸP,

tác kinh doanh mang tính

VƯƠN TẦM THẾ GIỚI.

chiến lược, củng cố
thương hiệu PNJ.

→ Từ năm 2009 khi niêm yết đến 2021 doanh thu của PNJ tăng gấp 2 lần (CAGR
5.6%/năm) và lợi nhuận sau thuế tăng 5 lần ( CAGR 14.4%/năm).


4 PNJ)
(Nguồn:


I. TỔNG QUAN: Các mảng kinh doanh của PNJ
Cơ cấu Doanh thu 7 tháng đầu năm 2022

Trang sức
vàng

1%
28%

(2) Sỉ

Trang sức
bạc

Vàng
miếng

(1) Lẻ
59%

(3) Vàng miếng

12%

(4) Khác


Quy mô thị trường bán lẻ & các kênh bán lẻ
mới (2016 - 2021) (Tỷ USD)
120
100
80
60

Khác

40

75.9

20
0

(Nguồn: PNJ)

71

80.3

84.6

87

77.8

13


0.9
9

1.7
10.7

3.3
11.9

5.4
13.2

8.7
13.3

13.7

2016

2017

2018

2019

2020

2021

Bán lẻ hiện đại


Thương mại điện tử

Bán lẻ khác

5


I. TỔNG QUAN: Mảng kinh doanh trang sức
(Nguồn: PNJ)

Mảng trang sức gồm các nhãn hàng:
- Trang sức vàng PNJ
- Trang sức & Phụ kiện PNJSilver (trang sức bạc)
- Trang sức Cao Fine Jewellery (Hàng trang sức cao cấp)
- Trang sức Style By PNJ (Trang sức xu hướng hiện đại, hàm lượng vàng bạc ít hơn)
Mảng khác gồm: Đồng hồ, Sản phẩm quà tặng doanh nghiệp, Dịch vụ kiểm định kim cương đá quý kim loại

6


I. TỔNG QUAN: Quản trị & Cơ cấu cổ đông
Cơ cấu cổ đông

Số cổ phiếu sở hữu

Tỷ lệ sở
hữu

Ghi chú


Cơ cấu cổ đông tại 31.12.2021

Tổ chức
Vietnam Enterprise Investments Ltd

8,508,300

3.5%

Vietnam Investment Ltd

7,463,004

3.1%

Norges Bank

3,289,492

1.4%

Wareham Group Ltd

3,029,379

1.2%

Asia Value Investment Ltd


2,658,994

1.1%

Tổng số CP thuộc sở hữu của 5
tổ chức

24,949,169

10.3%

Trương Ngọc Phượng

17,906,863

7.4%

Trần Phương Ngọc Hà

9,200,000

3.8%

Trần Phương Ngọc Giao

7,250,861

3.0%

Cao Ngọc Duy


6,767,481

2.8%

10%
20%

70%

Tổng số CP thuộc
sở hữu của 5 tổ
chức
Tổng số CP thuộc
sở hữu của 5 cá
nhân
Khác

Cá nhân

Cao Thị Ngọc Dung

6,674,018

2.8%

Tổng số CP thuộc sở hữu của 5
cá nhân

47,799,223


19.7%

Khác

169,618,171

70.0%

Tổng số CP ĐLH

242,366,563

(Nguồn: PNJ)

Chủ tịch
HĐQT

- Bên liên quan: 5 tổ chức lớn đều là các quỹ và
nhà đầu tư nước ngồi, khơng liên quan đến ban
lãnh đạo hoặc cổ đơng cá nhân. Gia đình bà Dung
nắm khoảng 15%.
- Room nước ngoài: Đã full 49%
7


I. TỔNG QUAN: Hệ thống cửa hàng của PNJ
Hệ thống cửa hàng PNJ (cửa hàng)

Hệ thống các cửa hàng của

PNJ tháng 7 năm 2022

400
300

40

58

66

22

19

319

332

63

200

100

258

186

299


288

4

1

3

3

8
PNJ
Gold
PNJ
Silver
Style

2017

2018

2019
PNJ Gold

2020

2021

Q2/2022


Khác

Doanh thu/ Cửa hàng (triệu VNĐ)

Watch

6,000

332

5,000

CAO

4,000

ART

3,000
2,000

1,000
-

2017

2018

DT/Tổng cửa hàng


2019

2020

2021

(Doanh thu - tiền lương)/ nhân viên

PNJ tăng trưởng được doanh thu mà không
cần mở thêm nhiều cửa hàng mới. Điều này
giúp chi phí tái đầu tư để tăng trưởng của
PNJ duy trì ở mức thấp.
8
(Nguồn:
PNJ)


I. TỔNG QUAN: Ngành bán lẻ trang sức hiện đại
Dân số trẻ cùng nhu cầu mua sắm lớn kích thích
Ngành Bán lẻ

GDP bình quân đầu người của Việt Nam vượt 3,000
USD vào cuối năm 2021 – bước đệm tốt cho Ngành
Bán lẻ
4000
3500
3000
2500
2000

1500
1000
500
0
2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

Quy mô thị trường bán lẻ & các kênh bán lẻ mới
(2016 - 2021) (Tỷ USD) – Bán lẻ hiện đại mới chỉ
chiếm 13%

3 điểm chính thúc đẩy bán lẻ trang sức hiện đại phát triển:
- GDP bình quân đầu người tăng nhanh (8-10%/năm) và

trên 3,000 usd, điều này thúc đẩy ngành bán lẻ nói chung
và cả bán lẻ trang sức nói riêng.

120
100
80
60
40

75.9

71

20
0

80.3

84.6

87

77.8

13
13.7
2021

0.9
9


1.7
10.7

3.3
11.9

5.4
13.2

8.7
13.3

2016

2017

2018

2019

2020

Bán lẻ hiện đại

(Nguồn: Euromonitor)

Thương mại điện tử

Bán lẻ khác


- Dân số trẻ trong 5 – 10 năm nữa, nhu cầu sử dụng trang
sức duy trì tốt.

- Kênh bán lẻ hiện đại nói chung hay bán lẻ trang sức hiện
đại nói riêng vẫn chiếm tỷ trọng bé trong tổng thị trường bán
lẻ, trong khi các cửa hàng nhỏ lẻ vẫn giữ thị phần ở mức
cao.
9


I. TỔNG QUAN: Mơ hình SIPOC mảng bán lẻ trang sức

Supplier

Input

Process

Output

Customer

Nhà cung cấp

Đầu vào

Quy trình

Đầu ra


Khách hàng

✓ Nguyên liệu vàng
được nhập dưới
sự cho phép của
NHNN

✓ Hàng hóa: Nguyên liệu
vàng, bạc,…

phẩm.

✓ Chi phí cố định: Khấu

✓ Khác: Lương nhân cơng
và nhân viên bán hàng,…

✓ 25– 50 tuổi
✓ Có thu nhập trung

✓ Khác: Cung cấp dịch vụ
đảm bảo nguồn gốc, hệ

hao nhà máy.

Nhập nguyên liệu vàng bạc sau đấy các
nghệ nhân kim hoàn của PNJ sẽ chế tác
trang sức trong các nhà máy (hiện tại PNJ có
2 nhà máy). Nghệ nhân hồn kim có tay nghề

cao là 1 lợi thế của PNJ (lượng nghệ
nhân vàng khoảng 70% tồn quốc)

✓ Hàng hóa: Trang sức thành

thống mua hàng tiện lợi qua

bình - cao
✓ Ít bị tác động bởi
ảnh hưởng kinh tế

cả online và offline

Xây dựng hệ thống của hàng:
- Do ứng dụng công nghệ và quản trị tốt, PNJ
có hệ thống 350 cửa hàng phủ toàn quốc cho
khách hàng dễ dàng xem và mua hàng. (Doji
có khoảng 600 trung tâm và cửa hàng).
- Vịng quay tồn kho từ 2022 rất hiệu quả.

Bán hàng:
- PNJ có web online để người khách hàng có
thể xem hàng và đặt trước.
- Hệ thống cửa hàng phủ rộng, tiện lợi cho
xem hàng

10


I. TỔNG QUAN: Phân tích SWOT

PHÂN TÍCH SWOT

Nội bộ
Strengths (Điểm mạnh)
Weaknesses (Điểm yếu)

Hệ thống đội ngũ kim
hoàn lành nghề, kinh
nghiệm. Nhà máy sản
xuất chuyên nghiệp.

Mảng bán lẻ
trang sức
hiện đại

Thương hiệu mạnh

Hệ thống quản trị và
áp dụng công nghệ để
quản lý chuỗi cửa
hàng tốt. Tư duy mở
với các vấn đề mới

Bên ngồi
Opportunities (Cơ hội)
Threats (Thách thức)

Thị trường trang sức
cịn tăng trưởng cùng
nền kinh tế Việt Nam.

Thị tường trang sức
Vàng là mặt hàng giá
phân mảnh lớn, thị
trị lớn nên bảo vệ và
phần vẫn nằm trong
chi phí tồn kho
tay các cửa hàng nhỏ
sẽ là vấn đề cũng là
lẻ nhiều.
rủi ro

Bị thay thế bởi các
sản phẩm công nghệ
(ngày nay đồ cồng
nghệ cũng như 1 món
trang sức)
Có nhiều đối thủ cạnh
tranh như DOJI
(doanh thu 2021
là 100k tỷ đồng gấp 5
PNJ), Bảo Tín Minh
Châu,…)

Xu hướng dịch
Việc mở rộng sang
chuyển sang các nhãn
nước ngồi sẽ khó
hàng thương hiệu khi
khăn vì là ngành nghề
người dân có thu

có điều kiện.
nhập tăng cao.
11


PNJ – MỤC LỤC
Nội dung

Trang

I. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

3

1. Lịch sử Doanh nghiệp

4

2. Các mảng kinh doanh của PNJ

5-6

3. Quản trị, Cơ cấu cổ động

7

4. Hệ thống cửa hàng PNJ

8


5. Ngành bán lẻ trang sức hiện đại

9

6. Mơ hình (SIPOC) mảng bán lẻ trang sức

10

7. Phân tích SWOT

11

II. BỨC TRANH TÀI CHÍNH

13 - 14

III. ĐỊNH GIÁ

16

IV. RỦI RO

18
12


II. BỨC TRANH TÀI CHÍNH: Kết quả kinh doanh PNJ
Lũy kế 7 tháng năm 2022

Doanh thu thuần và Lợi nhuận ròng (triệu đồng)

25,000,000
20,000,000
15,000,000
10,000,000

17,000,681

17,510,789

19,547,058

14,571,136
10,976,837

5,000,000

724,856

959,923

1,193,925

1,069,310

1,029,042

2019

2020


2021

0
2017

2018

3, Doanh thu thuần (1)-(2)
21, Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ (19)-(20)

Biên LNG và LNR
25%
20%
17%

19%

20%

20%

18%

15%
10%
5%

6.6%

6.6%


7.0%

6.1%

5.3%

2017

2018

2019

2020

2021

0%
Biên LNG

Biên LNR

Doanh thu 5 năm qua của PNJ tăng trưởng tốt nhưng LNST không tăng
với tốc độ tương ứng là do dịch Covid 2020 - 2021. Dự tính 2022 PNJ sẽ
đạt 1,900 – 2,000 tỷ đồng.

Lợi nhuận tăng chậm hơn doanh thu là do biên LNG giảm nhẹ.
13
(Nguồn: PNJ)



II. BỨC TRANH TÀI CHÍNH : Cơ cấu tài chính thay đổi
Tỷ lệ Chiếm dụng vốn
15.0
10.0
5.0

5.1

5.3

-

0.2
2017

0.2
2018

7.0

8.0

0.3
2019

0.2
2020

Chiếm dụng vốn ròng/VCSH


9.6

0.3
2021

8.2

0.2
Q2/2022

Tỷ lệ chiếm dụng vốn

Tỷ lệ Nợ vay
0.6
0.4
0.2

2017

2018

2019

Nợ vay/VCSH

2020

2021


Q2/2022

Nợ vay ròng/VCSH

Vòng quay tồn kho
6.0
4.0

3.5

2.0

4.0
2.8

2.6

2.6

2019

2020

2021

2018

Q2/2022

- Đặc thù ngành nghề và thương hiệu cho phép

PNJ duy trì tỷ lệ chiếm dụng vốn tốt và ít bị
khách hàng chiếm dụng.

- Nợ vay của PNJ gần như đã về 0. Đây là 1
điểm rất tích cực vì PNJ là một trong những
doanh nghiệp hiếm hoi tăng trưởng doanh thu và
LNST tốt nhưng không phải mở rộng cửa hàng
và duy trì nợ vay cao (đặc điểm này rất khác với
MWG khi MWG vẫn phải duy trì tỷ lệ nợ
vay/VCSH 0.8 – 1.2 lần và hệ thống cửa hàng
mở rộng liên tục).
- Sau nhiều năm chật vật áp dụng cơng nghệ thì
năm 2022 đánh dấu 1 bước chuyển biến lớn về
cách vận hành doanh nghiệp khi PNJ có thể tăng
vòng quay tồn kho lên nhanh hơn từ đấy tiết
giảm nhu cầu vốn lưu động. Năm 2023 có thể là
năm mà tỷ lệ cổ tức của PNJ sẽ được nâng cao
(hiện nay khoảng 1.2k đồng/ cổ phiếu)
14


PNJ – MỤC LỤC
Nội dung

Trang

I. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

3


1. Lịch sử Doanh nghiệp

4

2. Các mảng kinh doanh của PNJ

5-6

3. Quản trị, Cơ cấu cổ động

7

4. Hệ thống cửa hàng PNJ

8

5. Ngành bán lẻ trang sức hiện đại

9

6. Mơ hình (SIPOC) mảng bán lẻ trang sức

10

7. Phân tích SWOT

11

II. BỨC TRANH TÀI CHÍNH


13 - 14

III. ĐỊNH GIÁ

16

IV. RỦI RO

18
15


III. ĐỊNH GIÁ: Phương pháp lịch sử PNJ
Định giá PE và PB

-

Định giá lịch sử (08/09/2022): PEfw cho PNJ năm 2022 xuống mức khoảng 14 lần, PBfw về mức 3.2 lần. Cả 2 vùng

định giá này đều dưới mức trung bình khoảng 20% (PE trung bình = 17 - 18 lần, PB trung bình khoảng 4 lần).
-

PNJ vẫn sẽ tăng trưởng tốt những năm tới > 15%/năm. Mức định giá này hấp dẫn cho dài hạn (cổ tức các năm sau có

thể tăng lên khoảng 3 – 4k/cp).

16
(Nguồn: FiinTrade)



PNJ – MỤC LỤC
Nội dung

Trang

I. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

3

1. Lịch sử Doanh nghiệp

4

2. Các mảng kinh doanh của PNJ

5-6

3. Quản trị, Cơ cấu cổ động

7

4. Hệ thống cửa hàng PNJ

8

5. Ngành bán lẻ trang sức hiện đại

9

6. Mơ hình (SIPOC) mảng bán lẻ trang sức


10

7. Phân tích SWOT

11

II. BỨC TRANH TÀI CHÍNH

13 - 14

III. ĐỊNH GIÁ

16

IV. RỦI RO

18
17


IV. RỦI RO

Rủi ro ngoại cảnh:
- Trang sức sẽ dần bị thay thế bởi đồ cơng nghệ
- Suy thối, khủng hoảng kinh tế làm sụt lực cầu

Rủi ro nội tại:
- Nguồn vốn không được sử dụng hiệu quả (để dư thừa vốn với tỷ suất
sinh lời thấp)


18


MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM
• Báo cáo này được viết và phát hành bởi Khối Chuyên môn & Tư vấn Đầu tư – CTCP AzFin Việt Nam. Thơng

tin trình bày trong báo cáo dựa trên các nguồn được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. AzFin không
chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thơng tin này.

• Quan điểm, dự báo và những ước tính trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát
hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của AzFin và có thể thay đổi mà khơng cần

thơng báo trước.

• Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thơng tin cho các khách hàng của CTCP AzFin Việt Nam tham khảo
và khơng mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo
này. AzFin không chịu trách nhiệm về bất cứ kết quả nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của báo cáo
dưới mọi hình thức.
19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×