Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ÔN TẬP TT DI TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 12 trang )

ÔN TẬP TT DI TRUYỀN
PHẦN 1: THỰC HÀNH
Quy trình pha môi trường nuôi ruồi :
- Đâm nhuyễn 150g chuối
- Nấu 2,1g argar trong 100ml nước và 50 ml nước mía.
- Nước sôi , cho chuối vào, đun sôi thêm khoảng 5p (đến khi dd chuối sôi)
- Mang về, bỏ benzoat vào, khuấy đều.
- Khử trùng mặt bàn, erlen, muỗng, phễu...đặt đèn cồn ngay giữa bàn
- Mở erlen, đặt quanh đèn cồn
- Cho 2 muỗng chuối vào mỗi erlen, đậy nút, gõ nhẹ lên lòng bàn tay cho chuối đều
trong erlen.
- Để nguội (kiểm tra bằng cho đặt lên mu bàn tay – thấy hết nóng là được), lau khơ
nước trong erlen
- Cho men vào.
Quy trình gây mê ruồi giấm
- Cho 20 giọt ether vào bơng gịn trong bình (đầy ống hút)
- Gõ nhẹ đầu erlen lên ngón tay, tháo bơng gòn (xoay tròn), trút erlen vào phễu 3 lần
- Gõ bình vào lịng bàn tay ngay
- Khi ruồi khơng cịn cử động, đổ ra đĩa petri
- Dùng cọ chọn và đưa ruồi vào cổ lọ erlen (erlen đặt nằm ngang, tránh để ruồi trượt
xuống môi trường), đậy nắp đợi ruồi tỉnh lại mới dựng erlen lên.
Quy trình làm tiêu bản mitose, meiose, mitose C
- Lắc lọ đựng mẫu, mở nắp, đổ hết mẫu ra đĩa
- Đặt ống hút dựng đứng, hút cồn cho vào cốc thủy tinh
- Rửa nước 1 lần, lấy kim mũi giáo đảo đều
- Hút sạch nước, lau khô
- Cho HCl 1N vào mẫu , ngâm trong 5 phút
- Sau đó, bật đèn cồn lên (ngâm que diêm trong nướ), hơ đĩa trên đèn cồn, đến khi xuất
hiện khói trắng, lấy xuống để nguội 10 phút
- Nấu nước chuẩn bị đun cách thủy
- Cột lọ nhuộm vào kẹp, cho phẩm Hematoxyline vào lọ (khoảng 1/3)


- Hơ đĩa lần 2, để nguội trong 5 phút
- Chuẩn bị lame, nhỏ giọt Kali 10% lên lame
- Hút sạch acid, lau khô, rửa nước 2 lần
- Cho mẫu vào lọ nhuộm, đun cách thủy 3 phút
- Sau đó đổ ra đĩa đồng hồ đã đặt trên hộp đèn
- Lấy mẫu cho lên giọt Kali
- Đậy lame, đè mẫu bằng ngón trỏ, lau khô hết phẩm
- Dùng que diêm, gõ nhẹ (tiêu bản meiose thì gõ nhẹ, mitoseC thì gõ mạnh), di tròn.


Quy trình lấy tuyến nước bọt ấu trùng ruồi
• Lấy lame, nhỏ 1 giọt nước
• Bắt ấu trùng ruồi tuổi 3( màu trắng ngà, to, nằm trên thành bình, di chuyển chậm
chạp, đầu không linh hoạt ) cho lên giọt nước
• 1 kim giữ bụng, 1 kim đè lên phần đầu màu đen, kéo phần đầu ra
• Bỏ hết phần đuôi, tách trong phần đầu tuyến nước bọt trong suốt (có thể bị che
khuất do nhiều tuyến mỡ
• Mẫu thu được đảm bảo nguyên vẹn và sạch sẽ..

Quy trình làm tiêu bản tuyến nước bọt
• Lau khơ nước trên lame chỉ chừa lại tuyến nước bọt cần nhuộm.
• Nhỏ 1 giọt Aceto Orcein lên, đậy đĩa petri lên , để trong 5p
• Hơ ấm cho giọt phẩm co lại (2,3 lần)
• Thêm một giọt phẩm , đậy lại để 10p
• Hơ ấm lần 2, để trong 5p
• Hút phẩm, rửa bằng acid acetic.
• Ép tiêu bản bằng ngón cái.


PHẦN 2: NHẬN DIỆN MẪU

 MITOSE –Phân chia nguyên nhiễm
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (tế bào hình chữ nhật) , gồm 7 giai đoạn
1. Interphase
- Hạch nhân, màng nhân rõ nét, nhiễm sắc chất đồng màu đậm

2. Prophase sớm
- Hạch nhân mờ, màng nhân không rõ nét, nhiễm sắc chất màu nhạt hơn, dạng chấm
nhuyễn mịn

3. Prophase muộn
- Nhiễm sắc thể co xoắn, có hình sợi màu đậm hơn


4. Metaphase
- Nhiễm sắc thể tập trung ở mặt phẳng xích đạo, thấy rõ từng chromatid dài ngắn
khác nhau.

5. Anaphase
- Nhiễm sắc thể phân về 2 cực tế bào, dạng sợi, thấy rõ các chân, khơng nhịe màu
như telophase sớm

6. Telophase sớm
- Nhiễm sắc thể ở 2 cực bắt đầu duỗi xoắn, màu nhịe ra, có dạng giống bó chỉ rối, chỉ
cịn nhìn thấy rõ vài chromatid.


7. Telophase muộn
- Nhiễm sắc thể duỗi xoắn nên có hình cầu, màu nhịe hơn telo sớm, khơng đều, chỗ
đậm chỗ mờ, có thể thấy hạch nhân


 MITOSE C – Ức chế phân bào
1. Interphase
2. Prophase sớm
3. Prophase muộn

giống mitose

4. Pseudometaphase
NST dạng kép , rải rác khắp tế bào, chồng lên nhau.


5. Pseudoanaphase
- NST ở dạng dơn, 2 chiếc xếp song song nhau

6. Pseudotelophase
- Nhân to , dạng eo thắt, màu hơi nhòe
-

 MEIOSE – Phân chia giảm nhiễm
- Xảy ra ở tế bào sinh dục, như tế bào mẹ hạt phấn (tb hình trịn)

• Ở song tử diệp :

1.Prophase I sớm
- NST dạng sợi mảnh, cuộn lại giống bó chỉ rối


2.Prophase I muộn
- NST co xoắn, nhìn rõ dạng hình que, chấm.


3. Metaphase I
- NST co xoắn cực đại, xếp thành 1 vệt ở mp xích đạo

4.Anaphase I
- NST đi về 2 cực tb, thấy rõ các chromatid

5.Telophase I


6.Metaphase II
- 2 vệt NST chung mặt phẳng nhưng cách nhau một khoảng ở giữa.

7. Anaphase II
- Mỗi NST đơn trong vệt ở trên tách ra, đi về 2 cực

8. Telophase II
- NST duỗi xoắn, màu nhịe, dạng hình cầu

9. Tứ bào tử (thiếu hình)

• Ở đơn tử diệp :
1. Prophase I sớm
- NST dạng sợi mảnh, cuộn lại giống bó chỉ rối

2. Prophase I muộn
- NST co xoắn, nhìn rõ dạng hình que, chấm.


3. Metaphase I
- NST co xoắn cực đại, xếp thành 1 vệt ở mp xích đạo


4. Anaphase I
- NST đi về 2 cực tb, thấy rõ các chromatid

5. Telophase I sớm
- NST duỗi xoắn, màu nhịe, khơng đều, có thể nhìn thấy vài Chromatid

6. Telophase I muộn
- Nhân hình elip, bắt màu khơng đều, chỗ đậm chỗ mờ, có vách ngăn thứ 1 không đều


7. Metaphase II
- 2 vệt chung mặt phẳng mà có vách ngăn ở giữa

8. Anaphase II
-Trong mỗi tb con có sự tách tâm động, NST đi về 2 cực của tb con, 2 tb con cách
nhau bằng vách ngăn

9. Telophase II
- NST duỗi xoắn, màu nhòe, ko đều, dạng elip, thấy rõ vách ngăn ở giữa.


10.Tứ bào tử

 So sánh Đa bội thể và MitC
-Kích thước tb và nội dung trong tb to hơn rất nhiều so với bình thường

Đa bội thể

 Hình thái nhiễm sắc thể


Mitose C

-Khơng có sự thay đổi số lượng NST , 2n=46
-Có sự thay đổi hình thái, cấu trúc NST, cụ thể
mất một phần NST số 5 (thuộc nhóm B)
-Bệnh lý mắc phải: Hội chứng mèo kêu


- Có sự thay đổi số lượng NST , thiếu một nhiễm sắc thể
giới tính , 2n-1=45,
-Khơng có sự thay đổi hình thái, cấu trúc NST
-Bệnh lý mắc phải: Hội chứng Turner

XO

21

- Có sự thay đổi số lượng NST , thêm một nhiễm
sắc thể số 21, 2n+1=47,
- Khơng có sự thay đổi hình thái, cấu trúc NST
-Bệnh lý mắc phải: Hội chứng Down

-Có sự thay đổi số lượng NST , 2n -1 =45
-Có sự thay đổi hình thái, cấu trúc NST, cụ thể cặp
NST số 22 có sự chuyển đoạn khơng tương hỗ, 1 NST
chuyển hồn tồn cho NST cịn lại của cặp 22
-Bệnh lý mắc phải: Hội chứng Down G-G
Tương tự còn các nhiễm sắc thể bất thường như : XXY, XXX, D-G chuyển đoạn
không tương hỗ …




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×