Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP kế TOÁN tập hợp CHI PHÍ và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY TNHH PHÚ mỹ hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.47 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH PHÚ MỸ HỊA

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

GVHD

: Th.S NGUYỄN KHÁNH THU HẰNG

SVTH

: TRẦN THỊ THANH TRÀ

LỚP

: K23KDN2

MÃ SV

: 23202610163

Đà Nẵng – 2021


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên xin cho em gửi lời cảm ơn này đến giáo viên hướng dẫn - cô Ths.
Nguyễn Khánh Thu Hằng cũng như các cô giáo trong khoa kế tốn cùng tồn thể
anh chị trong phịng kế tốn Cơng ty TNHH Phú Mỹ Hòa trong suốt thời gian vừa
qua đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em tìm hiểu và hoàn thành tốt bài báo cáo thực
tập tốt nghiệp này.
Trải qua 4 năm học tập tại trường Đại học Duy Tân, nhờ sự dạy dỗ, chỉ bảo
của các thầy cô đã giúp em tiếp thu thêm được rất nhiều kiến thức mới lạ trong
chuyên ngành mình học. Cảm ơn sự nhiệt tình của các thầy cơ giáo đã giúp em nắm
vững hơn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên môn và khả năng ứng dụng vào môi
trường trong công việc, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực tập.
Cảm ơn các thầy cô đã cho em rất nhiều kiến thức, là người dẫn đường cho em
trong suốt bốn năm qua. Thầy cô đã giúp em tự tin hơn trong tương lai và khơng có
q nhiều bỡ ngỡ trong quá trình thực tập.
Trong quá trình học tập giữa lý thuyết và thực tập tiếp cận thực tế làm việc,
không thể tránh vấp phải những thiếu sót, sai lầm cũng như ảnh hưởng đến cơng
việc của mọi người. Vì thế, em rất cảm ơn các anh chị trong phòng kế tốn Cơng ty
TNHH Phú Mỹ Hịa cũng như giáo viên hướng dẫn đã nhiệt tình chỉ bảo và giảng
giải giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập đúng yêu cầu và thời hạn đã quy
định. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người đã luôn ủng hộ và
giúp đỡ em trong thời gian qua. Em xin cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thanh Trà

SVTH: Trần Thị Thanh Trà



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI

STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.

24.
25.
26.
27.
28.
29.

TỪ VIẾT TẮT

DỊCH NGHĨA

BHTN
BHXH
BHYT
BP
BPSXC
BPSXTT
CK
CNSX
CP
CP NCTT
CP NVLTT
CP QLPX
CP SXC
CP SXKD DD
CPBH
CPSX
ĐK
KH
KL

KPCĐ
NNVL
NVLC
NVLTT
PSTK
SP
SPDD
SPHT
TK
TSCĐ

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ phận
Bộ phận sản xuất chung
Bộ phận sản xuất trực tiếp
Cuối kỳ
Cơng nhân sản xuất
Chi phí
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí quản lý phân xưởng
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chi phí bán hàng
Chi phí sản xuất
Đầu kỳ
Kế hoạch
Khối lượng

Kinh phí cơng đồn
Ngun nhiên vật liệu
Nguyên vật liệu chính
Nguyên vật liệu trực tiếp
Phát sinh trong kỳ
Sản phẩm
Sản phẩm dở dang
Sản phẩm hoàn thành
Tài khoản
Tài sản cố định

SVTH: Trần Thị Thanh Trà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM......................................................................................1
1.1. Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm..........1
1.1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất............................................................1
1.1.2. Khái quát chung về tính giá thành sản xuất sản phẩm...............................2
1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...........................2

1.3. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......3
1.4. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.....................................3
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..............................................................3
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất........................................................4
1.5. Đối tượng và phương pháp tính giá thành......................................................4
1.5.1. Đối tượng tính giá thành...............................................................................4
1.5.2. Phương pháp tính giá thành.........................................................................4
1.6. Kế tốn chi phí sản xuất...................................................................................7
1.6.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.....................................................7
1.6.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.............................................................9
1.6.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung...................................................................11
1.6.4. Phương pháp kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất.......................................15
1.7. Đánh giá sản phẩm dở dang..........................................................................16
1.7.1. Đánh giá SPDD theo chi phí NVLC hoặc chi phí NVLTT........................16
1.7.2. Đánh giá SPDD theo sản lượng hồn thành tương đương........................17
1.7.3. Đánh giá SPDD theo sản lượng hoàn thành tiêu chuẩn tương đương.....19
1.7.4. Đánh giá SPDD theo giá thành định mức (kế hoạch) tương đương.........20

SVTH: Trần Thị Thanh Trà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH PHÚ MỸ HỊA..........................22
2.1. Khái quát chung về Công ty..........................................................................22
2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển Cơng ty........................22
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty...........................................................23

2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế tốn tại Cơng ty.............................................................25
2.1.4. Hình thức ghi sổ kế tốn tại Cơng ty..........................................................26
2.2. Thực trạng về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty TNHH Phú Mỹ Hịa..........................................................................................27
2.2.1. Đặc điểm về chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty...................27
2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí tại Cơng ty............................................................28
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang........................................................................53
2.2.4. Tính giá thành sản phẩm.............................................................................53
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG
TY TNHH PHÚ MỸ HỊA....................................................................................56
3.1. Nhận xét về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty
TNHH Phú Mỹ Hịa...............................................................................................56
3.1.1. Ưu điểm:.......................................................................................................56
3.1.2. Nhược điểm:.................................................................................................58
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện......................................................................58
KẾT LUẬN............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Thị Thanh Trà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................9
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................11
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất chung................................14

Sơ đồ 1.4: Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang..........16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.............................................................23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán...........................................................................25
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán nhật ký chung theo hình thức kế tốn máy................27
Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch tốn chi phí...................................................................28

SVTH: Trần Thị Thanh Trà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Phiếu xuất kho NNVL dùng sản xuất Đá Thơ....................................30
Hình 2.2: Phiếu xuất kho NNVL dùng sản xuất Đá Xay.....................................30
Hình 2.3: Bảng tổng hợp xuất kho NNVL dùng sản xuất Đá Thơ.....................31
Hình 2.4: Bảng tổng hợp xuất kho NNVL dùng sản xuất Đá Xay.....................31
Hình 2.5: Sổ Chi Tiết TK 154 (1541) – Xuất NNVL sản xuất Đá Thơ...............32
Hình 2.6: Sổ Chi Tiết TK 154 (1542) – Xuất NNVL sản xuất Đá Xay...............32
Hình 2.7: Sổ Nhật Ký Chung................................................................................32
Hình 2.8: Sổ Cái TK 154 – Xuất NNVL sản xuất................................................33
Hình 2.9: Bảng thanh tốn lương BPSXTT Đá Thơ...........................................34
Hình 2.10: Bảng thanh tốn lương BPSXTT Đá Xay.........................................34
Hình 2.11: Phiếu kế tốn tổng hợp – Lương trả cho BPSXTT Đá Thơ.............35
Hình 2.12: Phiếu kế toán tổng hợp – Lương trả cho BPSXTT Đá Xay.............35
Hình 2.13: Sổ Chi Tiết TK 154 (1541) – Lương phải trả cho BPSXTT Đá Thơ.
................................................................................................................................. 35
Hình 2.14: Sổ Chi Tiết TK 154 (1542) – Lương phải trả cho BPSXTT Đá Xay.
................................................................................................................................. 36

Hình 2.15: Sổ Nhật Ký Chung..............................................................................36
Hình 2.16: Sổ Cái TK 154 – Lương phải trả cho BPSXTT ...............................36
Hình 2.17: Bảng thanh tốn lương BPSXC Đá Thơ............................................38
Hình 2.18: Bảng thanh tốn lương BPSXC Đá Xay............................................38
Hình 2.19: Phiếu kế tốn tổng hợp – Lương trả cho BPSXC Đá Thơ...............39
Hình 2.20: Phiếu kế toán tổng hợp – Lương trả cho BPSXC Đá Xay...............39
Hình 2.21: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất Đá Thơ...............40
Hình 2.22: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất Đá Xay...............41
Hình 2.23: Hóa đơn tiền điện BPSX Đá Thơ.......................................................42
Hình 2.24: Hóa đơn tiền điện BPSX Đá Xay.......................................................43
Hình 2.25: Hóa đơn cẩu vận chuyển hàng BPSX Đá Xay...................................44
Hình 2.26: Sổ Chi Tiết TK 154 (1541) – Chi phí SXC BP Đá thơ.......................45
Hình 2.27: Sổ Chi Tiết TK 154 (1542) – Chi phí SXC BP Đá Xay.....................45
SVTH: Trần Thị Thanh Trà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

Hình 2.28: Sổ Nhật Ký Chung..............................................................................45
Hình 2.29: Sổ Cái TK 154 – Chi phí SXC...........................................................46
Hình 2.30: Sổ Chi Tiết TK 154 (1541) – Đá Thơ..................................................47
Hình 2.31: Sổ Chi Tiết TK 154 (1542) – Đá Xay..................................................48
Hình 2.32: Sổ Nhật Ký Chung..............................................................................51
Hình 2.33: Sổ Cái TK 154.....................................................................................53
Hình 2.34: Bảng tính giá thành sản phẩm đá thơ................................................54
Hình 2.35: Bảng tính giá thành sản phẩm đá xay...............................................55

SVTH: Trần Thị Thanh Trà



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng
LỜI MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng khốc liệt, hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao
luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Muốn được như vậy, ngoài
việc nắm bắt nhu cầu thị trường, các doanh nghiệp cần phải nâng cao chất
lượng sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí
sản xuất, đồng thời tìm ra các biện pháp tốt để giảm chi phí khơng cần thiết,
tránh lãng phí. Một trong những cách hữu hiệu để quản lý chi phí, hạ giá
thành sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm đó là kế tốn mà trong đó
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ln được xác
định là khâu quan trọng và là trọng tâm của tồn bộ cơng tác kế tốn trong các
doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy, hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong
q trình hồn thiện kế tốn của cơng ty.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Cơng ty TNHH Phú Mỹ Hịa đã khơng
ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, để tồn tại trên thị trường. Đặc biệt
cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm nói riêng ngày càng được coi trọng.
Xuất phát từ những lí do trên, em quyết định chọn đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp là “Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại Cơng ty TNHH Phú
Mỹ Hòa”.
Mục tiêu nghiên cứu

Khi chọn đề tài này, em muốn hiểu rõ hơn những vấn đề cơ bản về chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng như khái niệm, bản chất và phân
loại chi phí sản xuất; phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp
tính giá thành sản phẩm. Thơng qua nghiên cứu lý thuyết và tìm hiểu thực tế
áp dụng kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Cơng
ty TNHH Phú Mỹ Hịa. Qua việc nghiên cứu này, em có thể kiến nghị một số
biện pháp góp phần kiểm sốt quản lý chi phí hiệu quả hơn cho công ty.
SVTH: Trần Thị Thanh Trà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Phú Mỹ Hòa.
- Phạm vi về thời gian: Tháng 12 năm 2020
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là quan sát, phỏng vấn, thực hành, kết
hợp với việc thu thập và xử lý số liệu, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến
q trình tính giá thành tại công ty. Từ những số liệu đã thu thập được từ các
chứng từ gốc, sổ kế tốn của cơng ty, em vận dụng các kiến thức đã học được
từ nhà trường, sắp xếp số liệu thành từng loại, khoản mục rồi từ đó tiến hành
phân tích, đánh giá và đưa ra kết luận.
Kết cấu đề tài: 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản xuất sản phẩm.
- Chương 2: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Cơng ty TNHH Phú Mỹ Hịa.

- Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế tốn tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Phú Mỹ Hịa.

SVTH: Trần Thị Thanh Trà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
1.1. Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm:
“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ những hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa cần thiết để sản xuất sản phẩm mà doanh nghiệp đã chi ra
trong một kỳ nhất định (tháng, q, năm).” (Kế tốn tài chính 2 – Th.S Hồ Thị Phi
Yến)
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế:
- Chi phí nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu
tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng: Tiền lương, tiền cơng, các khoản trích theo lương phải trả
cho người lao động.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Tổng số tiền trích khấu hao trong kỳ của tất cả TSCĐ
sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tổng số tiền doanh nghiệp đã chi trả về các loại
dịch vụ mua từ bên ngoài như: tiền điện, tiền nước, điện thoại, bưu phí,…
- Chi phí bằng tiền khác: Tổng các chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất

như: chi phí giao dịch, tiếp khách,…
b. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ,
nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc cấu thành thực thể của sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Tổng những chi phí về tiền lương, tiền cơng, các
khoản phụ cấp có tình chất lương và các khoản trích theo lương của cơng nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm.
- Chi phí sản cuất chung: Tổng chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất nhằm
phục vụ cho phân xưởng sản xuất.

c. Phân loại chi phí sản xuất theo cách quy nạp chi phí vào đối
tượng:

SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 0


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với việc sản xuất
một khối lượng sản phẩm nhất định. Căn cứ vào số liệu từ chứng từ kế toán để ghi
trực tiếp cho tường đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất nhiều
sản phẩm, những chi phí này phải thơng qua phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí
có liên quan theo một tiêu thức thích hợp.
1.1.2. Khái quát chung về tính giá thành sản xuất sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm:

“Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến sản phẩm đã hồn thành.” (Kế tốn
tài chính 2 – Th.S Hồ Thị Phi Yến)
1.1.2.2. Các chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm:
a. Theo phạm vi tính giá thành:
- Giá thành sản xuất: là tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất
sản phẩm, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
- Giá thành toàn bộ: là tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CPBH + CPQLDN
b. Theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính toán xác định trước khi tiến hành sản
xuất.
- Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phí
hiện hành.
- Giá thành thực tế: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các chỉ tiêu thực tế để hoàn thành
khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất.
1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động và lao động
vật hóa, chúng là hai mặt khác nhau của q trình sản xuất.

Chi phí sản xuất
- Luôn gắn liền với kỳ hoạt động sản

Giá thành sản phẩm
- Luôn gắn liền với khối lượng sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Gồm:
- Chi phí sản xuất sản phẩm hồn thành.

- Chi phí để sản xuất sản phẩm dở dang.

phẩm, dịch vụ đã hồn thành.
Gồm:
- Chi phí sản xuất dở dang kỳ trước
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Trừ đi:
- Chi phí sản xuất dở dang

SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

Cơng thức tính tổng giá thành sản phẩm:
Tổng giá
thành SP

CPSX

CPSX kỳ
=

trước
chuyển sang


+

CPSX chi
ra trong kỳ

-

chuyển
sang kỳ
sau

Các khoản
-

giảm chi
phí

1.3. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.
- Lựa chọn phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất và phương pháp tính giá
thành thích hợp.
- Xây dựng trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành hợp lý.
- Tập hợp đầy đủ và chính xác chi phí sản xuất theo đúng đối tượng của nó.
- Xác định chính xác giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và đề xuất biện pháp
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
1.4. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các chi phí được tập hợp trong một thời
gian giới hạn nhất định nhằm kiểm tra, phân tích, quản lý chi phí và tính giá thành
sản phẩm. Tùy thuộc và từng doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
có thể là: loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, phân xưởng sản xuất,
đơn đặt hàng, ….
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và
phân loại các chi phí sản xuất theo đối tượng hạch tốn chi phí.
1.4.2.1. Phương pháp trực tiếp:
- Điều kiện áp dụng: áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt.
- Nội dung phương pháp: tổ chức công tác ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng,
qua tập hợp số liệu trên các chứng từ kế toán và tiến hành ghi trực tiếp vào các tài
khoản có liên quan, chi tiết theo từng đối tượng.
1.4.2.2. Phương pháp gián tiếp:
- Điều kiện áp dụng: áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất từng đối tượng có liên quan, kế tốn phải tiến hành
các bước sau:
SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

+ Tổ chức ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối
tượng, theo từng địa điểm phát sinh chi phí, từ đó tổng hợp số liệu trên chứng từ kế
toán theo địa điểm phát sinh chi phí.

+ Chọn tiêu chuẩn phân bổ phù hợp với từng loại chi phí để tính tốn phân bổ chi
phí sản xuất đã tổng hợp cho các đối tượng có liên quan.
+ Tính chi phí sản xuất cho từng đối tượng có liên quan theo cơng thức sau:
Mức phân bổ
CPSX cho từng

Tổng tiêu thức

Tổng CPSX cần phân bổ
=

Tổng tiêu thức phân bổ cho tất cả

x

đối tượng
các đối tượng
1.5. Đối tượng và phương pháp tính giá thành
1.5.1. Đối tượng tính giá thành

phân bổ của từng
đối tượng

Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, bán thành phẩm, cơng việc hồn thành qua
q trình sản xuất cần phải tính giá thành và giá thành đơn vị.
1.5.2. Phương pháp tính giá thành
1.5.2.1. Phương pháp giản đơn (trực tiếp):
Phương pháp tính giá thành giản đơn cịn được gọi là phương pháp trực tiếp.
Phương pháp này áp dụng thích hợp với những sản phẩm có quy trình công nghệ
sản xuất giản đơn. Trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ và

giá trị của khối ượng sản phẩm dở dang đã xác định, giá thành sản phẩm được xác
định theo công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm

=

Giá trị SPDD
đầu kỳ

+

Chi phí sản
xuất PSTK

-

Giá trị SPDD
cuối kỳ

1.5.2.2. Phương pháp tổng cộng chi phí:
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất
sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Mỗi
bộ phận, giai đoạn thực hiện việc sản xuất hoàn chỉnh một chi tiết, bộ phận sản
phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là bộ phận, giai đoạn cơng nghệ cịn đối
tượng tính giá thành là từng sản phẩm. Giá thành sản phẩm được xác định theo công
thức sau:
Tổng giá thành sản phẩm = Z1 + Z2 + … + Zn
1.5.2.3. Phương pháp hệ số:
Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một

quy trình sản xuất cho ra nhiều loại sản phẩm khác nhau hoặc một loại sản phẩm
với nhiều phẩm cấp khác nhau và chi phí sản xuất khơng tập hợp chung cho cả quá
SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

trình sản xuất. Q trình tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số được thực
hiện qua các bước sau:
- Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của tất cả các loại sản phẩm
Giá trị

Tổng giá thành thực tế của

=

tất cả các loại sản phẩm

Chi phí

SPDD đầu

+

Giá trị


sản xuất

- SPDD cuối

kỳ
PSTK
kỳ
- Bước 2: Quy đổi số lượng sản phẩm từng loại thành sản phẩm tiêu chuẩn:
Tổng số sản phẩm

Số lượng mỗi loại

=

x

Hệ số quy đổi mỗi loại

tiêu chuẩn
sản phẩm
- Bước 3: Xác định giá đơn vị của sản phẩm tiêu chuẩn:
Giá thành sản phẩm

sản phẩm

Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm tiêu chuẩn
đơn vị tiêu chuẩn
- Bước 4: Xác định giá thành đơn vị thực tế từng loại sản phẩm:
Giá thành đơn vị từng

loại sản phẩm

=

=

Giá thành đơn vị sản
phẩm tiêu chuẩn

x

Hệ số quy đổi mỗi
loại sản phẩm

1.5.2.4. Phương pháp tỷ lệ:
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra
nhiều loại sản phẩm chính nhưng giữa chúng khơng có hệ số quy đổi, do vậy phải
xác định tỷ lệ tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch để qua đó xác định
giá thành cho từng loại sản phẩm. Q trình tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp tỷ lệ được thực hiện qua các bước sau:
- Bước 1: Tập hợp và xác định tổng chi phí sản xuất cho tồn bộ quy trình sản
xuất:
Tổng giá thành
thực tế của các loại =

Giá trị SPDD

+

Chi phí sản


-

Giá trị SPDD

đầu kỳ
xuất PSTK
cuối kỳ
SP
- Bước 2: Xác định tỷ lệ giá thành theo từng khoản mục chi phí:
Tỷ lệ giá thành

(theo từng khoản

Tổng giá thành thực tế của các loại SP
=

mục)

x 100%
Tổng giá thành KH của các loại SP

Trong đó:

SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

Tổng giá thành

=
KH các loại SP
- Bước 3: Tính giá thành đơn vị thực tế của từng loại sản phẩm:
Giá thành thực tế của

Giá thành đơn vị KH

=

x
Tỷ lệ giá thành
từng loại SP
của từng loại SP
1.5.2.5. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ:
Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một
quy trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính thu được cịn có thể thu được
những sản phẩm phụ. Để tính giá thành sản phẩm chính, kế toán phải loại trừ giá trị
sản phẩm ra khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Cách tính như sau:
Tổng giá
thành SP

=

Giá trị SPDD
+

đầu kỳ

chính

Chi phí sản

-

xuất PSTK

Giá trị

Giá trị

-

SP phụ

SPDD
cuối kỳ

Giá thành đơn vị sản phẩm chính:
Tổng giá SP chính
Giá trị đơn vị SP chính

=
Số lượng SP hồn thành

Trong đó giá trị sản phẩm phụ có thể xác định theo giá có thể sử dụng được, giá
ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu.

1.6. Kế toán chi phí sản xuất
1.6.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.6.1.1. Khái niệm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí nguyên liệu, vật liệu chính,
vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong
kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí nguyên vật liệu phải tính theo
giá thực tế xuất kho. Các loại nguyên vật liệu này có thể xuất từ kho ra sử dụng và
cũng có thể mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc do tự sản xuất ra và đưa sử dụng
ngay.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo cơng thức:
Chi phí

Trị giá

Trị giá

Trị giá

NVLTT

NVLTT

NVLTT xuất

NVLTT

thực tế
trong kỳ

=


còn lại
đầu kỳ

SVTH: Trần Thị Thanh Trà

+

dùng trong
kỳ

-

cịn lại
cuối kỳ

Trị giá phế
-

liệu thu hồi
(nếu có)
Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

- Nguyên vật liệu chính sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm như không
thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tượng

chịu chi phí) thì kế tốn phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp như: định
mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ được quy định, tỷ lệ với trọng
lượng sản phẩm được sản xuất.
- Vật liệu phụ và nhiên liệu xuất sử dụng cũng có thể liên quan đến nhiều đối
tượng chịu chi phí và khơng thể xác định trực tiếp mức sử dụng cho từng đơi tượng.
Để phân bổ chi phí vật liệu và nhiên liệu cho từng đối tượng, sử dụng các tiêu thức:
định mức tiêu hao, tỷ lệ với trọng lượng hoặc trị giá vật liệu chính sử dụng, tỷ lệ với
số giờ máy hoạt động, … Mức phân bổ cũng theo công thức tổng quát như đối với
NVL như trên.
1.6.1.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu yêu cầu vật tư.
- Phiếu xuất kho nguyên vật liệu.
- Phiếu nhập kho nguyên vật liệu.
- Các tờ kê chi tiết ở các bộ phận khác chuyển đến…
1.6.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Phản ánh CPNVLTT cho việc chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư, nó được mở cho từng đối tượng CP.
Kết cấu tài khoản 621
Nợ
TK 621

- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu
xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế sử dụng khơng hết nhập lại kho.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
tạo sản phẩm.
trực tiếp vượt mức bình thường.
- Kết chuyển CPNVLTT để tổng hợp
CPSX và tính giá thành sản phẩm


1.6.1.4. Phương pháp hạch toán
SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

TK 151; 152

TK 621

Xuất kho NVL trực tiếp
đưa vào sản xuất

TK 152

NVL sử dụng không hết,
nhập kho

TK111; 112; 331

TK 154

Mua NVL đưa thẳng vào sử dụng

Cuối kỳ, kết chuyên chi phí
trong định mức vào giá thành.


TK 133

TK 632
Kết chuyển chi phí vượt
định mức vào giá thành

Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
1.6.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
1.6.2.1. Khái niệm:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ,
các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương của cơng nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn do doanh nghiệp do doanh nghiệp chịu.
Chi phí nhân cơng trực tiếp chủ yếu lương cơng nhân trực tiếp được hạch toán
trực tiếp với từng đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên nếu liên quan đến nhiều đối
tượng chịu chi phí thì phải phân bổ theo các tiêu thức phù hợp: định mức tiền lương
của các đối tượng, hệ số phân bổ được quy định, số giờ hoặc ngày cơng tiêu
chuẩn…
Chi phí tiền lương
của NCTT phân
bổ cho từng đối

Tổng số tiền lương CNTT của các
=

đối tượng
Tổng khối lượng phân bổ theo tiêu


Khối lượng
x

phân bổ của
từng đối

thức sử dụng
tượng
tượng
1.6.2.2. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công.
- Giấy tạm ứng.
- Bảng tính lương.
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.6.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp:
- Phản ánh chi phí nhân cơng trực tiếp được tập hợp và phân bổ trong kỳ.
SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

- TK 622 khơng có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp
CP.
- Không hạch toán vào TK 622 đối với khoản lương, phụ cấp lương, các khoản
trích theo lương cho nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng.

- Kết cấu tài khoản 622

Nợ

TK 622



- Chi phí nhân cơng trực tiếp tham - Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
gia vào hoạt động sản xuất kinh tiếp vượt trên mức bình thường.
- Kết chuyển CPNCTT để tổng hợp
doanh gồm:
+ Tiền lương, tiền công lao động.
chi phí và tính giá thành sản phẩm
+ Các khoản trích theo lương theo
quy định.

1.6.2.4. Phương pháp hạch toán
TK 334

TK 622
Lương của công nhân
trực tiếp sản xuất

TK154

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
nhân cơng trực tiếp

TK 335

Tiền lượng nghỉ
Phải trả cho CN

Trích trước tiền
lương nghỉ phép

TK 338

TK 632
Trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ

Kết chuyển CPNCTT vượt
định mức

TK 111; 141
Các khoản chi trực tiếp
bằng tiền
SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
1.6.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
1.6.3.1. Khái niệm:

Chi phí sản xuất chung là những phí phát sinh có liên quan đến việc tổ chức,
phục vụ và quản lý sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất ngồi chi phí
ngun vật liệu và chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp bao gồm: chi phí vật liệu và dụng
cụ dùng phân xưởng, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở
phân xưởng, … Chi phí sản xuất chung được tập hợp vào cuối tháng và được phân
bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
Để tiến hành phân bổ có thể sử dụng các tiêu thức: tỷ lệ tiền lương công nhân sản
xuất, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, …
Mức phân bổ
CPSXC cho từng =

Tổng CPSXC cần phân bổ

Tiêu thức phân
x

bổ của từng đối

Tổng tiêu thức phân bổ
đối tượng
tượng
Nếu mức sản lượng thực tế sản xuất ra nhỏ hơn cơng suất bình thường thì phần
định phí sản xuất chung phải phân bổ theo mức cơng suất bình thường.
Nếu mức sản lượng thực tế lớn hơn hoặc bằng cơng suất bình thường thì phân bổ
tồn bộ cho các đối tượng chịu chi phí. Phần định phí sản xuất chung chênh lệch
giữa thực tế với cơng suất bình thường thì khơng được phân bổ mà phần đó được
tính vào giá tiêu thụ.
Mức định phí
SXC phân bổ cho =

mức SP thực tế

Tiêu thức
Tổng định phí SXC cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ SP theo

x

phân bổ của
từng đối

tượng
cơng suất bình thường
1.6.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua ngồi.
- Phiếu chi, phiếu xuất kho.
- Hóa đơn cước phí vận chuyển.
- Bảng tính khấu bao TSCĐ.
- Bảng tính lương, bảng thanh tốn lương nhân viên quản lý phân xưởng…
1.6.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng


- Phản ánh những chi phí quản lý phục vụ cho quá trình sản xuất trong phạm vi
phân xưởng hoặc tổ, đội sản xuất.
- Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo từng đối lượng
tập hợp chi phí.

- Kết cấu tài khoản 627

Nợ

TK 627



- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát - Các khoản được ghi giảm chi phí
sinh trong kỳ.

sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định
khơng phân bổ được ghi nhận vào giá
vốn trong kỳ do mức sản phẩm thực
tế sản xuất thấp hơn cơng suất bình
thường.
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí
sản xuất chung để tổng hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm.

SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

1.6.3.4. Phương pháp hạch tốn
TK 334; 338

TK 627

Lương và các khoản trích theo
lương của QLPX.
TK 152; 153
Chi phí NVL, CCDC phục vụ
QLPX

TK 111; 112

Các khoản thu giảm chi phí
sản xuất chung
TK 632
Kết chuyển chi phí SXC
khơng phân bổ.

TK 242

TK 154

Phân bổ CCDC QLPX


Cuối kỳ, kết chuyển chi
sản xuất chung

TK 133
TK 111; 112; 331
Chi phí dịch vụ
mua ngồi
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
TK 335; 242
Trích trược hoặc phân bổ
chi phí sữa chữa lớn
TK 336
Phải trả, phải nộp công ty

Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất chung.
1.6.4. Phương pháp kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất
1.6.4.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu (thẻ) tính giá thành.
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.
1.6.4.2. Tài khoản sử dụng

SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh” phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh
doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp áp dụng phương
pháp kê khai thường xun.
Nợ

TK154



- Tổng hợp chi phí ngun vật liệu - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp phẩm hỏng khơng sửa chữa được.
- Trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa gia
và chi phí sản xuất chung.
Số dư: Chi phí sản xuất, kinh doanh công nhập kho.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản
dở dang tồn vào thời điểm cuối kỳ
phẩm đã chế tạo xog nhập kho hoặc
chuyển đi bán.
Các khoản giảm giá thành: là các khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi phí
sản xuất thực tế nhưng khơng được tính giá thành sản phẩm hoặc những chi phí
phát sinh nhưng khơng tạo ra giá trị sản phẩm chính như chi phí thiệt hại trong sản
xuất, phế thu hồi từ vật tư sử dụng…

1.6.4.3. Phương pháp kế toán
TK 621

TK 154


Cuối kỳ, kết chuyển
CPNVLTT thực tế phát sinh
TK 622
Cuối kỳ, kết chuyển
CP NCTT thực tế phát sinh
SVTH: Trần Thị Thanh Trà

TK 155, 632, 157

Giá trị SP hoàn thành nhập kho,
bán tại xưởng, gửi bán.
TK 1381
Giá trị thiệt hại chưa rõ nguyên nhân
Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

TK 627

TK 352

Cuối kỳ, kết chuyển
CP SXC thực tế phát sinh

Giá trị thiệt hại tính vào chi phí
bảo hành


Sơ đồ 1.4: Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1.7. Đánh giá sản phẩm dở dang
SPDD là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn công nghệ đã quy định trong
quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm và những sản phẩm đã hoàn thành nhưng
chưa được kiểm nghiệm về mặt kỹ thuật chưa nhập kho thành phẩm và đang nằm
tại các phân xưởng.
Cuối mỗi tháng kế toán phải tiến hành kiểm kê SPDD và phải xác định mức độ
hoàn thành của SPDD và đánh giá SPDD. Việc đánh giá SPDD cuối kỳ, kế toán
phải áp dụng một trong các phương pháp sau:
1.7.1. Đánh giá SPDD theo chi phí NVLC hoặc chi phí NVLTT
1.7.1.1. Đối tượng áp dụng:
Phương pháp này được vận dụng phù hợp nhất với những doanh nghiệp mà chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nguyên vật liệu chính phát sinh cấu thành trong
sản phẩm chiếm tỷ trọng cao, thông thường chiếm từ 70% trở lên
1.7.1.2. Đặc điểm của phương pháp:
Đặc điểm của phương pháp này giá trị SPDD chỉ bao gồm giá trị của nguyên vật
liệu chính hoặc ngun vật liệu trực tiếp cịn tồn bộ CP chế biến được tính hết cho
thành phẩm.
1.7.1.3. Ưu nhược điểm của phương pháp:
a. Ưu điểm:
Tính tốn dễ dàng, đơn giản
b. Nhược điểm:
Số liệu thường kém chính xác nhưng có thể áp dụng với các DN có chi phí
ngun vật liệu chính hoặc vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trong cao trong giá thành sản
phẩm.
1.7.1.4. Công thức xác định giá trị sản phẩm dở dang:
a. Nếu chi phí NVLC /NVLTT phát sinh một lần ngay từ đầu qui trình
sản xuất:
Giá trị SPDD


Giá trị
SPDD cuối
kỳ

=

đầu kỳ
Số lượng SP
hoàn thành

SVTH: Trần Thị Thanh Trà

+
+

Chi phí NVLC
(NVLTT) PSTK
Số lượng SPDD

x

Số lượng
SPDD

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng


b. Nếu chi phí NVLC hoặc NVLTT phát sinh từng lần trong qui trình
sản xuất:
Giá trị SPDD

Giá trị
SPDD cuối
kỳ

=

đầu kỳ
Số lượng SP
hồn thành

+
+

Chi phí NVLC
(NVLTT) PSTK
Số lượng SPDD

X

Số lượng SPDD
qui đổi ra SPHT

qui đổi ra SPHT

Trong đó:


Số lượng SPDD qui
đổi ra SPHT

=

Số lượng SPDD

x

Mức độ hoàn thành

1.7.2. Đánh giá SPDD theo sản lượng hoàn thành tương đương
1.7.2.1. Đối tượng áp dụng:
Phương pháp này được vận dụng hầu hết các DN nhưng phải gắn liền với điều
kiện có phương pháp khoa học trong việc xác định mức độ hoàn thành của sản
phẩm dở dang và mức độ tiêu hao của từng khoản mục chi phí trong q trình sản
xuất SP.
1.7.2.2. Đặc điểm của phương pháp:
Theo phương pháp này, dựa vào mức độ tiêu hao của các khoản mục chi phí
tương đương với tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang để quy đổi số lượng sản
phẩm dở dang ra số lượng sản phẩm hoàn thành. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí cấu thành của CPSX, bao gồm cả giá trị của
NVLC và CP chế biến.
1.7.2.3. Ưu nhược điểm của phương pháp:
a. Ưu điểm:
Số liệu tính tốn tương đối chính xác vì giá trị sản phẩm dở dang được tính tất cả
các khoản mục cấu thành của chi phí sản xuất.
b. Nhược điểm:
Việc tính tốn nhiều

1.7.2.4. Cơng thức xác định giá trị sản phẩm dở dang:
a. Giá trị NVL chính nằm trong sản phẩm dở dang:
- Nếu chi phí NVL chính phát sinh một lần ngay từ đầu qui trình sản xuất:
Chi phí NVLC

CP NVLC nằm

nằm trong

= trong SPDD đầu kỳ
KL SPHT
+

+

CP NVLC
PSTK
KL SPDD

x

KL SPDD

SPDD cuối kỳ
- Nếu chi phí NVL chính phát sinh từng lần trong qui trình sản xuất:

SVTH: Trần Thị Thanh Trà

Trang 14



×