Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 SÁNG CHIỀU TUẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.43 KB, 48 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
LỚP 5A
Giáo viên: Dương Thị Đào
Thực hiện từ ngày 05 tháng 9 năm 2022 đến ngày 09 tháng 9 năm 2022
Thứ
ngày

Buổi
sáng
Hai
27/12

Buổi
chiều

Buổi
sáng
Ba
28/12


29/12

Buổi
chiều

Buổi
sáng

Sáu
31/12



1
2
3

Mơn
(hoặc PM)
Chào cờ
Tập đọc
Lịch sử

4
1
2

Tốn
Khoa học
Luyện TV

Tiết
PPCT

Buổi
chiều

Buổi
sáng
Buổi
chiều


Tên bài dạy

Chuẩn bị, điều chỉnh
Ghế
Bảng phụ (phòng TB)
Phiếu ,ti vi

1
1
1

Sinh hoạt dưới cờ
Thư gửi các học sinh
Bình tây đại ngun sối
Trương Định
Ơn tập :khái niệm về phân số
Sự sinh sản
Luyện về từ đồng nghĩa

1

Đính khuy hai lỗ

Bộ đồ dùng

1
2
3
4


Kỹ thuật
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Chính tả
Tốn

1
2

Bảng phụ (phịng TB)
Bảng phụ (phịng TB)

1
2
3

HĐTV
Luyện Tốn
Tiếng Anh

1
1

Nghe viết: Việt Nam thân u
Ơn tập: Tính chất cơ bản của
phân số
Lý Tự Trọng
Ôn tập khái niệm về phân số

1


Luyện từ và
câu
Kể chuyện
Tốn
Địa lý

1

Từ đồng nghĩa

Bảng phụ. phịng TB

2
3
4

1
1

1
3
1

Buổi
chiều
Buổi
sáng

Năm

30/12

Tiết

1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3

Thể dục
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Luyện từ và
câu
Đạo đức
Khoa học
Thể dục
Tập làm văn
Tốn

HĐTT
Â.N
T.A
M.T

2

Lý Tự Trọng
Ơn tập: So sánh 2 phân số
Việt Nam - Đất nước chúng ta
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN

Bảng phụ.
Ti vi
Phiếu giao việc. Tự làm

ti vi
Ti vi

ti vi
Bảng phụ. phòng TB
Bảng phụ. phòng TB

1
3
2

Quan cảnh làng mạc ngày mùa
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Ôn tập: So sánh 2 phân số

Luyện tập về từ đồng nghĩa

Bảng phụ (phòng TB)
Bảng phụ (phòng TB)
Bảng phụ (phòng TB)

2
2

Em là học sinh lớp 5 (Tiết 1)
Nam hay nữ

Phiếu giao việc. Tự làm
Phiếu ,ti vi

2
5

Luyện tập tả cảnh
Phân số thập phân
Sinh hoạt lớp

Bảng phụ (phòng TB)
Bảng phụ (phòng TB)
HĐTT


KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
NĂM HỌC : 2022-2023
Thực hiện từ ngày 05 đến ngày 9 tháng 9 năm 2022

Được thực hiện tại lớp : 5A
Người xây dựng kế hoạch : Dương Thị Đào
------------------------------------------------------Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2022
Buổi sáng

Chào cờ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Học sinh thực hiện tốt hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
2. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện
kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và
rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh. Góp
phần giáo dục một số nội dung : AN tồn giao thơng, bảo vệ mơi trường, kĩ năng
sống, giá trị sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Hoạt động khởi động
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
2. Hoạt động Khám phá
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến
thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng

trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của
học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần


3. Hoạt động Thực hành
- Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
-Kế hoạch tuần tới
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------Tiếng việt:
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm…công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3
SGK).
- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
-Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Tranh minh hoạ (SGK)
+ Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động GV
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh hơn thiếu niên nhi đồng"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp
từng đoạn trong nhóm luyện đọc các
từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú
giải sau đó báo cáo với giáo viên.
- GV nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi,

Hoạt động HS
- HS hát
- HS ghi vở
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc
từ khó, câu khó trong nhóm
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải
nghĩa từ khó SGK trong nhóm
- HS nghe
- HS đọc
- HS nghe



vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm
thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng
của Bác đối với thiếu nhi VN.
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài
rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau
đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945
có gì đặc biệt so với những ngày Khai
trường khác?
+ Nêu ý 1 ?

- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở
nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm
bị TDP đô hộ. Từ đây các em được
hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
- Nét khác biệt của ngày khai giảng
tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng
trước đó.

+ Sau CM-8 nhiệm vụ của tồn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm
gì?
cho nước ta theo kịp các nước khác trên
hồn cầu…
+ HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngỗn nghe
cơng cuộc kiến thiết đất nước?
thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.

+Nêu ý 2:
- Nhiệm vụ của tồn dân tộc trong cơng
cuộc kiến thiết đất nước
+ Nêu ý chính của bài ?
- HS nêu
- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm
học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của
đọc của bài.
bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80
năm giời...rất nhiều
- Luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- Thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện học thuộc lòng(ở nhà) - về nhà HS luyện đọc thuộc lòng
4. Hoạt động vận dụng: (3phút)
- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu
của Bác Hồ ?
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện
Bác Hồ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------------Lịch sử
BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI “TRƯƠNG ĐỊNH”
I. U CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong
trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân
theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay
khi chúng vừa tấn cơng Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình kí hịa ước nhường ba tỉnh miền đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
-Góp phần hình thành phát triển : NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sán g tạo.
,NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tịi và khám phá
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
2. Phẩm chất: yêu nước,nhân ái, chăm chí, trách nhiệm
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống
thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.

- HS nghe.


+ Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5
và trả lời câu hỏi:
gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ?
+ Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ?
Vì sao nhân dân lại dành cho ơng tình
cảm đặc biệt tơn kính như vậy ? để giới
thiệu nội dung bài học.
2. Hoạt động Khám phá:(26phút)
* Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta
sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm
lược.
- HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần
in nghiêng và TLCH
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - Dũng cảm đứng lên chống TDP
dân Pháp xâm lược nước ta ?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên
như thế nào trước cuộc xâm lược của quyết


thực dân Pháp ?
* Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về
tình hình đất nước ta, tinh thần của
nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu
biểu là phong trào kháng chiến của
nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương
Định đã thu được một số thắng lợi và
làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
*HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng
nhân dân chống quân xâm lược
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội - HS thảo luận nhóm 4

dung câu hỏi:
+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức
Định làm gì? Theo em lệnh của nhà lãnh binh ở An Giang…
vua đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Nhận được lệnh vua Trương Định có
thái độ và suy nghĩ như thế nào?
+ Nghĩa qn và dân chúng đã làm gì
trước băn khoăn đó của Trương Định ?
Việc làm đó có tác dụng như thế nào ?
+ Trương Định đẵ làm gì để đáp lại
lòng tin yêu của nhân dân?
- Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà
Nguyễn kí hồ ước nhường 3 tỉnh miền
Đơng Nam Kì cho thực dân Pháp và ra
lệnh cho Trương Định phải giải tán lực
lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân
dân chống quân xâm lược.
* HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân
dân ta với: Bình Tây đại nguyên sối.
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây
đại ngun soái Trương Định ?
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về
ông mà em biết ?
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng
biết ơn và tự hào về ông ?
* Kết luân: Trương Định là một trong
những tấm gương tiêu biểu của phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp
xâm lược của nhân dân Nam Kì.


-Băn khoăn lo lắng…
- Suy tơn ơng là Bình Tây Đại ngun
sối; có tác dụng cổ vũ động viên ông
quyết tâm đánh giặc
- Ở lại cùng nhân dân đánh giặc

- Ông là người yêu nước, dũng cảm,
sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc
- HS tiếp nối nhau kể
- Lập đền thờ ghi lại chiến công của
ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố,
trường học


* Chốt nội dung toàn bài.

- Nêu nội dung ghi nhớ

3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Em học tập được điều gì từ ơng - HS nêu
Trương Định ?
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Kể lại câu chuyện này cho mọi người - HS thực hiện
ở nhà cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------Tốn

ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I- U CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
-HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
*Góp phần hình thành phát triển NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hố tốn
học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
2. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
- HS: SGK, vở viết
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đồ dùng học
- KT đồ dùng học toán.
tập
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe, ghi vở
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)
a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân
số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- HS quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát

- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện.
viết phân số.


- GVKL: Ta có phân số
phần ba”.

2
đọc là “hai
3
- 1 HS nhắc lại.

- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số

2
2 5 3 40
; - HS chỉ vào các phân số ; ; ;
3
3 10 4 100
và nêu cách đọc.

5 3 40
; ;
và nêu cách đọc.
10 4 100
- Tương tự các tấm bìa cịn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng
- HS thảo luận

phân số.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách
viết thương của phép chia, viết STN
- HS viết lần lượt và đọc thương.
dưới dạng phân số.
1
1
- GV HD HS viết.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
3
3
- GV nhận xét.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS làm miệng
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV theo dõi nhận xét.

Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm miệng.


a. Đọc các phân số:
- HS làm bài theo cặp
5 25 91 60 55
;
; ; ;
7 100 38 17 1000
b. Nêu tử số và mẫu số
- 1 HS làm miệng
- Viết thương dưới dạng phân số:
- HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
3
75
3:5= ;
75 : 100 =
5
100
- Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số
có mẫu là 1.
- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
32 105 1000
;
;
1 1
1
- Điền số thích hợp
- HS làm miệng.
- HS nêu lại nội dung ôn tập.



- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
4. Hoạt động Vận dụng:(2phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các
phép chia:
thức đã học vào thực tế.
6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện
hình chữ nhật nào đó thành nhiều
phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Buổi chiều
------------------------------------------------------------Khoa học
SỰ SINH SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
- Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
2- Phẩm chất: yêu thích môn khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm)
- HS: Vở, SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV

Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Giới thiệu chương trình học
- 1 HS đọc tên SGK.
- Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề
của sách.
- Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.
và sách khoa học 5?
- GV nhấn mạnh nội dung: con người
và sức khoẻ để vào bài.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng


- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá:(26phút)
* Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai.
- Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe.
- Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4
phổ biến cách chơi.
nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và
dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
- Đại diện hai nhóm dán phiếu lên
bảng.
- Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.

Ví dụ:
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng,
mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và
con (mẹ con)?
hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước
da trắng giống bố, mẹ....
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
- GV hỏi để tổng kết trị chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ
cho em bé?
+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ
em và bố mẹ của chúng?
* Kết luận:
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh
sản ở người.
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
tranh.
+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK
(theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và
sắp tới) cho HS 2 trả lời.
+ HS 1 khẳng định đúng sai.
- Treo các tranh minh hoạ khơng có lời,
u cầu HS giới thiệu các thành viên
trong gia đình bạn Liên.
- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc
hoạt động 2:

- Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của
chúng.

-Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc
điểm giống với bố mẹ của mình.

- HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt
động theo cặp dưới sự hướng dẫn của
GV.

- 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu
- Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả
lời.
- 2 thế hệ


+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi
gia đình?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người
khơng có khả năng sinh sản?
* Kết luận:

- Nhờ có sự sinh sản.
- Khơng duy trì được các thế hệ, lồi
người sẽ bị diệt vong.
- Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang
5.

* Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu
của em.
các thành viên trong gia đình và các
- Tổ chức cho HS giới thiệu

điểm giống nhau giữa các thành viên
- GV nhận xét và kết luận bạn giới
thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc
thực hiện kế hoạch hố gia đình.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL
và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia
đình được kế tiếp?
- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con
người khơng có khả năng sinh sản?
- Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện
đình em.
Luyện tiếng Việt
Luyện từ và câu:Từ đồng nghĩa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực::
-Củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa.
- Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
2. Phẩm chất: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo

Hoạt động học tập của

viên


học sinh

1.

Hoạt

phút):

động

khởi

động

(5
- Hát


- Ổn định tổ chức

- Lắng nghe.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5
phút):

- Học sinh quan sát và chọn

- Giáo viên giới thiệu các bài tập đề bài.

trên bảng phụ. yêu cầu học sinh
trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc.
- Phát phiếu luyện tập cho các
nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ơn
luyện (20 phút):
Bài 1. Phân biệt sắc thái nghĩa của

Gợi ý

những từ đồng nghĩa (in nghiêng) - trắng bệch : trắng nhợt
trong các tập hợp từ sau:

nhạt;

a. Những khuôn mặt trắng bệch, -

trắng

muốt:

trắng

mịn

những bước chân nặng như đeo đá.


màng;

b. Bông hoa huệ trắng muốt.

- trắng ngần: trắng và bóng

c. Hạt gạo trắng ngần.

vẻ tinh khiết; - - trắng phau:

d. Đàn cò trắng phau.

trắng và đẹp vẻ tự nhiên;

e. Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.

- trắng xóa: trắng đều trên
diện rộng.

Bài 2.a. Từ nào dưới đây có tiếng Đáp án
“đồng” khơng có nghĩa là “cùng”?
(khoanh trịn chữ cái trước ý đúng)
A. Đồng hương
B. Thần đồng
C. Đồng khởi
D. Đồng chí
2.b. Những cặp từ nào dưới
đây cùng nghĩa với nhau?
A. Leo - chạy


B. Thần đồng


B. Chịu đựng - rèn luyện

C. Luyện tập - rèn luyện

C. Luyện tập - rèn luyện
D. Đứng - ngồi

Bài 3. Tìm những từ đồng nghĩa với

Gợi ý

từ in nghiêng, đậm trong từng câu
dưới đây:

- làng: xóm, ...

a. Bóng tre trùm lên làng tơi âu - chăm nom: chăm sóc, ...
yếm.
b. Đứa bé rất chóng lớn, người tiều - nhỏ: bé, ...
phu chăm nom như con đẻ của
mình.
c. Ngơi nhà nhỏ trên thảo nguyên.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10
phút):

- Các nhóm trình bày, nhận


- u cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Học sinh phát biểu.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung
rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kĩ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1- Năng lực:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn.


- Rèn luyện tính cẩn thận.
- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy
đính chắc chắn.
- Lấy chứng cứ nhận xét.
Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề.
2- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. u thích
mơn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV:
+ Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...)
- HS: Bộ đồ dùng KT
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
- Cho HS hát bài Em yêu trường em
- HS hát
-Kiểm tra đồ dùng
- Đưa đồ dùng
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2 Hoạt động 2: Hoạt động khám phá
- Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và
hình 1à SGK
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ.
- Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc
điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của
khuy hai lỗ.
- Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK
và nhận xét về: đờng chỉ đính khuy,
khoảng cách giữa các khuy đính trên sản
phẩm
- HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ
khuyết trên hai nẹp áo.
 Kết luận:

+ Đặc điểm của khuy: làm bằng
nhiều vật liệu khác nhau, nhiều hình
dạng, kích thước.
+ Vị trí của khuy trên hai nẹp
áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ
khuyết, đợc cài qua khuyết để gài hai
nẹp của sản phẩm vào với nhau.
2. Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập.
- Đặt câu hỏi định hướng HS - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát
quan sát.
hình 2 SGK để trả lời câu hỏi.
+ Cách vạch dấu các điểm đính +Thực hiện thao tác trong bước 1.


khuy hai lỗ ?

- HS đọc nội dung mục 2a và quan sát
hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính
Lưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về khuy.
đính khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ:
+ Cách đặt khuy vào điểm vạch - HS đọc nội dung mục 2b và quan sát
dấu (2 lỗ khuy).
hình 4 SGK để nêu cách đính khuy.
+ Cách giữ cố định khuy.
+ 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính cịn lại
+ Xâu chỉ đơi và khơng q dài.
- Hướng dẫn cách đính khuy và - HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu cách
thao tác mẫu lần khâu đính thứ nhất
quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc
đính khuy.

- GV hướng dẫn thao tác như các - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 7.
bước trên và quan sát sản phẩm trả lời
câu hỏi.
+ Vị trí của khuy trên hai nẹp áo:
ngang bằng với vị trí của các lỗ
khuyết, được cài qua khuyết để gài
hai nẹp của sản phẩm vào với nhau.
- Hướng dẫn nhanh lần 2 các
bước đính khuy.
3. Hoạt động 3: Vận dụng
- Nhắc lại các bước đính khuy.
- Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo
các tổ.
4. Hoạt động 4: Sáng tạo
- Tìm hiểu thêm các cách đính khuy khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------------------Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2022
Buổi sáng
Tiếng Anh
GV chuyên trách dạy
----------------------------------------------------------------Tiếng việt
Chính tả
NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực::Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết khơng mắc q 5
lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3.
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho

các em.


*Hình thành và phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
2. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, vở, SGK...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động GV
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c
của giờ Chính tả lớp
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động Khám phá:(7 phút)
- GV đọc toàn bài
- Nêu nội dung của bài.
- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ?
Nêu cách trình bày
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- Luyện viết từ khó
3. HĐ Thực hành. (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
HĐ làm bài tập: (8 phút)
Bài 2a: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc bài 2
- GV hướng dẫn 3 câu đầu
- Tổ chức hoạt động cặp đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3a : HĐ cá nhân
- 1HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài
- Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c,
g/gh, ng/ngh

Hoạt động HS
- HS hát
- HS nghe và thực hiện
- HS mở vở
- HS theo dõi.
- HS nêu
- Thơ lục bát
- Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn
- HS viết bảng con (giấy nháp )
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS sốt lỗi chính tả.
- Thu bài chấm

- HS nghe
- HS đọc nội dung yêu cầu của BT
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm đơi
- Các nhóm báo cáo kết quả
- ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp theo dõi
- HS nghe
- HS nêu


4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện
g/gh, ng/ngh.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi
- HS nghe và thực hiện
c/k, g/gh, ng/ngh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------Tốn
ƠN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số

- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số
các phân số ( Trường hợp đơn giản)
- HS làm bài 1, 2.
-Hình thành và phát triển năng: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hố tốn
học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
2. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III- CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi
thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
+ N1: Viết thương một phép chia hai
số tự nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng
phân số.
- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn
thì giành chiến thắng.
- GV nhận xét trị chơi
- HS nghe
- Giới thiệu bài.
- HS ghi vở
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)



* Tính chất cơ bản của phân số
- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa
thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét:
nhân
5 5 x... ... 15 15 :... ...

 ; 

6 6 x... ... 18 18 :... ...

- Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải
cùng nhân hoặc cùng chia với cùng
một số tự nhiên khác 0
*Ứng dụng của tính chất
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
để tìm ra 2 ứng dụng:
+ Rút gọn phân số
+ Quy đồng mẫu số: cách tìm
MSC
* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe
tối giản
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Rút gọn phân số
15 18 36
; ;
25 27 64

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát, nhận xét
- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra
số lớn nhất chia hết cho cả tử số và
mẫu số
Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Làm bài vào vở, báo cáo
- HS nghe
- HS nghe

- Quy đồng mẫu số
a-

- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
* Chốt lại: Cách tìm MSC
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

2 5
&
3 8

b-

1 7
&
4 12


c-

5 3
&
6 8

- Làm vào vở, báo cáo GV
- Giải thích cách làm

- Vai trị của t/c cơ bản của phân số.
- HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu
một PS cho trước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------------------Buổi chiều :


Hoạt động thư viện
Bài 1: ĐỌC TRUYỆN VỀ NHỮNG ANH HÙNG,
DANH NHÂN VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH CỦA VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc và cảm nhận nội
dung câu chuyện về các anh hùng, danh nhân và danh lam thắng
của cảnh Việt Nam .
- Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được những
tấm gương anh hùng trong chiến đấu / lao động là những giá trị

cuộc sống. Khám phá được sự giàu đẹp của quê hương trên mọi
miền đất nước.
2. Phẩm chất * Biết tự hào về những tấm gương anh hùng – yêu
quê hương.
* Có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận
dụng kiến thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị:
* Xếp bàn theo nhóm học sinh
* Danh mục sách theo chủ đề: + Về các anh hùng, danh
nhân Việt.
+ Về danh lam thắng cảnh
Việt Nam.
Học sinh : + Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện.
+ Sổ tay đọc sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Khởi động:
- Hướng dẫn hình thức khởi động.

. Tìm hiểu về qui định ở thư viện :
- Yêu cầu các em nhớ nhắc về
nội qui ơ thư viện .
- Giới thiệu danh mục sách
đến các em
. Giới thiệu bài : Đọc truyện về
những anh hùng, danh nhân và
danh lam thắng cảnh của Việt
Nam

II- Khám phá ( 15’)
Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ

- HS: Đi theo vòng tròn hát nhận
quả táo, hát xong về đúng quả táo
lớn có cùng màu sắc trên bàn hình
thành nhóm.

- ( 1-2 HS) Nhắc lại nội qui sinh
hoạt ở thư viện .


đề
Mục tiêu: Biết chọn đúng sách
theo trình độ, theo chủ đề.
- Yêu cầu học sinh mở quả táo của
nhóm và nêu yêu cầu trước lớp.

- Mở quả táo đọc nhiệm vụ của
nhóm lên trước lớp.
* Nhóm 1,3: Chọn sách về các anh
hùng nước Việt.
* Nhóm 2,5: Chọn sách về các
danh nhân nước Việt
* Nhóm 4,6: Chọn sách về các
danh lam thắng cảnh của Việt
Nam.
- Yêu cầu các em chọn sách
- Tiến hành đến giá chọn sách (cá
- Hướng dẫn các em giới thiệu nhân )

sách.
- Giới thiệu sách đã chọn trong
nhóm thư kí ghi lại – Giới thiệu
trước lớp.
Hoạt động 2: Thực hành đọc
truyện
Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện
ngắn – ghi lại đúng tác giả, nội - Tiến hành đọc truyện
dung câu chuyện.
- Ghi những cảm nhận vào sổ tay.
- Nêu yêu cầu đọc truyện cùng
Hoặc sử dụng sơ đồ mạng đối với
những nhiệm vụ sau:
nhóm đọc cùng một truyện.
+ Đọc hết câu chuyện ngắn
* Tên truyện – tác giả
+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân * Nhân vật chính
vật chính, nội dung về sự kiện mà * Nội dung quan tam trong câu
các em nghĩ là quan trọng của câu chuyện
chuyện vào sổ tay, hoặc trên sơ đồ
mạng.
III- Hoạt động thực hành ( 10’)
Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung
Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm
nhận sau khi đọc truyên trong
nhóm, trước lớp.
- Giới thiệu trong nhóm
- Giới thiệu trước lớp
* Đại diện nhóm trình bày trong
- Hướng dẫn các em giới thiệu

nhóm
những ghi về câu chuyện của mình - Nhận xét nội dung giới thiệu của
với các bạn:
bạn
* Giới thiệu trong nhóm
* Đại diện nhóm trình bày trước lớp
* Chọn một vài bạn ở các nhóm
giới thiệu trước lớp ( khuyến khích
nhóm sử dụng sơ đồ mạng)
- Hướng dẫn nhận xét

- Nhận xét nội dung giới thiệu của
bạn


- Nhận xét chung
Họat động 2: Tổng kết
- Qua tiết đọc này các em học
được những gì ?
- ( 1-3 HS ) nêu
- Giáo dục các em lòng dũng cảm tình yêu quê hương đất nước .
- Nhắc các em tìm mượn những
câu chuyện được bạn giới thiệu
đọc ghi vào sổ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------Luyện Tốn

ƠN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1- Năng lực:
- Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
2. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Hoạt động thực hành
*Ôn tập về phân số
- Cho HS nêu các tính chất cơ bản
của phân số.
- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu
số 2 phân số
* Thực hành
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc y/c bài
- Y/c HS làm bài tập
a)Viết thương dưới dạng phân số.
8 : 15
7 : 3 23 : 6
b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân

Hoạt động của Học sinh

- HS nêu


- HS đọc y/c bài
- HS lần lượt lên làm bài tập
a) 8 : 15 =
6=

23
6

8
;
15

7:3=

7
;
3

23 :


số.
19
25
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc y/c bài
- Y/c 2 HS làm bài tập
Qui đồng mẫu số các PS sau:
a)


4 7

5 9

b)

32

2
5

3 12

- GV nhận xét
Bài 3:
- GV gọi HS đọc y/c bài
- Y/c HS làm bài tập
Tìm các PS bằng nhau trong các
PS sau:
3
;
5

6 12 12 18 60
;
;
;
;
7

20 24 21 100

- GV nhận xét
Bài 4:
- GV gọi HS đọc y/c bài
- Y/c HS làm bài tập
Điền dấu >; < ; =
2
2
a) ......
9
7
2
3
c) .........
3
2

4
4
b) ........
15
19
15
15
d) .......
11
8

- GV nhận xét

4. Vận dụng:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc cộng, trừ,
nhân, chia phân số.

b)

19 =

32 =

32
1

19
;
1

25 =

25
;
1

- HS đọc y/c bài
- 2 HS lên làm bài tập
4 4 9 36
7 7 5 35



 .
; 
5 5 9 45
9 9 5 45
2 2 4 8
5

b) 
và giữ nguyên .
3 3 4 12
12

a)

- HS đọc y/c bài
- HS lần lượt lên làm bài tập
12 12 : 4 3
18 18 : 3 6

 ;


20 20 : 4 5
21 21 : 3 7
60 60 : 20 3


100 60 : 20 5
3 12 60
6 18

Vậy :  
; 
5 20 100
7 21

- HS đọc y/c bài
- HS lần lượt lên làm bài tập
2
2

9
7
2
3

c)
3
2

a)

4
4

15
19
15
15

d)

11
8

b)

- HS lắng nghe và thực hiện..
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------------------------Tiếng anh
(Giáo viên chuyên trách dạy
-----------------------------------------------------Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2022


Buổi sáng:

Tiếng việt
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:: Giúp học sinh:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng hồn tồn(ND ghi nhớ).
- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu
được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).
* Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.
Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. Biết vận dụng vào cuộc sống.

*Hình thành và phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
2. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, bảng con, vở
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động GV
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- GV giới thiệu chương trình LTVC.
- GV nêu mục đích u cầu tiết học.
- Ghi bảng
2. Hoạt động Khám phá: (15 phút)
a. Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây
dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng
hoe - vàng lịm.
- Cho HS thảo luận nhóm 4

Hoạt động HS
- HS nghe
- HS nghe
- HS ghi vở

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp
theo dõi, đọc thầm theo
- HS đọc chú giải SGK

-HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo
cáo kết quả.
- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ
trên.
một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ
màu vàng.
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau
- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ
-HS đọc ý 1 ghi nhớ.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- HS đọc yêu cầu
-Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm
cầu sau:
+ Thay đổi vị trí các từ in đậm .
+ Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay


đổi các từ đồng nghĩa.
+ So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng
đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho
trí các từ đồng nghĩa.
nhau
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa
của chúng không giống nhau hoàn toàn
- Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, - HS nêu
từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?
- Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ

- HS nêu lại
- 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK
b. Phần ghi nhớ
- Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD.
từ đồng nghĩa khơng hồn toàn
3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu và các từ in đậm
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm cá nhân, chia sẻ
- GV chốt lời giải đúng:
nước nhà- non sơng
hồn cầu- năm châu
- u cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm
nghĩa với những cặp từ trên.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài
+ Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn….
+To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...
+ Học tập: học hành, học…
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe
mẫu.
- GV nhận xét

- HS làm vở , báo cáo
+ Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
+ Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp
- Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện
được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm
được BT3
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu
sử dụng từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn?
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Tìm một số từ đồng nghĩa hồn tồn
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

- HS nghe và thực hiện


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------------Tiếng việt
Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu
nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù.
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu
được ý nghĩa câu chuyện.
*HS( M3,4) kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
-Hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề

và sáng tạo, năng lực ghi nhớ
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ SGK
- HS: Vở, SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động GV
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra sách vở của HS
2. HĐ Khám phá (10 phút):
* Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể
chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt
động của anh, giọng kể khâm phục ở
đoạn 3
* Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh
minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên
lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó :
sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên )
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Anh LTT được cử đi học nước ngoài
khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ
gì? Hành động dũng cảm nào của anh
làm em nhớ nhất ?
3. Hoạt động thực hành (15 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3
- Tổ chức hoạt động nhóm đơi. Tập kể
từng đoạn nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể


Hoạt động HS
- HS hát
- HS đồ dùng
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ

- HS nêu
- HSTL

- HS đọc yêu cầu
- HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức
tranh, HS phát biểu, nhận xét
- HS các nhóm thi kể


×