Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Sở giao dịch chứng khoán Indonesia potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 42 trang )



HÀ LÊ ÁI CHI
1
VĂN THỊ ÁNH NGUỘC
3
HỒ THỊ MỸ HƯƠNG
2
NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
4
6
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
LÊ THỊ HUỲNH HOA
5
TRẦN THỊ THUỲ DUNG
7
GVHD: Th.S PH M H I NAMẠ Ả
THAØNH
VIEÂN
NHOÙM
THAØNH
VIEÂN
NHOÙM

1. Tổng quan đất nước Indonesia
1. Tổng quan đất nước Indonesia
2. Lịch sử hình thành thị
2. Lịch sử hình thành thị
trường chứng khoán Indonesia
trường chứng khoán Indonesia
3. Mô hình giao dịch


3. Mô hình giao dịch
4. Các tiêu chuẩn niêm yết cơ bản
4. Các tiêu chuẩn niêm yết cơ bản
5. Trái phiếu
5. Trái phiếu

IDX
IDX
QUAN HEÄ VÔÙI VN
QUAN HEÄ VÔÙI VN
GIÔÙI THIEÄU
GIÔÙI THIEÄU
KT – TM - ÑT
KT – TM - ÑT
PHONG TUÏC
PHONG TUÏC


CHÍNH TRÒ
CHÍNH TRÒ


KINH TEÁ
KINH TEÁ


Sở chứng khoán Indonesia(IDX)
Sở chứng khoán Indonesia(IDX)
được sáp
được sáp

nhập bởi 2 sở chứng khoán thành viên là:
nhập bởi 2 sở chứng khoán thành viên là:
Jakarta(JSX)
Jakarta(JSX)


Subraya(SSX)
Subraya(SSX)

Với tổng vốn thị trường 2.400.000 tỷ Rupiah,
Với tổng vốn thị trường 2.400.000 tỷ Rupiah,
trong đó thị trường Jakarta chiếm 1.500.000 tỷ
trong đó thị trường Jakarta chiếm 1.500.000 tỷ
Rupiah. Thị trường chứng khoán Indonesia sẽ sử
Rupiah. Thị trường chứng khoán Indonesia sẽ sử
dụng các cơ sở hạ tầng hiện nay của thị trường
dụng các cơ sở hạ tầng hiện nay của thị trường
chứng khoán Jakarta
chứng khoán Jakarta
.
.


I.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
I.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH


1924 - 1942
2007
14-12-1912

II.CÁC CỘT MỐC CHÍNH
II.CÁC CỘT MỐC CHÍNH

Sở CK đầu
Sở CK đầu
tiên ở Indonesia
tiên ở Indonesia
được thành lập
được thành lập
ở Baravia(hiện
ở Baravia(hiện
tại là
tại là
Jakarta)bởi
Jakarta)bởi
Dutch East
Dutch East
Indies
Indies

S CK ở
S CK ở
Baravia m ở
Baravia m ở
c a tr l i vử ở ạ
c a tr l i vử ở ạ
à
à
TTCK m i ớ
TTCK m i ớ

đ
đ
đ
đ
c thượ
c thượ
à
à
nh
nh
l p ậ ở
l p ậ ở
Semarang v
Semarang v
à
à


Surabaya
Surabaya

Subarya sáp
Subarya sáp
nhập vào
nhập vào
TTCK
TTCK
Jakarta.Kết quả
Jakarta.Kết quả
là:JSX thay đổi

là:JSX thay đổi
tên là TTCK
tên là TTCK
Indonesia.
Indonesia.

Main Board
Main Board
I
I
I
.

T
i
ê
u

c
h
u

n

n
i
ê
m

y

ế
t
Development Board
Development Board

1. Niêm yết tại Main Board
1. Niêm yết tại Main Board
:
:

Thời gian hoạt động ít nhất 3 năm
Thời gian hoạt động ít nhất 3 năm

Vốn chủ sở hữu 100 tỷ RP
Vốn chủ sở hữu 100 tỷ RP

Số lượng cổ phiếu nắm giữ bởi cổ đông phổ
Số lượng cổ phiếu nắm giữ bởi cổ đông phổ
thông 35% hoặc 100triệu cổ phiếu.
thông 35% hoặc 100triệu cổ phiếu.

Số lượng cổ đông tối thiểu là 1000.
Số lượng cổ đông tối thiểu là 1000.

Nộp phí niêm yết là 15 triệu RP
Nộp phí niêm yết là 15 triệu RP

2.
2.
Niêm yết tại

Niêm yết tại


Development Board
Development Board
:
:

Thời gian hoạt động ít nhất là 12 tháng
Thời gian hoạt động ít nhất là 12 tháng

Vốn chủ sở hữu là từ 5 tỷ RP trở lên
Vốn chủ sở hữu là từ 5 tỷ RP trở lên

Số lượng cổ phiếu nắm giữ bởi cổ đông phổ
Số lượng cổ phiếu nắm giữ bởi cổ đông phổ
thông tối đa 35% hoặc 50triệuRP.
thông tối đa 35% hoặc 50triệuRP.

Số lượng cổ đông tối thiểu là 500
Số lượng cổ đông tối thiểu là 500
.
.

I
V
.

H



t
h

n
g
G
i
a
o

d

c
h
Thời
gian giao
dich
Thời gian
thanh
toán
Phương
thức giao
dịch
Mô hình
giao dịch
Lệnh và
sản phẩm
Hệ thống
giao dịch

Quy trình
giao dịch
ĐV giao
dich,
yết giá

a. Thị trường thường xuyên-Thị trường thương
a. Thị trường thường xuyên-Thị trường thương
lượng:
lượng:
Ngày
Ngày
Phiên I
Phiên I
Phiên II
Phiên II
Thứ hai – thứ năm
Thứ hai – thứ năm
9h30 – 12h
9h30 – 12h
13h30 – 16h
13h30 – 16h
Thứ sáu
Thứ sáu
9h30 – 11h30
9h30 – 11h30
14h – 16h
14h – 16h
1.Thời gian giao dịch:
1.Thời gian giao dịch:


Ngày
Ngày
Thời gian
Thời gian
Thứ hai – thứ năm
Thứ hai – thứ năm
9h30 – 12h
9h30 – 12h
Thứ sáu
Thứ sáu
9h30 – 11h30
9h30 – 11h30
1.Thời gian giao dịch:
1.Thời gian giao dịch:
b.Thị trường tiền mặt
b.Thị trường tiền mặt





C
C
ác giao dịch trong thị trường thường xuyên
ác giao dịch trong thị trường thường xuyên
phải được giải quyết vào ba ngày sau khi giao
phải được giải quyết vào ba ngày sau khi giao
dịch thương mại (T+3).
dịch thương mại (T+3).





C
C
ác giao dịch tiền mặt tại thị trường phải được
ác giao dịch tiền mặt tại thị trường phải được
giải quyết trong cùng một ngày như thương mại
giải quyết trong cùng một ngày như thương mại
(T +0).
(T +0).
2. THỜI GIAN THANH TOÁN







C
C
ác giao dịch trong thị trường thương lượng
ác giao dịch trong thị trường thương lượng
được giải quyết dựa trên sự thoả thuận giữa
được giải quyết dựa trên sự thoả thuận giữa
người bán và người mua. Nếu không được chỉ
người bán và người mua. Nếu không được chỉ
định, sau đó là giải quyết các giao dịch thực hiện
định, sau đó là giải quyết các giao dịch thực hiện

Exchange tiến hành chậm nhất vào ngày
Exchange tiến hành chậm nhất vào ngày
Exchange 3 sau ngày giao dịch (T +3) hoặc
Exchange 3 sau ngày giao dịch (T +3) hoặc
Exchange cùng ngày với ngày giao dịch (T +0)
Exchange cùng ngày với ngày giao dịch (T +0)
cho ngày giao dịch cuối Exchange quyền "phòng
cho ngày giao dịch cuối Exchange quyền "phòng
ngừa" .
ngừa" .
2. THỜI GIAN THANH TOÁN(tt)

Trong thời gian giao dịch thông thường,tất cả
Trong thời gian giao dịch thông thường,tất cả
các lệnh mua và bán được thực hiện trên cơ sở
các lệnh mua và bán được thực hiện trên cơ sở
khớp lệnh liên tục theo nguyên tắc:
khớp lệnh liên tục theo nguyên tắc:

Ưu tiên về giá
Ưu tiên về giá
: Lệnh bán với mức giá thấp nhất
: Lệnh bán với mức giá thấp nhất
và lệnh mua với giá cao nhất được ưu tiên.
và lệnh mua với giá cao nhất được ưu tiên.

Ưu tiên về thời gian
Ưu tiên về thời gian
: Đối với các lệnh cùng
: Đối với các lệnh cùng

mức giá, lệnh nào đến trước được ưu tiên trước
mức giá, lệnh nào đến trước được ưu tiên trước
3.Phương thức giao dịch

Sự phân chia thị trường bao gồm:
Sự phân chia thị trường bao gồm:

Regular Market: Thị trường thường xuyên
Regular Market: Thị trường thường xuyên

Cash Market: Thị trường tiền mặt
Cash Market: Thị trường tiền mặt

Negotiated Market: Thị trường thương lượng.
Negotiated Market: Thị trường thương lượng.


Ch
Ch


ng khoán giao dịch trên thị trường thường
ng khoán giao dịch trên thị trường thường
xuyên, tiền mặt và thương lượng được mở trong
xuyên, tiền mặt và thương lượng được mở trong
quá trình giao dịch trên tất cả các ngày trong giờ
quá trình giao dịch trên tất cả các ngày trong giờ
giao dịch.
giao dịch.
4. Mô hình giao dịch

4. Mô hình giao dịch

a. Có 2 loại lệnh được phép giao dịch tại IDX
a. Có 2 loại lệnh được phép giao dịch tại IDX



Lệnh thị trường (Market Order)
Lệnh thị trường (Market Order)



Lệnh giới hạn (Limit Order)
Lệnh giới hạn (Limit Order)
b. Sản phẩm
b. Sản phẩm

Cổ phiếu
Cổ phiếu

Trái phiếu( trái phiếu chính phủ,trái phiếu công ty)
Trái phiếu( trái phiếu chính phủ,trái phiếu công ty)

Chứng khoán phái sinh(
Chứng khoán phái sinh(
Stock Option,
Stock Option,


Index

Index
Futures Contract (LQ45 Futures),
Futures Contract (LQ45 Futures),
Mini LQ Futures
Mini LQ Futures


LQ45 Futures, PeriodicJapan (JP) Futures)
LQ45 Futures, PeriodicJapan (JP) Futures)


5. Các loại lệnh và sản phẩm
5. Các loại lệnh và sản phẩm

a. Đơn vị giao dịch: 500 cổ phiếu (1 lô)
a. Đơn vị giao dịch: 500 cổ phiếu (1 lô)
b. Đơn vị yết giá:
b. Đơn vị yết giá:
*Bước giá tối đa là 10 lần của các bước giá trị nhưng phải thấp hơn
giới hạn tự động từ chối
Giá bán Bước giá trị gia
tăng
Bước giá bán tối đa
< Rp 200 Rp 1 Rp 10
Từ Rp 200 đến <Rp 500 Rp 5 Rp 50
Từ Rp 500 đến < Rp 2000 Rp 10 Rp 100
Từ Rp 2000 đến < Rp 5000 Rp 25 Rp 250
> Rp 5000 Rp 50 Rp 500
6. Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá
6. Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá


JATS tự động từ chối khi:
JATS tự động từ chối khi:
TH1
TH1
. Giá trị mua hoặc bán nhỏ hơn 50RP
. Giá trị mua hoặc bán nhỏ hơn 50RP
TH2
TH2
.Dựa vào biên độ:
.Dựa vào biên độ:
GIÁ THAM CHIẾU
GIÁ THAM CHIẾU
Mức giá tối đa
Mức giá tối đa
50RP – 200RP
50RP – 200RP
35%
35%
200RP – 5000RP
200RP – 5000RP
25%
25%
Trên 5000RP
Trên 5000RP
20%
20%

Ví dụ: về bước giá và biên độ giới hạn
Ví dụ: về bước giá và biên độ giới hạn


Giá tham chiếu là 10.000RP khi đó giá giao dịch
Giá tham chiếu là 10.000RP khi đó giá giao dịch
tối đa hôm nay sẽ là:
tối đa hôm nay sẽ là:


10.000*20%=12.000RP
10.000*20%=12.000RP

Và bước giá lúc này có thể là 50 rp hoặc 500 rp
Và bước giá lúc này có thể là 50 rp hoặc 500 rp
nhưng mức giá không vượt quá 12.000 rp.
nhưng mức giá không vượt quá 12.000 rp.




Được thực hiện thông qua hệ thống máy tính
Được thực hiện thông qua hệ thống máy tính
JATS
JATS

Các lệnh mua và bán nhập vào hệ thống phải
Các lệnh mua và bán nhập vào hệ thống phải
nằm trong một phạm vi nhất định về giá cả.
nằm trong một phạm vi nhất định về giá cả.

Nếu mức giá nhập vào cao hơn hoặc thấp hơn
Nếu mức giá nhập vào cao hơn hoặc thấp hơn

mức giá quy định JATS sẽ tự động từ chối.
mức giá quy định JATS sẽ tự động từ chối.
7. Hệ thống giao dịch
7. Hệ thống giao dịch

Nv bao mat
Nv moị joii
8. Quy trình giao dịch(tại sàn)
8. Quy trình giao dịch(tại sàn)

8. Quy trình giao
8. Quy trình giao
dịch(từ xa
dịch(từ xa
)
)

Ngày cơ sở cho chỉ số(JCI) là 10/08/1982
Ngày cơ sở cho chỉ số(JCI) là 10/08/1982



Tại IDX, các cổ phiếu được niêm yết theo từng
Tại IDX, các cổ phiếu được niêm yết theo từng


nhóm chuyên về từng lĩnh vực,VD:khai
nhóm chuyên về từng lĩnh vực,VD:khai
mỏ,tiêu dùng,thương mại Hiện tại có tất cả
mỏ,tiêu dùng,thương mại Hiện tại có tất cả

17 nhóm
17 nhóm
Công thức tính chỉ số giá:(pp p
Công thức tính chỉ số giá:(pp p
asscher)
asscher)


=
to
tt
QP
QP
I
V. Bảng giá và chỉ số giá(JCI)
V. Bảng giá và chỉ số giá(JCI)

×