Tải bản đầy đủ (.doc) (399 trang)

Giáo án địa lí lớp 10 sách kết nối tri thức với cuộc sống có đủ tiết ôn tập, kiểm tra giữa và cuối kì 1, 2 (trọn bộ cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.67 MB, 399 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10
SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (CĨ ĐỦ CĨ TIẾT ƠN TẬP
VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 1, 2)
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
BÀI 1: MƠN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP( 1 TIẾT).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
- Xác định được vai trị của mơn Địa lí đối với đời sống.
- Xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Có kĩ năng giao tiếp làm việc nhóm hiệu quả.
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập và trong cuộc sống.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện ra vấn đề, đề xuất biện pháp giải quyết
phù hợp với vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+Nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được ý nghĩa và vai trị của mơn Địa lí đối
với đời sống, các ngành nghề có liên quan đến kiến thức Địa lí.
+ Tìm hiểu địa lí: Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh
ảnh,…
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tìm kiếm được các thơng tin và nguồn số
liệu tin cậy về đặc điểm cơ bản và vai trị của mơn Địa lí đối với đời sống, các
ngành nghề có liên quan đến kiến thức Địa lí.
3. Phẩm chất:
- Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Tôn trọng năng lực, phẩm chất cũng như định hướng nghề nghiệp của cá nhân.
- Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập, trung thực trong
học tập.
- Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản thân.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Thiết bị dạy học.
Máy tính, máy chiếu.
2.Học sinh
1


- Hình ảnh, video vể đặc điểm mơn Địa lí, các ngành nghề liên quan đến mơn Địa
lí.
- Thơng tin tham khảo về một số ngành nghề có liên quan đến kiến thức mơn Địa
lí.
- Các phương tiện địa lí khác: bản đổ, số liệu,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.

Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: Biết về sở thích và năng lực địa lí của HS
b) Nội dung: HS làm phiếu khảo sát về sở trường, sở thích, năng lực địa lí.

c)Sản phẩm: phiếu khảo sát được điền đầy đủ thông tin.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ:GV phát phiếu khảo sát cho HS
PHIẾU KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
Họ và tên HS: ……………………………………………
Lớp: ………………………………………………………
Nội dung khảo sát: (HS khoanh vào ô lựa chọn hoặc ghi rõ ý kiến khác)

Câu hỏi

Khoanh vào ô đáp án

Ý kiến khác
(nếu có)

2


1. Bạn có thế mạnh về nhóm KH TN
mơn học nào?

KHXH

Ngoại
ngữ

2. Bạn có học tốt mơn địa lí Tốt
chứ?

Bình
thường

Khơng
tốt

Khá

Dưới

6,5đ

3. Điểm môn địa của bạn
trước đây thường:

Giỏi

Trên 8,0 6,5 - 8,0

4. Bạn có u thích bộ mơn Có
Địa lý khơng?

Bình
thường

Khơng

5. Bạn có thường xun tìm Có
hiểu về kiến thức bộ mơn
địa lí khơng? (về tự nhiên,
dân cư, xã hội, kinh tế,…)

Bình
thường

Khơng

6. Bạn có thể kể về 1 kỷ niệm đối với giáo viên địa lí mà bạn ấn tượng nhất?
……..
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………
7. Nội dung nào của môn địa lý khiến bạn cảm thấy yêu thích?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………
8. Hãy chia sẻ một kinh nghiệm để học tốt môn địa lý của bạn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………
9. Bạn đã từng học đội
……………………………………
10. Bạn đã từng dự thi
…………………………………….…

tuyển
HSG

3

HSG
môn

môn


địa



chưa?

địa



cấp

nào?


- Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ:HS điền phiếu khảo sát.
- Bước 3:Báo cáo kết quả và thảo luận:HS hoàn thiện, thu phiếu khảo sát.
- Bước 4:Kết luận, nhận định: GV đọc một số phiếu, sử dụng để thống kê và xây
dựng kế hoạch dạy học.
Mơn Địa lí ở trường phổ thơng mang tính tổng hợp và có mối liên hệ chặt chẽ với
thực tiễn. Đặc điểm đó bắt nguồn từ đâu và có ảnh hưởng như thế nào đối với
cuộc sống cũng như việc định hướng nghề nghiệp cho HS?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm và vai trị của mơn Địa lí ở trường phổ
thơng.
a) Mục tiêu:Biết được đặc điểm và vai trị của mơn Địa lí trong trường phổ thơng.
b) Nội dung: HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
1. Đặc điểm và vai trị của mơn Địa lí trong trường phổ thơng.

a. Đặc điểm:
- Được học ở các cấp học PT.
+ TH và THCS thuộc mơn : Lịch sử và Địa lí.
+ Ở THPT thuộc nhóm mơn KHXH.
- Mang tính chất tổng hợp: KHTN và KHXH.
b. Vai trò:
- Ứng dụng kiến thức Địa lí trong đời sống; Củng cố và mở rộng tri thức, kĩ
năng....
- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần quốc tế, có trách nhiệm với MT...
- Làm phong phú thêm kho tàng kiến thức cho HS về thiên nhiên, con người,
hoạt động sản xuất, biết về quá khứ , hiện tại và tương lai của tồn cầu...
- Hình thành các kĩ năng, năng lực...
- Có vai trị đối với tất cả các lĩnh vực kinh tế, ANQP. Xây dựng nền KTXH phát
triển và bền vững.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGK nêu đặc
điểm và vai trị của mơn Địa lí trong trường phổ thơng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc theo cặp trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
4


Hoạt động 2.2. Mơn Địa lí với định hướng nghề nghiệp.
a) Mục tiêu:Biết được các nghề nghiệp có thể vận dụng kiến thức địa lí hiện nay.
b) Nội dung: HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của

GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Mơn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
- Là mơn học phong phú, đa dạng có thể hỗ trợ tốt các lĩnh vực, ngành nghề khác
nhau như:
+ Nơng nghiệp.
+ Thương mại, tài chính, dịch vụ, đặc biệt là du lịch.
+ Kĩ sư bản đồ, trắc địa, địa chất..
+ Nhà nghiên cứu các vấn đề KTXH, quản lí đơ thị, quản lí xã hội.
+ Giảng dạy tại các cơ sở giáo dục....
Nhóm nghề nghiệp
liên quan đến thành
phần tự nhiên (khí
hậu, thổ nhưỡng học,
…)

Nhóm nghề nghiệp
liên quan đến địa lí
dân cư (dân số học,
đơ thị học,…)

Nhóm nghề nghiệp
liên quan đến địa lí
tổng hợp (quy hoạch,
GIS,…)

ĐỊA

NHIÊN


TỰ

Nhóm nghề nghiệp
liên quan đến tự nhiên
tổng hợp (mơi trường,
tài
ngun
thiên
nhiên,…)

ĐỊA LÍ KINH
TẾ-XÃ HỘI

Nhóm nghề nghiệp
liên quan đến địa lí
các ngành kinh tế
(nơng nghiệp, du lịch,
…)

KIẾN
THỨC
TỔNG HỢP

Nhóm nghề nghiệp
đào tạo giáo viên địa lí
và các nghề nghiệp
khác.

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp làm 4 nhóm, dùng kỹ thuật “khăn

trải bàn”. Yêu cầu HS dựa vào mục 2 SGK + hiểu biết: cho biết kiến thức địa lí hỗ
trợ cho các ngành nào.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
5


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Mơn Địa lí phổ thơng có kiến thức bắt nguồn từ
A. Địa lí tự nhiên.
B. Địa lí kinh tế - xã hội.
C. Địa lí dân cư.
D. Địa lí.
Câu 2:Khoa học nào sau đây thuộc vào Địa lí học?
A. Địa chất học.
B. Địa lí nhân văn.
C. Thủy văn học.
D.Nhân chủng học.
Câu 3:Mơn Địa lí phổ thơng được gọi là
A. Địa lí tự nhiên.

B. Địa lí kinh tế - xã hội.
C. Địa lí dân cư.
D. Địa lí.
Câu 4:Địa lí học là khoa học nghiên cứu về
A. thể tổng hợp lãnh thổ.
B. trạng thái của vật chất.
C. tính chất lí học các chất.
D. nguyên lí chung tự
nhiên.
Câu 5:Khoa họcĐịa lí cần cho những người hoạt động
A. ở tất cả các lĩnh vực sản xuất.
B. chỉ ở phạm vi ngồi thiên nhiên.
C. chỉ ở lĩnh vực cơng tác xã hội.
D. chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến
thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
HS hoàn thành câu hỏi: Tại sao một trong những yêu cầu của hướng dẫn viên du
lịch phải hiểu biết về địa lí và lịch sử?
Gợi ý trả lời:Vì:
6



Đây là phần kiến thức bắt buộc mà các hướng dẫn viên du lịch cần phải biết và am
hiểu kỹ càng. Đó là những thơng tin về q trình hình thành, lịch sử phát triển của
quốc gia, điểm du lịch; những đặc trưng văn hóa; những lễ hội nổi bật; những yếu
tố địa lý khác biệt,( đặc biệt là tài nguyên du lịch tự nhiên...) Khi xâu chuỗi được
những kiến thức này, sẽ giúp các HDV du lịch có được cái nhìn hệ thống, tồn
cảnh về quốc gia, địa phương… để từ đó dễ dàng trả lời được những câu hỏi thắc
mắc của khách du lịch.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và viết ra giấy note.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú

Đánh giá thường xuyên- Vấnđáp.
(GV đánh giá HS,
- Kiểm traviết.
HS đánh giá HS)

- Các loại câu hỏi
vấn đáp, bài tập.

4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học qua việc nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.

5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ. Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài 2.
6. Rút kinh nghiệm:

, ngày …… tháng… năm 2022.
TTCM kí duyệt

7


CHƯƠNG I: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ
TRÊN BẢN ĐỒ ( 2 TIẾT).
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ:
phương pháp kí hiệu, phương pháp kí hiệu đường chuyển động, phương pháp bản
đồ - biểu đồ, phương pháp chấm điểm, phương pháp khoanh vùng,...
- Nhận biết các phương pháp thể hiện đối tượng địa lí trên các bản đổ bất kì.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Có kĩ năng giao tiếp làm việc nhóm hiệu quả.
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những cơng việc của bản thân
trong học tập và trong cuộc sống.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện ra vấn đề, đề xuất biện pháp giải quyết
phù hợp với vấn đề.
- Năng lực đặc thù :
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Đọc được bản đồ để xác định được một
phương pháp thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ; giải thích hiện tượng và q

trình địa lí trên bản đồ.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sư dụng các cơng cụ địa lí học (atlat địa lí, bản đổ,...),
khai thác internet trong học tập.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí đã học: Tìm kiếm được các thông tin
và nguồn số liệu tin cậy về khả năng thể hiện của một số phương pháp biểu hiện
các đối tượng địa lí trên bản đồ; phát hiện phương pháp biểu hiện ở từng bản đổ cụ
thể, có thể tự xây dựng và xác định từng phương pháp biểu hiện các đối tượng trên
bản đồ theo yêu cầu,...
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Trách nhiệm:Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân.
- Nhân ái:Có mối quan hệ hài hịa với người khác.
8


- Trân trọng các sản phẩm bản đổ trong quá trình sử dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Một số bản đồ giáo khoa treo tường mà nội dung được trình bày bằng một số
phương pháp thể hiện bản đồ thơng dụng (như các phương pháp được trình bày
trong SGK).
- Một số tập bản đồ.
- Bảng phần biệt một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Hoạt động học tập:

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về vai trò của bản đồ, phương pháp thể
hiện trên bản đồ đã được học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bản đồ công nghiệp Việt Nam, yêu
cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Để thể hiện cho các đối tượng tượng địa lí trên
bản đồ (các trung tâm CN...) người ta làm thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Các đối tượng địa lí được biểu hiện thơng qua hệ thống phương pháp biểu hiện bản
đồ. Tùy theo nội dung, đối tượng địa lí và tỉ lệ bản đồ, có thể sử dụng các phương
pháp biểu hiện khác nhau. Vậy có những phương pháp nào để biểu hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ? Cách sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống như thế
nào?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Tìm hiểu về một số phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí
trên bản đồ
9


a) Mục tiêu: Biết được đối tượng biểu hiện, các dạng và khả năng biểu hiện của
phương pháp kí hiệu, phương pháp kí hiệu đường chuyển động, phương pháp
chấm điểm và phương pháp bản đồ, biểu đồ, phương pháp khoanh vùng.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức

theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
Phương
pháp

Kí hiệu
.

Đối tượng biểu Đặc điểm
hiện
Các đối tượng
phân
bố
theo
những điểm cụ thể
hoặc
các
đối
tượngtập trung trên
diện tích nhỏ mà
khơngthể
hiện
được trên bản đồ
theo tỉ lệ.....

Khả năng thể hiện

Dùng các kí hiệu
khác nhau đặt đúng
vào vị trí mà đối

Vị trí, số lượng, cấu
tượng đó phân bố
trúc, chất lượng và
trên bản đồ.
động lực phát triển
của đối tượng địa lí.

Là sự di chuyển Dùng các mũi tên có

hiệu
của các đối tượng, màu sắc, độ rộng và
đường
hiện tượng tự hướng khác nhau.
chuyển
nhiên, KTXH trên
động
bản đồ.
Là giá trị
cộng của một
Bản
đồ,
tượng địa lí
biểu đồ
một đơn vị
thổ.

Hướng, tốc độ, số
lượng, khối lượng của
các đối tượng di
chuyển.


tổng Sử dụng các loại
Thể hiện được số
hiện biểu đồ khác nhau.
lượng, chất lượng, cơ
trên
cấu của đối tượng.
lãnh

Chấm điểm

Là các đối tượng, Dùng
hiện tượng địa lí điểm.
phân bố phân tán,
lẻ tẻ.

Khoanh
vùng

Là các đối tượng
phân bố theo vùng
nhưng khơng đều
khắp theo lãnh thổ
mà chỉ có ở từng
vùng nhất định.

các

chấm Sự phân bố, số lượng
của đối tượng, hiện

tượng địa lí.

Dùng các đường nét
liền, nét đứt, màu
sắc, kí hiệu hoặc Sự phân bố, số lượng
viết tên đối tượng của đối tượng.
vào vùng đó.
10


d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hồn
thành phiếu học tập:
+ VỊNG 1 CHUN GIA: Các nhóm thảo luận hồn thành PHT trong thời gian
10 phút.

+ Nhóm 1: Dựa vào SGK mục 1/trang 7; H2.1; Tìm hiểu về phương pháp kí hiệu.
PHIẾU HỌC TẬP 1

Phươn Đối tượng Đặc
g pháp biểu hiện điểm

Khả năng
thể hiện

PP Kí
hiệu

+ Nhóm 2: Dựa vào SGK mục 2/trang 8;

H2.2; Tìm hiểu về phương pháp kí hiệu
đường chuyển động.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Phương
pháp
Kí 11hiệu
đường
chuyển
động

Đối tượng
biểu hiện

Đặc
điểm

Khả năng
thể hiện


+ Nhóm 3: Dựa vào SGK mục 3/trang 9; H2.3; Tìm hiểu về phương pháp bản đồ biểu đồ
PHIẾU HỌC TẬP 3
Phương
pháp
PP bản
đồ biểu đồ

12

Đối

tượng
biểu hiện

Đặc
điểm

Khả
năng thể
hiện


+ Nhóm 4: Dựa vào SGK mục 4/trang 10; H2.4; Tìm hiểu về phương pháp chấm
điểm.
PHIẾU HỌC TẬP 4
Phương
pháp
PP
điểm

Đối tượng Đặc
biểu hiện
điểm

Khả năng
thể hiện

chấm

+ Nhóm 5: Dựa vào SGK mục 5/trang 11; H2.5; Tìm hiểu về phương pháp khoanh
vùng.

PHIẾU HỌC TẬP 5
Đối
Phương tượng
pháp biểu
hiện
khoanh
vùng.

13

Khả
Đặc năng
điểm thể
hiện


* VỊNG 2: Tách các thành viên ở nhóm cũ, thành lập 5 nhóm mới. Ở 5 nhóm mới
này đảm bảo đều về số lượng, có đủ thành viên của 5 nhóm cũ. Cử nhóm trưởng và
thư kí mới. Trong nhóm mới, lần lượt các thành viên của nhóm cũ sẽ trình bày về
ngành mà nhóm cũ mình tìm hiểu, lần lượt đến hết, để cùng hoàn thiện phiếu học
tập tỏng hợp số 6.
PHIẾU HỌC TẬP 6
Phương pháp

Đối tượng biểu hiện

Đặc điểm

Khả năng
thể hiện


Kí hiệu
Kí hiệu đường chuyển
động
Chấm điểm
Bản đồ, biểu đồ
Khoanh vùng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lần lượt thực hiện nhiệm vụ ở 2 vòng theo
hướng dẫn của GV. Kết thúc vịng 2, cả 6 nhóm cùng treo bảng tổng hợp (phiếu
học tập số 6).
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi bất kì 1 HS trình bày sản phẩm, các HS
khác cùng lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét tình thần làm việc của Học sinh,
nhận xét sản phẩm và chuẩn kiến thức và tuyên dương cho điểm nhóm/HS tích
cực.
Tiêu chí đánh giá
Tiêu chí

1 điểm

Nội dung chính xác, thể hiện
đầy đủ, trọn vẹn kiến thức bài
học
Sản phẩm có cấu trúc, bố cục
khoa học, rõ ràng. Có hình vẽ,
icon trực quan.
Thuyết trình lưu lốt, hấp dẫn,
chun nghiệp.
14


2 điểm

3 điểm


Đảm bảo đúng giờ.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Để thể hiện các mỏ khoáng sản trên bản đồ người ta thường dùng phương
pháp

A. kí hiệu.

B. khoanh vùng.

C. chấm điểm.

D. bản đồ - biểu
đồ.

Câu 2. Để thể hiện sự phân bố dân cư trên bản đồ người ta thường dùng phương
pháp
A. kí hiệu.
B. nền chất lượng.
C.kí hiệu đường chuyển động.
D. bản đồ - biểu đồ.

Câu 3. Để thể hiện sự di dân từ nông thôn ra đô thị trên bản đồ người ta thường dùng
phương pháp

A. kí hiệu.

C.chấm điểm.

B. nền chất lượng.

D. bản đồ - biểu
đồ.

Câu 4. Để thể hiện số Học sinh các xã phường, thị trấn trên bản đồ người ta thường
dùng phương pháp

A. kí hiệu.

B. khoanh vùng.

C. chấm điểm.

D. bản đồ - biểu
đồ.

Câu 5. Để thể hiện sự các cơ sở sản xuất trên bản đồ người ta thường dùng phương pháp
A. kí hiệu.

B. khoanh vùng.

C. chấm điểm.


D. bản đồ - biểu
đồ.

Câu 6. Trên bản đồ kinh tế - xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng
phương pháp kí hiệu đường chuyển động là
A. các nhà máy, sự trao đổi hàng hố.
B. biên giới, đường giao thơng.
C.các luồng di dân, các luồng vận tải.
D. các nhà máy, đường giao
thông.
Câu 7. Phương pháp chấm điểm khơng thể hiện được đặc tính nào sau đây của đối tượng
A.cơ cấu.

B. sự phân bố.

C. số lượng.

D. chất lượng.

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
15


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến
thức có liên quan.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Chọn 1 trong 2 nhiệm vụ sau:
* Câu hỏi 1: Hãy điền những phương pháp phù hợp vào bảng theo mẫu sau để biểu hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ?

STT

Nội dung cần biểu hiện

Phương pháp biểu hiện

1

Dòng biển nóng và dịng biển lạnh

2

Các đới khí hậu

3

Sự phân bố dân cư

4

Cơ cấu dân số


5

Sự phân bố các nhà máy điện

* Câu hỏi 2: Hãy sử dụng máy tính xách tay, điện thoại thơng minh hoặc máy tính
bảng có dịch vụ định vị GPS để tìm đường đi, khoảng cách và thời gian di chuyển
từ trường về nhà em?
Gợi ý trả lời:
* Câu hỏi 1:

STT

Nội dung cần biểu hiện

Phương
hiện

pháp

biểu

1

Dòng biển nóng và dịng biển lạnh

Đường chuyển động

2

Các đới khí hậu


Khoanh vùng

3

Sự phân bố dân cư

Chấm điểm

4

Cơ cấu dân số

Bản đồ-biểu đồ

5

Sự phân bố các nhà máy điện

Kí hiệu

* Câu hỏi 2:
- Học sinh tự thực hiện trên điện thoại hoặc máy tính của mình.
- Ví dụ: Di chuyển từ trường Trung tâm GDTX Hải Cường về nhà
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và nêu suy nghĩ của bản thân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.

16


3.4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu,
nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
3.5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 3: Sử dụng bản đồ….
6. Rút kinh nghiệm:

, ngày …… tháng… năm 2022.
TTCM kí duyệt

17


Tiết theo PPCT: 4

Ngày soạn:

BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG,
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA GPS VÀ BẢN ĐỒ SỐ TRONG ĐỜI SỐNG
(1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
- Xác định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đổ số trong đời sống.
2. Về năng lực
- Năng lực chung:

+ Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm
xúc, thái độ khi nói trước nhiều người. Có kĩ năng giao tiếp làm việc nhóm hiệu
quả.
+ Tự chủ và tự học: Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành
cách học riêng của bản thân; tìm kiếm, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện ra vấn đề, đề xuất biện pháp giải quyết
phù hợp với vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Biết cách sử dụng bản đồ trong học tập và
đời sống; biết một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các cơng cụ địa lí học, khai thác internet trong
học tập.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống: sử dụng được các
ứng dụng của GPS và bản đổ số trong thực tế.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.

18


- Trách nhiệm:Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân
- Sử dụng các ứng dụng của GPS và bản đồ số hiệu quả, lành mạnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Thiết bị dạy học.
Máy tính, máy chiếu…
2. Học liệu:
- Một số bản đồ và tập bản đồ.
- Điện thoại thơng minh, máy tính bảng, máy tính có định vị GPS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV trình chiếu một số hình ảnh về bản đồ và các ứng dụng liên quan đến bản đồ
như GPS, bản đồ số và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để xác định vị trí của mình hay
bất kì đối tượng nào trên bản đồ số (trực tuyến), người ta sử dụng ứng dụng GPS.
Em hãy trình bày một số hiểu biết của mình về GPS và bản đồ số.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- GV dẫn dắt vào bài học: Bản đồ là công cụ học tập hữu ích trong mơn Địa lí và
được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày. Ngày nay, với sự phát triển của
công nghệ, các ứng dụng liên quan đến bản đồ như GPS, bản đồ số ngày càng đa
dạng và tiện ích. Vậy GPS và bản đồ số là gì? GPS và bản đồ số có những ứng
dụng như thế nào trong cuộc sống? Để tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề này,
chúng ta đi vào bài học ngày hơm nay..
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống
19


a) Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sử dụng được bản đồ trong học tập địa lí và
đời sống.
b) Nội dung: Nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
c) Sản phẩm học tập: Cách sử dụng bản đồ.

1. Tìm hiểu về sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống
Cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống:
- Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ.
- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
- Hiểu được các yếu tố cơ bản của bản đồ như: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương
pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Tìm hiểu kĩ bảng chú giải bản đồ.
- Xác định mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Khi đọc bản đồ để giải thích một hiện tượng địa lí nào đó cần phải đọc các bản đồ
có nội dung liên quan để phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết.
d) Tổ chức hoạt động:
+ Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK tr.12 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu cách
sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
- GV hướng dẫn HS liên hệ một số kiến thức của bản đồ đã học như: tỉ lệ bản đồ,
kí hiệu bản đồ, phương pháp biểu hiện bản đồ, bảng chú giải bản đồ.
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK tr.12 để nắm được: khi tìm hiểu một
con sơng trên bản đồ địa hình, phải thấy được mối liên quan giữa hướng chảy, độ
dốc, đặc điểm của lịng sơng với địa hình ở khu vực đó như thế nào.
- GV chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 loại bản đồ và yêu cầu HS
đọc bản đồ.
+ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thực hành đọc bản đồ, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
20



+ Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời
sống
a) Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định và sử dụng được một số ứng dụng
của GPS và bản đồ số trong đời sống.
b) Nội dung: Cho biết một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
c) Sản phẩm học tập: HS biết được về GPS, bản đồ số, nguyên lí hoạt động của
GPS và bản đồ số; một số ứng dụng và tính năng của GPS, bản đồ số.
2. Tìm hiểu về một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
a. Khái niệm GPS và bản đồ số
GPS
- GPS (viết tắt của Global Positioning System) hay hệ thống đơn vị tồn cầu là hệ
thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thơng qua hệ
thống vệ tinh.
- Ngun lí hoạt động của GPS:
+ Các vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh Trái đất theo quỹ đạo chính xác và phát
hiện tín hiệu có thơng tin xuống Trái đất.
+ Các trạm thu GPS nhận các thơng tin để tính chính xác vị trí của đối tượng. Sau
khi vị trí được xác định, trạm thu GPS có thể tính các thơng tin khác như: tốc độ di
chuyển, hướng chuyển, khoảng cách tới điểm đến,…
Bản đồ số
- Bản đồ số là một tập hợp có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có
khả năng đọc như máy tính, điện thoại thơng minh và được thể hiện dưới dạng
hình ảnh bản đồ.
- Bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong đời sống vì bản đồ số rất thuận lợi trong
sử dụng, lưu trữ và chỉnh sửa.
b. Ứng dụng của GPS và bản đồ số
-Ứng dụng, tính năng của GPSlà định vị, xác định vị trí của các đối tượng trên bản
đồ.

- Ứng dụng, tính năng của bản đồ sốlà truyền tải, giám sát tính năng định vị.

21


- GPSvà bản đồ số dẫn đường, quản lí, điều hành sự di chuyển của các đối tượng
có gắn thiết bị định vị với các chức năng:
+ Xác định điểm cần đến, quãng đường di chuyển, các cung đường có thể sử dụng.
+ Quản lí, giám sát, lưu trữ lộ trình đường đi của đối tượng (phương tiện giao
thơng, các cơn bão,...)
+ Tính số km đã di chuyển và cước phí cho xe bus, xe khách,...
+ Chống trộm cho các phương tiện.
- Ngồi ra, GPSvà bản đồ số:
+ Tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dấu địa điểm khi chụp ảnh.
+ Tối ưu hóa kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực.
+ Khảo sát, thi cơng cơng trình.
+ Trong quân sự, khí tượng và giám sát Trái Đất.
d) Tổ chức hoạt động:
+ Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK trang12,13 thảo luận nhóm cặp đơi theo kĩ thuật
“THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các câu hỏi:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, đọc thông tin
mục 2a, quan sát Hình 3.1 SGK tr.12, 13 và trả lời câu
hỏi:
+ GPS là gì?
+ Ngun lí hoạt động của GPS như thế nào?
- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.12 để
biết:
+ GPS do Bộ Quốc phòng Hoa Kì thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lí. GPS phục
vụ cho mục đích dân sự, quân sự.

+ GPS hoạt động trong mọi thời tiết, mọi nơi trên Trái đất, khơng mất phí sử dụng,
chỉ cần có thiết bị thu tín hiệu và phần mềm hỗ trợ.
+ Một số hệ thống khác có chức năng tương tự như GPS: GALILEO, GLONASS,

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGk tr.13 và trả lời câu hỏi:
+ Bản đồ số là gì?
22


+ Vì sao bản số được ứng dụng rộng rãi trong đời sống?
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thơng tin mục 2b, quan sát Hình
3.2 SGK tr.13, 14 và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Cho biết một số ứng
dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
- GV sử dụng điện thoại thơng minh, máy tính có định vị GPS để giới thiệu từng
ứng dụng.

+ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thực hành đọc bản đồ, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
23


- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích các hiện tượng
và q trình địa lí; sử dụng các cơng cụ của đia lí học.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để
trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Hệ thống có chức năng xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt
Trái đất thông qua hệ thống vệ tinh là:
A. GPS.

B. GALILEO.

C. GLONASS.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2. GPS do quốc gia nào thiết kế, xây dựng, quản lí và vận hành?
A. Hoa Kì.

B. Anh.

C. Đức.

D. Nga.

C. Chỉnh sửa.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3. Bản đồ số thuận lợi trong việc:
A. Sử dụng.

B. Lưu trữ.


Câu 4. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là:
A. Dẫn đường, quản lí, điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị
định vị.
B. Tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dấu địa điểm khi chụp ảnh.
C. Định vị, xác định vị trí của các đối tượng trên bản đồ.
D. Tối ưu hóa kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực.
Câu 5. Đâu là một trong những yếu tố cơ bản của bản đồ:
A. Tỉ lệ bản đồ.
B. Kí hiệu bản đồ.
C. Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và nêu suy nghĩ của bản thân.
24


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS cập nhật thông tin và liên hệ thực tế; khai thác internet phục vụ
môn học; vận dụng tri thức địa lí giải quyết một vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn
(nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
+ Câu hỏi: Em đã và đang sử dụng các ứng dụng
nào của GPS? Nêu ví dụ cụ thể.
+ Gợi ý trả lời: Dự kiến câu trả lời của Học sinh.

+ Tìm đường
+ Định vị
+ Sử dụng xe cơng nghệ
+ Đồ chơi điều khiển từ xa, flycam, …
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và nêu suy nghĩ của bản thân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Củng cố, dặn dị:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu,
nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 4. Sự hình thành Trái Đất Trái Đất. Vỏ Trái Đất. Vật liệu
cấu tạo vỏ Trái Đất.
6. Rút kinh nghiệm:

, ngày …… tháng… năm 2022.
TTCM kí duyệt
25


×