Cán bộ giảng dạy: Ths. CÙ NGỌC QUÍ
Địa chỉ liên hệ:
Đơn vị: Bộ Môn Khoa Học Cây Trồng
Điện thoại: 0913821787
Email:
ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
- Dự lớp:
+ Tham dự các giờ lý thuyết (điểm danh
bằng các bài kiểm tra ngắn khoảng 15’ trên
lớp) 20%
+ Viết bài báo cáo serminar 30%
- Hình thức thi: Tự luận
CHỦ ĐỀ MÔN HỌC
Chủ đề 1: Quản lý sâu bệnh hại trên cây bắp cải
Chủ đề 2: Quản lý sâu bệnh hại trên cây cà chua
Chủ đề 3: Quản lý sâu bệnh hại trên cây khổ qua
Chủ đề 4: Quản lý sâu bệnh hại trên cây dưa hấu
Chủ đề 5: Quản lý sâu bệnh hại trên cây xà lách
Chủ đề 6: Quản lý sâu bệnh hại trên cây ớt
Chủ đề 7: Quản lý sâu bệnh hại trên cây dưa leo
Chủ đề 8: Quản lý sâu bệnh hại trên cây đậu cove
TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO
* Hình thức bài báo cáo:
- Hình thức báo cáo: Powerpoint
Báo cáo theo thứ tự từng chủ đề ;
Mỗi nhóm trình bày báo cáo: 15-20 phút;
Các nhóm cịn lại đặt câu hỏi (>=1câu hỏi/1 sv)
Các thành viên trong nhóm trên tinh thần trình báo cáo.
** Ghi chú:
- Khi nhóm báo cáo nếu vắng 1SV/nhóm (- 50% số điểm/bài BC)
- Các nhóm cịn lại kiểm tra đột xuất vắng (-50% bài BC/SV)
- Không chấp nhận bất cứ lý do vắng mặt khi nhóm trình bày BC !
NỘI DUNG THỰC HÀNH
NỘI DUNG THỰC HÀNH
GIỚI THIỆU
* Tổng hợp bảo vệ cây (THBVC): là hệ thống biện
pháp BVTV nhằm ngăn ngừa tác hại của sâu bệnh, bảo
vệ năng suất kinh tế.
* THBVC: nhiều biện pháp khác nhau được lựa chọn và
kết hợp một cách hợp lý, tác động lên toàn bộ hệ sinh
thái đồng ruộng. THBVC là những hướng đúng đắn và
có hiệu quả để bảo vệ cây chống sâu bệnh đồng thời bảo
vệ tốt môi trường sống của con người.
Tổng hợp bảo vệ cây (THBVC) ?
Theo Đường Hồng Dật (1980) đã đưa ra định nghĩa:
“THBVC là điều khiển các hệ sinh thái nông nghiệp
nhằm đạt tới sản lượng và phẩm chất nông sản cao nhất
trong từng điều kiện cụ thể bằng cách phối hợp tác động
nhiều biện pháp khác nhau một cách hợp lý, trên cơ sở
dự tính dự báo dự đốn đúng, nắm sát tình hình sâu bệnh
và cây trồng, có phân hóa cho phù hợp với khả năng và
điều kiện cụ thể ở từng nơi, đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế
và năng suất lao động cao, đảm bảo bảo vệ môi trường
sống và không ngừng cải tiến các hệ sinh thái”.
Tổng hợp bảo vệ cây (THBVC) ?
“THBVC là sử dụng nhiều biện pháp khác
nhau một cách liên hoàn và đồng bộ để ngăn
chặn sâu bệnh gây hại, bảo vệ năng suất cây
trồng, bảo vệ môi trường”.
Tổng hợp bảo vệ cây (THBVC) ?
* Mục đích của THBVC:
- Ngăn chặn tác hại của sâu bệnh góp phần tăng năng suất cây trồng,
tăng mức thu hoạch của nông dân.
- Bảo vệ lợi ích của tồn xã hội, đảm bảo một cuộc sống trong lành, đời
sống tinh thần và vật chất được nâng lên
** Mục tiêu của THBVC:
- Tác động lên toàn bộ hệ sinh thái đồng ruộng, ngăn ngừa tác hại của
sâu bệnh, phát huy các thành phần có ích, nâng cao sức sống, sức đề
kháng của cây trồng, nhằm đạt năng suất cây trồng cao nhất.
- Bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sức khỏe con người. Hạn chế đến
mức thấp nhấp ô nhiễm môi trường, không để lại dư lượng thuốc
BVTV trong nông sản.
Quản lý dịch hại tổng hợp – IPM ?
-Những năm 90 của thế kỷ XX:
Thuật ngữ: Quản lý dịch hại tổng hợp – IPM, được
đưa vào nước ta và được phổ biến rộng rãi sang những năm
đầu của thế kỷ XXI.
- IPM cũng có những nội dung tương tự như THBVC.
Quản lý dịch hại tổng hợp – IPM ?
“IPM là chiến lược kỹ thuật hiện đại trong công
tác BVTV nhằm đáp ứng u cầu bảo vệ sản xuất
nơng nghiệp, góp phần phát triển nông nghiệp theo
hướng một nền nông nghiệp sạch, sinh thái, bền
vững, góp phần bảo vệ mơi trường và sức khỏe
cộng đồng, nâng cao dân trí kỹ thuật ở nông thôn”.
Quản lý tổng hợp dịch hại – IPM
Theo nhóm chuyên gia của tổ chức nông lương
thế giới (FAO), “Quản lý dịch hại tổng hợp” là
một hệ thống quản lý dịch hại mà trong khung cảnh
cụ thể của môi trường và những biến động quần thể
của các loài gây hại, sử dụng tất cả các kỹ thuật và
biện pháp thích hợp có thể được, nhằm duy trì mật
độ của các lồi gây hại ở dưới mức gây ra những
thiệt hại kinh tế.
Quản lý tổng hợp dịch hại – IPM
Tiêu chuẩn lựa chọn các biện pháp ứng
dụng trong quản lý dịch hại:
•
•
•
•
•
•
Ít tác động nhất đến các biện pháp phòng trừ tự nhiên.
Ít tác động nhất đến sức khoẻ con người.
Ít tác động nhất đến sinh vật có lợi
Ít tác động nhất đến môi trường .
Dễ thực hiện hiệu quả .
Hiệu quả kinh tế (ngắn và dài hạn)
Quản lý tổng hợp dịch hại – IPM
Quản lý tổng hợp dịch hại – IPM
Kỹ thuật canh tác
Bẫy cây trồng – Pheromone- Bẫy thức ăn
Quản lý tổng hợp dịch hại – IPM
Nhà lưới - Màng phủ nông nghiệp
Hóa chất BVTV
Sự bộc phát dịch hại
Những phương pháp phòng trị dịch hại cổ truyền
Sử dụng Kiến Vàng tại Trung
Quốc
Cấy muộn để phòng trừ sâu
đục thân màu vàng tại Japan.
Loại bỏ các ổ trứng bằng tay.
Loại bỏ trứng bằng cách sử
dụng một sợi dây nhúng vào
kerosene
Ưu điểm của thuốc trừ sâu hóa học
tổng hợp
Hiệu lực diệt sâu cao;
Tác dụng nhanh chóng;
Dập dịch hiệu quả;
Giá thành hạ;
Dễ sử dụng;
Đem lại lợi ích to lớn cho nhiều loại cây trồng;
Sản phẩm đa dạng.
Nghiên cứu và phát triển về hóa chất BVTV thống trị
sự thay đổi trong nông nghiệp trong những năm 60 và
70 tại những nước phát triển và hiện vẫn còn thống trị
mạnh mẽ trong công tác BVTV tại hầu hết các nước
Châu Á.
Sử dụng thuốc BVTV rất cần thiết và nơng dân được
khuyến khích để đạt năng suất cao (qua quảng cáo và
cho vay tiền).
Sự hiểu biết về sinh thái hầu hết không được biết đến
hoặc chỉ được đề cập hoặc chú ý sơ sài .
Tính độc của thuốc
Hầu hết chưa xác định được tính độc cụ thể
đối với động vật máu nóng.
Ranh giới giữa tính độc và khơng độc mong
manh.
Sử dụng thuốc khơng kiểm soát được.
Tác động tiêu cực của thuốc BVTV
- Bộc phát tính kháng thuốc;
- Ơ nhiễm mơi trường;
- Tác động đến sức khoẻ con người;
- Tác động đến những sinh vật không phải là đối tượng
phòng trừ;
- Mất sự đa dạng sinh học;
- Cắt đứt cơ chế phòng trừ tự nhiên;
- Phát triển dịch hại thứ cấp;
- Tái bộc phát dịch hại.
Tổng quan về hiện trạng sử dụng thuốc
BVTV ở Việtnam
Loại nông dược
Tên thương
mại
Tỷ lệ (%)
Hoạt chất
Tỷ lệ (%)
Công ty
Thuốc trừ sâu
962
43,3
292
40,6
-
Thuốc trừ nấm
656
29,5
221
30,7
-
Thuốc trừ cỏ
400
18,0
130
18,1
-
Thuốc diệt chuột
20
0,9
13
1,8
-
Thuốc diệt ốc
74
3,3
15
2,1
-
Kích thích sinh trưởng
105
4,7
44
6,1
-
Chất dẫn dụ
(Pheromone)
7
0,3
5
0,7
-
Tổng cộng
2.224
100
720
100
254
(Nguồn: Danh mục thuốc BVTV, Bộ Nông nghiệp PTNT, 2008)
Hiện trạng lưu trữ và sử dụng tại
các kho thuốc BVTV tại An Giang
STT
Năm
Tổng
số
kho
Số lượng (kg)
Lân hữu cơ
Carbamate
Loại
khác
Tổng lượng
1
2001
42
165.000
-
-
165.000
2
2002
73
158.000
-
-
158.000
3
2003
163
98.000
-
-
98.000
4
2004
163
42.300
-
3.020
45.320
5
2005
171
156.845
(65,28%)
36.513
(15,20%)
46.924
(19,30%)
240.282
(100%)
Tổng số
612
620.145
36.513
49.944
706.602
Nguồn: Lê Minh Uy, Trung tâm Y tế dự phòng An Giang, 2009
• Năm 2001 – 2005, số kho chứa thuốc ngày càng tăng
• Gốc Lân hữu cơ chiếm tỷ trọng lớn nhất.