T p
K o
v N n v n T p 5 S 1b (2019) 75-87
Quá trình hồi hương của người Nhật Bản ở Việt Nam
sau Chiến tranh thế giới lần thứ II
Võ M n Vũ*
Tóm tắt: V o t ờ đ ểm kết t ú C ến tr n t ế g ớ lần t ứ II ở Đơng Dương ó k oảng
97 ng ìn ngườ N t b o gồm ả b n sĩ v t ường d n N t Bản. K đó k ơng dám
tưởng tượng đến v ệ n ững ngườ N t n y ó t ể về nướ n to n v suôn sẻ. Ng ên
ứu n y t p trung ú ý tớ
n sá g ả g áp vũ k v ồ ương qu n đ v t ường
d n N t Bản ở V ệt N m đượ xá địn n ư t ế n o v t i sao n ững ngườ N t ó t ể
về nướ m t á nhanh chóng? A
ịu trá n ệm t ự
ện q trìn g ả g áp vũ k
v ồ ương n y? Có sự k á b ệt n ư t ế n o g ữ quá trìn g ả g áp vũ k v ồ
ương ủ b n sĩ t ường d n N t ở k u vự m ền N m nơ qu n đ An
ếm đóng
v g úp P áp k ơ p ụ l quyền k ểm sốt trong k ở m ền Bắ l l qu n đ Trung
Qu
ủ Qu d n Đảng? Ng ên ứu n y đ
ỉ r rằng nếu ở m ền Bắ V ệt N m quá
trìn g ả g áp vũ k v ồ ương ủ ngườ N t đượ t ự
ện khá t u n lợ , không
ịu ản ưởng bở á xung đ t n trị t ì ở m ền N m quá trìn n y d ễn r k á p ứ
t p t m
ó n ững lú qu n đ N t đượ p ép sử dụng vũ k để duy trì trị n.
Từ khố: ngườ N t ồ ương; g ả g áp vũ k ; C ến tr n t ế g ớ lần t ứ II; Đông
Dương; k oảng tr ng quyền lự .
Ngày nhận 09/4/2019; ngày chỉnh sửa 09/5/2019; ngày chấp nhận đăng 31/5/2019
DOI: />
1. Mở đầu
từ nử s u t p n ên 1990 k
n p ủ
N t Bản bắt đầu ông k
á tư l ệu lưu
trữ ó l ên qu n ủ B Ngo g o Cụ
P òng vệ B Y tế. C o tớ n y g ớ ng ên
ứu N t Bản đ ơng b n ều cơng trình
về ủ đề n y. Về ơ bản á ng ên ứu
n y ót ể
l m
n óm n dự t eo
đ tượng p n t . N óm t ứ n ất gồm
n ững ng ên ứu k ảo sát ế đ t ếp đón
ngườ N t ồ ương về nướ trong đó t p
trung p n t
n sá
ủ
n p ủ
N t Bản n ững o t đ ng ụ t ể ủ Cụ
Hỗ trợ ồ ương. N óm t ứ
t p trung
p n t
n n ững ngườ ồ ương
n ững trả ng ệm ký ứ ủ
t eo ướng
t ếp n lị sử ký ứ (Or l H story). Đồng
t ờ n ều b p m y t ểu t uyết lấy ủ
S u k t u tr n trong u
ến tr n
Châu Á-Thái Bìn Dương N t Bản đ t ến
n m t kế o
ồ ương quy mô ơn
6 88 tr ệu ngườ , trong đó ó 3 67 tr ệu b n
sĩ v 3 21 tr ệu t ường d n N t Bản s n
s ng ở á k u vự ngo N t Bản tương
đương k oảng 10% d n s N t Bản v o
t ờ đ ểm đó (Cụ Hỗ trợ ồ ương 1950:
12).
Vấn đề ồ ương ủ ngườ N t s u
C ến tr n t ế g ớ lần t ứ II t u út đượ
sự qu n t m ủ g ớ ng ên ứu N t Bản
Trường Đ
K o
v N n v n ĐHQG
H N ; em l: vom n vu@uss .edu.vn
75
76
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
đề ngườ N t ồ ương ũng đ đượ x y
dựng. Kết quả l vấn đề ngườ N t ồ
ương đ đượ p ần lớn ngườ N t t ếp
n n n ư m t sự k ện đầy b kị trong lị
sử N t Bản.
Masuda Hiroshi (2012) ỉ r quá trìn
ồ ương ủ b n sĩ t ường d n N t Bản
ở á k u vự ó sự k á b ệt về á t ứ
tổ ứ t ờ g n t ự
ện v nguyên nhân
lớn n ất l do ó n n t ứ g ữ á nướ
t u p e Đồng m n Mỹ An H L n,
P áp Ú Trung Qu v L ên ô đ vớ
vấn đề xử lý d sản u
ến. Sự k á b ệt
trong n n t ứ n y bị
p
bở nguyên
tắ p ương
m
n sá
ủ từng qu
g v nó p ản án sự k á b ệt trong qu n
ệ qu tế lấy lợ
qu g l m ủ t ể
trong t ờ kỳ u
ến. Vớ ý ng ĩ đó
M sud đ
ỉ r tầm qu n tr ng ủ ng ên
ứu so sán về quá trìn ồ ương ủ b n
sĩ t ường d n N t ủ l n N t Bản. Tuy
n ên bản t n á ng ên ứu ủ M sud
Hiroshi (2012) hay Kobayashi Hideo (2008),
Araragi S nzo (2008) (2011) l
ỉ t p
trung p n t quá trìn ồ ương ủ b n
sĩ t ường d n N t ở M n C u Trung
Qu Tr ều T ên Đ Lo n, nơ ó s lượng
b n sĩ t ường d n N t Bản lên tớ đơn vị
tr ệu ngườ
y L ên ô nơ m ó ng
tr m ng ìn b n sĩ N t bị bắt l m l o đ ng
k ổ s
o tớ t n t p n ên 1950 (AbeKato 2004a: 129).
Mặt k á trong b
ản ỗn lo n s u
k C ến tr n t ế g ớ lần t ứ II kết t ú
á b n sĩ t ường d n N t Bản ở á k u
vự đượ quản lý n ư t ế n o bở lự lượng
n o đượ đ xử r s o. Đ y ũng l m t
vấn đề m á ng ên ứu trướ đ y vẫn
ư k ảo sát m t á đầy đủ.
V dụ v o t ờ đ ểm kết t ú C ến tr n
t ế g ớ lần t ứ II ở Đơng Dương ó k oảng
97.000 b n sĩ t ường d n N t Bản
(Gosha-T
k w 2001). G ng n ư á
k u vự k á vấn đề xử lý d sản u
ến
1b (2019) 75-87
ở V ệt N m ũng ịu tá đ ng m n mẽ
bở n ững k á b ệt về tư tưởng
n trị
k n tế g ữ á nướ lớn l An Mỹ Trung
Qu v P áp. T eo kết quả t oả t u n t
H ng ị Potsd m Đông Dương đượ p n
t n
k u vự lấy vĩ tuyến 16 l m
r n g ớ . Qu n đ An sẽ t ếp quản v g ả
g áp qu n đ N t Bản ở k u vự m ền
N m vĩ tuyến 16 òn qu n đ Qu d n
Đảng ( ủ Tưởng G ớ T
) t ếp quản v
g ả g áp qu n đ N t Bản ở k u vự Bắ
vĩ tuyến 16. Trên t ự tế ng y s u k
C ến tr n t ế g ớ lần t ứ II kết t ú qu n
đ An v qu n đ Qu d n Đảng đ t ến
v o V ệt N m để g ả g áp qu n đ N t.
Tuy n ên o tớ n y mặ dù trong m t s
ng ên ứu ủ g ớ
g ả V ệt N m v
nướ ngo đ ó đề p đến on s b n sĩ
t ường d n N t Bản ở V ệt N m ồ ương
về nướ s u k C ến tr n t ế g ớ lần t ứ
II kết t ú n ưng vẫn ư ó m t b v ết
n o k ảo sát ụ t ể về vấn đề n y.
Do đó ng ên ứu n y sẽ k ảo sát xem
quá trìn ồ ương ủ b n sĩ t ường d n
N t Bản ở V ệt N m đ đượ lên kế o
v t ự t n ư t ế n o.
2. Phản ứng quân đội Nhật Bản ở Đông
Dương sau khi chiến tranh kết thúc
V o t ờ đ ểm kết t ú C ến tr n t ế
g ớ lần t ứ II ở Đơng Dương ó k oảng
97.000 b n sĩ v t ường d n N t Bản. Cụ
t ể ở m ền bắ vĩ tuyến 16 ó k oảng
30.000 qu n t u Sư đo n 21 Lữ đo n Đ
l p ỗn ợp 34. Cịn ở m ền N m vĩ tuyến
16 có Sư đo n 2 Sư đo n 55 vớ 54.000
quân. T eo t ng kê ủ
n p ủ N t
Bản ở V ệt N m ó 65230 b n sĩ v
k oảng 3.500 t ường d n N t Bản
(Masuda 2012: 50).
P ần lớn qu n đ N t Bản đồn trú ở
V ệt N m k đó l lụ qu n trự t u
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
Qu n p ương N m (Nampogun). Sở ỉ uy
Qu n p ương N m đặt t Đ L t ỉ uy l
Đ tướng lụ qu n Ter u
Hs
. Cụ
t ể lụ qu n N t Bản ở V ệt N m gồm
Qu n đo n s 38 (Sở ỉ uy đặt t H N
quản lý k u vự Bắ Kỳ) Lữ đo n Hỗn ợp
đ l p s 34 (Sở ỉ uy đặt t Huế quản
lý k u vự Trung Kỳ) Sư đo n s 2 (Sở ỉ
uy đặt t S Gòn quản lý k u vự N m
Kỳ). Ngo r t Hả P òng C m R n Đ
Nẵng ịn ó m t s đơn vị ả qu n trự
t u P ương d ện qu n s 10.
Trong t ờ kỳ
ến tr n Qu n p ương
N m ó n ệm vụ quản t k u vự Đông
N m Á. Ngo lự lượng lụ qu n đồn trú ở
Đông Dương Qu n p ương N m ịn ó
P ương d ện qu n M ến Đ ện P ương d ện
qu n s 7 (Sở ỉ uy đặt t S ng pore)
P ương d ện qu n s 14 (Sở ỉ uy đặt t
P l pp nes) P ương d ện qu n s 18 (Sở
ỉ uy đặt t T á L n) Lự lượng k ông
qu n s 3 (Sở ỉ uy đặt t S ng pore).
Tuy n ên từ u t áng 4 n m 1945
P ương d ện qu n s 14 đ mất đ sứ k áng
ự trướ sứ tấn ông m n mẽ ủ qu n đ
Mỹ v P ương d ện qu n M ến Đ ện (do
Trung tướng K mur He t ro ỉ uy) p ả
rút qu n về vùng b ên g ớ T á L n-M ến
Đ ện. Tớ t ờ đ ểm đó Qu n p ương Nam
k ơng ịn á n o k á l p ả t p trung
t ng ường sứ p òng t ủ ở k u vự Đơng
Dương T á L n v S ng pore.
Tìn ìn k ẩn ấp Ter u H s
đ
uyển B Tổng Tư lện từ M n l về Đ
L t tr ệu t p tư lện v t m mưu trưởng
á p ương d ện qu n đư r p ương án
g ả t ể P ương d ện qu n M ến Đ ện g ép
Qu n đo n s 39 t u P ương d ện qu n
M ến Đ ện v o P ương d ện qu n s 18. S u
k p ương án n y đượ Đ bản do n Lụ
qu n N t Bản ở Tokyo
ấp t u n từ
t áng 6 n m 1945 Qu n đo n s 15 Sư
đo n s 15 Sư đo n 53 Sư đo n 56 t u
b ên ế P ương d ện qu n M ến Đ ện đượ
1b (2019) 75-87
77
đ ều uyển tớ T á L n ịn Sư đo n 55
đượ
uyển tớ Đơng Dương v Sư đo n 31
tớ M l ys .
Ngày 10 tháng 8 n m 1945 t ông t n
ến tr n sắp kết t ú dồn d p truyền tớ
Đông N m Á. Ng y 12 t áng 8 dự đốn
tìn
ìn sẽ ng y ng xấu ơn Tướng
Ter u
đ gấp rút t ự
ện kế o
tr o
trả đ l p o Indones . Tướng Ter u
đ mờ Suk rno v Mo mm d H tt đến
Đ L t t u gặp n y Ter u đ ứ sẽ
tr o trả đ l p o Indones v
o p ép
Indones t ếp n n s vũ k k t
ủ
qu n đ N t Bản.
Ngày 13 tháng 8, n m 1945 Terauchi
tr ệu t p m t u
p t Đ L t đư r dự
đoán tìn ìn xấu n ất. Cu
p n y d ễn
r trong bầu k ông k
ng t ẳng vớ tr n
gữ p eC ủ
ến vớ p e C ủ o v
kết quả l u
p k ông đ đến đượ kết
lu n n o ịn Ter u
t ì từ đầu đến u
ngồ m k ơng nó gì. Đêm ng y 14 t áng 8
n m 1945 Tổng Tư lện qu n đ N t ở
Trung Qu l Ok mur Roji gử đ ện báo
đến Ter u
yêu ầu t ếp tụ
ến đấu. K
đó trong á sĩ qu n t u B t m mưu
Quân p ương N m đ đề xuất p ương án
t ự
ện yêu ầu ủ Tổng Tư lện qu n
đ N t ở Trung Qu
t ếp tụ g o
ến
vớ qu n Đồng m n . Tuy n ên Ter u từ
đề xuất n y v trá mắng á sĩ qu n
ấp dướ l k ông nên l m o T ên o ng
t êm p ền mu n. Trên t ự tế v o t ờ
đ ểm t
ng y 14 t áng 8 n m 1945,
Ter u
đ n n đượ t ơng t n T ên
hồng S ow sẽ tun b
ấp t u n Tuyên
b Potsd m v o trư ng y ôm s u tứ
ngày 15 tháng 8 (JACAR, C15010232000).
Trư ng y 15 t áng 8 n m 1945 Đ
ếu tuyên b kết t ú
ến tr n
ấp
n n đầu ng vơ đ ều k ện ủ T ên hồng
S ow đượ p át trên sóng r d o. Tướng
Ter u
ng y l p tứ đ tuyên b sẽ tu n
t eo
ếu ỉ ủ T ên o ng. Tuy n ên
78
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
Ter u
ũng r lện
o á đơn vị trong
p m v ỉ uy v lự lượng ả qu n ( m
đ P ương d ện qu n s 10) t ếp tụ
ấp
n n ệm vụ k
ư ó lện k ông
đượ p ép đ m p án vớ qu n Đồng m n .
Mặt k á Ter u
ũng r lện ngừng á
u tá
ến tấn ông t eo lện s 1381
ủ B Lụ qu n. N ờ v y tìn ìn qu n
đ N t ở V ệt N m đ đảm bảo đượ sự ổn
địn ôn o .
Ngày 16 tháng 8 n m 1945 Ter u
đ
tổ ứ m t
ng ị t Đ L t vớ t n
p ần l Đ tướng In g k Se s ro-Tư lện
P ương d ện qu n s 7 Trung tướng
Kinoshita Hayashi-Tư lện đơn vị k ông
qu n s 3 Fukudome S geru-Trung tướng
ả qu n Tư lện
m đ P ương d ện
quân s 10 v T m mưu trưởng á
p ương d ện qu n. T
ng ị n y
Ter u
đ
ỉ r p ương
m n bản l
ấp n
ếu ỉ ủ T ên o ng đồng
t ờ r lện ngừng tá
ến tấn ông t ến
n đìn
ến ng y l p tứ . Ng y 17 t áng
8 n m 1945, Terauch đ báo áo o Tổng
T m mưu trưởng Lụ qu n N t Bản l
Utsum Yos j ro B trưởng B Lụ qu n
N t Bản An m Kore k về vấn đề g ả
g áp vũ k . T eo đó trong trường ợp p ả
g ả g áp vũ k để ủ đ ng t ự ện ông
v ệ n y Ter u
yêu ầu B Lụ qu n
N t đ m p án vớ á nướ Đồng m n về
v ệ g ả g áp vũ k t eo n ững đ ều k ện
sau: t ứ n ất k ông g o n p b n sĩ o
đ p ương; t ứ
o p ép m ng vũ k
về N t Bản nếu ó t ể; t ứ ba á sĩ qu n
t ếp tụ đeo k ếm; t ứ tư đảm bảo an toàn
o n ững sĩ qu n ưu tú l đ ngũ trung
k ên tá t ết l qu n đ N t s u n y; t ứ
n m
o p ép sử dụng vũ k t t ểu ần
t ết để trấn áp p ản lo n trong qu n ngũ
ũng n ư duy trì trị n t k u vự . C úng t
ó t ể t ấy Ter u
đán g á tình hình khi
đó k á l qu n (JACAR, C15010232000).
1b (2019) 75-87
N ư v y vớ n ững n đ ng bìn tĩn
ủ Ter u
giúp cho Quân p ương Nam
đ k ông rơ v o tìn tr ng ỗn lo n k
ến tr n kết t ú v ng n ặn đượ
n
đ ng ủ n óm sĩ qu n ó t n t ần quyết
ến ủ trương t ếp tụ
ến đấu.
3. Quá trình tập kết và hồi hương của
thường dân Nhật Bản ở Việt Nam
T eo Đ ều 9 Tuyên b Potsd m á b n
sĩ N t Bản s u k g ả g áp vũ k
o n
to n sẽ đượ p ép về quê ương ó ơ
s n s ng o bìn . V ệ ồ ương ủ b n
sĩ N t do qu n đ N t Bản ịu trá
n ệm. Tuy n ên về vấn đề ồ ương ủ
t ường d n l k ông đượ g rõ trong
tuyên b Potsd m nên t ường d n N t
đượ xử tr n ư t ế n o về nướ k n o
bằng á n o l tuỳ t u v o quyết địn
ủ á nướ ó l ên qu n.
Ng y 14 t áng 8 n m 1945 m t ng y
trướ k
n p ủ N t Bản tuyên b
ấp
t u n Tuyên b Potsd m B Ngo g o
N t Bản n n d n T ủ tướng N t Bản
Togo S genor đ gử đ ện k ẩn o á ơ
qu n ngo g o ủ N t Bản ở M n C u
(Trung Qu ) v Đông N m Á. N dung
bứ đ ện g rõ “về v ệ
ỉ đ o bảo
k ều
d n trong b
ản k ơng k ó tưởng tượng
đượ tìn
ìn sẽ trở nên k ó k n ơn
trong t ờ g n sắp tớ ùng vớ v ệ
ỉđ o
yêu ầu t ần d n đế qu t ự t
n đ ng
ó kỷ lu t n ẫn n vớ m k ó k n
k ông n ụt
luôn luôn l m mớ ý
k ắ p ụ m t ờ k ắ k ó k n trong
tương l … yêu ầu m n n v ên ông vụ
kể ả đ sứ đ đầu gương mẫu o n t n
ứ trá bảo
k ều d n đến t ờ k ắ
u
ùng” (Iwatsuki 1995: 48). Đồng t ờ
n p ủ N t Bản ũng yêu ầu “ổn địn
tìn ìn ngườ N t trong p m v ó t ể.
Lý do
n p ủ N t Bản đư r p ương
m n ư v y l vì b n đầu
n p ủN t
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
Bản o rằng s u
ến tr n N t Bản sẽ
bị
ếm đóng á
ứ n ng ngo g o sẽ
bị đìn
ỉ v N t Bản sẽ k ông t ể đư
ngườ N t ở nướ ngo về nướ . V ệ đư
m t s lượng lớn ngườ N t về nướ đò
ỏ p ả
uẩn bị t uyền ũng n ư lương
t ự quần áo trong k t
n N t Bản
đ bị suy k ệt bản t n u s ng ngườ
N t ở trong nướ ũng ết sứ k ó k n.
Ng y s u k
ến tr n kết t ú do o
tr o k ở ng ĩ gi n
n quyền do V ệt
Minh phát đ ng t ng o đồng t ờ qu n
đ Tưởng G ớ T
t ến qu n v o p
Bắ vĩ tuyến 16 t ếp quản á ơ qu n n
n qu n tr ng tìn ìn
n trị trở nên
p ứ t p vớ sự tr n g n ản ưởng g ữ
Trung Qu
V ệt M n Mỹ An P áp.
Trong b
ản đó ở n ều k u vự đ xảy
r tìn tr ng ướp bó tr m ắp m ền Bắ
rơ v o tìn tr ng bất ổn.
Trướ tìn ìn đó Quyền Đ sứ N t
Bản k
đó t H N
l Tsuk moto
Tsuyos đ
ỉ đ o Đ sứ quán N t n n
óng bảo vệ k ều d n đư r p ương
m
ướng dẫn n ư s u: k ều d n N t Bản s n
s ng ở p
Bắ vĩ tuyến 16 to n b t p
trung ở m t k u vự vừ đảm bảo t n
mện t sản vừ ùng n u duy trì u
s ng t p t ể tự ung tự ấp o tớ k
ó
t ể về nướ . P ương
m n y đượ đư r
n ằm ứng p ó vớ sự t y đổ ủ tìn ìn
V ệt N m k đó đ ng trong o tr o Cá
m ng tháng Tám v qu n đ Tưởng G ớ
T
uẩn bị t ến v o m ền Bắ V ệt N m
để g ả g áp vũ k qu n đ N t Bản. Đ
sứ quán đ t ảo lu n vớ qu n đ về
p ương
m n y v o đầu t áng 9 n m
1945. Kết quả l
bên t ng n ất lự
n
Quảng Yên á Hả P òng k oảng 20km
l m nơ t p kết ngườ N t ở m ền Bắ vĩ
tuyến 16. Đị đ ểm t p kết l m t do n tr
ủ qu n đ P áp đượ b n g o o Sư
đo n 21 quản lý k sư đo n n y t ến v o
Đông Dương n m 1940 (Kato 2002).
1b (2019) 75-87
79
T ự
ện p ương
m n y B t ư
Tổng L n sự N t Bản t H N l
Ok mur dẫn m t tổ ông tá k oảng v
ngườ đ trướ xu ng Quảng Yên t ị sát
tìn ìn v t ến n ả t o do n tr nơ
đượ
n đ ểm t p kết t ường d n N t
Bản. S u k
ông tá n y o n tất Tổng
L n sự N t Bản ở H N l N s o dẫn
đầu m t đo n k oảng 110 ngườ
ủ yếu l
p ụ nữ v trẻ em đến Quảng Yên. Đo n n y
d
uyển bằng đường t uỷ v o ng y 17
t áng 9 n m 1945 v ng y 18 t áng 9 xu ng
tớ Quảng Yên. T đ y Tổng L n sự quán
N t Bản ở H N l p v n p òng l ên l
vừ trự t ếp v n n k u t p kết n y vừ
duy trì l ên l vớ L n sự quán N t Bản
t H N Hả P òng. Tuy nhiên, tháng 10
n m 1945 N s o bị tả k ết lị p ả n p v ện.
Quyền đ ều n v n p òng l ên l v k u
t p kết đượ g o l
o L n sự H ttori
(Kato 2002).
S u đó t ường d n N t Bản ở m ền Bắ
vĩ tuyến 16 đ t p trung về Quảng Yên bằng
đường b v đường t uỷ. S ngườ N t
s n s ng t k u t p trung ng y ng đông
lên ông tá quản lý g ám sát
n
n
ng y ng b n r n đồng t ờ ệ t ng ỉ
uy ủ qu n đ Tưởng G ớ T
đ trở
nên o n t ện ơn. Vì v y ng y 11 t áng
10 n m 1945 Tổng L n sự mớ Kon g
dẫn m t đo n rờ H N đến Hả P òng.
T đ y Kon g đổ Hả P òng t n nơ
tổng ỉ uy k u vự m ền Bắ t y đổ ơ
qu n đ b ện ở H N t n v n p òng
l ên l . Ng y 30 t áng 10 n m 1945,
Konagai l
uyển Đ sứ p ủ từ Hả P òng
về Quảng Yên (Kato 2002).
Trong n ững ngườ N t t p kết t
Quảng Yên ó m t s ngườ Tr ều T ên, Đ
Loan và có m t s p ụ nữ g ả k u y ngườ
Tr ều T ên. T eo nguyên tắ
n p ủN t
Bản đư r n ững ngườ Tr ều T ên v Đ
Lo n n y đượ đ xử n ư ngườ N t. Tuy
n ên s u đó ó mện lện từ p
Trung
80
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
Qu Qu d n Đảng yêu ầu ần ó n ững
b ện p áp đ xử r êng đ vớ n ững người
Tr ều T ên nên p
N t Bản đ lo n ững
ngườ này r k ỏ d n sá ngườ N t ở
tr t p kết v g o o qu n đ Tưởng G ớ
T
trự t ếp quản lý. Mặ dù n ững
ngườ Tr ều T ên s u đó l p t n H ngườ
H n Qu n ưng do đ ều k ện k n tế yếu
kém t ếu t n lương t ự nên u
ùng
p
N t vẫn p ả t ếp tụ t ến n ỗ trợ
t ự p ẩm. N ững ngườ qu
tị
Đ
Lo n ũng đượ đ xử tương tự ngườ
Tr ều T ên. Ngườ Đ Lo n t n l p H
r êng t eo mện lện ủ qu n đ Tưởng
Gớ T
n ưng trong s n ững ngườ Đ
Lo n n y ó n ều t ương n n trướ đ y
uyên ung ấp ng oá o qu n đ
N t Bản nên p
N t đ xử vớ
n ư
ngườ N t. Mặ dù
s ng ở ngo k u t p
kết n ưng N t Bản vẫn ung ấp lương
t ự
o n ững ngườ ó o n ảnh khó
k n (K to 2002).
V o t ờ đ ểm ng y 22 t áng 1 n m 1946
s ngườ N t Bản ở k u t p kết Quảng Yên
l k oảng 1.226 ngườ . S u đó ng y 1 t áng
2 n m 1946 on s n y t ng t n 1.400
ngườ do ó m t s t ường d n từ M ến
Đ ện T á L n
y s ng.
V ệ ồ ương ủ t ường d n N t do
qu n Trung Qu đ ều n nên m t ông
t n về t u t uyền đều do p
Trung Qu
uyển đến. Công tá ồ ương s t ường
d n N t Bản ở m ền Bắ vĩ tuyến 16 đượ
t ự
ện từ u t áng 4 n m 1946 v kết
thúc vào ngày 31 t áng 5 n m 1946.
Còn ở k u vự m ền N m vĩ tuyến 16
t ường d n N t Bản t p kết ở 4 p n k u
t u n tù C Ho (k u AI AII BI BII)
v m t bện v ện ở gần C ợ Lớn. K á vớ
m ền Bắ t m ền N m vĩ tuyến 16 t ường
d n N t Bản ịu sự g ám sát ặt ẽ ủ
qu n đ An (K to 2002).
Ng y 31 t áng 8 n m 1945 ùng vớ
v ệ L n sự quán N t Bản ở Huế đóng
1b (2019) 75-87
ử
á n n v ên ngườ N t t u
ơ
quan này đượ rút về S Gòn nên s t ường
d n ở S Gịn lên tớ 2.473 ngườ trong s
n y ó k oảng 500 p ụ nữ. S u đó, có
k oảng 1.000 t ường d n N t
y đến từ
M ến Đ ện T á L n v m t s ngườ đượ
uyển r k ỏ d n sá qu n đ g n p
n óm n y nên on s n y lên tớ 4.000
ngườ . Đến t ờ đ ểm ng y 1 t áng 2 n m
1946 m t s t ường d n N t Bản, nhân
v ên l n sự quán N t ở P nompen
uyển về S Gòn v m t lượng lớn ngườ
N t từ T á L n M ến Đ ện
y s ng nên
s ngườ N t Bản ở m ền N m vĩ tuyến 16
l k oảng 5.500 ngườ . Tổng ng
m ền
Nam Bắ vĩ tuyến 16 k đó l k oảng 6.900
người (Kato 2002).
Công tá ồ ương t ường d n N t
Bản ở m ền N m vĩ tuyến 16 d ễn r sớm
ơn dự k ến. C uyến t u đầu t ên đư ngườ
N t ồ ương k ở
n ng y 28 t áng 4
n m 1946. K oảng 2.500 t ường d n N t
Bản đ lên m t
ế t u v n tả L berty ủ
Mỹ đ từ ảng S Gòn tớ ảng Ot ke
(H ros m ). C uyến t u t ứ
ở k oảng
20% s ngườ từ S gòn về K w s k v o
ng y 24 t áng 8 n m 1946. 10% s t ường
d n N t Bản òn l đ ồ ương trên
uyến tàu chia l m
lần trong n m 1946
(Kato 2002).
Tuy n ên trong s n ững t ường d n v
qu n đ N t Bản ó m t s ngườ bị kết án
l t p m
ến tr n nên bị ầm tù ở Côn
Đảo. V o t ờ đ ểm ng y 23 t áng 10 n m
1948 ó 94 ngườ N t bị g m ở Côn Đảo
60 ngườ ở k ám C Ho 2 ngườ ở n tù
trung t m tổng
ng k oảng 192 ngườ
(Kato 2002).
4. Q trình giải giáp vũ khí và hồi hương
của binh sĩ Nhật Bản
Ngay s u k
ến tr n kết t ú Tướng
Ter u
Hs
đ r lện
o tất ả á
đơn vị t u b ên ế Qu n p ương N m
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
dừng tá
ến tấn ông v s u đó r lện
đìn
ến. Tuy n ên v o t ờ đ ểm đó vẫn
ịn ó m t s đơn vị đ ng g o
ến nên
vệ
ấp n mện lện n y trên t ự tế
k ông o n to n đượ t ự
ện. Ng y 21
t áng 8 n m 1945 B Tư lện Qu n p ương
N m o p ép á đơn vị ó t ể đ m p án
ngừng
ến ụ b vớ qu n Đồng m n v
ng y 23 t áng 8 r lện b bỏ n ệm vụ tá
ến.
Cũng trong k oảng t ờ g n n y đ bản
do n lụ qu n N t ở Tokyo t ến n t y
đổ ệ t ng ỉ uy đ vớ qu n p ương
N m dự t eo p n ông Bảng phân chia
á k u vự quản t s u
ến tr n m
qu n Đồng m n đư r trong u
đ m
đầu t ên g ữ N t Bản v Mỹ từ ng y 20
đến ng y 21 t áng 8 n m 1945 t M n l .
T eo đó lự lượng qu n đ N t Bản ở k u
vự p
Bắ vĩ tuyến 16 sẽ do Tổng Tư
lện qu n đ N t ở Trung Qu
ỉ uy.
Còn lự lượng qu n đ N t Bản ở m ền
N m vĩ tuyến 16 vẫn do Tướng Ter u
t ếp tụ
ỉ uy v đ m p án đầu ng vớ
qu n đ An .
Ng y 21 t áng 8 n m 1945 B Tổng Tư
lện Lụ qu n Qu d n Đảng đ gử m t
bản bị vong lụ
o Tổng Tư lện qu n đ
N t ở Trung Qu l Ok mur . Trong bản
bị vong lụ n y ó g “t ừ lện Tưởng
Trung Chính-t ng số t
o-u ầu
Okumur r lện
o to n b lụ ả k ông
qu n v á đơn vị p ụ vụ qu n đ N t
Bản ở Đ Lo n k u vự do Trung Ho D n
Qu quản t (b o gồm L êu N n Quế
L m Hắ Long G ng) k u vự m ền Bắ
vĩ tuyến 16 ủ V ệt N m đầu ng ng y l p
tứ ”. Bản bị vong lụ n y ũng g rõ yêu
ầu ủ p Qu d n Đảng Trung Qu về
v ệ tướng Okumur ó trá n ệm r lện
qu n đ N t Bản ở á nơ trên ấp n
yêu ầu trên v
ỉ uy qu n đ N t Bản
đầu hàng (JACAR, C08010786300). Lư
Hán, Tư lện qu n đ P ương d ện qu n s
1b (2019) 75-87
81
2 đượ g o l m ỉ uy t ếp quản sự đầu
ng ủ qu n đ N t Bản ở m ền Bắ vĩ
tuyến 16.
Ng y 28 t áng 8 n m 1945 qu n đ
Qu d n Đảng t ến v o V ệt N m. H
ngày trướ đó Lư Hán đ gử đ ện o Tư
lện qu n đ N t Bản ở m ền Bắ V ệt
Nam là Trung tướng lụ qu n Tsu
s
Yu tsu yêu ầu ử b n ngườ đ d ện qu n
đ N t Bản tớ gặp đ d ện qu n đ Qu
d n Đảng. Kết quả l ng y 2 t áng 9 Tham
mưu B Tư lện qu n đ N t Bản ở m ền
Bắ T m mưu Sư đo n s 21 m t sĩ qu n
v m t p ên dị đ tớ gặp Lư Hán báo
áo tìn ìn b tr qu n đ N t Bản ở
m ền Bắ vĩ tuyến 16. Lư Hán tr o o p
N t v n bản g n ớ quy địn á n dung
về quá trìn g ả g áp vũ k v đầu hàng
(JACAR, C14060506600). T eo đó i) quân
đ N t p ả g ả g áp vũ k b n g o to n
b vũ k đ n dượ k t qu n sự g ấy tờ
o qu n đ Qu d n Đảng; ii) s u k g ả
g áp vũ k to n b qu n đ N t Bản p ả
ấp n kỉ lu t duy trì tr t tự t eo sự ỉ
uy ủ qu n đ Qu d n Đảng t p kết t
á đị đ ểm o qu n đ Qu d n Đảng
ỉ địn ; iii) b n g o o qu n đ Qu
d n Đảng t u xe máy b y; iv) bảo quản á
tr ng t ết bị t ông t n l ên l
ấm k ông
đượ d
uyển y p á uỷ; v) k ông được
sử dụng d
uyển y p á o t sản d n
sinh; vi) đảm bảo vệ s n ; vii) tu n t ủ á
quy địn l ên qu n đến vấn đề tù b n
(JACAR, C08010786600).
Ng y 3 t áng 9 n m 1945 đ d ện qu n
đ N t Bản ở m ền Bắ vĩ tuyến 16 đ gặp
tướng T Sùng Hỉ
ỉ uy P ương d ện
qu n s 1. S u đó ng y 14 t áng 9 n m
1945 tướng Tsu
s đ gặp tướng Lư
Hán t D n to n quyền. Tu n t ủ yêu ầu
ủ qu n đ Qu d n Đảng qu n N t đ
t p kết t P H ến N m Địn Đ Nẵng
(JACAR C14060506600).
82
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
S u k g ả g áp vũ k đầu ng quân
đ N t Bản ở m ền Bắ vĩ tuyến 16 đượ
o t đ ng k á tự do. Qu n đ Qu d n
Đảng ầu n ư k ơng ó á o t đ ng g ám
sát gì. T eo ồ ứ ủ Mur moto E T ếu
uý L ên đ b b n s 28 k á vớ tìn
ìn m ền N m nơ qu n An v P áp g ám
sát o t đ ng ủ qu n đ N t ặt ẽ
t m
tr xét t p m
ến tr n (n ư
T m mưu trưởng Sư đo n 21 bị bắt giam
25 n m) t ì ở m ền Bắ o t đ ng g ả g áp
qu n đ N t d ễn r k á ôn o . T ượng
tuần t áng 9 n m 1945 Mur moto d
uyển từ L o về V n s u đó g ữ t áng 9
l ên đ
ủ Mur moto n n đượ lện g ả
g áp vũ k . S u k g ả g áp vũ k l ên
đ ủ Mur moto đóng t V n
ng ng y
t p t ể dụ t m
ịn đượ p ép tổ ứ
u t bóng
y g ữ á trung đ . Đầu
t áng 12 l ên đ
ủ Mur moto d
uyển
đến Hả P òng t eo lện
ủ qu n đ
Tưởng G ớ T
t đ y ng ng y trồng
rau, tự ung tự ấp lương t ự tổ ứ á
o t đ ng g o lưu v n ng ệ ờ ng y lên
t u về nướ (Quỹ đặ b ệt kỉ n ệm o bìn
2001: 332-337).
Cịn t eo ồ ứ ủ Ono H ros b n sĩ
t u Đ đ 2 L ên đ b b n 82 s u k
g ả g áp vũ k đơn vị ủ Ono đượ lện
d
uyển đến Hả P òng s u đó d
uyển
đến m t k u vự gần mỏ t n H Tu. Mặ
dù p ả tự ung tự ấp lương t ự n ưng về
ơ bản u s ng đợ t u L berty đến đón
về nướ k á n n n
ũng g ng n ư l ên
đ
ủ Mur moto
đượ p ép tổ ứ
á u l ên o n mừng á ng y lễ ủ
N t Bản k đó n ư ng y M n Trị (tứ
ng y 3 t áng 11 ng y V n oá ện n y)
(Quỹ đặ b ệt kỉ n ệm o bìn 1996: 240245).
Quá trìn
ồ ương ủ b n sĩ N t
Bản ở k u vự m ền Bắ t eo vĩ tuyến 16
bắt đầu từ ng y 3 t áng 4 n m 1946 v kết
t ú v o ng y 21 t áng 4 ùng n m.
1b (2019) 75-87
Còn ở k u vự m ền N m vĩ tuyến 16
quân Đồng m n ở Đông N m Á đặt dướ
quyền ỉ uy ủ Đ tướng Hả qu n An
Lou s Mountb tten. Lự lượng qu n Đồng
m n gồm k oảng 1 tr ệu qu n Ấn Đ và
gần 300 ng ìn qu n Mỹ, Trung Qu . Tuy
nhiên, quân Đồng m n k ông t ể uy đ ng
m t s lượng lớn b n lự để t ếp n n sự
đầu ng ủ qu n N t Bản. Tổng s b n
sĩ N t ở k u vự Đông N m Á (ngo trừ
k u vự m ền Bắ vĩ tuyến 16) l k oảng
730.000 ngườ trong đó lụ qu n gồm
613.000 ngườ
ả qu n gồm 117000 s
t ường d n l 53.000 ngườ tổng ng l
k oảng 783.000 ngườ . Hơn nữ qu n đ
N t Bản l đồn trú ở n ều k u vự k á
n u. Ngo m ền N m vĩ tuyến 16 ịn ó ở
Malaya (Qu n đo n s 29), Singapore (Quân
đo n s 25) J v (Qu n đo n s 16)
Borneo (Qu n đo n s 37). Lự lượng qu n
N t v t ường d n N t Bản đông n ư v y
k ến qu n An lo lắng qu n N t ó t ự
lịng đáp ứng yêu ầu đầu ng y k ông
oặ qu n An ó t ể t ến n g ả g áp vũ
k qu n đ N t Bản bìn n vô sự y
không (Dunn 1985: 126-130).
Ng y 21 t áng 8 n m 1945 Lou s
Mountb tten đ bắt đầu u đ m p án lần
t ứ n ất vớ Ter u . Mountb tten đ yêu
ầu Ter u
tổ
ứ m t u
p t
R ngoon g ữ Tổng T m mưu trưởng qu n
Đồng m n v m t ngườ đượ Ter u
g o to n quyền v o ng y 23 t áng 8 n m
1945 để x y dựng quy trìn đầu ng. Ng y
trong đêm đó Ter u
n n đượ đ ện báo
ủ đ bản do n ở Tokyo o p ép t ến
n đ m p án ụ b ở á k u vự do đó
Ter u
g o to n quyền quyết địn
o
Trung tướng Num d T k zo-Tổng Tham
mưu trưởng. Ng y 26 t áng 8 n m 1945,
Num d đ đến R ngoon gặp T m mưu
trưởng đ d ện o SACSEA l Freder k
A.M. Brown ng ùng vớ sự t m g
ủ
ơn 20 ngườ đ d ện o p e Đồng m n .
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
Trong u
p n y SACSEA đ đư
o
p
N t sáu yêu ầu n ư tr o trả tù b n
t ám sát bằng máy b y rút qu n N t Bản
r k ỏ k u vự ven b ển v á k u vự
quân Đồng m n
ỉ địn … P
N t Bản
đ
ấp t u n n ững yêu ầu n y (JACAR,
C15010232000).
Trong u
p d ễn r v o ng y 27
tháng 8 n m 1945, Numada trình bày cho
phía qn Đồng mìn n dung bản g n ớ
m Ter u
dự địn gử
o tướng
Mountb tten. N dung bản g n ớ gồm sáu
mụ n ư: hướng dẫn g ả g áp vũ k qu n
đ N t m kết ủ N t Bản ỗ trợ qu n
Đồng m n t ến v o á k u vự t ếp quản
đề ng ị qu n Đồng m n ỗ trợ lương t ự
v nơ ở o b n sĩ t ường d n N t Bản,
quy tắ đ xử tù b n . Tuy n ên đ d ện
quân Đồng m n k ông ấp t u n n ững
yêu ầu ủ p N t Bản ngượ l đ g y
sứ ép yêu ầu N t Bản ký v o v n bản
g n ớ n dung u
p ng y 26 t áng 8
n m 1945. Num d đ
ấp t u n yêu ầu
v
ều ng y 27 Num d v Brown ng đ
ký v n bản g n ớ. Trong k oản 3 ủ v n
bản n y g rõ qu n đ N t Bản ở Đông
N m Á dừng á o t đ ng
ến đấu ng y
l p tứ . Còn về đ ều k ện đầu ng ụ t ể
qu n Đồng m n đư r 14 đ ều k oản đ
vớ qu n đ N t Bản trong đó ó n ững
yêu ầu n ư ấm p á o b o gồm p á
o vũ k đ n dượ lương t ự ơ sở
tầng n ư s n b y t ông t n l ên l
ầu
ảng t ư v ện t uyền bè… t m
òn
yêu ầu N t Bản b n g o ệ t ng ơ sở
tầng ở tr ng t á t t (JACAR,
C15010232000).
Trong lần đ m p án n y t á đ ủ
quân Đồng m n k á ứng rắn. M đ ều
kiện m N t Bản đư r bị từ
. Num d
s u k qu y về S Gòn báo áo kết quả
đ m p án o P ó T m mưu trưởng Đ
bản do n ở Tokyo v T ứ trưởng Lụ
qu n n ấn m n t á đ ứng rắn ủ qu n
1b (2019) 75-87
83
Đồng m n . Num d n ấn m n rằng o
dù t uyết p ụ t ế n o quân Đồng m n
ũng k ông ấp n n v p ản bá l
ần
dự t eo ệp địn k ung ký g ữ
n p ủ
N t Bản v qu n Đồng m n . Do đó
Num d yêu ầu
n p ủ N t Bản đ m
p án vớ qu n Đồng m n ở ấp o ơn về
á đ ều k ện i) v ệ g ả g áp vũ k sẽ do
qu n N t tự ủ t ự
ện t eo quyền ỉ
uy ủ qu n đ N t Bản; ii) o p ép sĩ
qu n đeo k ếm; iii) k ông bắt qu n đ N t
Bản l m l o dị ; iv) o p ép qu n đ
N t đượ tr ng bị vũ k t t ểu để duy trì
kỷ lu t qu n đ v trị n; v) đượ đảm bảo
u s ng (JACAR, C15010232000).
S u k qu y trở về Num d ũng dự
đoán đượ B Tổng Tư lện Qu n p ương
N m sẽ ó t á đ p ản ứng p ê p án m n
mẽ n ư t ế n o đ vớ n dung á đ ều
k oản đầu ng m qu n Đồng m n đư r .
Mặ dù Num d đ g trong v n bản đầu
ng rằng ó m t s đ ểm k ông p ù ợp
vớ đ ều k ện t ự tế n ưng p ản ứng ủ
Qu n p ương N m rất m n vì n ững n
dung n y đượ
o l bất lợ
o qu n đ
N t Bản. Do đó Qu n p ương N m o
rằng ần n n
óng đư bản sử đổ
o
p
qu n Đồng m n . Kết quả l ng y 4
tháng 9 n m 1945 Num d đến R ngoon để
đ m p án l vớ qu n Đồng m n .
Trong u đ m p án lần t ứ
n y
p N t Bản đư r 3 p ương
m ơ bản
l N t Bản sẽ g ả g áp vũ tr ng yêu ầu
quân Đồng m n đảm bảo s n mện ủ
b n sĩ t ường d n N t v đư n ững
ngườ n y ồ ương. Num d mong mu n
đư n ững n dung n y v o trong v n bản
n t ứ oặ
t l n n đượ sự đồng
ý ủ qu n Đồng m n . Ng y 4 t áng 9 n m
1945 Num d gặp T ếu tướng Dougl s
D.Gracey, Sư đo n trưởng Sư đo n Ấn Đ
s 20 đ d ện o qu n Đồng m n ở Đông
N m Á. Num d đ
gắng t uyết p ụ
Gr ey ấp t u n b p ương
m trên.
84
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
Tuy n ên Gr ey từ
m yêu ầu ủ
Numada và ỉ đư r n ững u trả lờ
n
n . Hơn nữ Gr ey ịn t ơng báo
o p
N t Bản rằng ng y 12 t áng 9
n m 1945, quân Đồng m n sẽ t ếp quản sự
đầu
ng ủ qu n đ
N t Bản ở
S ng pore yêu ầu Ter u
In g k
Kimura, Kinoshita, Nakamura, Numada và
Fukudome S b t (bên ả qu n) ó mặt
t buổ ký kết v n bản đầu ng đó. Ng y 9
tháng 9 n m 1945 Num d về l S Gịn.
Trướ t ự tế k ó k n n ư trên Quân
p ương N m đ quyết địn trướ k qu n
An t ến v o á k u vự t ếp quản sự đầu
ng ủ qu n N t qu n p ương N m sẽ
t ự
ện t eo p ương
m: i) Nhanh
óng đìn
ến ợp tá t
ự vớ v ệ
t ến qu n ủ qu n đồng m n ; ii) C uẩn bị
tr o trả tù binh cho quân Đồng m n ; iii)
C uẩn bị g ả g áp vũ k t eo ệ t ng ỉ
uy ủ qu n đ N t Bản v g ữ l vũ k
dùng để tự vệ; iv) Duy trì s n m ng ủ
l n N t v t ường d n N t Bản. Từ u
tháng 8, quân Đồng m n ử m t s sĩ qu n
đến á k u vự để bảo vệ tù b n v
uẩn
bị
o ông tá b n g o. T M l y
Singapore, quân Đồng m n bắt đầu t ến
qu n v o. Có t ể nó , cơng tá t ếp n n sự
đầu àng v t ếp quản quyền k ểm sốt đ
d ễn r k á sn sẻ ầu n ư k ơng ó sự
p ản k áng n o từ qu n đ N t Bản. Ngày
25 tháng 9 n m 1945 qu n đ N t Bản ở
Đông Dương ký v n bản đầu ng l k u
vự t ứ 4 s u T á L n S ng pore, Malaya
(JACAR, C15010232000).
Uỷ b n Qu n quản S Gòn do tướng
Gr ey đứng đầu đượ t n l p t S
Gòn. V trò ủ Uỷ b n n y l g ám sát quá
trìn đầu ng ủ qu n đ N t Bản, thông
báo á mện lện ủ B Tư lện qu n
Đồng m n ở Đông N m Á o B Tư lện
qu n p ương N m N t Bản t u t p t ông
t n về vị tr á đơn vị qu n p ương N m
g ả p óng tù b n báo áo tìn ìn t ơng
1b (2019) 75-87
t n l ên l
s n b y ầu ảng duy trì ợp
tá vớ qu n đ P áp ở Đông Dương đảm
bảo ung ấp lương t ự v á n u yếu
p ẩm s n o t t ường ng y duy trì tìn
ìn tr t tự trị n… (Dunn 1985). Tuy n ên
ng y k qu n An t ến v o V ệt N m đ
p ả đ mặt vớ tìn u ng bất lợ
ovệ
tr ển k
á kế o
n đ ng. Đó l từ
g ữ t áng 8 n m 1945 lợ dụng tình hình
xuất ện k oảng tr ng quyền lự V ệt
M n đ tổ ứ k ở ng ĩ g n
n
quyền v ng y 2 t áng 9 n m 1945 đ tuyên
b t n l p nướ V ệt N m D n ủ C ng
o . T S Gòn V ệt M n đ t n l p
Uỷ b n H n
n l m t ờ nắm quyền
p
n trị t S Gòn v á k u vự l n
n. Bên n á o t đ ng ủ V ệt M n
t m ền N m òn xuất ện m t s t ế lự
n trị k á ũng n n ơ
n y tr n
g n quyền lự . Do đó ở n ều nơ đ xảy
r á u xung đ t g ữ V ệt M n vớ á
t ế lự
n trị đồng t ờ g ữ V ệt M n
vớ P áp. Tìn ìn b o đ ng l n r ng ở
n ều nơ . Trong b
ản đó Gr ey n n
địn V ệt M n l m nguy
trự t ếp đến
tìn
ìn tr t tự ở m ền N m V ệt N m.
Ng y 19 t áng 9 n m 1945 Gr ey
đ m
vớ Uỷ b n H n
n l m t ờ tuyên b
ấm p át n báo
ấm Uỷ b n Hành
n l m t ờ tị t u t sản ấm tụ t p
đông ngườ ấm m ng vũ k
ấm r ngo
v o buổ t … (Sp ng ll 2005: 120).
Gr ey ũng báo áo vớ B Tư lện qu n
Đồng m n ở Đông N m Á rằng ần ó
n đ ng m n mẽ trên ơ sở ợp tá m t
t ết vớ qu n ứ đ d ện
n p ủ P áp
(Springhall 2005: 120).
N ững b ện p áp m Gr ey đư r bắt
đầu đượ t ự
ện từ ng y 21 t áng 9 n m
1945. Tuy n ên do lự lượng qu n An ó
gớ
n nên k ông đủ sứ t ự
ện đặ
b ệt l g ám sát lện ấm r đường v o buổ
t . Trên t ự tế b n sĩ N t Bản không
tu n t eo lện ấm n y. Trướ tìn ìn đó
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
trong Uỷ b n Qu n quản xuất ện ý k ến
o rằng nên sử dụng qu n đ N t Bản
trong v ệ đảm bảo tìn ìn tr t tự trị n.
K ơng ịn á n o k á u ùng Gr ey
ấp n n p ương án n y đ ều đ ng qu n
đ N t t m g n ệm vụ g ữ gìn tr t tự
(Dunn 1985: 172-173). Hơn nữ trong g
đo n s u đó k qu n P áp qu y trở l vớ
mưu đồ x m lượ V ệt N m m t lần nữ
qu n An đ g o n ều v trò ơn o
qu n đ N t Bản. Qu n đ N t k ông
ỉ g ữ v trò bảo vệ á ơ sở
tầng n ư
s n b y m òn t m g v o á u tấn
ông V ệt M n (Dunn 1985) t m
ịn
bảo
vệ
qu n
P áp
(JACAR,
C14060516000). Đ y ó lẽ l m t ện
tượng
ữu k p e t u tr n l N t Bản
p ả bảo vệ p e t ắng tr n l P áp. Có đ ều
m
n đ ng ủ qu n N t đều t ông qu
ệ t ng ỉ uy ủ qu n An vì qu n N t
Bản từ
n đ ng vì qu n P áp.
K ông ỉ bị đ ều đ ng t m g v o á
o t đ ng qu n sự k oảng 6.000 b n sĩ
N t Bản bị r lện p ả l m l o dị n ư
x y dựng k u n vá sử
ữ đường sá
đường t u (Kato 2002). V ệ b n sĩ N t bị
bắt đ l m l o dị
ũng tương tự Indones
y M ến Đ ện mà qu n An t ếp quản1.
N ư v y o tớ t ờ đ ểm u t áng 11
n m 1945 mặ dù đ g ả g áp vũ k đầu
Trên thực tế t áng 4/1946 SACSEA đ đư r quyết
định bắt khoảng 100 nghìn lính Nh t ở Miến Đ ện,
Mal y Đông Ấn thu c Hà Lan (Indonesia ngày nay)
(bao gồm 1 s lượng t ường dân Nh t Bản) ở l i làm lao
đ ng khổ s . Trá ngược vớ
n đ ng của Anh, chính
phủ Mỹ v Tướng Douglas MacArthur- Tư lệnh t i cao
qu n Đồng Minh l i tuân thủ đ ều 9 tuyên b Potsdam,
giữ l p trường cần n n
óng đư l n N t phục viên
về nướ do đó đ
ỉ trích m nh mẽ p ương
m trì
hỗn việc phục viên của lính Nh t và giữ lính Nh t ở l i
l m l o đ ng của Anh. Sở dĩ Mỹ ó t á đ n ư v y là vì
trong b i cảnh cu c chiến tranh l nh Xơ-Mỹ bắt đầu nhen
nhóm, Mỹ khơng mu n bị c ng đồng qu c tế coi rằng Mỹ
gi ng Liên Xô trong vấn đề L ên ô đ i xử p n n đ o
với tù binh Nh t bị giam t i Liên Xô và kéo dài thời gian
u lưu ũng n ư trong v ệc Anh bắt tù binh Nh t lao
đ ng hà khắc.
1
1b (2019) 75-87
85
hàng quân Đồng m n n ưng n ều đơn vị
qu n đ N t Bản vẫn t m g tấn ơng
V ệt M n lụ sốt vũ k g ữ gìn tr t tự
(Dunn 1985: 200-207). Tuy nhiên k bắt
đầu uyển g o quyền k ểm soát m ền N m
V ệt N m o qu n P áp qu n An ũng
bắt đầu t ự
ện ng êm tú quá trìn g ả
g áp vũ k
ủ qu n đ N t Bản. N ững
đơn vị qu n đ s u k g ả g áp vũ k
đượ lện t p kết t Vũng T u để đợ
t uyền đến đón đư về N t. Tất n ên đư
b n sĩ N t Bản ồ ương về nướ l m t
trong n ững n ệm vụ qu n tr ng ủ
Gr ey n ưng m t lý do k á n ư lờ
Gr ey nó “nếu n n
óng p óng t
to n b sĩ qu n b n l n N t ở Đơng
Dương t ì ơ
o
bỏ tr n s ng p e
nổ d y ngườ V ệt sẽ g ảm đ đáng kể”
(Tachikawa 2002: 51).
Quá trìn ồ ương ủ b n sĩ N t ở
m ền N m vĩ tuyến 16 bắt đầu đượ t ự
ện từ đầu t áng 4 n m 1946 v kết t ú
v o đầu t áng 5 ùng n m.
4. Kết luận
Quá trìn
ồ ương ủ b n sĩ v
t ường d n N t Bản ở V ệt N m s u k
C ến tr n t ế g ớ lần t ứ II kết t ú cho
t ấy quá trìn ồ ương n y ó sự k á b ệt
rõ rệt g ữ
k u vự m ền Bắ v m ền
N m vĩ tuyến 16 o dù về t ờ đ ểm b n sĩ
t ường d n N t Bản lên t u về nướ l k á
g ng n u. Nếu k u vự m ền Bắ vĩ tuyến
16 quá trìn g ả g áp vũ k t p kết v lên
t u về nướ ủ b n sĩ t ường d n N t
Bản d ễn r k á suôn sẻ k ông bị tá đ ng
n ều bở n ững m u t uẫn
n trị tr n
g n quyền k ểm sốt t ì ở k u vự m ền
N m vĩ tuyến 16 quá trìn n y d ễn r p ứ
t p ơn t m
ó n ững t ờ đ ểm qu n
đ N t đượ p ép sử dụng vũ k v t m
g v o á u tấn ông lự lượng V ệt
M n ủ qu n An qu n P áp. Sở dĩ ó sự
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
86
k á b ệt n ư v y l vì ở k u vự m ền Nam
vĩ tuyến 16 ó sự tr n g n quyền k ểm
soát g ữ An -P áp vớ V ệt M n đồng
t ờ t k u vự n y ũng xảy r tìn tr ng
k oảng tr ng quyền lự lớn ơn k u vự
m ền Bắ vĩ tuyến 16-nơ m V ệt M n t ể
ện đượ sứ
p
m n mẽ. K oảng
tr ng quyền lự lớn ở k u vự m ền Nam
t o r tìn t ế bu qu n An p ả uy đ ng
m t p ần lự lượng qu n đ N t Bản đ
g ả g áp vũ k t m g v o u tr n
g n quyền lự v l m
m quá trìn ồ
ương.
Do n ế về tư l ệu, nghiên cứu n y
ư t ể k ảo sát n ững n đ ng ụ t ể
qu n đ ểm ủ
n p ủ An đặ b ệt l
B Tư lện qu n Đồng m n ở Đông N m Á
Uỷ b n Qu n quản S Gòn ũng n ư qu n
đ ểm
n đ ng ủ qu n đ Qu d n
Đảng Trung Qu
qu n đ ểm ủ V ệt
M n đ vớ vấn đề ồ ương ủ ngườ
N t. Ng ên ứu n y ũng ư k ảo sát về
u s ng ủ b n sĩ t ường d n N t t
á k u t p trung. Về ủ đề n y tá g ả sẽ
trìn b y trong m t ng ên ứu k á .
1b (2019) 75-87
Araragi Shinzo (Chủ biên). 2008. Xã hội học qu c
tế về di động nhân khẩu xung quanh đế qu c
Nhật Bản. Tokyo: Nhà xuất bản Fuji. (蘭信三編.
2008.『日本帝国をめぐる人口移動の国際社会学』、
東京、不二出版)
Araragi Shinzo (Chủ biên). 2011. Đế qu c sụp đổ
và sự tái di chuyển dòng người. Tokyo: Nhà
xuất bản Bensei. (蘭信三編. 2011.『帝国崩壊と
ひとの再移動』、東京、勉誠出版 )
Cục Hỗ trợ hồ ương-Phịng Hành chính Tổng
hợp V n p ịng Cụ trưởng. 1950. Ký lục hỗ
trợ hồi hương. ( 引 揚援護 庁 長官 官房 総 務課 編 .
1950.『引揚援護の記録』)
Dunn Peter M. 1985. The First Vietnam War. New
York: St. Martin's Press.
Gosha Christophe E.-Tachikawa Kyoichi. 2001.
“Những người chiến đấu cùng Việt Minh”. T p
chí Lịch sử Quân sự, S đặc biệt Chiến tranh
trong thế kỷ XX. S 3-4, quyển 36: 218-231) .
(C.E.ゴシャ・立川京一 .2001.「ベトミンとともに
戦った日本人」『軍事史学 特集二〇世紀の戦争』
第 36 巻, 第 3・4 合併号: 218-231)
Iwatsuki Yasuo. 1995. Ký lục về hồi hương sau
chiến tranh (bản mới). Tokyo: Nhà xuất bản
Jiji Tsushinsha). (岩槻康夫. 1995.『戦後引揚げ
の記録(新版)』、東京、時事通信社)
*
B v ết n y đượ t ự ện trong k uôn
k ổ đề t ng ên ứu ấp ơ sở trường Đ
K o
v N nv n m s
CS.2018.01
Kato Kiyofumi (Giám tu-biên so n). 2002. Tập
thành sử liệu liên quan đến hồi hương hải
ngoại, Phần ngoài nước - Khu vực phía Nam.
Tokyo: Nhà xuất bản Yumani ShoboKinokuniya Shoten. (加藤聖文監修・編集. 2002.
『海外引揚関係史料集成、国外篇南方篇』、東京、
Tài liệu trích dẫn
Abe Yasunari-Kato Kiyofumi. 2004a. “Câu hỏi về
lịch sử hồ ương” (Phần 1). T p chí Hikone
Ronso 348: 129-154. (阿部安成・加藤聖文. 2004.
「引揚という歴史の問い方(上)」『彦根論
叢』 348 号:
129-154, 5 月)
Abe Yasunari-Kato Kiyofumi. 2004b. “Câu hỏi về
lịch sử hồ ương” (Phần 2). T p chí Hikone
Ronso 349: 51-68. (阿部安成・加藤聖文 2004b.
「引揚という歴史の問い方(下)『彦根論叢』 349
号: 51-68, 7 月)
ゆまに書房・紀伊国屋書店)
Kobayashi Hideo (Chủ biên). 2008. Đoàn thể
người Nhật ở Châu Á sau chiến tranh-Từ hồi
hương đến các doanh nghiệp đầu tư. Tokyo:
Nhà xuất bản Yumani. (小林英夫編. 2008.『戦後
アジアにおける日本人団体―引揚げから企業進出ま
で―』、東京、ゆまに書房 )
Masuda Hiroshi (Chủ biên). 2012. Sự sụp đổ của
đế qu c Đại Nhật Bản và hồi hương-phục viên.
Tokyo: Nhà xuất bản Đ i h c Keio Gijku. (増田
弘編. 2012.『大日本帝国の崩壊と引揚・復員』、
東京、慶應義塾大学出版会)
Võ Minh Vũ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5,
Quỹ đặ b ệt kỉ n ệm o bìn (B ên so n). 1996.
ự khổ nhọc qua lời kể của những người trong
quân ngũ. T p 6. Tokyo: N xuất bản Quỹ
đặ b ệt kỉ n ệm o bìn . (平和記念事業特別
基金編.1996. 『 軍人軍属短期在職者が語り
継ぐ労苦 6』、東京、平和記念事業特別基
金
.
/>06onketsu/O_06_240_1.pdf. Truy cập tháng 4
năm 2019)
Quỹ đặ b ệt kỉ n ệm o bìn (B ên so n). 2000.
ự khổ nhọc qua lời kể của những người trong
quân ngũ. T p 11. Tokyo: N xuất bản Quỹ
đặ b ệt kỉ n ệm o bìn . (平和記念事業特別基
金編 . 2000.『軍人軍属短期在職者が語り継ぐ労苦
11』、東京、 平和記念事業特別基金)
/>a/11onketsu/O_11_332_1.pdf. Truy cập
tháng 4 năm 2019)
Springhall John. 2005. “„K k ng out t e
V etm n ‟: How Br t n Allowed Fr n e to
Reoccupy South Indochina, 1945–46”, Journal
of Contemporary History 40 (1): 115-130.
Tachikawa Kyoichi. 2002. “Ng ên ứu binh lính
Nh t lưu l Đơng Dương.” T p chí Báo cáo
thường niên nghiên cứu lịch sử quân sự. S 5:
43-58). (立川京 一.2002.「インドシナ残留日本兵
の研究」『戦史研究年報』第 5 号: 43-58)
Trung t m Tư l ệu lịch sử Châu Á-JACAR. Hồ sơ
C15010232000. Khái quát tình hình lực lượng
quân miền Nam sau chiến tranh. (JACAR,
Ref.C15010232000, 南方軍の終戦概況/1.終戦
前後に於ける南方軍一般の概況/2.南方軍の終戦、
中央-終戦処理-212).
/>e_C15010232000?IS_KEY_S1=C1501023200
0&IS_KIND=SimpleSummary&IS_STYLE=de
fault&IS_TAG_S1=InD&. Truy cập tháng 3
năm 2019)
1b (2019) 75-87
87
Trung t m Tư l ệu lị sử C u Á-JACAR. Hồ sơ
C08010786300. Bị vong lục Bộ Tổng tư lệnh
Lục quân chiến trường Trung Qu c. (JACAR,
Ref.C08010786300, 中国戦区陸軍総司令部備忘録
, 中央-引渡目録-49
/>e_C08010786300?IS_KEY_S1=C0801078630
0&IS_KIND=SimpleSummary&IS_STYLE=de
fault&IS_TAG_S1=InD&. Truy cập tháng 3
năm 2019)
Trung t m tư l ệu lịch sử Châu Á-JACAR.Hồ sơ
C14060506600, Tình hình hậu chiến (Ký ức
của trung tá Sakai). (JACAR.Ref.
C14060506600, 終戦後に於ける状況(出所酒井
中佐記憶)、南西-泰仏印-42.
/>ge_C14060506600?IS_KEY_S1=C14060506
600&IS_KIND=SimpleSummary&IS_STYLE
=default&IS_TAG_S1=InD&. Truy cập
tháng 3 năm 2019)
Trung t m tư l ệu lịch sử Châu Á-JACAR. Hồ sơ
C08010786600, Mệnh lệnh gửi phương diện
lục quân s 2 chiến trường Trung Qu c.
(JACAR, Ref. C08010786600, 中国戦区陸軍
第2方面軍命令 国字第1号 中華民国 34 年 9
月 16 日 広州司令部にて、 中央-引渡目録-49.
/>ge_C08010786600?IS_KEY_S1=C08010786
600&IS_KIND=SimpleSummary&IS_STYLE
=default&IS_TAG_S1=InD&. Truy cập
tháng 3 năm 2019)
Trung t m tư l ệu lị sử C u Á-JACAR. Hồ sơ
C14060516000, Tình hình hậu chiến. (JACAR.
Ref.14060516000, 終戦後に於ける状況, 南西-泰仏
印-88.
/>ge_C14060516000?IS_KEY_S1=C14060516
000&IS_KIND=SimpleSummary&IS_STYLE
=default&IS_TAG_S1=InD&. Truy cập
tháng
3
năm
2019)
T p
K o
v N n v n T p 5 S 1b (2019) 75-87
Repatriation of Japanese in Vietnam after World War II
Vo Minh Vu
Abstract: At the end of World War II, there were more than 97 thousand Japanese (this
figure includes not only military and naval personnel but also civilians) scattered in FrenchIndochina, including Vietnam. At that moment, no one dared to imagine that the Japanese
could get back home safely and smoothly. This paper focuses on how the disarmament and
repatriation policies for the Japanese army and civilians in Vietnam were made and why they
could be repatriated so quickly. Who had the supreme responsibility to accomplish the
disarmament of Japanese and to facilitate their repatriation? What were the differences
between the disarmament and repatriation of the Japanese army and civilians? This question is
put in the context that Southern Vietnam was occupied by British troops who helped the
French restore their power; while Northern Vietnam came under the occupation of Chinese
armies, who preferred to tolerate the independence of the Democratic Republic of Vietnam.
This paper points out that in Northern Vietnam, the process of demilitarization and repatriation
of Japanese happened quite smoothly and was not much affected by political conflicts. In
contrast, in Southern Vietnam, this process was more complicated, and there were times when
Japanese troops were even allowed to use weapons in order to maintain stability.
Keywords: Repatriation of Japanese; Demilitarization; World War II; Indochina; Vacuum
of Power