Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ 2 THÁI THỤY 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.34 KB, 6 trang )

BỘ ĐỀ HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8

ĐỀ THI HS GIỎI HÓA 8 (Đề 2)
Năm học 2018 – 2019 - Thời gian - 120 phút
Câu 1: (4 điểm)
1/ Xác định cơng thức hóa học của A, B, C, D và viết các PTHH hồn thành chuỗi biến
hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
 A 
 Fe O  
 B 
 H SO  
 C 
 HCl
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
(5)
(6)
KMnO4 
3 4
2
4
2/ Hợp chất A có cơng thức dạng MXy trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng (biết M
là kim loại, X là phi kim có 3 lớp electron trong nguyên tử). Hạt nhân M có n – p = 4, hạt
nhân X có n/ = p/ (trong đó n, p, n/, p/ lần lượt là số nơtron, số proton của nguyên tử M và
X). Tổng số proton trong MXy là 58. Xác định nguyên tố M, X?
Câu 2: (4 điểm)
Một hỗn hợp X có thể tích 5,6 lít gồm hidro và axetilen (C2H2), có tỉ khối so với
nitơ là 0,5. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X có thành phần như trên trong bình kín
chứa 28,8 gam oxi, phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp


khí Y (thể tích các khí đo ở đktc).
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra?
b/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng hỗn hợp Y?
Câu 3: (5,5 điểm)
1/ Một loại phèn chua có cơng thức xK2SO4.yAl2(SO4)3.zH2O. Khi đun nóng chỉ có nước
bay hơi thành phèn khan. Biết rằng khi đun 94,8 gam loại phèn trên thu được 51,6 gam
phèn khan. Trong phèn khan, oxi chiếm 49,61% về khối lượng. Tính khối lượng K và Al
có trong 15,8 kg phèn chua ban đầu?
2/ Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dung 1,344 lít hidro. Tồn bộ lượng kim
loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 1,008 lít H2. Các thể tích khí
đo ở đktc. Xác định kim loại M và oxit của kim loại M?
Câu 4: (3,5 điểm)
Hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hòa tan a gam hỗn hợp bằng HCl dư thì lượng
H2 thốt ra bằng 1% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp bằng khí H2
nóng, dư thì thu được một lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác
định thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 5: (3 điểm)
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, C2H6 có tỉ khối so với hidro là 14,25. Đốt cháy hoàn
toàn 11,4 gam hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
thấy khối lượng bình tăng m gam. Tính m?

MHV


BỘ ĐỀ HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8

GIẢI ĐỀ THI HS GIỎI HÓA 8 (Đề 2)
Huyện Thái Thụy - Năm học 2018 – 2019 - Thời gian - 120 phút
Câu 1: (4 điểm)
1/ Xác định cơng thức hóa học của A, B, C, D và viết các PTHH hoàn thành chuỗi biến

hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
 A 
 Fe O  
 B 
 H SO  
 C 
 HCl
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
(5)
(6)
KMnO4 
3 4
2
4
2/ Hợp chất A có cơng thức dạng MXy trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng (biết M
là kim loại, X là phi kim có 3 lớp electron trong nguyên tử). Hạt nhân M có n – p = 4, hạt
nhân X có n/ = p/ (trong đó n, p, n/, p/ lần lượt là số nơtron, số proton của nguyên tử M và
X). Tổng số proton trong MXy là 58. Xác định nguyên tố M, X?
Giải:
 O 
 Fe O  
 H O 
 H SO  
 H 
 HCl
(1)
( 2)

( 3)
( 4)
(5)
(6)
1/
KMnO4 
2
3 4
2
2
4
2
(1) 2KMnO4
K2MnO4
+
MnO2
+
O2
t 
t
(2) 2O2 +
3Fe  
Fe3O4
(3) Fe3O4
+
4H2 t  3Fe +
4H2O
(4) H2O +
SO3   H2SO4
(5) H2SO4

+
Zn
  ZnSO4
+
H2 
t
(6) H2
+
Cl2
2HCl
 
o

o

o

o

2/

Trong MXy, M chiếm 46,67% về khối lượng nên X chiếm 53,33%. Ta có:
M
46, 67


X.y 53,33

Thay:


n–p=4
Ta có:

n p
46, 67
n p
7



/
/
/
(n  p ). y 53,33
(n  p ). y 8
/
/

n = p + 4 và n = p
2p 4 7


4.(2p + 4) = 7yp/
2 yp /
8
/

(I)

Tổng số proton trong MXy là 58.

Nên ta có: p + yp/ = 58
(II)
Giải hệ phương trình đại số (I) và (II), ta được:
p = 26
;
yp/ = 32

M có p = 26
M là Sắt (Fe).
X là phi kim có 3 lớp electron trong nguyên tử. Nên X thuộc chu kỳ 3.
Nên 15  p /  17 Vậy p/ = 16 
x=2
/
X có p = 16 
X là Lưu huỳnh (S)
Câu 2: (4 điểm)
Một hỗn hợp X có thể tích 5,6 lít gồm hidro và axetilen (C2H2), có tỉ khối so với
nitơ là 0,5. Đốt cháy hồn tồn 5,6 gam hỗn hợp X có thành phần như trên trong bình kín
chứa 28,8 gam oxi, phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp
khí Y (thể tích các khí đo ở đktc).
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra?
b/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng hỗn hợp Y?

MHV


BỘ ĐỀ HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8

Giải:
nhh 


5, 6
 0, 25 (mol)
22, 4

;

d hh 
N2

M hh
M N2

M hh
 0,5
M N2





M hh  0,5.28  14 (g)



mhh = n.M = 0,25.14 = 3,5 (gam)
Đặt số mol hidro và axetilen trong hỗn hợp lần lượt là x, y mol (0,25 > x,y > 0).
Ta có hệ phương trình đại số: x + y = 0,25
(I)
x = 0,125

2x + 26y = 3,5
(II) y = 0,125
m

0,125.2

0, 25 gam

Trong 3,5 gam hỗn hợp X có:
H
mC H  0,125.26  3, 25 (gam)
2

2

2

0, 25.5, 6
0, 4
 0, 4 (gam  nH 2 
 0, 2 (mol)
3,5
2
3, 25.5, 6
5, 2
mC2 H 2 
 5, 2 (gam)  nC2 H 2 
 0, 2 (mol)
3,5
26

28,8
nO2 
 0,9 (mol)
32
to
+
O2
2H2O



Vậy trong 5,6 gam hỗn hợp X có:

mH 2 

2H2
Tỉ lệ mol:
2 mol
1 mol
2 mol
Trước PƯ:
0,2 mol
0,9 mol
Phản ứng:
0,2 mol
0,1 mol
0,2 mol
Sau PƯ:
Hết
Dư 0,8 mol

0,2 mol
t
2C2H2
+
5O2 
4CO2 +
2H2O
Tỉ lệ mol:
2 mol
5 mol
4 mol
2 mol
Trước PƯ:
0,2 mol
0,8 mol
Phản ứng:
0,2 mol
0,5 mol
0,4 mol
0,2 mol
Sau PƯ:
Hết
Dư 0,3 mol
0,4 mol
0,2 mol
Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y.
Hỗn hợp khí Y gồm:
0,3 mol O2 và 0,4 mol CO2
Ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất, thành phần % về số mol chính là thành phần % về thể
tích nên ta có:

Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp Y là:
o

% O2 

0,3
.100  42,86%
0,3  0, 4

;

% CO 2  100%  42,86%  57,14%

Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp Y là:
Câu 3: (5,5 điểm)
1/ Một loại phèn chua có cơng thức xK2SO4.yAl2(SO4)3.zH2O. Khi đun nóng chỉ có nước
bay hơi thành phèn khan. Biết rằng khi đun 94,8 gam loại phèn trên thu được 51,6 gam
phèn khan. Trong phèn khan, oxi chiếm 49,61% về khối lượng. Tính khối lượng K và Al
có trong 15,8 kg phèn chua ban đầu?
2/ Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dung 1,344 lít hidro. Tồn bộ lượng kim
loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 1,008 lít H2. Các thể tích khí
đo ở đktc. Xác định kim loại M và oxit của kim loại M?
MHV


BỘ ĐỀ HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8

Giải:
1/


Theo bài ra, khối lượng phèn khan là: 51,6g ta có: mO 

51,6.49,61
25,6 (gam)
100

Trong phèn khan có nhóm SO4 chứa S và O.
Trong nhóm SO4: mS = 32 gam
;
mO = 64 gam
1
25,6
m S  mO 
12.8 (gam)
2
2



Tổng khối lượng của K và Al trong phèn khan cũng là tổng khối lượng của K và Al
trong phèn ban đầu là: 51,6 − 25,6 − 12,8 = 13,2 (gam)
Trong 94,8g phèn ban đầu thì có 13,2 gam K và Al.
Vậy 15,8g phèn ban đầu thì có x gam K và Al
13,2.15,8
x
2,2 (gam)
94,8

Trong 15,8 kg phèn chua có chứa 2,2 kg K và Al.




2/
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dung 1,344 lít hidro. Toàn bộ lượng
kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 1,008 lít H2. Các thể tích
khí đo ở đktc. Xác định kim loại M và oxit của kim loại M?
1,344
 0,06 (mol)
22, 4
Đặt CTHH oxit của kim loại M là MxOy (x, y  N*).
nH 2 

MxOy +
1 mol

yH2 
y mol
0,06 mol
mH  0, 06.2  0,12 (gam)
;
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
to

2

Ta có:

xM +
x mol
mH 2O


yH2O
y mol
0,06 mol
 0, 06.18  1, 08 (gam)

mAxOy  mH  mA  mH 2O
2




3,48 + 0,12 = mA + 1,08
mM = 3,48 + 0,12 – 1,08 = 2,52 (gam)
Gọi hóa trị của kim loại M khi phản ứng với axit là n (n  N*).
Ta có:

nH 2 

2M +
2 mol

Ta có:

1, 008
 0, 045 (mol)
22, 4
2nHCl

 2MCln


0,9
mol
n
0,9
.M 2,52
n
Vì n  N*

+

nH2 
n mol
0,045 mol



0,09M = 2,52n

Ta có bảng biện luận:
n
1
2
M
28
56
Loại
Nhận
M là kim loại hóa trị II, nguyên tử khối = 56.
MHV




M = 28n

3
84
Loại
Vậy M là Sắt (Fe).


BỘ ĐỀ HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8
2,52
nFe 
 0, 045 (mol)
56
to
FexOy +
yH2 
xFe +


1 mol



0, 045
mol
x
0, 045

(56 x  16 y )
 3, 48
x
x 0, 72 3



y 0,96 4

y mol

yH2O

x mol

y mol

0,045 mol




2,52x + 0,72y = 3,48x

Chọn x = 3 ; y = 4



0,72y = 0,96x


CTHH oxit sắt là Fe3O4

Câu 4: (3,5 điểm)
Hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hịa tan a gam hỗn hợp bằng HCl dư thì lượng
H2 thốt ra bằng 1% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp bằng khí H2
nóng, dư thì thu được một lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác
định thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Giải:
Giả sử a = 100 gam
Ta có:
56x + 72y + 160z = 100
(I)
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe2O3 trong a gam hỗn hợp.
Fe
+
2HCl 
 FeCl2 +
H2
x mol
2x mol
x mol
x mol
FeO +
2HCl 
 FeCl2 +
H2O
y mol
2y mol
y mol
y mol

Fe2O3 +
6HCl 
 2FeCl3
+
3H2O
z mol
6z mol
2z mol
3z mol
Hòa tan a gam hỗn hợp bằng HCl dư thì lượng H2 thốt ra bằng 1% lượng hỗn
hợp đem thí nghiệm nên ta có:
2x = 1
(II)
Khử a gam hỗn hợp bằng khí H2 nóng, dư, ta có:
t
Fe
+
H2

 Khơng phản ứng.
t
FeO +
H2
Fe
+
H2O


y mol
y mol

y mol
y mol
t
Fe2O3 +
3H2 
2Fe +
3H2O
z mol
3z mol
2z mol
3z mol
Thu được một lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm, ta có:
18y + 54z = 21,15
(III)
Từ (I), (II), (III) ta có hệ phương trình đại số:
56x + 72y + 160z = 100 (I)
x = 0,5
2x = 1
(II)
y = 0,5
18y + 54z = 21,15
(III)
z = 0,225
mFe O  0, 225.160  36 (g)
mFeO  0,5.72  36 (g)
mFe = 0,5.56 = 28 (g)
;
;
% Fe O  36%


%Fe = 28%
;
%FeO = 36%
;
o
o

o

2 3

2 3

MHV


BỘ ĐỀ HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8

Câu 5: (3 điểm)
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, C2H6 có tỉ khối so với hidro là 14,25. Đốt cháy hoàn
toàn 11,4 gam hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
thấy khối lượng bình tăng m gam. Tính m?
d hh  14, 25

Giải:

M hh
 14, 25 
M H2




H2

Mhh = 14,25.2 = 28,5 (gam)

Các chất đều có 2 nguyên tử C nên: C2Hy = 28,5  24 + y = 28,5  y = 4,5
Đặt công thức chung là C2H4,5 :
t
C2H4,5
+
6,25O2
2CO2 +
2,25H2O


o

nhh 

11, 4
 0, 4 (mol)
28,5



nCO2  2nhh  2.0, 4  0,8 (mol)
nH 2O  2, 25nhh  2, 25.0, 4  0,9 (mol)

Cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m

gam. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng của sản phẩm PƯ cháy (CO2 và H2O):
m  mCO  mH O  0,8.44  0,9.18  35, 2  16, 2  51, 4 (gam)
2

2

MHV



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×