Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Sáng kiến trình chiếu Một số biện pháp rèn kỹ năng viết đúng chính tả cho học sinh lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 18 trang )

UBND HUYỆN YÊN MINH
TRƯỜNG PTDTBT TH NGỌC LONG

HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH
LẦN THỨ IX

Giáo viên thuyết trình: Bàn Thị Duyên


MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ CHO HỌC SINH LỚP 4.

2. Nội dung các biện pháp:
Biện pháp 1: Cung cấp các qui tắc chính tả và mẹo chính tả cho học sinh.

- Lẫn lộn các phụ âm đầu (v/d/gi; r/g; x/s; tr/ch; ng/ngh).

- Lẫn lộn 2 âm chính (o/ơ; ă/â).
- Lẫn lộn các vần (iu/iêu; in/ inh; ui/ i; un/n; êu/iêu; in/iên; it/ich).
Ví dụ: thành cơng thì viết là thàng cơng, củng cố viết thành củnh cố,…


BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ LỖI CHÍNH TẢ THƯỜNG MẮC PHẢI
Các lỗi chính tả

Ví dụ
Viết đúng

1. Lẫn lộn âm đầu

Viết sai


 

 

v/d/gi

- vẻ vang, gia đình

- dẻ dang, da đình

r/g;

- gọn gàng, cá rô

- rọn ràng, cá gô

- hoa sen, màu xanh

- hoa xen, màu sanh

-

x/s;
 

2. Lẫn lộn 2 âm chính

 
 


 

- o/ơ

- sóng biển, cuộc sống

- sống biển, cuộc sóng

-ă/â

- đắp bờ, cái cặp, …

- đấp bờ, cái cập

3 Lẫn lộn các vần:

 

 

- in/ inh

- niềm tin, trắng tinh

- niềm tinh, trắng tin

- in/ iên

- quả chín, đàn kiến


- quả chính, đàn kín

- ui/ i

- mặt mũi, cuối cùng

- mặt muỗi, cúi cùng

- êu/ iêu

- đều đặn, kêu gọi,…

- điều đặn, kiêu gọi


4. Lẫn lộn các âm cuối:

 

- n/ng

 - buôn làng, mong muốn

 - buông làng, mong muống

- t/c

- đôi mắt, ăn mặc

- đôi mắc, ăn mặt


- y/ i

- may vá, ngày đêm

- mai vá, ngài đêm

MỘT SỐ QUI TẮC CHÍNH TẢ
Stt

1

Các qui tắc chính tả

Cách viết

Ví dụ

Qui tắc ghi phụ âm đầu

 

 

a) Qui tắc viết k/ c/ q

 

 


b) Qui tắc viết g / gh và ng / ngh

-Trước i, e, ê, được viết là k. Trước âm đệm u được viết là q.

- kể chuyện, kiên cường,

 

- quyển sách, quyên góp
- Trước i, e, ê được viết là gh hay ngh. Viết là g hay ng trong các trường hợp còn lại.

- ghi nhớ, ghe xuồng, nghiên cứu, suy nghĩ…


4. Lẫn lộn các âm cuối:

 

- n/ng

 - buôn làng, mong muốn

 - buông làng, mong muống

- t/c

- đôi mắt, ăn mặc

- đôi mắc, ăn mặt


- y/ i

- may vá, ngày đêm

- mai vá, ngài đêm

MỘT SỐ QUI TẮC CHÍNH TẢ
Stt

1

Các qui tắc chính tả

Cách viết

Ví dụ

Qui tắc ghi phụ âm đầu

 

 

a) Qui tắc viết k/ c/ q

 

 

b) Qui tắc viết g / gh và ng / ngh


-Trước i, e, ê, được viết là k. Trước âm đệm u được viết là q.

- kể chuyện, kiên cường,

 

- quyển sách, quyên góp
- Trước i, e, ê được viết là gh hay ngh. Viết là g hay ng trong các trường hợp còn lại.

- ghi nhớ, ghe xuồng, nghiên cứu, suy nghĩ…


2

Qui tắc ghi âm i , y

- Viết i sau phụ âm đầu

- niềm tin, tiên tiến

- Viết y sau âm đệm

- truyện, chuyển, tuyết

- Khi nguyên âm này đứng một mình thì viết là i đối với - âm ỉ, ầm ì, ì ạch, lợn ỉ, ỉ ơi, í ới,…
từ thuần Việt ; viết là y đối với từ gốc Hán.

3


Qui tắc ghi dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi
 

4

y tá, y hệt, y phục, y tế, lương y, y dược,…

- Có âm cuối thì đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai của nguyên - mượn, trườn, cuồn cuộn,chuối,muỗi …
âm đơi. Khơng có âm cuối thì đặt dấu thanh ở chữ cái đầu của
nguyên âm đôi.

 - múa, mía, lửa, cứa, đĩa, chĩa, …

Qui tắc viết tên riêng Việt Nam

 

a) Tên người và tên địa danh Việt nam

 -Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên  - Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản, Nông Văn Dền,…

b) Tên các cơ quan , tổ chức, danh hiệu,…

 

riêng đó.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.

- Trường Tiểu học Tân Quý, Nhà Xuất bản Giáo dục,..



Biện pháp 2: Rèn kỹ năng đọc cho học sinh:
Biện pháp 3: Cho học sinh tự nhận ra lỗi và tự sữa lỗi chính tả:
BẢNG SỬA LỖI SAI QUA TỪNG BÀI CHÍNH TẢ.
Tuần

Bài chính tả

Lỗi sai

Cách chữa

1

Truyện cổ nước mình

Nghiên soi

Nghiêng soi

2

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

Khúc khỉu

Khúc khuỷu

Bốn anh tài


Sáng xủa, xinh động

Sáng sủa, sinh động

4

Chuyện cổ tích về lồi người

Tình u và lời du

Tình u và lời ru



………………..

………………………

……………..

3


Mẹo đồng nghĩa tranh – giành:

Trong tiếng việt có rất nhiều cặp từ đồng nghĩa mà một được viết với tr, một được viết với gi, chẳng hạn, tranh – giành, trai – giai… Vậy khi gặp một từ chưa rõ viết với ch hay với
tr, mà lại đồng nghĩa với một từ được viết với gi thì từ đó phải được viết với tr.

Ví dụ: Tranh – giành, trả- giả, trăng – giăng, trầu – giầu, trời – giời..


Mẹo kết hợp âm đệm:
Về mặt kết hợp tr không thể kết hợp vơi các vần Oa ,Uê chỉ có ch mới kết hợp được với các vần này vì vậy ta có thể thoải mái viết:

Chống váng, choảng nhau, chồng vai , loắt choắt, …
Mẹo láy âm:
Ch láy âm với các phụ âm đứng trước hoặc đứng sau, Tr không láy âm với các phụ âm khác trừ 4 trường hợp ngoại lệ đều láy âm với l.

Như: Trọc lóc, trẹt lét, trụi lủi, trót lọt.





Những danh từ hay đại từ chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình hay chỉ đồ vật chỉ viết với ch. VD: cha, chú, cháu , chị …
Chỉ đồ vật như; Chén, chum, chai, chõng, chiếu, chăn….
Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch như: Chẳng, chưa, chả…


Biện pháp 2: Rèn kỹ năng đọc cho học sinh:
Biện pháp 3: Cho học sinh tự nhận ra lỗi và tự sữa lỗi chính tả:
BẢNG SỬA LỖI SAI QUA TỪNG BÀI CHÍNH TẢ.
Tuần

Bài chính tả

Lỗi sai

Cách chữa

1


Truyện cổ nước mình

Nghiên soi

Nghiêng soi

2

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

Khúc khỉu

Khúc khuỷu

Bốn anh tài

Sáng xủa, xinh động

Sáng sủa, sinh động

4

Chuyện cổ tích về lồi người

Tình u và lời du

Tình u và lời ru




………………..

………………………

……………..

3


SỔ TAY CHÍNH TẢ


BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ LỖI CHÍNH TẢ THƯỜNG MẮC PHẢI

Các lỗi chính tả

Ví dụ

Viết đúng

1. Lẫn lộn âm đầu

Viết sai

 

 

v/d/gi


- vẻ vang, gia đình

- dẻ dang, da đình

r/g;

- gọn gàng, cá rô

- rọn ràng, cá gô

x/s;

- hoa sen, màu xanh

- hoa xen, màu sanh

 

4. Lẫn lộn các

Buôn làng,

buông làng,

âm cuối: n/ng

muong muốn

mong muống


- T/c

- đôi mắt, ăn mặc

đôi mắc, ăn mặt

- Y/ i

May vá, ngày đêm

mai vá, ngài đêm

MỘT SỐ QUI TẮC CHÍNH TẢ
stt

Các qui tắc

Cách viết

Ví dụ

Chính tả
1

Qui tắc ghi phụ âm đầu

 

a) Qui tắc viết k/ c/ q


 

 

 

2. Lẫn lộn 2 âm chính

 

 

- o/ơ

- sóng biển, cuộc sống

- sống biển, cuộc sóng

-ă/â

- đắp bờ, cái cặp, …

- đấp bờ, cái cập

 

 

- in/ inh


- niềm tin, trắng tinh

- niềm tinh, trắng tin

- in/ iên

- quả chín, đàn kiến

- quả chính, đàn kín

- ui/ i

- mặt mũi, cuối cùng

- mặt muỗi, cúi cùng

- êu/ iêu

- đều đặn, kêu gọi,…

- điều đặn, kiêu gọi

 

kể

chuyện, kiên cường,

viết là q.

- quyển sách, quyên góp

Ghi nhớ ghe xuồng,
b) Qui tắc viết g / gh và

- Trước i, e, ê được viết là gh hay ngh.

ng / ngh

Viết là g hay ng trong các trường hợp
còn lại.

3 Lẫn lộn các vần:

Trước i, e, ê,

được viết là k. Trước âm đệm u được

 

nghiên cứu,

suy nghĩ…


Qui tắc ghi âm i , y
2

Mẹo đồng nghĩa tranh - giành


- Viết i sau phụ âm đầu

- niềm tin, tiên tiến

- Viết y sau âm đệm

- truyện, chuyển, tuyết

Trong tiếng việt có rất nhiều cặp từ đồng nghĩa mà một được viết với tr, một được viết với gi,
chẳng hạn, tranh – giành, trai – giai… Vậy khi gặp một từ chưa rõ viết với ch hay với tr, mà lại

- Khi nguyên âm này đứng một mình thì

- âm ỉ, ầm ì, ì ạch, lợn ỉ, ỉ

viết là i đối với từ thuần Việt ; viết là y đối

ơi, í ới,…

đồng nghĩa với một từ được viết với gi thì từ đó phải được viết với tr.

với từ gốc Hán.
y tá, y hệt, y phục, y tế,

Ví dụ: Tranh – giành, trả- giả, trăng – giăng, trầu – giầu, trời – giời..

lương y, y dược,…

Mẹo kết hợp âm đệm:
Về mặt kết hợp tr không thể kết hợp vơi các vần Oa ,Uê chỉ có ch mới kết hợp được với các vần

này vì vậy ta có thể thoải mái viết:

3

Qui tắc ghi dấu thanh các

- Có âm cuối thì đặt dấu thanh ở chữ cái thứ

-

tiếng có ngun âm đơi

hai của ngun âm đơi. Khơng có âm cuối thì

cuộn,chuối,muỗi …

mượn,

trườn,

cuồn
Chống váng, choảng nhau, chồng vai , loắt choắt, …

đặt dấu thanh ở chữ cái đầu của nguyên âm
 

đôi.

 - múa, mía, lửa, cứa, đĩa,


Mẹo láy âm:

chĩa, …
Ch láy âm với các phụ âm đứng trước hoặc đứng sau, Tr không láy âm với các phụ âm
khác trừ 4 trường hợp ngoại lệ đều láy âm với l
Qui tắc viết tên riêng Việt
4

 

 

 -Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng

 - Võ Thị Sáu, Trần Quốc

tạo thành tên riêng đó.

Toản, Nơng Văn Dền,…



- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo

- Trường Tiểu học Tân

thành tên riêng đó.

Q, Nhà Xuất bản Giáo





Như: Trọc lóc, trẹt lét, trụi lủi, trót lọt.

Nam

a) Tên người và tên địa
danh Việt nam

b) Tên các cơ quan , tổ
chức, danh hiệu,…

.

dục,..

Những danh từ hay đại từ chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình hay chỉ đồ vật chỉ viết với
ch. VD: cha , chú, cháu , chị …
Chỉ đồ vật như; Chén , chum, chai, chõng, chiếu, chăn….
Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch như: Chẳng, chưa, chả…


BẢNG SỬA LỖI SAI QUA TỪNG BÀI CHÍNH TẢ.

6
Tuần

Bài chính tả


Lỗi sai

Cách chữa

1

Truyện cổ

Nghiên soi

Nghiêng soi

7

nước mình

8
Dế Mèn
Khúc khỉu
2

Khúc khuỷu

bênh vực kẻ yếu

9

3

Bốn anh tài


Sáng xủa,

Sáng sủa,

xinh động

sinh động

10
4

Chuyện cổ

Tình u và

Tình u và

tích về lồi người

lời du

lời ru

11

5


12


18

13
19

14
20

15
21

16
22

17
23



Bảng khảo sát kết quả học tập của học sinh trước
và sau khi áp dụng các biện pháp.


4. Đánh giá chung:
5. Phương hướng nhiệm vụ trong những năm học tiếp theo.


Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô!




×