Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Chủ đề STEM BỮA ĂN DINH DƯỠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.03 KB, 13 trang )

Chủ đề

BỮA ĂN DINH DƯỠNG
1. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ.
 Đại điểm tổ chức: Lớp học
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
 Kiến thức khoa học trong chủ đề:
Kiến thức mới
- Vitamin và muối khoáng
( Bài 35, Sinh học 8).
- Tiêu chuẩn ăn uống ( Bài
36, Sinh học 8).
- Nguyên tắc lập khẩu phần
ăn ( Bài 37, Sinh học 8).

Kiến thức đã biết
Kiến thức liên quan
-. Cơ sở của ăn uống - Vệ sinh an tồn thực
hợp lí (Bài 15 Cơng phẩm ( Bài 16, Công
nghệ 6)
nghệ 6).
- Bảo quản chất dinh - Các phương pháp chế
dưỡng trong chế biến biến thực phẩm(Bài 18
món ăn(Bài 17 cơng cơng nghệ 6)
nghệ 6)

* Vấn đề thực tiễn:
- Hiện nay có rất nhiều trẻ thừa cân béo phì, bên cạnh đó cũng có nhiều trường
hợp suy dinh dưỡng thấp còi, đáng lo hơn nữa nhiều trường hợp ngộ độc đáng tiếc
xảy ra .Vậy làm thế nào để có chế độ ăn uống hợp lý, khoa học mà vẫn đảm bảo
dinh dưỡng phù hợp cho từng lứa tuổi và sự phát triển toàn diện của trẻ thì vấn đề


đặt ra là cần xây dựng bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng và an toàn thực phẩm .
2. MỤC TIÊU.
2.1. Phẩm chất.
- Tích cực tìm kiếm thơng tin, tự khám phá để thực hiện xây dựng được bữa ăn
ăn đảm bảo dinh dưỡng.
- Có tinh thần trách nhiệm, hồ đồng và giúp đỡ nhau trong nhóm, lớp.
- Có thói quen giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm.
- u thích việc học, thích khám phá, tìm tịi.
2.2. Năng lực chung.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phân tích được tình huống và xây dựng bữa ăn phù hợp, đảm bảo dinh dưỡng
với từng lứa tuổi


- Xác định, tìm ra kiến thức về xây dựng bữa ăn sử dụng cho việc giải quyết
vấn đề.
- Đề xuất giải pháp, xây dựng bữa ăn phù hợp theo chuẩn dinh dưỡng khuyến
cáo .
- Biết cách xây dựng bữa ăn đủ dinh dưỡng.
- Đánh giá được khẩu phần bữa ăn, đề xuất ý tưởng xây dựng bữa ăn hợp lý sử
dụng hang ngày.
2.3. Năng lực chuyên môn.
Năng lực thuộc lĩnh vực STEM
- Mô tả và xây dựng được bữa ăn cụ thể
-Trình bày được các bước xây dựng bữa ăn.
- Nắm được nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi và giá trị dinh dưỡng của thực
phẩm.
- Thực hiện được đầy đủ các bước xây dựng bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
3. THIẾT BỊ.
- Phương tiện dạy học: bảng, máy tính, máy chiếu.

- Mãu vật: giấy A3, giấy A0, bút màu, nam châm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
4.1. Hoạt động 1. Phân tích tình huống thực tiễn “ Xây dựng bữa ăn đảm bảo
dinh dưỡng an toàn thực phẩm” ( 45 phút)
A. Yêu cầu cần đạt.
- Thảo luận được với các thành viên trong nhóm để cùng xác định nhiệm vụ cần
thực hiện là xây dựng bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng và an toàn thực phẩm nhằm đảm
bảo sức khoẻ cho gia đình và cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể hàng ngày.
- Biết lựa chon thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng
- Phân tích được tình huống và xác định nhiệm vụ cần thực hiện là xây dựng được
bữa ăn và lựa chon được thực phẩm sử dụng cho bữa ăn đã xây dựng với các yêu
cầu sau:
(1) Khẩu phần xây dựng đảm bảo dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu của cơ thể và lứa
tuổi.


(2) Biết được thành phần dinh dưỡng trong thự phẩm .
(3) Lựa chọn thực phẩm có sẵn ở địa phương, đảm bảo tươi, sạch, dễ chế biến
(4) Khả năng ứng dụng thực tế cao.
B. Nội dung dạy học.
- GV nêu tình huống, phát biểu vấn đề tình trạng thừa cân béo phì và suy dinh
dưỡng, vấn đề lựa chọn và chế biến thực phẩm. Từ đó xuất hiện vấn đề cần giải
quyết là cần xây dựng bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng và an tồn thực phẩm cho gia
đình.
- HS thực hành, tìm hiểu khám phá thành phần dinh dưỡng một số thực phẩm sẵn
có ở địa phương.
- HS đề xuất các ý tưởng có thể giải quyết vấn đề mà GV đưa ra. GV tổng hợp và
giới thiệu nhiệm vụ cụ thể của dự án.
- Gv thông báo, phân tích và thống nhất với HS các tiêu chí đánh giá khẩu phần
bữa ăn sau khi xây dựng.

- GV thông nhất với HS về tiến trình dự án.
C. Dự kiến sản phẩm đáp ứng yêu cầu cần đạt.
- Báo cáo thực hành: Các bước xây dựng khẩu phần bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng .
- Phiếu học tập được giáo viên hướng dẫn .
+ Nhiệm vụ cần thực hiện.
+ Kế hoạch thực hiện: những việc phải làm và phân công cơng việc trong nhóm.
+ Hình thức liên lạc, báo cáo thường xun với GV trong q trình hoạt động
nhóm.
D. Tiến trình dạy học cụ thể.

Nơi dung

Phân tích tình

Hoạt động HS
Hoạt động GV
- Xem video về -GV chiếu 1 đoạn video
hiện tượng thừa và đặt vấn đề:
cân béo phì, suy + Chúng ta có thể khắc
dinh dưỡng thấp phục được tình trạng thừa

Công cụ hỗ trợ
- Phiếu học tập
số 1.


huống, phát
còi làm và phiếu
biểu vấn đề
học tập số 1.

cần giải quyết

cân béo phì, suy dinh
dưỡng thấp cịi được
khơng?
+ Khẩu phần bữa ăn hợp lí
là như thế nào? Thế nào
là một bữa ăn đảm bảo
dinh dưỡng? Cách xây
dựng một bữa ăn đảm bảo
dinh dưỡng ?
-HS theo từng
-G V tổ chức chia nhóm
nhóm bầu nhóm
HS.
trưởng, thư kí và - GV đưa ra một một số
thống nhất vai
loại thực phẩm thường sử
trò, nhiệm vụ của dụng và sẵn có ở địa
từng thành viên.
phương và hỏi:
- HS tìm hiểu
+ Theo các em trong các
thành phần dinh
thực phẩm trên có thành
Khám phá
dưỡng trình bày
phần các chất như thế nào?
thành phần
vào bảng nhóm

+ Em hãy suy nghĩ – và dự
các chất dinh kết quả dự đốn
đốn các chất hồn thành
dưỡng trong
của nhóm.
phiếu học tập
từng loại thực - Các nhóm lần
- GV hướng dẫn học
phẩm
lượt trình bày kết
sinh tranh luận.
quả dự đoán của
- GV: Để trả lời được
nhóm mình.
câu hỏi theo các em
- HS đặt các câu
trong thực phẩm trên
hỏi tranh luận vấn
gồm những chất nào?
đề: dự đoán các
- GV kết luận: Sử dụng
chất dinh dưỡng
tài liệu đã tìm hiểu
có trong các thực
chuẩn bị.
phẩm ?
- Tổ chức cho HS thực
- HS tiến hành
hiện liệt kê các chất
liệt kê các chất

trong một số loại thực
trong các thực
phẩm .
phẩm và xây
- GV cho HS kiểm tra
dựng khẩu phần
kết quả bằng cách
cho từng lứa tuổi
đánh giá kết quả hoàn
theo nhóm đã
thành phiếu học tập
phân cơng.
và khẩu phần bữa ăn
- Nêu được các
xây dựng theo phân

- Bảng nhu cầu
dinh dưỡng khuyến
nghị cho người
Việt Nam ( Theo
viện dinh dưỡng Bộ y tế)


Thống nhất
tiến trình dự
án

chất cơ bản trong
thực phẩm đã
chọn

- Hs kết luận: và
xây dựng được
bữa ăn đảm bảo
dinh dưỡng
-Nhận tiến trình
thực hiện dự án
tham khảo từ GV.
- Thống nhất thời
gian thực hiện với
GV.
- Ghi nhận lại
thời gian đã thống
nhất với giáo viên
vào bảng tiến
trình ( thư kí).

cơng

- Thơng báo tiến trình thực - Bảng tiến trình
hiện dự án cho HS tham
dự án trong phiếu
khảo ( Bảng 1): Thiết kế
học tập.
các bước xây dựng khẩu
phần ăn theo quy định .
- Cho HS thống nhất thời
gian hoạt động hợp lí.
- GV yêu cầu HS lên ý
tưởng thiết kế khẩu phần
bữa ăn trên giấy A0 hoặc

bản trình chiếu để tổng
hợp báo cáo nhóm vào tiết
học tiếp theo.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát video về quá trình thừa cân béo phì, suy dinh dưỡng thấp còi hiện nay
em hãy cho biết:
(1) Nguyên nhân nào dẫn đến trẻ bị thưa cân béo phì và suy dinh dưỡng ?
( 2) Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị ở lứa tuổi học sinh lớp 8 qua bảng sau:
St
t
1
2
3
4

Tiêu
chí so
sánh
Prơtêin

Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị

Năng
lượng
Muối
khống

2500


Nam
60

Ca = 700, Fe = 18

Vitamin A = 600, B1 = 1,2
( mg)
B2 = 1,7, PP= 19,1

Nữ
55

Thừa cân
béo phì

Nam > 60
Nữ > 55
2200
Nam > 2500
Nữ > 2200
Ca = 700
Nam, Nữ >
Fe =20
mức được đề
nghị
A = 600,B1 = 1,0 Nam, Nữ >
B2 = 1,5.
mức được đề

Trẻ suy dinh

dưỡng
Nam <60.
Nữ < 55
Nam <2500
Nữ <2200
Nam, Nữ <
mức được đề
nghị
Nam, Nữ <
mức được đề


C = 75

PP= 16,4
nghị
C = 75
Bảng 1. Ví dụ về tiến trình dự án

Hoạt động chính

nghị

Thời lượng

Hoạt động 1: Phân tích tình huống thực tiễn “Xây dựng
bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng – An toàn thực phẩm”

Tiết 1 – 45 phút


Hoạt động 2:Nghiên cứu kiến thức về các chất dinh
dưỡng chủ yếu trong các thực phẩm để xây dựng khẩu
phần bữa ăn

Tiết 2 – 30 phút

Hoạt động 3: Báo cáo các bước xây dựng khẩu phần bữa
ăn

Tiết 2 – 15 phút

Hoạt động 4:Thực hành xây dựng khẩu phần bữa ăn ( HS
tự làm ở nhà theo nhóm)

1 tuần

Hoạt động 5: Trình bày khẩu phần bữa ăn đã xây dựng
và đánh giá khẩu phần bữa ăn đã xây dựng.

Tiết 3

4.2. Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền về nguyên nhân hiện tượng thừa
cân béo phì và suy dinh dưỡng thấp còi hiện nay, thiết kế phương Xây dựng
khẩu phần bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng – An toàn thực phẩm .- 45 phút
A. Yêu cầu cần đạt.

Sau hoạt động này hs có khả năng:

- Nêu các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thừa cân béo phì và suy dinh
dưỡng thấp còi hiện nay.

-

Nắm được các chất dinh dưỡng trong một số thực phẩm sẵn có ở địa
phương. Thiết kế được các bước xây dựng bữa ăn .


-

Biết lựa chọn thực phẩm phù hợp với thực đơn

B. Nội dung dạy học
- GV hướng dẫn HS xây dựng bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng .
Để có một bữa ăn hàng ngày đảm bảo dinh dưỡng cần lựa chọn, phối hợp các
thực phẩm một cách hợp lý, phải cung cấp đủ lượng thức ăn cho từng đối tượng,
cân đối thành phần chất hữu cơ, đủ năng lượng.
C. Dự kiến sản phẩm đáp ứng yêu cầu cận đạt
- Xây dựng được thực đơn cho các bữa ăn hàng ngày đảm bảo dinh dưỡng .
D. Tiến trình dạy học cụ thể :
Nội dung

Xác đinh
kiến thức
cần tìm hiểu

Hoạt động HS

Hoạt động GV

GV đặt vấn đề: Hiện nay hiện tượng
thừa cân béo phì , suy dinh dưỡng

Tìm hiểu các ngun thấp cịi rất phổ biến, không chỉ ở các
nhân dẫn tới hiện
thành phố mà cịn ở cả nơng thơn.
tượng béo phì, thừa
Vậy vì sao số lượng người béo phì và
cân và suy dinh
suy dinh dưỡng ngày càng tăng?
dưỡng thấp cịi hiện
nay

Tìm hiểu về
kiến thức
về các chất
dinh dưỡng
chủ yếu
trong các
thực phẩm
để xây dựng
khẩu phần
bữa ăn

HS tìm hiểu thành
phần các chất dinh
dưỡng trong các
thực phẩm, các bước
xây dựng khẩu phần
bữa ăn.

Đề xuất
phương án

xây dựng
bữa ăn, lựa
chọn thực
phẩm cho
bữa ăn hàng
ngày

HS điều chỉnh khẩu
phần bữa ăn đã xây
dựng ở nhà. Hs làm
việc nhóm tổng hợp
ý kiến chuẩn bị báo
cáo trên giấy Ao
hoặc bản trình bày
bằng poWerpoint)

- GVyêu cầu hs nêu được các thành
phần dinh dưỡng cơ bản trong các
thực phẩm, nêu được các bước xây
dựng khẩu phần bữa ăn
- GV kết luận:
Để có một khẩu bữa ăn hàng ngày
đảm bảo dinh dưỡng cần lựa chọn,
phối hợp các thực phẩm một cách
hợp lý, phải cung cấp đủ lượng thức
ăn cho từng đối tượng, cân đối thành
phần chất hữu cơ, đủ năng lượng
GV: Yêu cầu HS xây dựng khẩu phần
bữa ăn cho bữa ăn hàng ngày, biết lựa
chọn và phối hợp thực phẩm.


Công cụ hỗ
trợ


4.3. Hoạt động 3. Báo cáo các bước xây dựng khẩu phần bữa ăn - 15 phút
A. Yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động này HS có khả năng:
- Nắm được các bước xây dựng khẩu phần bữa ăn.
B. Nội dung dạy học
-

HS báo cáo về các bước xây dựng khẩu phần bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng.

- GV hỗ trợ HS trong quá trình báo cáo phương án bằng việc đặt câu hỏi, hỗ
trợ thông tin bổ sung về cách lựa chọn và phối hợp thực phẩm đảm bảo dinh
dưỡng , cung cấp đủ năng lượng .
C. Dự kiến sản phẩm đáp ứng yêu cầu cần đạt
- Bản xây dựng khẩu phần ăn của HS.
D. Tiến trình dạy học cụ thể

Nội dung
Báo
cáo
bản
khẩu
phần
bữa ăn
đã xây
dưng


Tổng kết
và dặn


Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Báo cáo khẩu phần bữa ăn đã
Cho học sinh báo cáo
xây dựng.
khẩu phần bữa ăn đã
Tập thể lớp nhận xét bản thiết
xây dựng.
kế và cho ý kiến góp ý.
Cho học sinh khác
Lắng nghe, ghi nhận góp ý
nhận xét về các bước
của các bạn trong lớp và của
xây dựng.
giáo viên.
Giáo viên nhận xét về
Lựa chọn phương án sử dụng
các bước xây dựng
nguyên liệu tối ưu
khẩu phần bữa ăn và
thực phẩm đã lựa chọn
Giáo viên góp ý, hỗ trợ
phát triển thiết kế của
nhóm.
Dừng hoạt động, tổng kết, ghi

Dặn dị HS tiếp tục
nhận lại ý kiến.
hồn thiện phương án
Phân cơng thành viên hồn
thiết kế.
thiện bản thiết kế ở nhà
Thơng báo HS mang
sản phẩm để trình bày
vào tiết sau.

Cơng cụ hỗ trợ
Nam châm/ băng dính
dán giấy A0
Máy chiếu nếu trình
bày bằng Powerpoint.

Phương tiện liên lạc
với GV khi cần.


Bảng 3. Tiêu chí đánh giá khẩu phần ăn đã xây dựng

ST
T

Tiêu chí

Điểm tối
đa


1. Nêu được đủ các bước thực hiện
2. Xây dựng được thực đơn, cộng các số liệu đã liệt
kê đối chiếu với bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến
nghị cho người Việt Nam
3. Rút ra nhận xét và có kế hoạch điều chỉnh chế độ
ăn uống thích hợp.
Tổng điểm

Điểm đạt được

10
30
10
50

4.4 Hoạt động 4:Thực hành xây dựng khẩu phần bữa ăn ( HS tự làm ở nhà theo

nhóm)
Thời gian; 1 tuần ( làm việc ở nhà)
A. Yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động này, học sinh có khả năng:
- Xây dựng được 1 khẩu phần bữa ăn phù hợp cho mọi lứa tuổi
- Biết lựa chọn và phối hợp thực phẩm trong các bữa ăn hàng ngày
- Điều chỉnh thực đơn bữa ăn hàng ngày nhưng vẫn đảm bảo dinh dưỡng tránh
hiện tượng thừa cân béo phì, suy dinh dưỡng.
B. Nội dung dạy học
Học sinh hiểu khẩu phần là gì, lập khẩu phần cần thực hiện những bước nào
Trong quá xây dựng khẩu phần cho bữa ăn, nhóm phân tích, đánh giá, điều chỉnh
(nếu cần).
Chuẩn bị bài báo cáo trước lớp và chia sẻ những vấn đề phát sinh gặp phải trong

quá trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng, cách giải quyết và kết quả.
C. Dự kiến sản phẩm đáp ứng yêu cầu cần đạt
Xây dựng khẩu phần ăn đảm bảo dinh dưỡng đối với nam và nữ lớp 8.


Đáp ứng đúng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho lứa tuổi từ 13- 15 đối với
nam và nữ.
D. Tiến trình dạy học cụ thể

Thực hành - Học sinh tìm kiếm kiến thức về các - GV hướng dẫn,
xây dựng
chất dinh dưỡng trong các thực
hỗ trợ các
khẩu phần
phẩm
nhóm trong quá
ăn
- Học sinh thực hiện xây dựng thực
trình xây dựng
thực đơn
đơn theo các bước
- Rút kinh nghiệm, điều chỉnh thực
đơn nều chưa hợp lý.
4.5. Hoạt động 5: Trình bày khẩu phần ăn đã xây dựng và đánh giá khẩu phần ăn đã

xây dựng.
Thời gian (45 phút)
A. Yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động này, học sinh có khả năng:
- Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.

- Trình bày được khẩu phần ăn đã xây dựng tại lớp.
- Giải thích được sự thành cơng hoặc thất bại trong quá trình xây dựng và thực
hiện ở thực đơn.
- Đánh giá sản phẩm của nhóm khác, tự đánh giá nhóm mình về q trình làm
việc, thiết kế ..
- Đề xuất các ý tưởng điều chỉnh khẩu phần của bản thân và các nhóm khác ( Lưu
ý điều chỉnh phù hợp với thể trạng cơ thể, lứa tuổi, hình thức lao động)
B. Nội dung dạy học
- Giáo viên nêu các yêu cầu cho bài trình bày sản phẩm:
Nêu được đủ các bước thực hiện , Rút ra nhận xét và có kế hoạch điều chỉnh chế
độ ăn uống thích hợp.Xây dựng được thực đơn, cộng các số liệu đã liệt kê đối chiếu với
bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam


+ Thời lượng báo cáo: 5 phút.
+ Các nhóm nghe, đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét và nêu câu hỏi về các bước xây dựng khẩu phần
ăn, lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.
- Học sinh nhận xét, đánh giá quá trình làm việc cũng như sản phẩm của nhóm
mình và của các nhóm khác.
- Học sinh giải thích sự thành cơng hoặc thất bại trong xây dựng thực đơn và đề
xuất các phương án điều chỉnh.
C. Dự kiến sản phẩm đáp ứng yêu cầu cần đạt
- Bàn điều chỉnh khẩu phần ăn đã xây dựng (nếu có).
D. Tiến trình dạy học cụ thể
Nội dung Hoạt động HS
Báo cáo
- Báo cáo các bước xây dựng
sản phẩm
khẩu phần ăn

của các
- Trưng bày khẩu phần ăn đã
nhóm
xây dựng.
- Lắng nghe nhận xét từ các
học sinh khác trong lớp và
từ GV.
- Thảo luận nhóm, trả lời các
câu hỏi của GV về kiến thức
đã thu thập được, kỹ năng
đã rèn luyện được qua quá
trình thực hiện chủ đề
STEM.
Tổng kết
đánh giá
dự án của
lớp

Hoạt động GV
Công cụ hỗ trợ
- Tổ chức cho HS báo - Câu hỏi kiểm
cáo về các bước xây
tra kiến thức,
dung khẩu phần ăn
kỹ năng sau
chủ đề
- Học sinh cả lớp nhận
xét sản phẩm.
- Tổng kết đánh giá
điểm của các nhóm

theo tiêu chí đã thống
nhất.
- Đặt câu hỏi kiểm tra
mức độ hiểu kiến thức
và khả năng vận dụng
kiến thức qua chủ đề
STEM vừa thực hiện.
- Lắng nghe nhận xét của GV. - Nhận xét về quá trình - Tổng kết kiến
làm việc dự án.
thức cần học
- Tổng kết lại nội dung kiến
thức.
- Tổng kết kiến thức về
và ứng dụng
- Suy nghĩ phát triển mở rộng
xây dựng khẩu phần ăn
mơ hình vừa thực hiện.

CÂU HỎI:
Khoanh trịn vào câu trả lời đúng:


Câu 1. Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A ?
A. Mướp đắng

B. Gấc

C. Chanh

D. Táo ta


Câu 2. Loại vitamin nào dưới đây thường có nguồn gốc động vật ?
A. Tất cả các phương án còn lại

B. Vitamin C

C. Vitamin B1

D. Vitamin A

Câu 3. Thực phẩm nào dưới đây có chứa nhiều vitamin ?
A. Cá biển

B. Giá đỗ

C. Thịt bò

D. Thịt lợn

Câu 4. Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn ?
A. Muối khống
B. Gluxit
C. Prơtêin
D. Lipit
Câu 5. Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây ?
A. Mắc phải một bệnh lý nào đó
B. Tất cả các phương án cịn lại
C. Lười vận động
D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên
xào…

Câu 6. Một gam lipit khi được ơxi hố hồn tồn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng
lượng ?
A. 4,3 kcal

B. 5,1 kcal

C. 9,3 kcal

D. 4,1 kcal

Câu 7. Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây ?
A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin
C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 8. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong
A. một đơn vị thời gian
B. một tuần.
C. một bữa.
D. một ngày.
Câu 9. Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm ?
A. Dứa gai
B. Trứng gà
C. Bánh đa
D. Cải ngọt
Câu 10. Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả
tươi ?


1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và

hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng
cần thiết của con người.
3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều
khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
A. 1, 2, 3
1
B

B. 1, 2
2
C

3
D

4
C

C. 1, 3
ĐÁP ÁN:
5
B

6
C

D. 2, 3
7
D


8
D

*************************************

9
B

10
C



×