UBND THỊ XÃ KINH MƠN
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ GIAO LƯU OLYMPIC
MƠN: HĨA HỌC – LỚP 8
Năm học: 2021-2022
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề gồm 5 câu, 01 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2 điểm)
1. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có) :
(1)
→
(2)
→
(3)
→
Fe
Fe3O4
Fe
FeSO4
2. Cho mẩu Na vào cốc nước. Sau khi phản ứng kết thúc, cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch
thu được. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học.
Câu 2: (2 điểm)
1. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất rắn riêng biệt sau: P2O5, CaO, CuO.
2. Cho các chất sau: KMnO4, Zn, HCl, H2SO4 lỗng, Fe2O3. Những chất nào có thể dùng để
điều chế khí hidro, điều chế khí oxi và viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản
ứng nếu có).
Câu 3: (2 điểm)
1. Hợp chất B có tác dụng nổi bật nhất là dùng trong chế biến thức ăn, nhất là bánh để tạo độ
giòn, xốp và làm đẹp cho bánh (bột nở). Ngoài ra, B còn được gọi là thuốc muối dùng để
chữa bệnh dạ dày…. Trong hợp chất B có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, Na
lần lượt là: 14,29%; 1,19%; 57,14%; 27,38%. Tìm cơng thức hố học của B. Biết B có khối
lượng mol là 84 g/mol.
2. Hịa tan hồn tồn 5,75 gam một kim loại A hố trị không đổi vào nước. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại A.
Câu 4: (2 điểm)
1. Nung 10,2 gam hỗn hợp Al, Mg, Na trong khí Oxi dư. Sau phản ứng kết thúc thu được 17
gam hỗn hợp chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp các kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl
dư thì thấy thốt ra V lít khí (đktc) và dung dịch A. Cơ cạn A thì thu được m gam muối
clorua khan. Tính V và m.
2. Hợp chất A có cơng thức dạng MX 2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M
có n - p = 4. Hạt nhân X có n’= p’ (n, p, n’, p’ lần lượt là số nơtron và proton của nguyên tử
M và X). Tổng số proton trong MX2 là 58. Xác định các nguyên tử M và X.
Câu 5: (2 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp Y (Cu, Fe, Mg) bằng 4,48 lít khí O 2 (ở đktc) vừa đủ
thu được hỗn hợp B (CuO, Fe3O4, MgO). Mặt khác lấy 0,07 mol hỗn hợp Y cho vào dung
dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí (ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp Y.
2. Dẫn khí 17,92 lít H2 đi qua ống sứ nung nóng chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe 2O3 thu
được chất rắn B có khối lượng (a-11,2) gam. Đem tồn bộ lượng chất rắn B ở trên hịa tan
vào dung dịch H2SO4 lỗng, dư thu được 4,48 lít khí H 2. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn và các phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính a.
Phụ lục: Bảng tra cứu nguyên tử khối và số proton của một số nguyên tố có liên quan:
Kí hiệu ngun tố P O Ca Mg C S Fe H Al Zn Na Cu Cl
Nguyên tử khối
31 16 40 24 12 32 56 1 27 65 23 64 35,5
Số proton
15 8 20 12
6 16 26 1 13 30 11 29
17
–––––––– Hết ––––––––
K
39
19
Họ tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:………………
Chữ kí giám thị 1: …………………… Chữ kí giám thị 2:………………………
UBND THỊ XÃ KINH MƠN
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Câu
1.1
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ GIAO LƯU OLYMPIC
MƠN: HĨA HỌC - LỚP 8
NĂM HỌC 2021 - 2022
( Hướng dẫn chấm gồm 3 trang)
Nội dung
3Fe + 2O2
t
→
Điểm
0,25
0,25
0,25
Fe3O4 ;
t
→
1.2
2.1
2.2
Fe3O4 + 4H2
3Fe + 4H2O;
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Hiện tượng:
Na nóng chảy thành giọt trịn chạy trên mặt nước, tan dần đến 0,5
hết, sinh khí khơng màu, khơng mùi.
Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển xanh.
0,25
→
0,5
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
- Lấy mẫu thử và đánh số thứ tự
- Thêm nước dư vào từng mẫu thử:
+ Mẫu thử nào tan tạo dung dịch trong suốt là P2O5
+ Mẫu thử nào tan tạo dung dịch trong đục, tỏa nhiệt là CaO
+ Mẫu thử nào không tan là CuO
PTHH:
CaO+ H2O Ca(OH)2
P2O5+ 3H2O 2H3PO4
( Học sinh có thể sử dụng quỳ tím để nhận biết dung dịch sau
phản ững vẫn cho điểm tối đa)
- Các chất có thể điều chế khí Oxi là KMnO4.
→
t
2 KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2;
Các chất có thể điều chế khí H2 là Zn, HCl, H2SO4 lỗng
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ;
Zn+ H2SO4ZnSO4 +H2
3.1
3.2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
∈
Đặt CTHH của hợp chất là: CxHyOzNat (x, y, z, t N*)
- Theo bài ra, X có : 14,29%C; 1,19%H; 57,14%O; 27,38%Na.
Mà MB =84 g/mol
-> x = =1
y= =1;
z= =3
t==1
→ CTHH của X là: NaHCO3.
Gọi kim loại A có hóa trị n (n €N*)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
PTHH: (1) 2A+ 2nH2O 2A(OH)n + nH2
nH2=
Theo PT: nA = nH2 => =
Ta có n=1=>A=23 ; A là Na
0,5
0,25
4.1
Các PTHH:
4Na + O2
→
2Na2O (1);
→
t
2Mg + O2
0,25
2MgO (2);
→
t
4Al + 3O2
2Al2O3 (3)
Gọi x, y, z là số mol của O 2 pư ở (1),(2),(3) ta có: x + y + z =
17 − 10, 2
32
= 0,2125 mol.
Và số mol của Na, Mg, Al lần lượt là: 4x, 2y, 4/3z
PTHH:
2Na + 2HCl
Mg + 2HCl
2Al + 6HCl
→
→
2NaCl + H2
MgCl2 + H2
→
2AlCl3 + 3H2
0,25
(4)
(5)
(6)
3 4
2 3
4.2
5.1
Theo (4),(5),(6) thì nH2 =2x + 2y + . z = 2x + 2y + 2z
2(x+y+z) = 1.0,2125 = 0,425 mol à VH2 = 0,425.22,4 = 9,52
lít.
Theo (4)(5)(6) thì nHCl = 2nH2 = 0,425.2 = 0.85 mol. = nCl.
à mCl = 0,85.35,5 = 30,175g
Khối lượng muối là: mKL + mCl = 10,2 + 30,175 = 40,375 g
- Hợp chất A có cơng thức dạng MX2 (y∈ N*)
Trong M có: n – p =4 ⇒ n = p + 4
Trong X có: n’ = p’
- Trong A có: %mM = 46,67%
- Theo đề bài: 2p’ + p = 58-> n+ 2n’=62=> PTKMX2= 120
⇒MM=56. nên M là Fe.
⇒ X là S.
Vậy công thức của A là FeS2
nO2 = 0,2 mol
nH2 = 0,05 mol
Gọi số mol Cu, Fe, Mg trong 17,2 gam hỗn hợp lần lượt là x,y,z
mol.
→ 64x + 56y + 24z = 17,2 (I)
Gọi số mol Cu, Fe, Mg trong 0,07 mol hỗn hợp lần lượt là
kx,ky,kz mol.
→ kx + ky + kz = 0,07
(II)
→
t
Ptpư:
2Cu + O2
3Fe + 2O2
2CuO
t
→
Fe3O4
(1)
(2)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
t
→
2Mg + O2
2MgO
(3)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (5)
1
nO2=1/2nCu+2/3nFe+1/2nCu= 2 x
2
1
+ 3 y+ 2 z
Theo ptpư (1,2,3)→
0,2 mol(III)
Theo ptpư (4,5)→ nH2=nFe+nMg= ky +kz = 0,05 mol(IV)
kx + ky + kz
Từ (II,IV) → ky + kz =
0,25
=
0,25
0, 07
0,05
→ 2y + 2z – 5x = 0 (V)
Từ (I,III,V) → x = 0,1 mol, y = 0,15 mol, z = 0,1 mol.
%mCu = 37,21%, %mFe = 48,84%, %mMg=13,95%
5.2
Các PTHH xảy ra:
(1) Fe2O3 + 3H2
t
→
2Fe + 3H2O
0,25
t
→
(2) CuO + H2
Cu + H2O
(3) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
nH2= 0,8 mol
n(O) oxit== 0,7 mol < 0,8 mol => H2 dư, oxit hết; rắn B gồm Fe,
Cu.
Ta có 3nFe2O3+ nCuO= 0,7
Theo pt (1,3)nFe=nH2= = 0,2 mol
=> nFe2O3= 0,1 mol=>nCuO= 0,4 mol
a = mFe2O3+ mCuO= 0,1.160+ 0,4.80= 48 gam
(Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
--Hết--
0,25
0,25
0,25