Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

QUẢN lý và HƯỚNG dẫn vận HÀNH nước THẢI y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 28 trang )

CƠNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

1


I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ


Theo Quy chế quản lý chất thải y tế ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT
ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định:



Mỗi bệnh viện phải có hệ thống thu gom và xử lý nước thải đồng bộ. Có hệ thống thu
gom riêng nước mưa bề mặt và nước thải từ các khoa, phòng. Hệ thống cống thu gom
nước thải phải là hệ thống ngầm hoặc có nắp đậy. Hệ thống xử lý nước thải phải có bể
thu gom bùn.



Các bệnh viện khơng có hệ thống xử lý nước thải phải bổ sung hệ thống xử lý nước thải
hoàn chỉnh.



Các bệnh viện đã có hệ thống xử lý nước thải từ trước nhưng bị hỏng không hoạt động
hoặc hoạt động không hiệu quả, phải tu bổ và nâng cấp để vận hành đạt quy chuẩn môi
trường hiện hành.




Các bệnh viện xây dựng mới, bắt buộc phải có hệ thống xử lý nước thải trong hạng mục
xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.



Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện phải đáp ứng với các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi
trường, đồng thời phải phù hợp với các điều kiện địa hình, kinh phí đầu tư, chi phí vận
hành và bảo trì.



Định kỳ kiểm tra chất lượng xử lý nước thải. Có sổ quản lý vận hành và kết quả kiểm tra
chất lượng liên quan.

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

2


II. CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG XLNT BỆNH VIỆN
Có quy trình cơng nghệ phù hợp, xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường đối với nước thải y tế;

Công suất phù hợp với lượng nước thải phát sinh của bệnh viện;

Cửa xả nước thải phải thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát, lấy mẫu;

Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải phải được quản lý như chất thải

rắn y tế

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MÔI TRƯỜNG TRÍ LÂM

3


III. THÀNH PHẦN - TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI
YÊU CẦU XỬ LÝ
Yêu cầu xử lý QCVN
28:2010/ BTNMT

Giá trị
Chỉ tiêu

TT

Đơn vị

Trạm YT xã,
phường

Cơ sở KCBBệnh viện

Cột A

Cột B


1.

pH

-

7,28

6.5 – 8.5

6.5 – 8.5

2.

Nhu cầu ơxy sinh học (BOD5 – 20oC)

mg/L

100-200

30

50

3.

Nhu cầu ơxy hóa học (COD)

mg/L


150-250

50

100

4.

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/L

51-250

50

100

5.

Sunfua (tính theo H2S)

mg/L

<0,04

1,0

4,0


6.

Amoni (NH4+ tính theo N)

mg/L

85,12

5

10

7.

Nitrat (NO3- - tính theo N)

mg/L

<0,02

30

50

8.

Phosphat (PO43--tính theo P)

mg/L


15,68

6

10

9.

Dầu mỡ động thực vật

mg/L

15,8

10

20

10.

Tổng Coliforms

1,6x105

3000

5000

11.


Salmonella

(+)

KPH

KPH

12.

Shigella

(+)

KPH

KPH

13.

Vibrio cholerae

(+)

KPH

KPH

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406


MPN/
100 mL
MPN/
100 mL
MPN/
100 mL
MPN/
100 mL

>30

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

4


IV. CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
1

Tiền xử lý
❖ Nước thải phát sinh Các cơ sở y tế có khoa y học hạt nhân phải được lưu giữ riêng đủ thời gian
lâu hơn 10 chu kỳ bán hủy của chất phóng xạ, sau đó mới được thải vào hệ thống thu gom nước
thải chung của cơ sở y tế và về khu xử lý nước thải tập trung;
❖ Đối với các bệnh viện có khu vực căn tin, nhà ăn với số lượng khách phục vụ nhiều thường có
phát sinh lượng dầu mỡ động thực vật cao, do đó cần được thiết kế hệ thống tách dầu mỡ từ các
dòng thải ở khu vực này trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải chung của cơ sở y tế;
❖ Trong các bệnh viện lớn cịn có các bộ phận phát sinh ra các dòng thải đặc thù như phòng xét
nghiệm, khoa răng, khoa hóa trị liệu, khu vực giặt là,… cần phải được xử lý sơ bộ ngay tại
nguồn phát sinh trước khu đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải về khu xử lý tập trung


2 Hệ thống thu gom nước thải
❖ Nước thải phát sinh từ các hoạt động của cơ sở y tế cần được quy hoạch theo hệ thống thu gom
riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa, toàn bộ nước thải được thu gom về đến bể thu gom nước
thải của trạm xử lý tập trung.

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

5


IV. CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
3 Xử lý sơ bộ
Stt
Loại thiết bị
Nguyên lý hoạt động
1 Song chắn rác Thường sử dụng tại các mương dẫn nước thải
thô
trước khi đến bể thu gom, làm bằng Inox
hoặc song sắt CT3, có kích thước khe lọc
lớn.

2

Giỏ lược rác

Ghi chú


Sử dụng để tác rác thải, lá cây hoặc các vật
dụng có kích thước lớn.
Áp dụng với các hệ thống có cơng suất nhỏ
<200 m3/ngày đêm.
Kích thước lỗ lược rác từ 2-5 mm.

3

Máy tách
dạng tĩnh

rác Áp dụng với các hệ thống có cơng suất lớn >
500 m3/ngày đêm.
Vật liệu chế tạo: Inox 304.
Kích thước khe lược rác: 2-10 mm tùy yêu
cầu thiết kế.

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

6


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
3 Xử lý sơ bộ
Stt
4


5

6

Loại thiết bị
Nguyên lý hoạt động
Máy tách rác trống Là loại thiết bị tách rác tự động
quay
được ứng dụng rộng rãi trên thị
trường với các hệ thống có cơng
suất lớn > 500 m3/ngày đêm.

Ghi chú

Kích thước khe lược rác: 2-10 mm
tùy yêu cầu thiết kế.
Máy tách rác dạng Là loại thiết bị tách rác thô tự động
xích
được ứng dụng rộng rãi trên thị
trường với các hệ thống có cơng
suất lớn > 500 m3/ngày đêm.

Bể lắng cát sơ bộ

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

Kích thước khe lược rác: 5-30 mm
tùy yêu cầu thiết kế.
Lắng tách sơ bộ cát và các cặn có

tỷ trọng lớn ra khỏi dịng thải trước
khi đi vào bể điều hịa.

CƠNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

7


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
4 Điều hòa nước thải
Bể điều hòa nước thải có vai trị tiếp nhận tồn bộ nước thải của cơ sở y tế sau khi
đã được xử lý sơ bộ, điều hịa lưu lượng và nồng độ ơ nhiễm trước khi bơm đến
công đoạn xử lý sinh học nhằm đảm bảo hệ thống sinh học hoạt động ổn định và
hiệu quả.
Thời gian lưu nước của bể điều hòa từ 8 – 12 giờ tùy thuộc vào hệ số không điều
hịa của dịng thải và cơng nghệ xử lý sinh học phía sau.
5 Xử lý sinh học

Nguyên lý của quá trình xử lý sinh học sử dụng các vi sinh vật có sẵn hoặc đã được
phân lập từ trước để tiêu thụ, chuyển hóa các chất hữu cơ có trong dòng thải tạo
thành các chất đơn giản hơn, đồng thời tổng hợp tế bào và tăng sinh khối.
Để thực hiện q trình chuyển hóa các chất hữu cơ cũng như Nitrat hóa, vi sinh vật
cần được cấp khí và dinh dưỡng để tồn tại.
Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

8



IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
5 Xử lý sinh học
Một số sản phẩm vi sinh vật và dưỡng chất thường được sử dụng
Stt
1

Sản
phẩm

Ứng dụng

Ghi chú

Mật
rỉ Bổ sung nguồn cacbon để cân bằng tỉ lệ C:N:P =
100:5:1.
đường
Liều lượng bổ sung: từ 0,01-0,5 kg/m3 nước thải
tùy vào tính chất nước thải đầu vào.

2

Biobug
AS

Cần kiểm sốt hàm lượng mật rỉ theo ý kiến của kỹ
sư để tránh gây độ màu cho nước thải đầu ra.
Cung cấp hệ vi sinh được phân lập sẵn nhằm:

-

Khởi động hệ thống nhanh chóng (5-15 ngày)

-

Giảm mùi hơi

-

Giảm bùn phát sinh

-

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

Tăng hiệu quả xử lý BOD, COD và Nitrat hóa các
hợp chất của Ni tơ.
CƠNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

9


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
5 Xử lý sinh học
Một số sản phẩm vi sinh vật và dưỡng chất thường được sử dụng
Stt
3


4

Sản
phẩm
Biobug
MN

Biobug
NH3

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

Ứng dụng

Ghi chú

Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và khoáng chất vi
lượng cho sự phát triển của vi sinh: Photpho, Bari,
Caxi, Magie, Kali, Nito….
Giúp hệ thống vi sinh:
Kích hoạt nhanh và ổn định.
Ổn định hệ vi sinh cả trong trường hợp thiếu dinh
dưỡng và sốc tải.
Giúp quá trình nuôi cấy được thuận lợi.
Tăng hiệu quả xử lý cho hệ thống
* Tăng q trình nitrit và nitrate hóa.
* Tăng quá trình Khử nitrat.
*
Hỗ trợ cung cấp dưỡng chất cho các hệ thống
đã có q trình khử nitrate trước đó.

* Bổ sung vi sinh vật cho q trình ni cấy lại.
* Tái tạo điều kiện sống cho các vi sinh vật khử
nitrite và nitrate.
* Giảm chi phí và an tồn với mơi trường
CƠNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

10


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
5 Xử lý sinh học - Một số dạng công nghệ sinh học áp dụng hiện nay

Công nghệ A-O (Anoxic – Oxic (AO))
Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

11


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
5 Xử lý sinh học - Một số dạng công nghệ sinh học áp dụng hiện nay

Xử lý sinh học thiếu khí kết hợp hiếu khí có bổ sung giá thể di động – MBBR
Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM


12


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
5 Xử lý sinh học - Một số dạng công nghệ sinh học áp dụng hiện nay

Công nghệ xử lý hoạt tính theo mẻ (Sequency Batch Reactor - SBR)
Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

13


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
5 Xử lý sinh học - Một số dạng công nghệ sinh học áp dụng hiện nay

Công nghệ xử lý AAO kết hợp màng lọc MBR
Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CƠNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

14


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
6


Khử trùng
Nước thải từ bệnh viện hoặc từ các cơ sở hoạt động y tế sau khi đã xử lý các chất ô
nhiễm hữu cơ thường được khử trùng trước khi xả vào nguồn nước. Ngoài ra nếu
xử lý cấp 2 bằng bãi lọc hay hồ sinh học ổn định với thời gian dài (khoảng 1 tháng)
thì có thể khơng cần phải khử trùng. Để khử trùng có thể dùng các phương pháp
sau:
Khử trùng bằng tia cực tím (Đèn UV);
Khử trùng bằng Ozon
Khử trùng bằng Clo hoặc các hợp chất của Clo ( Dung dịch Javen 10
12%) , Clo dạng bột, Cloramin B dạng viên nén…)

7 Xử lý bùn thải

• Ổn định bùn cặn bằng bể nén bùn (bể chứa bùn)
• Ổn định bùn cặn bằng hóa chất
• Làm khơ bùn cặn
Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CƠNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

15


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
Một số phương pháp làm khô bùn được áp dụng cho Hệ thống xử lý nước thải có cơng suất lớn
Stt Phương pháp
Ưu điểm
Nhược điểm

Ghi chú
làm khô
1. Sân phơi bùn

-

Độ ẩm 50-75%.

Tốn nhiều diện tích đất,
dễ phát sinh mùi hơi.
-

Giảm được đáng
kể khối tích bùn - Khơng hiệu quả vào
chuyển giao xử lý mùa mưa nếu khơng có
mái che
-

2. Máy ép bùn
băng tải

-

-

3. Máy ép bùn
trục vít

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406


-

Độ ẩm từ 7585%
Tiết kiệm được
diện tích
Độ ẩm từ 7080%

-

-

Tiêu tốn them hóa chất
ép bùn.
Tiêu tốn nước vệ sinh
băng tải lớn

-

Chi phí đầu tư cao

-

Chi phí bảo trì cao

CƠNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

16


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG

XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
Một số phương pháp làm khô bùn được áp dụng cho Hệ thống xử lý nước thải có cơng suất lớn
Phương
Stt
Ưu điểm
Nhược điểm
Ghi chú
pháp làm
khô
4. Máy ép bùn - Độ ẩm bùn thấp - Tốn nhiều không gian lắp đặt
khung bản
65-75%
máy.
-

5.

Máy ly tâm

-

-

-

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

Chi phí vận hành
và bảo trì thấp


Chi phí đầu tư
thấp.
Hệ thống kín,
khơng mùi

-

-

Chi phí đầu tư cao

Biên độ ẩm độ cao :60-85%.
Khó kiểm sốt độ ẩm, tùy
thuộc vào tính chất và độ ẩm
bùn ban đầu.

Tiết kiệm diện
tích

CƠNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

17


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
8

Hệ thống Quan trắc Nước thải Tự động, Liên tục


Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

18


IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
8

Hệ thống Quan trắc Nước thải Tự động, Liên tục
Hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục bao gồm:

Stt
Hạng mục/ thiết bị
1. Bộ hiển thị và đo đa chỉ
tiêu và các Sensor đo
online

-

-

2. Thiết bị đo lưu lượng
kênh hở

3. Thiết bị lấy mẫu tự động

-


-

-

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

Mô tả
Các sensor đo tự động và liên tục
để truyền tín hiệu đo về bộ hiển
thị.

Ghi chú

Bộ hiển thị tiếp nhận dữ liệu đo,
hiển thị và kết nối về Datalogger.
Kiểm soát lưu lượng đầu ra của
hệ thống xử lý nước thải.

Có khả năng điều khiển được từ
xa việc tự động lấy mẫu bởi cơ
quan chức năng khi cần kiểm tra.

Mỗi thiết bị có ít nhất 12 chai
mẫu, mỗi chai có khả năng đựng
1000 ml mẫu.
CƠNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

19



IV.CÔNG ĐOẠN CẦN THIẾT TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
8

Hệ thống Quan trắc Nước thải Tự động, Liên tục
Hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục bao gồm:

Stt Hạng mục/ thiết bị
4.

Datalogger

Mô tả

Ghi chú

Hệ thống phải được kết nối trực tiếp đến các thiết
bị đo, phân tích và điều khiển, thiết bị lấy mẫu tự động,
khơng được kết nối thông qua thiết bị khác.
-

Truyền dữ liệu theo phương thức FTP tại địa chỉ
máy chủ FTP bằng tải khoản và địa chỉ FTP do Sở tài
nguyên và môi trường cung cấp, đường truyền Internet
tối thiểu 3Mb/s.
-

5.


Nhà trạm và thiết bị Nhà trạm được xây ngay bên cạnh vị trí cửa xả,
hỗ trợ
kích thước đảm bảo điều kiện lắp đặt, vận hành
và bảo trì thiết bị cho trạm quan trắc.
Bên trong trạm quan trắc còn thiết bị báo khói
báo cháy, camera giám sát để thuận tiện cho việc
theo dõi chất lượng nước đầu ra bằng cảm quan

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MÔI TRƯỜNG TRÍ LÂM

20


V.QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG XLNT Y TẾ
(ĐỐI VỚI CƠNG NGHỆ MBR)

Cơng tác chuẩn bị

Các cơng việc kiểm tra hằng ngày

Hướng dẫn vận hành hệ thống vi sinh

Vận hành hệ màng lọc MBR

Các sự cố có thể xảy ra và hướng khắc phục

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406


CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

21


V.QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG XLNT Y TẾ
(ĐỐI VỚI CƠNG NGHỆ MBR)

1. Cơng tác chuẩn bị

1
Kiểm tra tình trạng
hoạt động bình thường
tất cả các máy móc
thiết bị của tồn bộ hệ
thống như: Song chắn
rác thô, bơm thu gom,
bơm điều hịa lưu
lượng, bơm tuần hồn
khử Nito, máy thổi khí
bể điều hịa, máy thổi
khí hệ màng MBR, bơm
hút màng MBR, và hệ
thống bơm định lượng
hóa chất, phao điện,
đường ống cơng nghệ…

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

2


3

4

Vệ sinh rác thải ở
song chắn rác
nhằm tránh tắc
nghẽn nguồn
nước vào hệ
thống màng MBR
và gây tràn ngập
nước.

Kiểm tra tủ điện
điều khiển và các
chế độ hoạt động
của các thiết bị
trong tủ điện

Người vận hành
cần phải kiểm tra
tất cả các van của
hệ thống, đảm
bảo các van ở
trạng thái mở
trước khi bật
cơng tắc khởi
động hệ thống


CƠNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

22


V.QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG XLNT Y TẾ
(ĐỐI VỚI CƠNG NGHỆ MBR)

2. Các cơng việc kiểm tra hằng ngày
❖ Kiểm tra vệ sinh hố gom, bơm thu gom.
❖ Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị và hệ thống tủ điện.
❖ Kiểm tra pha hóa chất châm cho hệ thống.
❖ Kiểm tra bùn vi sinh của bể sinh học MBR.
❖ Kiểm tra ghi nhận chỉ số đồng hồ nước cấp lúc 10 h hằng ngày.
❖ Kiểm tra ghi nhận chỉ số đồng hồ nước sau xử lí lúc 10 h hằng ngày.
❖ Kiểm tra chất lượng lượng nước đầu ra: Màu, mùi, độ trong, …..
❖ Ghi nhật ký vận hành theo mẫu.

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

23


V.QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG XLNT Y TẾ
(ĐỐI VỚI CÔNG NGHỆ MBR)

3. Hướng dẫn vận hành hệ thống vi sinh
Mơi trường cần duy trì cho

hệ thống vi sinh
• Hàm lượng DO ln đạt độ ổn
định từ 1- 4 mg/l.
• pH = 6.5 – 8.0 tối ưu pH = 6,57.5.
• Bể hiếu khí phải được khuấy trộn
đều

Điều khiển q trình
• Để hệ thống hoạt động tốt, ta
cần duy trì SV30 khoảng từ 100 –
500 ml/l.

Q trình hồn lưu bùn

Duy trì và ổn định vi sinh

• Lưu lượng nước hồi lưu được lấy
bằng 50-100% lưu lượng xử lý.
• Áp suất âm vượt giới hạn cho
phép: > - 50 cmHg.
• Chỉ sớ SV30 trong bể màng > 80%.
• Hàm lượng MLSS >12000 mg/l.
• Lưu lượng nước vào tăng.

• Định kỳ kiểm tra nồng độ bùn hoạt
tính (bùn vi sinh) của hệ thống
• Định kỳ bổ sung chủng vi sinh
Biobug AS, Biobug MN, Biobug
NH3 theo hướng dẫn nhằm duy trì
lượng vi sinh mạnh và tăng hiệu

quả xử lý của hệ thống sinh học;

Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

24


V.QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG XLNT Y TẾ
(ĐỐI VỚI CƠNG NGHỆ MBR)

4. Vận hành hệ màng lọc MBR
Mơi trường cần duy trì cho

Quá
lọc
hệ trình
thống vi
sinh
và rửa lọc

Thời gian lọc: 7 phút
Thời gian nghỉ: 1 phút.

Kiểm sốt
thơng
lượng màng

Thơng lượng màng theo thực tế được điều chỉnh dao động từ Q/20

(m3/h) (thời gian vận hành thực tế hệ màng MBR là 20 giờ/ ngày –
4 giờ nghỉ)

Kiểm sốt
q trình
vận hành
màng
Q trình vệ
sinh bảo
dưỡng màng
Liên hệ: Ms Trúc 0903732406

Tổng trở lực qua màng TMP trung bình -5 kPa => -35 kPa. Gía trị TMP
cực đại cho phép vận hành màng -50 kPa.
Giá trị MLSS trung bình: MLSS = 5000 -12000 mg/l. Nếu MLSS < 3000
cần bổ sung Vi sinh và MLSS > 15000 cần rút bớt bùn ra khỏi bể MBR.
Giá trị pH trung bình từ 6,5 -8,5 cho phép vận hành màng ổn định.
Tổng lượng dầu mỡ động thực vật (X-Hexan) < 50 mg/l.
Lượng Oxi hòa tan: DO = 1- 4 mg/l.
Rửa hàng tuần: mỗi tuần vào thứ 5 hàng tuần rửa bằng dung dịch Javel
nồng độ 3000 mg/lít.
Rửa bảo trì: 3 tháng một lần bằng dung dịch Javel nồng độ 5000 mg/lít.
Rửa bảo trì: Định kì 6 tháng một lần tiến hành rửa bảo trì màng bằng cách
tháo các module ra khỏi hệ thống để rửa cơ học.
CÔNG TY TNHH MTV ĐTXD & KT MƠI TRƯỜNG TRÍ LÂM

25



×