BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8
ĐỀ THI HS GIỎI MƠN HĨA HỌC 8
TP Thái Bình – Năm học 2018 – 2019 - Thời gian làm bài: 120 phút
Câu I: (4 điểm)
1/ Nhận biết các chất rắn sau riêng rẽ mất nhãn: CaO, Na2O, SiO2, P2O5, NaCl.
2/ Cho các chất sau đây: Na2O, CaCO3, S, KMnO4, Na2CO3, Fe2O3, Ag, Cu,
Zn, HCl. Hãy chọn trong số các chất trên để viết phương trình điều chế NaOH,
Ca(OH)2, H2SO3, Fe, H2. Nước cất và những dụng cụ cần thiết coi như có đủ.
Câu II: (3 điểm)
1/ Em hãy nêu các phương pháp bảo vệ nguồn nước, tránh ô nhiễm?
2/ Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho Na vào nước?
3/ Một hợp chất có cơng thức XY2 có tổng proton trong phân tử là 38. Thành phần %
khối lượng của nguyên tố Y trong hợp chất là 84,21%. Trong hạt nhân X, Y số hạt
không mang điện bằng số hạt mang điện. Tìm CTHH của hợp chất?
Câu III: (4 điểm)
1/ Hịa tan hồn tồn 3,6 gam hỗn hợp bột kim loại M và oxit MO trong dung dịch
H2SO4 lỗng, dư thu được 14,4 gam muối.
a/ Tìm kim loại M?
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
2/ Hịa tan hồn tồn a gam hỗn hợp Al và kim loại R hóa trị II vào dung dịch có chứa
43,8 gam HCl (vừa đủ) thu được 13,44 lít khí (ở đktc) và dung dịch A. Cơ cạn dung
dịch A thu được 55,2 gam muối. Tìm kim loại R (biết MR < 40).
Câu IV: (3 điểm)
1/ Đốt cháy hồn tồn 14 gam Fe trong khí Clo dư thu được 40,625 gam muối. Biết
t
PƯ xảy ra theo sơ đồ sau: Fe + Cl2
→ FeClx. Tìm cơng thức của muối thu được?
2/ Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hợp
chất X thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
- Xác định cơng thức hóa học của X? Biết tỉ khối hơi của X so với hidro là 31?
- Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy, biết rằng người ta lấy dư 10% so
với lý thuyết.
Câu V: (3 điểm)
1/ Nung x gam KClO3 và y gam KMnO4 biết sau phản ứng xảy ra hồn tồn thấy khối
lượng các chất cịn lại sau phản ứng bằng nhau.
o
x
- Tính tỉ lệ y ?
- Tính tỉ lệ thể tích khí oxi thu được khi nhiệt phân KClO3 và KMnO4?
2/ Cho hỗn hợp B gồm Na, Na2O, Ca, CaO. Hịa tan hồn tồn 51,3 gam B vào nước
thu được 5,6 lít khí hidro (đktc) và dung dịch X có 28 gam NaOH. Tính khối lượng
Ca(OH)2?
Câu VI: (3 điểm)
1/ Hỗn hợp khí A gồm H2 và CH4 có thể tích là 16,8 lít. Tỉ khối của A so với oxi là
0,325. Đốt cháy 16,8 lít khí A với 151,2 lít khơng khí, sau PƯ hồn tồn, làm lạnh để
ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí B. Tính % thể tích các khí trong A và B?
Biết các thể tích khí đo ở đktc.
MHV
BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8
2/ Cho hỗn hợp A gồm muối nitrat của các kim loại Mg, Al, Zn, Fe (III). Trong A, %
khối lượng oxi bằng 60%. Tính tổng khối lượng kim loại có trong 2,5 tấn hỗn hợp A?
MHV
BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8
GIẢI ĐỀ THI HS GIỎI MƠN HĨA HỌC 8
TP Thái Bình – Năm học 2018 – 2019 - Thời gian làm bài: 120 phút
Câu I: (4 điểm)
1/ Nhận biết cấc chất rắn sau riêng rẽ mất nhãn: CaO, Na2O, SiO2, P2O5, NaCl.
- Đánh dấu các lọ hóa chất.
- Lấy các mẫu thử, đánh dấu tương ứng.
- Dùng nước để thử:
Chất không tan trong nước là SiO2.
4 chất tan thành dung dịch:
→ Dung dịch nước muối
NaCl +
H2O
→ Ca(OH)2
CaO +
H2O
→ 2NaOH
Na2O +
H2O
→ 2H3PO4
P2O5 +
3H2O
Ta dùng quỳ tím để thử sản phẩm.
Một dung dịch làm quỳ tím khơng đổi màu là NaCl.
Một dung dịch làm quỳ tím đổi sang màu đỏ là H3PO4. ⇒ Chất rắn ban đầu là P2O5.
Hai dung dịch làm quỳ tím đổi sang màu xanh là Ca(OH)2 và NaOH. Ta sục khí CO2
vào đó.
Dung dịch nào bị vẩn đục là Ca(OH)2. ⇒ Chất rắn ban đầu là CaO.
→ CaCO3 ↓
Ca(OH)2) +
CO2
+
H2O
→ Na2CO3
2NaOH
+
CO2
+
H2O
⇒
Dung dịch nào không bị vẩn đục là NaOH.
Chất rắn ban đầu là Na2O.
2/ Cho các chất sau đây: Na2O, CaCO3, S, KMnO4, Na2CO3, Fe2O3, Ag,
Cu, Zn, HCl. Hãy chọn trong số các chất trên để viết phương trình điều chế
NaOH, Ca(OH)2, H2SO3, Fe, H2. Nước cất và những dụng cụ cần thiết coi như có
đủ.
Na2O +
CaCO3
CaO +
H2O
→
H2O
t
→
→
2NaOH
CaO +
Ca(OH)2
o
2KMnO4
S
+
SO2 +
O2
H2O
Zn
+
Fe2O3
→
2HCl
ZnCl2 +
t
+
3H2 →
2Fe
o
t
→
K2MnO4
+
SO2
→
→
H2SO3
CO2
MnO2
to
o
MHV
H2 ↑
+
3H2O
+
O2 ↑
BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8
Câu II: (3 điểm)
1/ Em hãy nêu các phương pháp bảo vệ nguồn nước, tránh ô nhiễm?
Giữ sạch nguồn nước:
Thúc đẩy người dân nhằm nâng cao ý thức cộng đồng
để giữ sạch nguồn nước bằng cách không được vứt rác bừa bãi, không thải trực tiếp
vào nguồn nước sạch, không dùng phân tươi làm phân bón; và nên sử dụng thuốc trừ
sâu theo đúng hướng dẫn. Cần hạn chế tối đa việc sử dụng các hóa chất gây ơ nhiễm
mơi trường hơn biệt là môi trường nước rất quan trọng đối với con người.
Tiết kiệm nước sạch:
Nhằm giảm sự lãng phí khi sử dụng nước thì bạn nên tắt vịi
nước khi đang đánh răng, kiểm tra và bảo dưỡng cải tạo lại những đường ống dẫn
nước hay những bể chứa nước nhằm chống sự thất thoát của nước. Nên sử dụng
những nguồn nước từ thiên nhiên như nước mưa vào việc cọ rửa ,tưới cây tránh sử
dụng nguồn nước kia rất lãng phí.
Xử lý phân thải: Cần cón những kế hoạch thu gom với hố ủ vệ sinh hợp lý tránh tình
trạng xả tràn lan trực tiếp ra môi trường xung quanh gây ô nhiễm.
Xử lý rác sinh hoạt và chất thải khác:
Nên có những phương tiện chứa rác có
nắp đậy kín, đủ sức chứa nhất là những rác hữu cơ ở gia đình, khu tập thể cũng như
nơi công cộng, đồng thời cần có những biện pháp xử lý hợp vệ sinh tránh tình trạng
gây ơ nhiễm nguồn nước.
Xử lý nước thải: Cần có hệ thống xử lý nước thải do sinh hoạt (cống ngầm kín) rồi
đổ ra hệ thống cống chung tránh tình trạng xả tràn lan gây ơ nhiễm .Nước thải công
nghiệp, y tế cần phải xử lý theo qui định môi trường trước khi thải ra cộng đồng.
2/ Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho Na vào nước?
Mẩu Natri nóng chảy thành giọt trịn chạy nhanh trên mặt nước và tan dần đến hết,
đồng thời có khí khơng màu, khơng mùi thốt ra khỏi dung dịch:
→ 2NaOH
2Na +
2H2O
+
H2 ↑
3/ Một hợp chất có cơng thức XY2 có tổng proton trong phân tử là 38. Thành
phần % khối lượng của nguyên tố Y trong hợp chất là 84,21%. Trong hạt nhân X,
Y số hạt khơng mang điện bằng số hạt mang điện. Tìm CTHH của hợp chất?
Đặt số proton của X và Y lần lượt là ZX, ZY (ZX, ZY ∈ N*).
Tổng proton trong phân tử là 38.
Ta có:
Zx + 2ZY = 38
Trong hạt nhân X, Y số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện nên:
NX = ZX và NY = ZY ⇒ MX + 2MY = 76
(I)
Thành phần % khối lượng của nguyên tố Y trong hợp chất là 84,21%.
2 My
Ta có: Mx + 2My .100% = 84, 21%
⇔
⇔
2 My
84, 21
=
Mx + 2 My
100
⇔
31,58MY – 84,21MX = 0 (II)
200MY = 84,21MX + 168,42MY
Từ (I) và (II), ta có hệ phương trình đại số:
MX + 2MY = 76
(I)
MX = 12
– 84,21MX + 31,58MY = 0
(II) MY = 32
Vậy: X là Cacbon (C) và Y là Lưu huỳnh (S). CTHH của hợp chất là CS2.
MHV
BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8
Câu III: (4 điểm)
1/ Hịa tan hồn tồn 3,6 gam hỗn hợp bột kim loại M và oxit MO trong dung
dịch H2SO4 loãng, dư thu được 14,4 gam muối.
a/ Tìm kim loại M?
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
a/
Đặt M là khối lượng mol của kim loại M.
Đặt số mol M và MO trong 3,6 gam hỗn hợp lần lượt là x, y mol (x, y > 0).
3, 6
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là: M hh = x + y
→
M
+
H2SO4
MSO4
x mol
x mol
x mol
→
MO +
H2SO4
MSO4
y mol
y mol
y mol
Khối lượng muối thu được là 14,4 gam, ta có:
(I)
+
+
H2 ↑
x mol
H2O
y mol
(1)
(2)
14, 4
(II)
M + 96
3, 6
3, 6
1
M hh =
=
( M + 96) = ( M + 96)
14, 4
Thay (II) vào (I), ta có:
14, 4
4
M + 96
1
Do M < Mhh < M + 16 Nên M < ( M + 96) < M + 16
4
⇒
⇒
4M < M + 96
M < 32
;
⇒
⇒
M + 96 < 4M + 64
M > 10,67
M là kim loại hóa trị II M là Magie (Mg)
⇒
(M + 96)(x + y) = 14,4
b/
x+ y =
→
Mg +
H2SO4
MgSO4
x mol
x mol
x mol
→
MgO +
H2SO4
MgSO4
y mol
y mol
y mol
Theo bài ra, ta có hệ phương trình đại số:
24x + 40y = 3,6 (I)
x = 0,075
120(x + y) = 14,4 (II)
y = 0,045
+
+
H2 ↑
x mol
H2O
y mol
(1)
(2)
1,8
.100 = 50%
3, 6
1,8
=
.100 = 50%
3, 6
mMg = 0,075.24 = 1,8 (gam)
;
%mMg =
mMgO = 0,045.40 = 1,8 (gam)
;
%mMgO
2/ Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và kim loại R hóa trị II vào dung dịch có
chứa 43,8 gam HCl (vừa đủ) thu được 13,44 lít khí (ở đktc) và dung dịch A. Cô
cạn dung dịch A thu được 55,2 gam muối. Tìm kim loại R (biết MR < 40).
nHCl =
43,8
= 1, 2 (mol)
36,5
;
nH 2 =
13, 44
= 0, 6 (mol)
22, 4
Đặt số mol Al và R phản ứng lần lượt là x, y mol (x, y > 0).
→ 2AlCl3
2Al +
6HCl
+
3H2 ↑ (1)
x mol
3x mol
x mol
1,5x mol
→ RCl2
R
+
2HCl
+
H2 ↑
y mol
2y mol
y mol
y mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
MHV
(2)
BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8
Khối lượng h kim loại + Khối lượng axit = Khối lượng h2 muối + Khối lượng Hidro
⇒
a + 43,8 = 55,2 + 0,6.2 ⇒
a = 12,6 (gam)
Ta có:
27x + MRy = 12,6
(I)
1,5x + y = 0,6
(II)
2
0, 6 − y
1,5
0, 6 − y
27
+ M R y = 12, 6
⇒
Thay vào (I), ta có:
1,5
2, 7
y=
⇒
⇒
(1,5MR – 27)y = 2,7
1,5M R − 2, 7
1,8
0<
< 0, 6
⇒
Do 0 < y < 0,6
M R − 18
⇒
⇒
1,8 < 0,6MR – 10,8
12,6 < 0,6MR
Từ (II) ta được:
x=
16,2 – 27y + 1,5MRy = 18,9
⇒
y=
1,8
M R − 18
MR > 21
Mà MR < 40
Vậy R là Magie (Mg)
Câu IV: (3 điểm)
1/ Đốt cháy hồn tồn 14 gam Fe trong khí Clo dư thu được 40,625 gam muối.
t
Biết PƯ xảy ra theo sơ đồ sau: Fe + Cl2
→ FeClx. Tìm cơng thức của muối
thu được?
o
nFe =
14
= 0, 25 (mol)
56
to
2FeClx
→
2Fe +
xCl2
0,25 mol
0,25 mol
Khối lượng muối thu được là: 0,25.(56 + 35,5x) = 40,625
⇒
14 + 8,875x = 40,625
⇒
8,875x = 26,625 ⇒
x = 3 CTHH FeCl3
2/ Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam
hợp chất X thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
- Xác định cơng thức hóa học của X? Biết tỉ khối hơi của X so với hidro là 31?
- Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy, biết rằng người ta lấy dư 10%
so với lý thuyết.
17, 6
⇒
= 0, 4 (mol)
44
10,8
nH = 2nH 2O = 2.
= 2.0, 6 = 1, 2 (mol)
18
mC + mH = 4,8 + 1,2 = 6 (gam) ⇒
6, 4
⇒
nO =
= 0, 4 (mol)
16
nC = nCO2 =
mC = 0,4.12 = 4,8 (gam)
⇒
mH = 1,2.1 = 1,2 (gam)
mO = 12,4 – 6 = 6,4 (gam)
Đặt CTHH của X là CxHyOz (x, y, z ∈ N*).
x : y : z = nC : nH : nO = 0, 4 :1, 2 : 0, 4 = 1: 3 :1
Ta có:
⇒
Cơng thức đơn giản nhất của X là CH3O.
⇒
Cơng thức phân tử của X có dạng (CH3O)n (n ∈ N*).
dX =
H2
⇒
MX
= 31
M H2
⇒
MX = 31.2 = 62 ⇒
Công thức hóa học của X là C2H6O2
MHV
31n = 62
⇒
n=2
BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8
nC2 H6O2 =
12, 4
= 0, 2 (mol)
62
t
2C2H6O2
+
5O2
→
0,2 mol
0,5 mol
V
=
22,
4.0,5
= 11, 2 (lít)
Theo lý thuyết:
O
4CO2 +
o
6H2O
2
VO2 = 11, 2 +
Theo thực tế:
11, 2.10
= 11, 2 + 1,12 = 12,32 (lít)
100
Câu V: (3 điểm)
1/ Nung x gam KClO3 và y gam KMnO4 biết sau phản ứng xảy ra hồn tồn thấy
khối lượng các chất cịn lại sau phản ứng bằng nhau.
x
- Tính tỉ lệ y ?
- Tính tỉ lệ thể tích khí oxi thu được khi nhiệt phân KClO3 và KMnO4?
nKClO3 =
x
(mol)
122,5
2KClO3
o
t
→
x
mol
122,5
;
nKMnO4 =
2KCl
y
(mol)
158
+
x
mol
122,5
2KMnO4
o
t
→
y
mol
158
3O2 ↑
3x
mol
2.122,5
K2MnO4
+
y
mol
2.158
MnO2
+
y
mol
2.158
O2 ↑
y
mol
2.158
Khối lượng chất rắn sau phản ứng bằng nhau nên ta có:
⇔
x
y
y
.74,5 =
.197 +
.87
⇔
122,5
2.158
2.158
74,5 x 284 y
x 284.122,5
=
=
⇔
122,5 2.158
y 2.158.74,5
74,5 x 197 y 87 y
=
+
122,5 2.158 2.158
x 34, 79
=
≈ 1, 48
⇔
y 23,542
Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol chính là tỉ lệ thể tích khí nên ta
có:
nO2 (1) : nO2 (2) =
3x
y
948 x 948 x 948
:
=
=
. =
.1, 48 ≈ 5, 73
2.122,5 2.158 245 y 245 y 245
2/ Cho hỗn hợp B gồm Na, Na2O, Ca, CaO. Hịa tan hồn tồn 51,3 gam B vào
nước thu được 5,6 lít khí hidro (đktc) và dung dịch X có 28 gam NaOH. Tính khối
lượng Ca(OH)2?
nH 2 =
5, 6
= 0, 25 (mol)
22, 4
;
nNaOH =
28
= 0, 7 (mol)
40
Đặt số mol Na, Na2O, Ca, CaO lần lượt là x, y, z, t (x, y, z, t > 0).
Ta có:
23x + 62y + 40z + 56t = 51,3 (I)
→ 2NaOH
2Na +
2H2O
+
H2
x mol
x mol
x mol
0,5x mol
→ 2NaOH
Na2O +
H2O
y mol
y mol
2y mol
→ Ca(OH)2
Ca +
2H2O
+
H2
z mol
2z mol
z mol
z mol
→ Ca(OH)2
CaO +
H2O
t mol
t mol
t mol
MHV
BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HĨA 8
⇒
Số mol khí H2 thu được là:
0,5x + z = 0,25
x + 2z = 0,5
(II)
Số mol NaOH là:
x + 2y = 0,7
(III)
Lấy (III) – (II), ta được: y – z = 0,1 (IV)
Từ (I), ta có:
23x + 62y + 40z + 56t = 51,3 (I)
⇒
23x + 62y + (46z + 56z – 62z) + 56t = 51,3
⇒
23x + 46z + 62y – 62z + 56t + 56z = 51,3
⇒
23(x + 2z) + 62(y – z) + 56(t + z) = 51,3
⇒
23.0,5 + 62.0,1 + 56(t + z) = 51,3
⇒
56(t + z) = 33,6 ⇒
t + z = 0,6
nCa (OH ) = t + z = 0, 6 (mol) ⇒
mCa (OH ) = 0, 6.74 = 44, 4 (gam)
Câu VI: (3 điểm)
1/ Hỗn hợp khí A gồm H2 và CH4 có thể tích là 16,8 lít. Tỉ khối của A so với oxi là
0,325. Đốt cháy 16,8 lít khí A với 151,2 lít khơng khí, sau PƯ hoàn toàn, làm lạnh
để ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí B. Tính % thể tích các khí trong
A và B? Biết các thể tích khí đo ở đktc.
2
nhh =
16,8
= 0, 75 (mol)
22, 4
2
;
d hh =
O2
M hh
= 0,325
M O2
⇒
Mhh = 0,325.32 = 10,4 (gam)
Đặt số mol H2 và CH4 trong hỗn hợp lần lượt là x, y mol (x, y > 0).
Ta có:
x + y = 0,75
(I)
Khối lượng hỗn hợp là: m = n.M = 0,75.10,4 = 7,8 (gam)
Ta có:
2x + 16y = 7,8
(II)
Từ (I) và (II), ta có hệ phương trình đại số: x + y = 0,75
(I)
x = 0,3
2x + 16y = 7,8
(II) y = 0,45
Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, % thể tích chính là % số mol nên ta có % thể
tích các khí trong A là:
%VH 2 =
0,3
.100 = 40%
0, 75
;
Thể tích khí O2 trong 151,2 lít khơng khí là: VO =
2
⇒
nO2 =
%VCH 4 =
0, 45
.100 = 60%
0, 75
151, 2.20
= 30, 24 (lít)
100
30, 24
= 1,35 (mol)
22, 4
t
2H2 +
O2
2H2O
→
0,3 mol
0,15 mol
t
CH4 +
2O2
CO2 +
2H2O
→
0,45 mol
0,9 mol
0,45 mol
Số mol khí O2 phản ứng là 0,15 + 0,9 = 1,05 (mol)
Trong hỗn hợp khí B có:
Số mol khí O2 dư = 1,35 – 1,05 = 0,3 (mol)
Số mol khí CO2 tạo thành là 0,45 mol
Thể tích khí N2 trong 151,2 lít khơng khí khơng tham gia phản ứng là:
o
o
151,2 – 30,24 = 120,96 (lít)
⇒
nN 2 =
20,96
= 5, 4 (mol)
22, 4
Trong hỗn hợp khí B có: 0,3 mol O2 ; 0,45 mol CO2 và 5,4 mol N2.
⇒
Tổng số mol của hỗn hợp = 0,3 + 0,45 + 5,4 = 6,15 (mol)
MHV
BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8
Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, % thể tích chính là % số mol nên ta có % thể
tích các khí trong B là:
%VN 2 =
%VO2 =
0,3
.100 = 4,88%
6,15
;
%VCO2 =
0, 45
.100 = 7,32%
6,15
5, 4
.100 = 87,8%
6,15
2/ Cho hỗn hợp A gồm muối nitrat của các kim loại Mg, Al, Zn, Fe (III). Trong A,
% khối lượng oxi bằng 60%. Tính tổng khối lượng kim loại có trong 2,5 tấn hỗn
hợp A?
Hỗn hợp A gồm Mg(NO3)2 ; Al(NO3)3 ; Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)3.
nN : nO = 1: 3 ⇒
mN : mO = 14 : 48 = 7 : 24
Ta thấy:
%O = 60% ⇒
%N =
⇒
60.7
= 17,5%
24
% khối lượng kim loại = 100% - 60% - 17,5% = 22,5%
Vậy tổng khối lượng kim loại có trong 2,5 tấn hỗn hợp A là:
m=
2,5.22,5
= 0,5625 (tấn)
100
MHV