Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Giáo trình aptis thi lấy bằng tiếng anh ra trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.69 MB, 175 trang )

ABOUT EZI
1. Ezi - trường học của những công dân hội nhập
Ezi English được thành lập với khát vọng đưa nguồn nhân lực Việt Nam tiếp cận gần
hơn với con đường hội nhập quốc tế thông qua việc đào tạo các khóa học ngoại ngữ.
Tại Ezi, chúng tơi tin rằng thành công được vun đắp nên từ những thay đổi nhỏ, và nếu
coi thành công là một bức tranh rực rỡ, được tạo nên từ những mảng màu, những mảnh
ghép như hiểu biết, kỹ năng, sự nỗ lực, lòng quyết tâm .v..v… thì Tiếng Anh là một
mảnh ghép khơng thể thiếu. Tại đây, chúng tôi không dạy các bạn cách để giỏi Tiếng
Anh - chúng tôi truyền động lực và cảm hứng cho các bạn sở hữu Tiếng Anh như ngôn
ngữ thứ hai.
Ezi quan niệm rằng giỏi Tiếng Anh là phải giỏi đều cả 4 kỹ năng. Không phải bạn học
Tiếng Anh chỉ để lấy chứng chỉ cho qua môn nhưng lại không thể giao tiếp trong cuộc
sống, công việc. Cũng không phải bạn học chỉ để giao tiếp ở mức cơ bản hàng ngày
nhưng lại không thể viết được một bức thư cho một người bạn nước ngoài hay trả lời
email đến từ đối tác. Với quan niệm như vậy, Ezi xây dựng các khóa học sao cho học
viên có thể phát triển đồng đều cả 4 kỹ năng và ứng dụng được trong công việc thực
tiễn cũng như đời sống hội nhập.
2. Các khóa học tại Ezi bao gồm:
- Tiếng Anh Hội Nhập: khóa học giúp học viên phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng, bằng
những kiến thức mang tính ứng dụng thực tế cả trong giao tiếp lẫn cơng việc. Chương
trình học được thiết kế theo một lộ trình chuẩn, gồm 3 khóa học: cơ bản (EGI Basic),
nâng cao (EGI Advanced) và EGI Super. Nhờ vậy mà học viên sẽ được cải thiện kỹ
năng theo thời gian một cách tự nhiên và khoa học nhất.
- TOEIC Starter: dành cho những bạn mất gốc Tiếng Anh, có nền tảng kém hoặc điểm
đầu vào dưới 350 điểm. Cam kết đầu ra tăng ít nhất 200 điểm sau khóa học.
- TOEIC Chuyên sâu: dành cho những bạn đã có kiến thức nền tảng, muốn học sâu
hơn, đầu vào trên 350 điểm. Cam kết tăng ít nhất 250 điểm sau 3 tháng.
- TOEIC Luyện đề Fast & Furious: dành cho những bạn đã có nền tảng khá, muốn
thi TOEIC trong thời gian ngắn, yêu cầu đầu vào từ 550 điểm trở lên. Cam kết tăng ít
nhất 150 điểm sau khóa học.
- TOEIC Speaking & Writing: dành cho các bạn có nhu cầu học sâu thêm 2 kỹ năng


nói và viết để lấy chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng, đầu vào ít nhất 600 điểm. Cam kết đạt
từ 110 - 150 điểm mỗi kỹ năng.

1


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

Những điều chỉ có ở EZI
“Hơn cả một trung tâm đào tạo - Ezi hướng đến truyền lửa, khơi dậy đam mê và niềm
hứng thú cho học viên trên con đường chinh phục Tiếng Anh. Điều đầu tiên Ezi giúp
bạn không phải là giúp bạn ghi nhớ những bài học, công thức trong tiếng Anh mà là
truyền động lực giúp bạn xóa bỏ rào cản và nỗi sợ Tiếng Anh ”.
1. Mơ hình học 3 trong 1 - lấy học viên làm trung tâm - thúc đẩy tự học

Tại Ezi, bạn không chỉ được dẫn dắt bởi giảng viên; bổ trợ, ôn tập bởi trợ giảng; mà
còn được quan tâm sát sao bởi đội ngũ chăm sóc học viên tận tình cả trên lớp lẫn về
nhà, kịp thời giải đáp những thắc mắc và giải quyết những khó khăn cũng như định
hướng, thúc đẩy việc học ở nhà. Nhờ đó, bạn sẽ tự hình thành thói quen và ý thức tự
học mỗi ngày.
2. Lộ trình chuẩn

Ezi không ngừng nỗ lực đem đến cho học viên một lộ trình học logic, hiệu quả, rút
ngắn tối đa thời gian học thông qua việc nghiên cứu, đúc kết phương pháp giảng dạy
của đội ngũ chuyên môn tâm huyết và dày dặn kinh nghiệm. Lộ trình các khóa học tại
Ezi được thiết kế 1 cách tự nhiên giúp người học dễ dàng tiếp cận và thực hành.
3. Chương trình học toàn diện - kiến thức hội nhập và ứng dụng


Ezi đem đến cho các bạn học viên chương trình học toàn diện giúp phát triển đồng đều
4 kỹ năng nghe - nói - đọc - viết. Ngồi ra, giáo trình và chương trình giảng dạy tại Ezi
được thiết kế mang tính ứng dụng cao, tạo điều kiện cho các bạn rèn luyện những kỹ
năng phải có khi đi làm như thuyết trình, đàm phán, tranh luận, luyện đọc báo, bản tin,
viết CV, email trao đổi công việc .v.v…
4. Môi trường học năng động

Ngồi việc học kiến thức qua giáo trình, các bạn cịn được tắm mình trong mơi trường
học Tiếng Anh vơ cùng thoải mái với những trị chơi bổ ích ngay tại lớp học. Các hoạt
động ngoại khóa được tổ chức hàng tháng cũng tạo điều kiện để các bạn tiếp xúc với
mơi trường thật, nói chuyện với người bản xứ, tăng khả năng phản xạ Tiếng Anh và
phát triển kỹ năng toàn diện.
5. Bảo hành trọn đời

Học 1 lần - Bảo hành trọn đời. Bạn sẽ “phải” học lại miễn phí nếu khơng đạt chuẩn
đầu ra. Hơn nữa, sau khóa học, bất cứ khi nào muốn, bạn vẫn có thể tiếp tục việc học
qua các chương trình kết nối học viên và tham gia lớp học hoàn toàn miễn phí bất cứ
khi nào bạn muốn ơn luyện. Ezi sẵn sàng support học viên cho đến khi bạn đạt được
mục tiêu của mình.
Và cịn nhiều hơn thế; tại Ezi bạn sẽ có thật nhiều trải nghiệm có giá trị và 1 gia đình
để gắn bó - nơi có những con người luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo
đường tiến tới hội nhập quốc tế.

2


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG


LESSON 1: Grammar and Vocabulary

5

LESSON 2: Grammar and Vocabulary Review

47

LESSON 3: Speaking Task 1 & 2

60

LESSON 4: Speaking Task 3

71

LESSON 5: Speaking Task 4 & Review

77

LESSON 6: Writing Task 1, 2 & 3

87

LESSON 7: Writing Task 4

100

LESSON 8: Reading Section


119

LESSON 9: Listening Section

153

3


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

4


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

LESSON 1: THE APTIS GRAMMAR & VOBABULABY
SECTION
The CORE Grammar and Vocabulary test includes two sections. In the first half of the test,
you will need to answer 25 questions which test your knowledge of formal written English
and some fixed expressions. All the questions require you to choose from three possible
answers in multiple-choice format.
The second half of this section focuses on vocabulary and you will have to answer 25
questions. These are presented in sets of five words (the words being tested) with ten options
from which to choose.
There are a number of possible question types:



Word matching: find a word with a similar meaning to the target word.



Word definition: match a definition to the target word.



Word usage: complete a sentence by choosing the correct word to fit the expression.



Word combinations: match the target word to one that it is commonly used with it.

TIPS AND STRATEGIES
➢ Hãy luyện tập cách làm bài cho mỗi một phần thật cẩn thận
➢ Hiểu kĩ tại sao mình lại chọn câu trả lời đó
➢ Các bạn phải nắm chắc tất cả các phần ngữ pháp cơ bản vì đề thi có thể hỏi về bất kì phần
ngữ pháp nào (như: Thì, Câu bị động – chủ động, Ving, To V, So sánh, Mệnh đề quan
hệ….)
➢ Hãy tạo thói quen ghi note lại những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp mình đã học được để có
thể áp dụng cho những bài luyện tập khác nhau.
➢ Đừng ôm đồm quá nhiều việc học từ vựng cùng một lúc vì sẽ khiến bạn quên rất nhanh.
Thay vào đó, hãy chia nhỏ số từ vựng ra. Mỗi ngày chỉ nên học khoảng từ 3-5 từ sau đó lặp
đi lặp lại xuyên suốt 3-5 từ trong cả ngày hôm đó
➢ Quan trọng nhất: Hãy kiên tri, cố gắng luyện tập hàng ngày, chắc chắn bạn sẽ đạt được mục
tiêu!


5


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

PRONUNCIATION PART
Trong phần này, chủ yếu chúng ta sẽ theo phát âm Anh – Mỹ vì sẽ quen và dễ hơn cho các
bạn.
Hãy xem lại 44 âm IPA ở bảng dưới đây và tự luyện tập nói nhé!

* Một số Rules khi phát âm:
1. “t” between two vowels
All the words said have a “t” in it, but the “t” doesn’t really sound like “t”. It sounded more
like a “d”
Rule: when the “t” is between 2 vowels, it sounds like a fast “d”
(e.g. better - remember, it is not a strong “d” sound)
2. The ‘tr’ and ‘dr’ sounds
Sometimes, when we have 2 consonant sounds and we put them together, they create a brand
new sound. This is true with the letter “t” and “d” when they’re followed by the consonant
“r”.

6


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG


Try

Control

Travel

Dry (sounds like /dʒ rai/)

Tradition

“dr” sounds like /dʒr/

Introduction

“tr” sounds like /tʃr/

3. The ‘tu’ and ‘du’ sounds
Let’s talk about happen when the “t” and “d” is followed by the “s” sound. When the “t” is
followed by an “u” (e.g. actually), “t” becomes “tʃ ” sound, so the “t” and “u” combined
become “tʃ”.
E.g. Statue, Nature, Picture
This also happens when the “d” is followed by an “u”, the change also happens but in a slightly
different way, but this time it sounds like “dʒu”.
E.g. Educate & education, Individual, Graduate & graduation, Schedule
4. Linking consonants to vowels
When a word ends with a consonant, and the following word begins with a vowel, we connect
these words together and we link the final consonant to the initial vowel.
Sentence practice

Word practice


Hold on a minute

Build up [bill up]

A cup of coffee

Come over [ca mover]

Just a moment

Call up [ca lup]

It’s all I’ll need for a while

For a while [fo ra while]

Where is his uncle?

Where is [whe ris]

Does everybody here work out?

What if [wha dif – the “t” is between 2

Can I think it over?

vowels]

Why did Adam bring it up again?


5. Reducing words
Here is what happens when we reduce prepositions: the vowels in the prepositions generally
becomes the neutral sound.

7


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

As /əs/

On /ɑːn/

At /ət/

As soon as

I’ll see you on Monday

I’m at home

As long as

I’ll call you on Tuesday

I’m at school


For /fər/

Or /ər/

For a while

Yes or no

For a moment

Good or bad

To /tə/
I’d like to go to the
store
I’m going to work

Sometimes, there could be a reason when you extend the “or” like when you’re thinking what
to say next
Our /ɑːr/

And /n/

This is our house

Rock and roll

This is our car

I love rock and roll


Do you like our new garden?

In and out

Here is our number

This and that

In this case, re reduce the “a” and the “d”, which disappear often
Remember, the 10 key words improvement are:


Number 1 – Practice and listen



Number 2 – Do not leave off word endings



Number 3 – Make a list of frequently used words



Number 4 – Open your mouth when you speak English



Number 5 – Don’t be afraid to speak




Number 6 – Read aloud in English for 10 to 15 minutes every day



Number 7 – Record your own voice and listen for pronunciation errors



Number 8 – Watch the mouth movement of native speakers and imitate them



Number 9 – Listen and repeat



Number 10 – Be patient

Practice reading these texts:
Paragraph 1: Photo album
Keeping a family photograph album is a very good way to save family memories for yourself
and future generations of your family. Very old pictures can be taken to photo shop and
reprinted so that they can be placed in an album. Be sure to write on the back of the picture
any information you remember about the people in it. Also, write the date if you remember it.

8



EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

Looking at photo albums is a relaxing way to spend the day and it’s a fun activity to share
with family and friends. Your children, grandchildren and their grandchildren and their
children will appreciate your efforts too.
Paragraph 2: the public library
Your library card can be your ticket to entertainment, current events and new ideas. Almost
every city has a public library and there is no charge for a library card. Libraries have books
about many subjects, but there are also other things at the library. These include books on
cassette tape, video tapes, large print books, CD’s, DVD’s and magazines. Many have free
programs in the afternoon or evening about travel, hobbies or other topics of interest. Some
cities also have a bookmobile or travelling library, which brings the library into your
neighborhood.
Paragraph 3: Stars
How many stars can you see on a dark, clear night? You can see about 3,000 stars with your
eyes alone. But keep in mind that you’re only viewing part of the sky. If the whole sky were
visible, you could count about 5,000 stars. If you look through a small telescope, you might
see as many as 600,000 stars. Through the most powerful telescopes, astronomers can spot
millions of stars. No one is sure exactly how many stars there are altogether, but astronomers
believe there are at least 200 billion, billion stars out in space.

9


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG


GRAMMAR PART
Trong phần này, một số điểm ngữ pháp đã được list ra cho tất cả các bạn và đặc biệt cần
phải lưu ý trong đề thi. Trong cuốn sách này, không thể liệt kê hết tất cả từng cấu trúc
phần ngữ pháp, chỉ liệt kê một số phần ngữ pháp quan trọng mà các bạn hay sai trong đề
thi APTIS. Phần còn lại các bạn có thể tìm hiểu thêm và luyện tập.
Hãy cố gắng nắm chắc phần ngữ pháp vì nó khơng chỉ giúp ích cho các bạn trong phần
thi Grammar này mà nó còn giúp các bạn viết chuẩn hơn trong bài Writing và kể cả phần
Speaking.

CÁC PHẦN NGỮ PHÁP CẦN NHỚ


MODAL VERBS



PAST MODALS



AUXILIARY VERBS



RELATIVE CLAUSES



ZERO, FIRST AND SECOND CONDITIONAL




FUTURE FORMS



USED TO AND WOULD



COMPARATIVE AND SUPERLATIVE



-ING AND –ED ADJECTIVES



SPELLING



REPORTED SPEECH



GERUND AND INFINITIVE




ARTICLES



ENOUGH – TOO MUCH



PAST SIMPLE AND PRESENT PERFECT



NARRATIVE TENSES



COUNTABLE, UNCOUNTABLE AND PLURAL NOUNS

10


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

MODAL VERBS
1. Can - Could
CAN


COULD

- Dùng để diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương - Diễn tả khả năng trong quá khứ. Can dùng
lai mà ai đó có thể làm được, hoặc sự việc nào hiện tại, Could dùng quá khứ và được đánh giá
đó có thể xảy ra.

có phần lịch sự hơn.

- Xin phép

- Sự xin phép một cách lịch sự

- Diễn tả khả năng ở hiện tại

- Diễn tả khả năng quá khứ. Could được đánh
giá có phần lịch sự hơn.

2. Must
- Diễn tả một sự bắt buộc theo hiện tại hoặc tương lai.
- Lời đốn hoặc sự chắc chắn về điều gì đó có căn cứ.
- Mustn’t- sự cấm đốn, khơng được làm gì đó.
3. May - Might
MAY

MIGHT

- Thể hiện sự xin phép

- Hỏi, xin phép lịch sự hơn


- Thể hiện khả năng, xác suất

- Thể hiện khả năng, xác suất

“May” và “might” dùng để xin phép, tuy nhiên “might” hầu như chỉ dùng trong câu gián tiếp
và ít dùng trong văn nói. Mức độ có thể nếu xác suất thấp thì dùng Might và cao hơn thì dùng
May.
Bên cạnh đó, May - được dùng để đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở hiện tại. Might - Đưa ra
khả năng có thể; dự đốn ở q khứ
4. Need not
- Khơng cần thiết, khơng bắt buộc phải làm gì đó.
- Có thể sử dụng “don’t/ doesn’t need to…”
5. Will
- Đoán sự việc có thể xảy ra trong tương lai
6. Would
- Diễn tả giả định xảy ra, dự đoán sự việc xảy ra trong quá khứ

11


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

- Mô tả những sự kiện (đơn giản, khơng có nhiều dự định) chắc chắn sẽ xảy ra trong tương
lai.
- Will và would có thể dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời.
7. Shall
- Đề xuất làm gì với ngơi “I”, “we” hoặc giao nhiệm vụ cho người khác một cách trang trọng
8. Should/ought to

- Should hay còn biết đến dạng khác là “Ought to”. Từ này được dùng để đưa ra lời khuyên,
nên làm gì.
- Thể hiện tính 50 % sự ép buộc
- Lời khuyên
- Kết luận có căn cứ
9. Had better
- Lời khuyên (tốt hơn hết là…..)
10. Have to
- Bắt buộc phải làm gì đó vì sự cần thiết
- Mức độ bắt buộc của “have to” không cao bằng “must”.
- Phủ định của have to là “don’t/ doesn’t have to”.
11. Used to
- Used to V: Đã từng làm gì ➨ I used to eat a lot of ice-cream when I was a little girl.
- To get/ be used to Ving:

➨ Quen với việc làm gì I get used to/ am used to eating a glass
of water before having dinner.

12


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

PRACTICING
drink the tap water. It’s not safe.

1. You


a) shouldn’t

b) mustn’t

c) can’t

2. We only have to be there at 1 o’clock and it’s 9 o’clock now. We
a) don’t have to
3. You

b) mustn’t

hurry.
c) won’t

submit the report by Friday, otherwise the boss will be furious.
a) have to

b) must

4. The exhibition was free so I

c) should
pay.

a) didn’t have to

b) mustn’t

5. In schools in England pupils


c) hadn’t to

wear a uniform.

a) must

b) should

6. I think people who live abroad

c) have to

learn the language of the country to be able to

communicate with the locals.
a) have to

b) must

c) should

7. This meeting is not obligatory. You
a) don’t must

b) don’t have to

8. This dish is really spicy. It

c) don’t have


have chilly in it.

a) must
9. Amy

attend.

c) can’t

b) may
be away. Her bag is still on her desk.
b) mustn’t

a) may
10. I’m not sure where he is but, he
a) might

be in his room.
b) must

11. He has grey hair. He

c) can’t
c) can’t

be older than 30.
b) can’t

a) must


c) may

not remember me. We haven’t seen each other for ages.

12. He
a) may
13. He

b) can
be serious. He

a) must, may
14. I used to
a) be able to

c) does

be joking.
b) can’t, must

speak German very well.
b) be able

15. If I had better communicative skills, I would _
a) can

c) may, has to

b) -


c) can
get a job in the media.
c) be able to

13


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

PAST MODAL
1. Could have + Vpp (Past participle)
Điều gì đó đã có thể xảy ra trong q khứ, tuy nhiên nó đã khơng xảy ra
Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên người nói khơng dám chắc.
Ví dụ:


I could have stayed up late last night, but I decided to go to bed early

(Tối qua tớ đã có thể thức khuya, nhưng mà tớ đã quyết định đi ngủ sớm)


Who was the last person to leave the store last night?

(Tối qua ai là người rời cửa hàng cuối cùng vậy?)


It could have been Tom, but I’m not sure.


(Có thể là Tom nhưng mà tớ không chắc)
2. Couldn’t have + Vpp (Past participle)
Dạng phủ định của Could have… được dùng khi nhấn mạnh hành động/ điều gì đó chắc chắn
đã khơng thể xảy ra (impossibility) trong q khứ.
Ví dụ:


Well, you went to Michelin Restaurant last night, it couldn’t have been cheap!

(Chà, tối qua cậu đi ăn ở nhà hàng Michelin à, chắc chắn là khơng rẻ đâu nhỉ)


Mary couldn’t have been at work yesterday, she was sick.

(Mary chắc chắn không đi làm hôm qua, cô ấy bị ốm mà)
3. Might have + Vpp (Past participle)
Cấu trúc này diễn tả một hành động/ điều gì đó có thể đã xảy ra, tuy nhiên thực tế nó đã khơng
xảy ra. (khá tương đồng với cách dùng đầu tiên của could have …).
Một số người có thể dùng May have + Vpp với ý nghĩa tương tự, tuy nhiên cách dùng này
khơng được khuyến khích và khơng được xem là “chuẩn” trong Tiếng Anh.
Ví dụ:


Why did you go there? You might have been harmed!

(Sao cậu lại đến chỗ đó, cậu có thể bị hãm hại đó – Thực tế là người nghe đã không bị hãm
hại, tuy nhiên người nói nhấn mạnh việc người đó đã có thể bị hãm hại)



With more effort, we might have won the game

(Với nhiều nỗ lực hơn, chúng ta đã có thể thắng trận đấu rồi – Thực tế là đã thua trận đấu)
4. May/ Might have been + V-ing
Cấu trúc này được sử dụng khi mang ý “có lẽ lúc ấy đang” (trong quá khứ)

14


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

Ví dụ:


I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.

(Tôi không nghe tiếng chng điện thoại, có lẽ lúc ấy tơi đang ngủ.)


I may have been taking a shower when you called.

(Lúc cậu gọi có lẽ tớ đang tắm)
5. Should have + Vpp
Cấu trúc được sử dụng khi chỉ một việc/hành động đáng lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ
nhưng vì lý do nào đó lại khơng xảy ra, thường mang hàm ý trách móc hoặc nuối tiếc (điều
diễn tả ngược với q khứ)
Ví dụ:



You should have apologized for what you did

(Đáng lẽ cậu đã phải xin lỗi vì những điều mình làm – Thực tế là đã khơng xin lỗi)


Someone stole my phone last night, I should have locked the door.

(Ai đó đã lấy trộm điện thoại của mình tối qua rồi, đáng lẽ mình nên khóa cửa cẩn thận)
6. Must have + Vpp
Cấu trúc được sử dụng với ý “chắc hẳn đã…”, chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện
tượng/bằng chứng ở q khứ.
Ví dụ:


Katie did very well on the exam. She must have studied very hard.

(Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm)


Leslie found out that her boyfriend is a cheater yesterday, that must have hurt!

(Leslie biết rằng bạn trai cô ấy là một kẻ lừa dối, chắc cô ấy đau lắm!)
7. Must have been V-ing
Cấu trúc này được dùng với ý “hẳn lúc ấy đang”
Ví dụ:


I didn’t hear you knock, I must have been gardening behind the house.


(Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tơi đang làm vườn phía sau nhà)

15


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

PRACTICING
1. I’m really hungry now and lunch is not until 2.00. I
a) should

have eaten breakfast.
c) can’t

b) must

2. I was sure I had my umbrella with me this morning. I must
b) –

a) have

c) was

3. My sister’s eyes are read. She might have

an argument with her boyfriend.

b) –


a) have

c) had

4. Joe has been here many times. He
a) can’t

have got lost.
b) couldn’t

5. I feel really tired. I

c) mustn’t

up late.

a) shouldn’t have stay
6. You can’t

left it at home.

b) shouldn’t stay

c) shouldn’t have stayed

me yesterday. I was in Paris.

a) see


b) saw

c) have seen

7. It took her more than a week but she
a) could

to solve the puzzle.

b) could have

c) managed

have cooked. There’s plenty of food for everyone.

8. You
a) needn’t
9. I

b) don’t have to

c) musted not

study law. My mother insisted on it.
a) should have

10. You might have
a) fallen

b) had to


c) could

it. There was a small earthquake this morning.
b) feeled

16

c) felt


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

RELATIVE CLAUSES
Đại từ quan hệ

Who

Whom

Which

Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.

….. N (person) + who + V + O

Thay thế cho danh từ chỉ người.


Ví dụ: I don't know who he is

Làm túc từ cho động từ trong mệnh

…..N (person) + whom + S + V

đề quan hệ.

Ví dụ: The girl whom John is dating is

Thay thế cho danh từ chỉ người.

really beautiful.

Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh

….N (thing) + which + V + O

đề quan hệ.

….N (thing) + which + S + V

Thay thế cho danh từ chỉ vật

Ví dụ: The car which I have just bought
suddenly broken down.

Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người …..N (person, thing) + whose + N + V ….
Whose


That

hoặc vật, thường thay cho các từ:

Ví dụ: This is George, whose brother went

her, his, their, hoặc hình thức ‘s

to school with me.

Thay thế cho vị trí của who, whom,

…..N (person, thing) + that + V + O

which trong mệnh đề quan hệ quan

…..N (person, thing) + that + S + V

hệ xác định.

Ví dụ: These books are all that my sister

Đi sau các đại từ bất định (nobody,

left me.

somewhere…), các từ chỉ cấp độ
(only, the first…), hình thức so sánh
nhất.


Trạng từ quan hệ
Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý …..N (reason) + why + S + V …
Why

do, thường thay cho cụm for the Ví dụ: I don’t know the reason why you
didn’t go to school.

reason, for that reason.

17


EZI.EDU.VN

Where

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường

….N (place) + where + S + V ….

thay cho there

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: The hotel where (= at which) we
stayed wasn’t very clean.

When


Thay thế từ chỉ thời gian, thường

….N (time) + when + S + V …

thay cho từ then

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: Do you still remember the day
when we first met?

PRACTICING
1. This is the song

I was telling you about.

a) –

b) what

2. Is this the bus

goes to Teluk Cempedak?

a) –

b) that

c) where

3. She told her parents that she’d passed her exam,

a) that

b) which

a) whose

b) who

6. Did you hear

c) that

b) which

c) where

b) what

c) –

I just said?

a) that

is very tall, wants to become a basketball player.

a) which
8. A hospital is a place
a) where
9.


c) what

is situated in the Carpathian basin, is famous for its baths.

a) that

7. My son,

was a complete lie.

dog was on TV last week is my friend’s father.

4. The man

5. Hungary,

c) which

b) who

c) whose

patients are treated.
b) what

c) which

I like best about London is the parks.
a) which


10. They found the hole
a) –

b) that

c) what

the treasure had been buried.
b) where

18

c) that


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

CONDITIONAL SENTENCES
Loại

Công thức

Cách sử dụng
Điều kiện diễn tả thói

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
0


quen, sự thật hiển nhiên

1

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

Điều kiện có thể xảy ra ở

- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming

hiện tại ở tương lai

tomorrow.

2

3

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

Điều kiện khơng có thật

- Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

ở hiện tại

If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have

Điều kiện khơng có thật


+ V(pp)/Ved

trong q khứ

- Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have
answered the questions.

4

If + S + had + V3/Ved, S + would + V

Câu điều kiện mix giữa 2

- Ví dụ: If she hadn't stayed up late last night, she

và 3 (sẽ có dấu hiệu về

wouldn't be so tired now.

thời gian để chia cho phù
hợp)

PRACTICING
you finish your homework, you won’t be allowed to meet your friends.

1.
a) if

b) unless


2. We won’t get a table,

we don’t book.

a) unless

b) if

c) when

3. The exhibition is very popular, so book a ticket
a) when
4. I’ll pay you back
a) when
5. If I see Ahmad, I

c) as soon as

you can.

b) as soon as

c) if

I get my first salary.
b) unless
tell him you are looking for him.

19


c) if


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

b) –

a) will

c) don’t

6. When my mom finds out that I broke the vase, she
a) will

furious.

b) will be

7. They won’t get married until they
a) will find

c) will to be

a place to live.
b) found

c) find


8. As soon as my husband finishes university, we
a) go

abroad.

b) will go

9. If you

water to a 100 degrees, it

a) will heat, boils

c) will to go
.

b) heat, will boil

c) heat, boils

10. If her children are still ill, Kate won’t
a) go

to work next week.

b) be going

11. If plants aren’t watered, they
a) will die.


c) going

.
b) die.

c) will have died.

12. A: ‘Do you know why dad is not answering his phone?’
B: ‘If it’s three o’clock, he
a) will

b) will be

13. If we are lucky, we

c) –

b) will be

be better for me if you came to my place.
a) would

15. If I

b) will

c) to

live anywhere in the world, I would live in America.

a) can

16. If I

b) could

c) to

an old dog, I would get a kitten.
a) didn’t have

b) had

17. The kitchen

c) had not

bigger if we painted it white.

a) would looked

b) will look

c) would look

you, I wouldn’t go near that dog. It looks scary.

18. If I
a) was


b) were

19. He would

c) is

if he had the courage.

a) propose
20. He

c) have been

found a new baby sitter by the end of the week.

a) will have
14. It

meeting with his clients.’

b) proposed
more attractive if he

a) would be/took

c) to propose
better care of himself.

b) will be/takes


20

c) was/would take


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

COMPARATIVE STRUCTURE
1. So sánh hơn và So sánh nhất


So sánh hơn dùng để so sánh giữa 2 người, sự vật về một đặc điểm, đặc tính nào đó



So sánh nhất dùng khi bạn muốn so sánh giữa 3 người, sự vật về một đặc điểm, đặc
tính nào đó trở lên

a. Tính/ trạng từ ngắn: Chỉ có 1 âm tiết hoặc tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng
“y, ow, er, et, el”


So sánh hơn
S + V + Short Adj/Adv – er + (than) + N/Pronoun



So sánh nhất

S + V + the + Short Adj/Adv – est

Một số lưu ý khi áp dụng cấu trúc so sánh hơn/so sánh nhất với tính từ/ trạng từ ngắn:


Một số trường hợp đặc biệt khi thêm đi -er vào tận cùng tính từ/trạng từ ngắn:

– Tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì chỉ thêm “r” (với so sánh hơn) hoặc “st” (với so
sánh nhất)
Ví dụ: Large → larger → largest
– Tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì phải nhân đơi phụ âm cuối rồi
thêm -er/-est
Ví dụ: Big → bigger → biggest
– Tính từ kết thúc bằng “y” thì phải chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er” hoặc “est“
Ví dụ: Pretty → Prettier → Prettiest
– Với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” vẫn áp dụng cơng thức so
sánh của tính từ ngắn
Ví dụ:
Narrow → narrower → narrowest
Happy → happier → happiest
– Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết (đa số trạng từ có hai âm tiết) thì vẫn chia các
từ này theo cơng thức so sánh hơn / so sánh nhất đối với trạng từ ngắn.
Ví dụ:
Fast (Adv) Nhanh → Faster/Fastest

21


EZI.EDU.VN


28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

Hard (Adv) hết sức, cứng rắn → Harder/Fastest
b. Tính từ/trạng từ dài: 2 âm tiết trở lên


So sánh hơn
S + V + the more + Long Adj/Adv + (than) + N/Pronoun



So sánh nhất
S + V + the most + Long Adj/Adv

c. Bảng tính từ so sánh bất quy tắc
Tính/ Trạng từ

So sánh hơn

Nghĩa

So sánh nhất

Nghĩa

Good/ well

Better

Tốt hơn


The best

Tốt nhất

Bad/ badly

Worse

Tệ hơn

The worst

Tệ nhất

Little

Less

Ít hơn

The least

Ít nhất

Much/ many

More

Nhiều hơn


The most

Nhiều nhất

Far

Farther/ Further

Xa hơn

The

Xa nhất

farthest/

the furthest

2. So sánh bằng


So sánh bằng dùng để so sánh giữa 2 người, sự vật khi họ có sự tương đồng ở một đặc
điểm, đặc tính nào đó

a. So sánh bằng với tính từ/trạng từ
S + V + as + Adj/Adv + as + N/Pronoun/Clause
b. So sánh bằng với danh từ
S + V + as many + Plural noun + as + Noun/ Pronoun/Clause
3. So sánh kém

a. So sánh kém hơn với tính từ/trạng từ

22


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

S + V + less + Adj/Adv + than + Noun/Pronoun = S + V + not as + Adj/Adv + as +
noun/pronoun
b. So sánh kém hơn với danh từ


Danh từ đếm được (Countable noun):
S + V + fewer + Plural noun + than + Noun/Pronoun



Danh từ không đếm được (Uncountable noun):
S + V + less + Uncountable noun + than + Noun/Pronoun/Clause

c. So sánh kém nhất
S + V + the least + Adj/Adv + Noun/ Pronoun/ Clause
4. So sánh kép
a. So sánh kép trong câu đơn
Adj/adv-er + and + Adj/Adv-er S + V or S + V more and more Adj/Adv
b. So sánh kép trong câu kép
The + tính từ SS hơn + S + V, The + tính từ SS hơn + S + V
5. Các từ bổ trợ cho so sánh




Much

Far/ Even

A bit/ a little

A lot

So sánh bội số
S + V + Twice, three times… + as + much/ many/ Adj/ Adv + as + Noun

23


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

PRACTICING
1. I am

than my brother.
a) taller

2. She is

b) the tallest

student in her class.

a) younger than

b) the younger

3. Her brother is about 25 and she is a year younger than
a) he

b) him

4. Diane’s car is the

b) more far

6. Could we have dinner a bit
a) early

a) cleverer
10. She looks much
a) good
11. She is
a) worse
12. Mary is
a) more
13. It is
a). noisily

c) further


tonight?
b) earlier

7. I don’t visit my parents

9. His not as

c) same

from the city centre than we expected.

a) farer

a) best

.
c) his

b) bigger

5. The hotel was

8. It’s the

c) the youngest

as mine.

a) as big


a) as

c) more taller

c) earlyer

often as I did before.
b) than

c) more

film I’ve ever seen.
b) most best

c) bestest

as he thinks he is.
b) more clever

c) clever

with brown hair.
b) the better

c) better

singer I’ve ever met.
b) bad

c) the worst


responsible as Peter.
b) the most

c) as

in the city than it is in the country.
b) more noisier

24

c) noisier


EZI.EDU.VN

28/10 NGÕ 121 CHÙA LÁNG

REPORTED SPEECH
Câu tường thuật là loại câu thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp.
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp chúng ta cần lưu ý một số vấn đề sau:


Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên
thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như
trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.



Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì q khứ thì phải lùi động từ

chính về q khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói
gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:

Direct speech

Reported speech

will / shall

would / should

am / is / are going to

was / were going to

present simple

past simple

present continuous

past continuous

past continuous

past perfect continuous

present perfect

past perfect


past simple

past perfect

must

had to

can

could



Một số động từ khơng thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would,
could => could, might => might, should => should, ought to => ought to



Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì
các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc
sau:

25


×