Ôn thi lý thuyết đại học 2022
PHẦN 3: SINH THÁI HỌC
Câu 1: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai lồi cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. cạnh tranh.
B. vật ăn thịt – con mồi.
C. ký sinh.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 2: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?
A. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
B. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.
C. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
Câu 3: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
A. sinh vật tiêu thụ cấp I.
B. sinh vật tiêu thụ cấp II.
C. sinh vật sản xuất.
D. sinh vật phân hủy.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
A. Các loại tháp sinh thái khơng phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
B. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
C. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
Câu 5: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là
A. khơng khí.
B. gió.
C. ánh sáng.
D. nước.
Câu 6: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A. ký sinh.
B. hội sinh.
C. cạnh tranh.
D. cộng sinh.
Câu 7: Giải thích nào dưới đây khơng hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh
dưỡng?
A. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.
B. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...).
C. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...).
D. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.
Câu 8: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã?
A. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học.
B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài.
C. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài.
D. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học.
Câu 9: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự
A. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
B. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.
C. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
Câu 10: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Các con chim sống trong một khu rừng.
B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
C. Các cây cọ sống trên một quả đồi.
D. Các con cá chép sống trong một cái hồ.
Câu 11: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
B. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 12: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Tỷ lệ đực cái.
B. Mối quan hệ giữa các cá thể.
C. Tỷ lệ các nhóm tuổi.
D. Kiểu phân bố.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hồn.
D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở mơi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 15: Trong một hệ sinh thái,
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
A. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
B. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
C. sự chuyển hố vật chất diễn ra khơng theo chu trình.
D. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
Câu 16: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với mơi trường
sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp
lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm.
B. hội sinh. C. cạnh tranh khác loài.
D. động vật ăn thịt và con mồi.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
B. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
C. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
Câu 18: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của
hiện tượng El - Nino là kiểu biến động
A. không theo chu kì.
B. theo chu kì mùa. C. theo chu kì tuần trăng.
D. theo chu kì nhiều năm.
Câu 19: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa → rắn chuột → diều hâu.
B. Lúa → chuột diều hâu rắn.
C. Lúa → diều hâu → chuột rắn.
D. Lúa chuột rắn diều hâu.
Câu 20: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao.
B. Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
C. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
D. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
Câu 21: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn).
Câu 22: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều
A. chuyển cho các sinh vật phân giải.
B. sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
D. giải phóng vào khơng gian dưới dạng nhiệt năng.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, cịn vật chất thì khơng.
B. Sự thất thốt năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, nhóm lồi có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 24: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các lồi trong quần xã sinh vật là quan hệ
A. hợp tác.
B. cạnh tranh.
C. dinh dưỡng.
D. sinh sản.
Câu 25: Lá cây ưa sáng thường có đặc điểm
A. phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển.
B. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
C. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển.
D. phiến lá dày, mô giậu kém phát triển.
Câu 26: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
Câu 27: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. sự tiêu diệt của một lồi nào đó trong quần xã.
B. sự phát triển của một lồi nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp sinh khối ln có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
Câu 29: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, địi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, địi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 30: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A. tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
C. tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
D. tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
Câu 31: Trong quần xã sinh vật, lồi có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định
chiều hướng phát triển của quần xã là
A. loài chủ chốt.
B. loài ưu thế.
C. loài đặc trưng.
D. loài ngẫu nhiên.
Câu 32: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dịng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trị quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ mơi trường vơ sinh vào chu trình
dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hồn và được sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng
10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật
sản xuất rồi trở lại môi trường.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 34: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh
dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Tồn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại mơi trường khơng khí.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 36: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và lồi ong hút mật hoa đó thì
A. lồi ong có lợi cịn lồi hoa bị hại.
B. cả hai lồi đều khơng có lợi cũng khơng bị hại.
C. lồi ong có lợi cịn lồi hoa khơng có lợi cũng khơng bị hại gì.
D. cả hai lồi đều có lợi.
Câu 37: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. sinh khối ngày càng giảm.
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Câu 38: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 39: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngơ, châu chấu ăn lá ngơ, chim chích và ếch xanh đều ăn châu
chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. châu chấu và sâu.
B. rắn hổ mang và chim chích.
C. rắn hổ mang.
D. chim chích và ếch xanh.
Câu 40: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hố có vai trị
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
A. chuyển hoá thành NH4+ -> NO3B. chuyển hoá thành . NO3- ->NH 4+
C. chuyển hoá N2 thành NH 4+.
D. chuyển hoá thành NO2- -> NO3Câu 41: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều lồi gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì
sự cạnh tranh giữa các lồi sẽ
A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 42: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung
bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thốt đó bị tiêu hao
A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
C. qua hơ hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
Câu 43: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trị của các lồi trong quần xã.
B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
Câu 44: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng lồi trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các lồi trong khơng gian.
Câu 45: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đơng giá rét, nhiệt độ xuống
dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 46: Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của mơi trường.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
Câu 47: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường khơng khí dưới
dạng nitơ phân tử (N2) thơng qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ.
D. Cây họ đậu.
Câu 49: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai lồi, trong đó một lồi có lợi cịn lồi kia khơng có
lợi cũng khơng có hại là
A. quan hệ vật chủ - vật kí sinh.
B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
C. quan hệ hội sinh.
D. quan hệ cộng sinh.
Câu 50: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường, có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi
của môi trường.
D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường và khơng có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 51: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ mơi trường ngồi vào quần xã sinh vật thơng qua hoạt
động của nhóm
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật phân giải.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 52: Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Câu 53: Trong quần xã sinh vật, một loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt
của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã được gọi là
A. loài thứ yếu.
B. loài ngẫu nhiên.
C. loài chủ chốt.
D. loài ưu thế.
Câu 54: Trong chu trình sinh địa hố, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng
biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng NO3- -> NH4+ ?
A. Động vật đa bào.
B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C. Thực vật tự dưỡng.
D. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
Câu 55: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi lồi chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự
dưỡng.
Câu 59: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự
nhiên?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể khơng xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân
bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau
làm tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể
trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có
thể dẫn đến tiêu diệt lồi.
Câu 60: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới
diệt vong. Giải thích nào sau đây là khơng phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể khơng có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 61: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên khơng tái sinh.
(3) Loại bỏ các lồi tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các lồi thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (4), (6).
C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 62: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất khơng có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các lồi tơm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Câu 63: Trong một hệ sinh thái,
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
không được tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 64: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo
chu kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đơng giá rét, nhiệt độ xuống dưới
80C.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
X và ngược lại.
Câu 66: Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
C. Trong tiến hố, các lồi gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các lồi trong quần xã được xem là một trong những động lực của q trình tiến
hố.
Câu 67: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một lồi.
C. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
D. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
Câu 68: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
C. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trị phân giải các chất hữu cơ thành các
chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
Câu 69: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi.
B. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài
và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
C. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không
gặp ở động vật.
D. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
Câu 70: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài.
B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Mật độ cá thể.
D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 71: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của
quần thể giảm.
C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
D. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ
sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
Câu 72: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trị truyền năng lượng từ môi trường vô sinh
vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật phân giải.
Câu 73: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau
đây?
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Loài bị hại ln có kích thước cá thể nhỏ hơn lồi có lợi.
C. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
D. Lồi bị hại ln có số lượng cá thể nhiều hơn lồi có lợi.
Câu 74: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn
nhất?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 75: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp
của con người.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ
sung thêm các loài sinh vật.
C. Hệ sinh thái nhân tạo ln là một hệ thống kín, cịn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên.
Câu 76: Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là
A. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
B. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
C. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng khơng có lồi nào chiếm ưu thế.
D. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
Câu 77: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong q trình diễn thế ngun sinh, xu hướng nào sau
đây không đúng?
A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
B. Ổ sinh thái của mỗi lồi ngày càng được mở rộng.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
Câu 78: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong
tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của
sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. kích thước của quần thể cịn nhỏ.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
C. nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
D. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
Câu 79: Cho các ví dụ sau:
(1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa.
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. (1), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
Câu 80: Trong trường hợp khơng có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi
A. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
B. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
D. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
Câu 81: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
B. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
D. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
Câu 82: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
C. Đồng rêu hàn đới.
D. Rừng rụng lá ôn đới.
Câu 83: Mối quan hệ giữa hai lồi sinh vật, trong đó một lồi có lợi cịn lồi kia khơng có lợi cũng khơng bị
hại thuộc về
A. quan hệ kí sinh.
B. quan hệ cộng sinh.
C. quan hệ hội sinh. D. quan hệ cạnh tranh.
Câu 84: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được
A. giải phóng vào khơng gian dưới dạng nhiệt.
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
B. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. trở lại mơi trường ở dạng ban đầu.
D. tích tụ ở sinh vật phân giải.
Câu 85: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung
bình năng lượng thất thốt tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do
A. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
B. chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
C. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…).
D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 86: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng
Sơn là
A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4).
B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).
C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5).
D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2).
Câu 87: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của
các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
C. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
D. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).
Câu 88: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 89: Khi nói về chu trình sinh địa hố nitơ, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Vi khuẩn phản nitrat hố có thể phân hủy nitrat ( NO3-) thành nitơ phân tử (N2).
B. Một số lồi vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ khơng khí.
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( NH4+ ), nitrat (NO3- ).
D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn ( NH4+ ), nitrat (NO3- ).
Câu 90: Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng mơi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Câu 91: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là
đúng?
A. Các lồi thực vật phân bố theo tầng cịn các lồi động vật không phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín khơng phân bố theo tầng cịn các lồi khác phân bố theo tầng.
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
Câu 92: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các
nhóm hệ sinh thái dưới nước.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động
của con người.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
Câu 93: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
Câu 95: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
A. (4), (1), (2), (3).
B. (3), (1), (2), (4).
C. (4), (3), (1), (2).
D. (4), (2), (1), (3).
Câu 96: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường ni ghép các lồi cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở
một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc ni ghép các lồi cá khác nhau này là
A. tăng tính cạnh tranh giữa các lồi do đó thu được năng suất cao hơn.
B. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
Câu 97: Trong quần xã sinh vật, lồi chủ chốt là
A. lồi có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của
quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã.
B. một hoặc vài lồi nào đó (thường là động vật ăn thịt đầu bảng) có vai trị kiểm sốt và khống chế sự phát
triển của lồi khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
C. lồi chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là lồi có số lượng nhiều hơn hẳn các lồi khác và có vai trị quan
trọng trong quần xã.
D. lồi có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức đa dạng của
quần xã.
Câu 98: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
B. Địa nhiệt và khống sản.
C. Đất, nước và sinh vật.
D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.
Câu 99: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của
mơi trường.
Câu 100: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hồn kín.
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thơng qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Khí CO2 trở lại mơi trường hồn tồn do hoạt động hơ hấp của động vật.
D. Cacbon từ mơi trường ngồi vào quần xã sinh vật chủ yếu thơng qua q trình quang hợp.
Câu 101: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.
D. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
Câu 102: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc.
B. Thảo nguyên.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Savan.
Câu 103: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăt.
(2) Động vật ăn thực vật.
(3) Sinh vật sản xuất.
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự
A. (1) → (3) → (2).
A. (2) →(1) → (3).
C. (1) → (2) → (3). D. (3) → (2) → (1)
Câu 104: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn
thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các
sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng.
B. cào cào, chim sâu, báo.
C. chim sâu, mèo rừng, báo.
D. Cào cào, thỏ, nai
Câu 105: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
(1) Xuất hiện ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của mơi trường.
(3) Song song với q trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự
nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thối
Các thơng tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (1) và (2).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 106: Vốn gen của quần thể giao phối được làm phong phú thêm do
A. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
B. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể
C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc
Câu 107: Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra).
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga)
(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là
A. (2) → (3) → (4) →(1)
B. (1) → (2) → (4) → (3).
C. (1) → (3) → (2) → (4).
D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 108: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể ln ổn định, khơng phụ thuộc vào điều kiện sống của mơi trường.
C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 109: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Giun đũa và lợn.
B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Cỏ dại và lúa.
D. Tầm gửi và cây thân gỗ.
Câu 110: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
D. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 111: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. hoạt động quang hợp.
B. quá trình bài tiết các chất thải.
C. quá trình sinh tổng hợp các chất.
D. hoạt động hô hấp.
Câu 112: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích
phía trước là:
A. nhái, rắn hổ mang, diều hâu.
B. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
C. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
D. cây ngô, sâu ăn lá ngơ, nhái.
Câu 113: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây khơng đúng?
A. Tất cả các lồi vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
B. Các lồi động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
C. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật phân giải có vai trị phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
Câu 114 : Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
C. Nguồn sống trong mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
D. Nguồn sống trong mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
Câu 115 : Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi trường.
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
D. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Câu 116: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 117: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi lồi có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn càng đơn giản.
Câu 118: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu
thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để ni vật tiêu thụ mình.
D. Tháp năng lượng ln có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu 119: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
B. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 120: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên.
B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố theo chiều thẳng đứng.
D. phân bố đồng đều.
Câu 121: Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ được thực
hiện bởi nhóm
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật phân giải.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 122: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một lồi sinh vật.
Câu 123: Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
B. Chim sáo và trâu rừng.
C. Trùng roi và mối.
D. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
Câu 124: Môi trường sống của các lồi giun kí sinh là
A. mơi trường đất.
B. môi trường nước.
C. môi trường trên cạn.
D. môi trường sinh vật.
Câu 125: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở mơi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. Diễn thế thứ sinh khơng làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Diễn thế thứ sinh khơng làm thay đổi thành phần lồi của quần xã.
Câu 126: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
B. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
C. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
D. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
Câu 127: Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi lồi có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi lồi có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một lồi sinh vật.
Câu 128: Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới?
A. Đồng rêu.
B. Thảo nguyên.
C. Rừng Địa Trung Hải.
D. Hoang mạc.
Câu 129: Khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
C. Trong quá trình tiến hố, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
D. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
Câu 130: Trong quần xã sinh vật, lồi có vai trị kiểm sốt và khống chế sự phát triển của lồi khác,
duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là
A. loài ngẫu nhiên.
B. loài đặc trưng.
C. loài chủ chốt.
D. loài ưu thế.
Câu 131: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng
lồi thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (1) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 132: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn càng đơn giản
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài
Câu 133: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mơ tả như sau: Các lồi cây là thức ăn của
sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây.
Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của
chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới
thức ăn trên cho thấy:
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay
gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau
hồn tồn.
Câu 134: Để khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau
đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ơ nhiễm môi trường
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A. (1), (3), (5)
B. (3), (4), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (4)
Câu 135: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào
(2) Cá rô
(3) Bèo hoa dâu
(4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản
(6) Cá mè trắng
(7) Rau muống
(8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. (1), (2), (6), (8)
B. (2), (4), (5), (6)
C. (3), (4), (7), (8)
D. (1), (3), (5), (7)
Câu 136: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 137: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa
các lồi
B. Kích thước quần thể là khoảng khơng gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
Câu 138: Trên đồng cỏ, các con bị đang ăn cỏ. Bị tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ.
Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bị. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 139: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 140 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 141: Xét các nhóm lồi thực vật:
( 1) Thực vật thân thảo ưa sáng
(2) thực vật thân thảo ưa bóng
(3) thực vật thân gỗ ưa sáng
(4) thực vật thân cây bụi ưa sáng.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quẫn xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm lồi thực vật này
là.
A.1,2,3,4
B.1,4,3,2
C.1,2,4,3
D.3,4,2,1
Câu 142: Xét 3 quần thể của cùng một lồi có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Quần thể
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
Số 1
150
150
120
Số 2
200
120
70
Số 3
60
120
155
Xét các kết luận sau đây:
(1) Quần thể số 1 có số lượng cá thể đang suy giảm
(2) Quần thể số 2 có số lượng cá thể đang tăng lên
(3) Quần thể số 3 đang có cấu trúc ổn định
(4) Quần thể số 1 có kích thước bé nhất
(5) Quần thể số 2 có kích thước lớn hơn quần thể số 3
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 143: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh
vật?
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn, đó là loại chuỗi được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi chuỗi thức ăn thường chỉ có 1 lồi nhưng mỗi lưới thức ăn thì có nhiều
lồi.
C. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì số lượng chuỗi thức ăn càng ít nhưng số lượng mắt
xích của mỗi chuỗi càng nhiều.
Câu 144: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:
(1) Mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng khơng thúc
đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
(2) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ
xảy ra sự cạnh tranh khác lồi.
(3) Ở mối quan hệ vật kí sinh- vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt
vật chủ.
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
(4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy q trình tiến hóa.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 145: Khi nói về hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:
(1) Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã.
(2) Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh
của môi trường.
(3) Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất
và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ
(4) Con người đóng vai trị rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ
sinh thái nhân tạo
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 147 : Giả sử có 5 mơi trường sau đây :
(1) Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 350C, độ ẩm từ 75 đến 95%.
(2) Môi trường có nhiệt độ dao động từ 22 đến 300C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
(3) Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 300C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
(4) Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 300C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
(5) Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 350C, độ ẩm từ 70 đến 100%.
Có một lồi sinh vật có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 20 đến 320C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ
74% đến 96%. Lồi này có thể sống được có bao nhiêu mơi trường trong số 5 loại mơi trường nói trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 148 : Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bưu vàng làm thức ăn, cá chép lại là
thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều
giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì
quần thể khơi phục kích thước nhanh nhất là
A. quần thể cá chép
B. Quần thể ốc bưu vàng
C. quần thể rái cá
D. Quần thể cá trê
Câu 149: Khi nói về hỗ trợ cùng lồi, kết luận nào sau đây khơng đúng?
A. Các cá thể cùng lồi hỗ trợ nhau trong hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản...
B. Quan hệ hỗ trợ của các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai
thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng
loài.
D. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
Câu: 150: Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi
A. Quần thể ăn thịt ln có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi
B. Quần thể vật ăn thịt ln có số lượng cá thể ổn định, cịn quần thể con mồi ln biến động
C. Cả hai quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thẻ ăn thịt luôn biến động trước
D. Quần thể con mồi biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo
Câu 151: Khi mất lồi nào sau đây thì cấu trúc của quần thể sẽ bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài ưu thế
B. Loài thứ yếu
C. Loài ngẫu nhiên D. Loài đặc hữu
Câu 152: Sự phân tầng sẽ làm cạnh tranh giữ các quần thể vì :
A. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật
B. nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã
C. nó làm giảm số lượng của cá thể trong quần xã
D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của mơi trường sống
Câu 153: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có khả năng tự điều chỉnh tốt nhất?
A. Cánh đồng lúa
B. Ao nuôi cá
C. Rừng mưa nhiệt đới
D. Đầm nuôi tôm.
Câu 155: Ở trường hợp nào sau đây, quần thể khơng tăng trưởng về kích thước ?
A. quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu
B. quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước đạt dưới tối thiểu
C. quần thể có kích thước dưới mức tối đa
D. quần thể đang biến động số lượng cá thể.
Câu 156: Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động
vật ăn mùn bã hữu cơ nhất?
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
A. Rừng nguyên sinh
B. Biển khơi
C. cánh đồng lúa
D. Rừng lá kim
Câu 157: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: g/1000 hạt), người ta thu
được như sau:
Giống lúa
Khối lượng tối đa
Khối lượng tối thiểu
Số 1
300
200
Số 2
310
220
Số 3
335
240
Số 4
325
270
Tính trạng khối lượng của hạt giống nào có mức phản ứng rộng nhất.
A. Giống số 1
B. Giống số 2
C. Giống số 3
D. Giống số 4
Câu 158: Khi nói về cạnh tranh cùng lồi, xét các phát biểu sau đây:
(1) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn và
nơi sinh sản,….
(2) Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thi các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau
(3) Cạnh tranh cùng loài là động lục thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể
(4) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tổn hại và phát
triển của quần thể.
Trong 4 phát biểu nói trên có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 159: Ở mối quan hệ nào sau đây, một lồi có lợi cịn một lồi trung tính?
A. Quan hệ hội sinh
B. Quan hệ kí sinh – vật chủ
C. quan hệ ức chế - cảm nhiễm
D. quan hệ vật ăn thịt – con mồi
Câu 160: Xét các mối quan hệ sinh thái:
1- Cộng sinh.
2- Vật kí sinh và vật chủ
3- Hội sinh
4- Hợp tác
5- Vật ăn thịt và con mồi
Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:
A. 1,4,5,3,2
B. 1,4,3,2,5
C. 5,1,4,3,2
D. 1,4,2,3,5
Câu 161: Khi nói về mối quan hệ của các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:
(1) Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng khơng thúc
đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
(2) Những loài cùng xử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ
xảy ra sự cạnh tranh khác loài
(3) Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật
chủ
(4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lục thúc đẩy q trình tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B.1
C. 2
D. 4
Câu 162: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. trong tự nhiên chỉ có một loại chuỗi thức ăn, đó là loại chuổi được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi chuổi thức ăn thường chỉ có một lồi nhưng mỗi lưới thức ăn thì có
nhiều lồi
C. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các loài sinh thái càng trở nên phức tạp hơn
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì số lượng chuổi thúc ăn càng ít nhưng số lượng mắt
xích của mỗi chuỗi càng nhiều.
Câu 163: Trong các tổ chức sống sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn lại?
A. Quần thể
B. Quần xã
C. Hệ sinh thái
D. Sinh quyển
Câu 164: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một lồi, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi
quần thể như sau :
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản
Số 1
150
149
Số 2
250
70
Số 3
50
120
Hãy chọn kết luận đúng
A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp
Tuổi sau sinh sản
120
20
155
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể
D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên
Câu 165 : Khi nói về lưới thức ăn điều nào sau đây không đúng?
A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có mắc xích chung
B. Những lồi rộng thực đóng vai trị là mắc xích chung
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp
D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ
Câu 166: Khi nói về hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:
(1) Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã
(2) Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của
môi trường
(3) Ở hệ sinh thái tự nhiên con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và
năng lượng để nâng cao năng suất của hệ
(4) Con người đóng vai trị rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh
thái nhân tạo
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
0
Câu 168: Lồi sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 32 C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ
80 đến 98%. Lồi sinh vật này có thể sống ở mơi trường nào sau đây?
A.Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 350C, độ ẩm từ 75 đến 95%
B.Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 350C, độ ẩm từ 85 đến 95%
C.Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 10 đến 300C, độ ẩm từ 85 đến 95%
D.Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 300C, độ ẩm từ 90 đến 100%
Câu 169: Xét các vai trò sau đây
(1) Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước của quần thể
(2) Tạo động lực thúc đầy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới
(3) Làm mở rộng ổ sinh thái của loài tạo điều kiện để loài phân li thành lồi mới
(4) Duy trì ổn định số lượng và duy trì sự phân bố cá thể ở mức phù hợp
Cạnh tranh cùng lồi có bao nhiêu vai trị?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 170: Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể
(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể phải tách ra khỏi đàn
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của mơi trường
Cạnh tranh cùng lồi gây ra bao nhiêu trường hợp?
A.2
B.3
C.1
D.4
Câu 171: Xét các đặc điểm
(1) Bắt đầu từ một mơi trường chưa có sinh vật
(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian
(3) Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hoại môi trường
(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm?
A.2
B.3
C.1
D.4
Câu 172: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, xét các kết luận sau:
(1) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống môi trường
(2) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần
(3) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần lồi càng dễ bị biến động
(4) Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 173: Trong một ổ sinh thái quá trình nào sau đây sẽ dẫn tới giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả
năng khai thác nguồn sống từ môi trường
A.Sự phân li ổ sinh thái của mỗi loài
B. Sự cạnh tranh cùng loài
C.Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài
D.Sự cộng sinh giữa các loài
Câu 174: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một mơi trường với các lồi cá tôm
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
(2) Cây tầm gửi sống tên thân các cây gỗ lớn trong rừng
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn
(4) Giun sán sống trong ruột lợn
(5) Trùng roi sống trong ruột mối
Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ khơng gây hại cho các lồi tham gia?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 175: Khi nói về q trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, xét các két luận sau đây
(1) Sự chuyển hóa vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hóa năng lượng
(2) Trong quá trình chuyển hóa vật chất bị thất thốt cịn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại
(3) Qua mỗi bậc dinh dưỡng chỉ khoảng 10% năng lượng được tích lũy
(4) Vật chất và năng lượng dược huyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 176: Khi nói về giới hạn sinh thái xét các kết luận sau đây:
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và
phát triển
(2) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn
tại và phát triển theo thời gian
(3) khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật
(4) Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 177: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian xác định
(2) Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định
(3) Mức sinh sản và mức tử vong ln có tính ổn định, khơng phụ thuộc vào điều kiện môi trường
(4) Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 178: Khi nói về kích thước của quần thể xét các kết luận sau đây:
(1) Các quần thể của cùng một lồi sống ở các mơi trường khác nhau nhưng thường có kích thước giống
nhau
(2) Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của
mơi trường
(3) Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu và dồi dào nguồn sống thì tốc độ sinh sản tăng lên
(4) Nếu kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh cùng lồi diễn ra khốc liệt làm giảm
kích thước quần thể
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 179: Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả
năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A.Cộng sinh giữa các cá thể
B.Phân tầng trong quần xã
C.Biến động số lượng của các quần thể
D.Diễn thế sinh thái
Câu 180: Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ?
A.Kí sinh
B.Cộng sinh
C.Hội sinh
D.Hợp tác
Câu 181: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, xét các kết luận sau đây:
(1) Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật
(2) Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao
(3) Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất
(4) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trị khởi đầu
một chuỗi thức ăn mới
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.3
B.1
C.2
D.4
Câu 182: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, xét các kết luận sau:
(1) Sinh vật phân giải có vai trị phân giải xác chết thành chất vô cơ
(2) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
(3) Tất cả các lồi vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải
(4) Chỉ có các lồi động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.3
C.2
D.4
Câu 183: Xét các nguyên nhân sau:
(1) Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh
(2) Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật
(3) Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh
(4) Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể
Có bao nhiêu nguyên nhân khi tác động lên quần thể sẽ gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể?
A.1
B.2
C.4
D.3
Câu 184: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, xét các kết luận sau:
(1) Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi
(2) Khả năng tăng số lượng của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi
(3) Khi xày ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt
(4) quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.3
C.4
D.2
Câu 185: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở một mơi trường đã có một quần xã sinh vật tương ứng
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi tương ứng của môi
trường
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về điều kiện tự nhiên của
mơi trường
(4) Ln dẫn tới quần xã bị suy thái
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?
A.1
B.3
C.4
D.2
Câu 186: Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học ít nhất?
A.Hoang mạc
B.Thảo nguyên
C.Rừng lá kim
D.Rừng mưa nhiệt đới
Câu 187: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, xét các phát biểu sau đây:
(1) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắc xích dinh dưỡng giống nhau
(2) Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 ln có tổng sinh khối lớn nhất
(3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều lồi khác nhau
(4) Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và khơng thay đổi trước các tác động của mơi
trường
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.3
C.2
D.4
Câu 188: Trao đổi chất trong quần xã được thực hiện thơng qua:
A.Q trình quang hợp và hơ hấp
B.Mối quan hệ cạnh tranh cùng lồi và cạnh tranh khác loài
C.Mối quan hệ hợp tác giữa hai loài
D.Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
Câu 189: Hệ sinh thái nơng nghiệp:
A.Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
B.Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C.Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
D.Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 190: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi
trước sinh sản, 40% cá thể đang ở tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng
về quần thể này?
A.Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định
B.Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể
C.Quần thể đang có mức độ cá thể ở mức cao D.Quần thể thuộc dạng đang phát triển
Câu 191: Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở mơi trường có nhiều DDT thì sinh vật thuộc mắc
xích nào sau đây sẽ bị nhiễm độc với nồng độ cao nhất?
A.Sinh vật tự dưỡng
B.Sinh vật tiêu thụ bậc 1
C.Sinh vật tiêu thụ bậc 4
D.Sinh vật tiêu thụ bậc 3
Câu 192: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, xét các phát biểu sau đây:
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống
(2) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
(3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cấn có để duy trì và phát triển
(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư tới
mơi trường mới
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.3
C.2
D.4
Câu 193: Trong hệ sinh thái xét các nhóm lồi sinh vật
(1) Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động thực vật thành mùn cung cấp cho cây
(2) Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết chất thải cho mơi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất
(3) Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật hác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải
(4) Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sử dụng và phát triển
(5) Một số lồi động vật khơng xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến
các chất mùn hữu cơ thành chất vơ cơ
Sinh vật phân giải bao gồm bao nhiêu nhóm?
A.3
B.2
C.4
D.5
Câu 194: Khi nói về mơi trường và các nhân tố sinh thái xét các kết luận sau đây:
(1) Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới
sinh vật
(2) Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng phát
triển của sinh vật
(3) Ở các lồi kí sinh cơ thể vật chủ được gọi là môi trường trên cạn của các vật kí sinh
(4) Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường không ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của sinh
vật
(5) Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.2
B.1
C.3
D.4
Câu 195. Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các sinh vật có ý nghĩa:
A.Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
B.Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
C.Giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
D.Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
Câu 196: Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của lồi có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị
tăng trưởng hàm số mũ?
A.Lồi có số lượng cá thể đơng, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn
B.Lồi có tốc độ sinh sản chậm, vịng đời dài, kích thước cá thể lớn
C.Lồi có tốc độ sinh sản nhanh, vịng đời ngắn, kích thước cá thể bé
D.Lồi động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp
Câu 197: Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?
A.Quan hệ giữa cấy lúa với các loài rong rêu sống trong ruộng lúa
B.Quan hệ giữa các lồi thực vật với các lồi vi khuẩn kísinh trong cơ thể thực vật
C.Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y
D.Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống trong nốt sần của các lồi cây này
Câu 198: Khi nói về diễn thế sinh thái xét các kết luận sau đây:
(1) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi
của mơi trường
(2) Trong q trình diễn thế, xu hướng của diễn thế ln dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực có tính ổn định
(3) Trong q trình diễn thế, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của mơi trường như khí hậu, thổ nhưỡng,…
(4) Diễn thế sinh thái xảy ra do các nguyên nhân tác động từ bên ngoài của quần xã hoặc do tác động của
nhân tố bên trong của quần xã
(5) Diễn hế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã
tương đối ổn định
(6) Quá trình diễn thế thứ sinh ln dẫn tới làm cho quần xã bị suy thối
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.4
B.5
C.2
D.3
Câu 199: khi nói về dịng năng lượng trong hệ sinh thái xét các kết luận sau đây
(1) Trong chu tình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền
kề
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
(2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật
(3) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm
(4) năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào mơi trường dưới dạng nhiệt.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.3
B.1
C.2
D.4
Câu 200: khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, xét các kết luận sau đây:
(1) Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều dược xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1
(2) Bậc dinh dưỡng cấp 1 ln có tổng sinh khối lớn hơn tổng tất cả các sinh khối của các bậc dinh dưỡng
cịn lại
(3) Tất cả các lồi ăn sinh vật sản xuất đều dược xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1
(4) Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều lồi sinh vật
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.4
B.1
C.2
D.3
Câu 201: Trong các hệ sinh thái sau đây, ở các hệ sinh thái nào có cấu trúc mạng sinh thái phức tạp nhất?
A. Rừng ôn đới
B. Rừng thông phương bắc
C Savan
D.Rừng mưa nhiệt đới
Câu 202: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên xét các kết luận sau đây:
(1) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm
giảm kích thước của quần thể một các đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với
vốn gen của quần thể ban đầu
(2) Ngay cả khi không xảy ra đột biến, khơng có chọn lọc tự nhiên, khơng có di nhập gen thì thành phần kiểu
gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên
(3) Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần
thể và ngược lại
(4) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di
truyền làm suy thoái quần thể và ln dẫn tới diệt vong quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.3
B.1
C.2
D.4
Câu 203: Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khơi
phục trạng thái cân bằng. Quần thể của lồi sinh vật nào sau đây có khả năng khơi phục kích thước nhanh
nhất:
A.Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn
B.Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé
C.Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn
D.Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn
Câu 204: Ở một hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên
cạn. Điều giải thích nào sau đây đúng?
A.Hệ sinh thái dưới nước có nhiều lồi sinh vật nên cói chuỗi thức ăn dài
B.Hệ sinh thái dưới nước có nhiều lồi động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ trên cạn
C.Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn
D.Hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và có hiệu suất tiêu hóa cao hơn động vật trên cạn
Câu 205: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài xét các kết luận sau đây:
(1) Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng lồi giảm
(2) Cạnh tranh cùng lồi giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi
trường
(3) Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài
(4) Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.3
C.2
D.4
Câu 206: Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp thô là sản lượng
A.Được sinh vật sản xuất tạo ra trong quá trình quang hợp
B.Được tạo ra từ quá trình phân giải của vi sinh vật
C.Được sinh vật sản xuất tích lũy làm thức ăn cho sinh vật tiêu thụ
D.Được sinh vật tiêu thụ chuyển hóa và tổng hợp từ thức ăn của nó
Câu 207: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:
(1) Tất cả các nhân tố của mơi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
(2) Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu
sinh.
(3) Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của mơi trường.
(4) Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 208: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản ln có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở lồi nào có vùng phân bố rộng thì thường
có cấu trúc tuổi phức tạp hơn lồi có vùng phân bố hẹp.
(3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì
quần thể đang phát triển.
(4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi
sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 209: Cho biết các đặc điểm sau:
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể của
quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể khơng có khả năng chống chọi với nhưng thay đổi của môi
trường.
(4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(5) Mơi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo bao nhiêu những đặc điểm diễn ra tiếp
theo?
A. 2
B.4
C.3
D.5
Câu 210: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các lồi sau đây:
(1) Chim bắt chấy rận trên trâu, bị.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn
(4) Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ
(5) Lồi kiến sống trên cây kiến
Có bao nhiêu quan hệ khơng gây hại cho các lồi tham gia?
A.2
B. 1
C. 4
D.3
Câu 211: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, xét các kết luận sau đây:
(1) Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
(2) Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
(3) Trong một quần xã sinh vật, mỗi lồi có thể tham gia vào chuỗi thức ăn khác nhau.
(4) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 212: Khi nói về hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:
(1) Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh ( môi trường sống) của quần xã
(2) Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của
môi trường.
(3) Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và
năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.
(4) Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người bổ sung thêm vật chất và năng lượng nên hệ nhân tạo có độ đa dạng
về lồi cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 213: Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với ni bị. Ngun nhân
là vì:
A. Bị là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá.
B. Bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá.
C. Bị được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá.
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
D. Bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được dùng để tạo sữa.
Câu 214: Trong chu trình sinh đia hóa, loại sinh vật có vai trị như một cầu nối giữa môi trường và quần xã
sinh vật là
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
B. Sinh vật sống cộng sinh
C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất
D. Vi sinh vật sống hoại sinh.
Câu 215: Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc vào mật độ?
A. Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.
B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
C. Quan hệ ức chế- cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh- vật chủ
D. Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật kí sinh- vật chủ.
Câu 216: Cho các thơng tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở mơi trường trống trơn ( chưa có quần xã sinh vật từng sống)
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của mơi trường.
(3) Song song với q trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng ln dẫn tới hình thành một quần xã đỉnh cực
(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6) Q trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
(7) Làm biến đổi cấu trúc của quần xã và có thể dẫn tới hủy diệt quần xã.
Trong các thơng tin nói trên, có bao nhiêu thơng tin chỉ có ở diễn thế ngun sinh mà khơng có ở diễn thế
thứ sinh ?
A. 2
B.5
C.4
D.3
Câu 217: Sự quần tụ giúp cho sinh vật
(1) dễ dàng săn mồi và chống lại kẻ thù được tốt hơn
(2) dễ kết cặp trong mùa sinh sản
(3) chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu
(4) Có giới hạn sinh thái rộng hơn
Phương án đúng:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1),(3), (4)
D. (2),(3),(4)
Câu 218: Khi nói về cấu trúc của hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:
(1) Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
(2) Tất cả các lồi vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải
(3) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của mơi trường
(4) Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 1
B.2
C. 3
D.4
Câu 219. ( ĐỀ ĐỀ NGHỊ)
Có 4 quần thể của cùng một lồi được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích mơi trường sống
tương ứng như sau:
Quần thể
Số lượng cá thể
Diện tích mơi trường sống (ha)
A
350
120
B
420
312
C
289
205
D
185
180
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần là
A. A → C → B → D
B. C → A → B → D
C. D → B → C → A
D. D → C → B → A
Câu 220. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
(1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể khơng xảy ra do đó khơng ảnh hưởng đến số lượng và sự phân
bố các cá thể trong quần thể.
(2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau
làm giảm khả năng sinh sản.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể
trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc
tự nhiên.
(5) Các cá thể cùng lồi có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
(6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 221. Trong một khu vườn bỏ hoang có các lồi cỏ dại phát triển và một số cây thân thảo có hoa. Một số
lồi gậm nhấm như chuột, sóc sử dụng thực vật làm thức ăn. Để ngăn chặn sự tấn công của chuột lên các loài
cây thân thảo, một nhà nghiên cứu tiến hành xua đuổi các loài gậm nhấm và dùng lưới thép bao vây khu
vườn để ngăn không cho chuột, sóc xâm nhập. Sau 2 năm vây lưới thì một số lồi thân thảo (kí hiệu lồi M)
phát triển mạnh về số lượng nhưng các lồi thân thảo cịn lại (kí hiệu lồi P) thì bị giảm mạnh về số lượng.
Có bao nhiêu suy luận sau đây có thể phù hợp với kết quả nghiên cứu nói trên?
(1) Các lồi gậm nhấm khơng phải là những lồi gây hại cho các loài thân thảo ở khu vườn trên.
(2) Các loài gậm nhấm sử dụng các loài M làm nguồn thức ăn.
(3) Các loài gậm nhấm giúp các loài P phát tán hạt.
(4) Chất thải của các loài gậm nhấm là nguồn dinh dưỡng chủ yếu cung cấp cho các loài thân thảo.
(5) Các loài P là nguồn thức ăn của các loài gậm nhấm.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 222. Tập hợp nào sau đây chỉ gồm các cá thể cùng loài?
A. Quần xã.
B. Hệ sinh thái.
C. Quần thể.
D. Sinh quyển.
Câu 223. Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Động vật ăn thực vật.
C. Động vật ăn thịt.
D. Sinh vật phân hủy.
Câu 224. Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn
học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất
sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng,
gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động
vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các kết
luận sau:
(1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.
(2) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
(4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.
(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 225. Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các lồi thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các lồi sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 226. Có 4 loại mơi trường sống. Giun đũa kí sinh sống ở trong mơi trường nào sau đây?
A. Đất.
B. Sinh vật.
C. Nước.
D. Trên cạn.
Câu 227. Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài, thường 4-5 bậc đối với hệ sinh thái trên cạn và 6-7 bậc
đối với hệ sinh thái dưới nước. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là do
A. khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng liền kề lượng vật chất mất nhiều.
B. sản lượng sinh vật các bậc dinh dưỡng thấp không đủ để cung cấp cho các bậc dinh dưỡng cao.
C. khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng mất mát quá lớn.
D. số loại thức ăn ít, các sinh vật khơng có đủ loại thức ăn.
Câu 228. Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ
A. hội sinh.
B. kí sinh.
C. hợp tác.
D. cộng sinh.
Câu 229: Trong các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng lồi, cùng sống trong một sinh cảnh.
(2) Mơi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
(3) Lồi ưu thế là lồi chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
(4) Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 230: Sử dụng chuỗi thức ăn sau: sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo)
→ sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh
vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. 0,57%.
B. 0,42%.
C. 45,5%.
D. 0,92%.
Câu 231: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tơm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định.
C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 lồi tách nhau ra thì cả 2 đều bị chết.
D. Chim sáo bắt rận cho trâu bị là ví dụ về quan hệ hội sinh.
Câu 232: Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố phụ thuộc vào mật độ
quần thể?
(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể.
(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.
(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.
(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 233: Cho các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với
nhau.
(2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể khơng xảy ra cạnh tranh.
(3) Cạnh tranh cùng lồi có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái, thúc đẩy sự hình thành loài mới.
(4) Các loài sống chung với nhau mà khơng xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái khác nhau.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 234: Phát biểu nào sau đây đúng về quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, kích thước quần thể ln ở dưới mức tối thiểu.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể tối đa, mức tử vong tối thiểu.
Câu 235: Trong chu trình sinh địa hóa,
−
A. vi khuẩn nốt sần biến đổi NO 3 thành N2 để trả lại cho mơi trường khơng khí.
B. hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.
C. các chất sau khi tham gia chu trình đều được trả lại mơi trường ở dạng ban đầu.
D. chu trình nitơ khơng liên quan đến hoạt động của các vi sinh vật.
Câu 236: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cây cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở
thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các lồi trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trị chọn lọc đối với quần thể thỏ.
(3) Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về
mức cân bằng.
(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trị điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 237: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Q trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
(4) Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 238: Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến
E, trong đó: A= 400 kg; B=500kg; C= 4000 kg; D= 40 kg; E= 4kg. Theo lí thuyết, chuỗi thức ăn nào sau đây
bền vững nhất?
A. C → A→ D → E.
B. E → D → C → B.
C. E → D →A→ C.
D. A→ B → C → D.
Câu 239: Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với
các lồi ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Giải thích nào sau đây đúng?
Ôn thi lý thuyết đại học 2022
A. Hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là rất thấp.
B. Sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên.
C. Các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt
mồi.
D. Các sinh vật sản xuất thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ.
Câu 240: (2014) Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào
việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 241: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bị tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ.
Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bị. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát
biểu nào sau đây đúng?
A.Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B.Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh
C.Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
D.Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 242: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 243: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A.Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các
lồi
B.Kích thước quần thể là khoảng khơng gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
C.Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của mơi trường.
D.Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 244: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt,
phát biểu nào sau đây đúng?
A.Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi
B.Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C.Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ
D.Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 246: Để khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau
đây?
(1)Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải
(2)Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường
(3)Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
(4)Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
(5)Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A. (1), (3), (5)
B. (3), (4), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (4)
Câu 248: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
B.Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
C.Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
D.Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài
Câu 249: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng
lồi thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.