1
SINH LÝ GIÁC QUAN
SINH LÝ GIÁC QUAN
TS.BS. TRƯƠNG THỊ THANH TÂM
2
Vị giác, khứu giác được gọi là GIÁC QUAN
HÓA HỌC vì tác nhân kích thích là các
chất hóa học (có trong thức ăn, nước uống,
không khí).
3
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
A. Các vị căn bản
Mặn: do hiện diện của muối bị ion hóa NaCl
Ngọt: do nhiều chất (chất hữu cơ): Sucrose
Chua: do acid HCl
Đắng: do nhiều chất (chất chứa nitrogen,
alkaloid, quinine )
4
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
B. Nụ vị giác
Gồm 2 loại tế bào:
•
Tế bào vị giác
•
Tế bào nâng đỡ
Hai loại tế bào này được đổi mới thường
xuyên, sdo sự biệt hóa của các tế bào xung
quanh
5
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
Vị trí nụ vị giác
Quanh các nhú lượi hình vành phía sau lưỡi
Các nhú lưỡi hình nấm phía trước lưỡi
vị chua được nhận cảm tại hai bên lưỡi
vị đắng được nhận phía sau lưỡi, vòm miện
Phần lớn các vị giác đáp ứng > 2 vị căn bản
6
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
C. Kích thích vị giác
Đáp ứng khi có thay đổi điện thế: điện thế cảm thụ
Chất kích thích protein cảm thụ / lông vị giác →
kênh Na mở ra → ion Na
+
tràn vào tến bào: màng tế
bào bị khử cực
→ phóng thích chất dẫn truyền thần kinh / synap:
gây ĐIỆN THẾ ĐỘNG TK vị giác
7
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
C. Kích thích vị giác
Ngưỡng KT thay đổi tùy chất KT, nồng độ
chất KT (> 30% → có sự khác biệt về cường
độ)
Vị thức ăn là do tồng hợp của 4 vị và các yếu
tố khác: lỏng, đặc, nhiệt độ, mùi, cay
8
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
D. Cơ chế vị giác trung ương
1. Đường thần kinh vị giác
Từ 2/3 trước lưỡi, các xung động vị giác trong
dây TK V → nhánh nhĩ → TK VII
Từ 1/3 sau lưỡi, các xung động đi trong TK IX
Từ đáy lưỡi và vùng khác ở hầu → đi trong TK X
9
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
Các sợi TK đến nhân riêng:
•
Nơron II → Não giữa, đồi thị
•
Nơron III → Tận cùng dưới lưỡi
Hồi đỉnh lên, thùy đảo
•
Từ các bó này, xung động đến nhân nướt bọt
gây bài tiết nước bọt khí ăn
10
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
2. Tính thích nghi của vị giác
Rất nhanh, thực hiện trong 1 phút
11
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
E. Liên hệ lâm sàng
1. Mất vị giác
2. Giảm vị giác
3. Rối loạn vị giác
12
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
4. Tăng cảm giác họng
Thường gặp trong viêm họng mạn
Dễ buồn nôn khi chạm đến họng
Niêm mạc họng đỏ, dày, nhiều hạt lympho
Thường gặp ở nữ nhiều cảm xúc, hoặc nam
to béo, ăn nhiều, kèm rượu, thuốc lá
13
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
5. Mất cảm giác họng
Gặp trong bệnh viêm đa dây TK
Nguyên nhân: Hysteria, giang mai (tabet),
rỗng tủy sống
Khám họng: mất phản xạ nôn
14
VỊ GIÁC
VỊ GIÁC
6. Loạn cảm họng
* Thường gặp ở:
- Nữ tiền mãn kinh, có rối loạn
nỗi tiết
- Nam sau khi bị cúm nặng
hoặc lao động trí óc mệt mỏi
- Người suy nhược TK
* Bệnh nhân
- Có cảm giác vướng họng
* Nguyên nhân:
- Viêm amidan mạn
- Apthe
- Trầy sướt họng
- Viêm thực quản trào ngược
- Hysteria
- SNTK
- Đau dây TK thanh quản trên
15
16
17
18
19
KHỨU GIÁC
KHỨU GIÁC
A. Niêm mạc khứu giác
Nằm phía trên xoang mũi, diện tích 5cm
2
Cấu tạo:
•
Tế bào khứu giác
•
Tế bào nâng đỡ
Mỗi tế bào có 1 neuron:
•
Đỉnh có lông hướng vào xoang
•
Đáy có sợi trục tận cùng tại hành khứu
20
KHỨU GIÁC
KHỨU GIÁC
B. Kích thích khứu giác
Tế bào khứu giác bị kích thích bởi các chất
hòa tan phủ trên lớp nhầy niêm mạc mũi
(Tại đây có các protein gắn mùi)
21