Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

BÁO cáo môn học TIN học đại CƯƠNG đề tài ô NHIỄM môi TRƯỜNG ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.45 KB, 27 trang )

lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngơ Phương Un
MSV: 2121003385

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA MARKETING

BÁO CÁO
Mơn học: TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Đề Tài:

Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM

Họ và tên : Ngô Phương Uyên
Mã sinh viên: 2121003385
Lớp: CLC_21DMC02
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Huy
Khang
1


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

TP.HCM, tháng 04, năm 2022

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN



..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

TP. HCM, ngày…...tháng ……. năm…..

2


lOMoARcPSD|10162138


Họ và tên: Ngơ Phương Un
MSV: 2121003385

Giảng Viên Hướng Dẫn

TRÍCH YẾU
1.1 Mục đích nghiên cứu
- Nắm bắt thực trạng, nguyên nhân, tác động tiêu cực ô nhiễm môi trường tại Việt Nam
để từ đó đưa ra được những mục tiêu, chính sách khắc phục tình trạng ơ nhiễm
- Đề xuất và tìm ra giải pháp thực tế giải quyết được khuyết điểm trong quá trình phát
triển đất nước với tiêu chí phát triển đất nước bền vững cùng với bảo vệ môi trường
1.2 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận án : những thống kê số liệu về ô nhiễm môi trường
Việt Nam.
1.3 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu nhập thơng tin, hình ảnh, số liệu
1.4 Kết quả của đề tài:
- Đưa ra nguyên nhân, giải pháp cho tình trạng ơ nhiễm mơi trường
- Hiểu được tình trạng ơ nhiễm ở nước ta.

3


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên Tin học đại cương- thầy

Nguyễn Huy Khang đã tận tình giảng dạy cho tụi em những kiến thức tin học bổ ích và
cần thiết trong việc học tập và công việc.
Đây là bài báo cáo nghiên cứu của em được thực hiện bởi sự cố gắng, tìm kiếm thơng
tin, số liệu, hình ảnh về đề tài “Ơ nhiễm mơi trường tại Việt Nam”. Nhưng vì đây là
lần đầu, chưa có nhiều kinh nghiệm nên trong bài báo cáo sẽ cịn nhiều thiết sót về
thơng tin, hay cách trình bày, diễn đạt. Em mong được nhận sự đánh giá, đóng góp, bổ
sung đến từ cơ để bài báo cáo được thêm hồn thiện và em cịn học thêm được các kỹ
năng làm bài để các bài báo cáo sau này được hoàn thành tốt hơn. Xin chân thành cảm
ơn thầy. Em chúc thầy nhiều niềm vui trong cuộc sống và thành công trong sự nghiệp
giáo viên ạ.

4


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN-----------------------------------II
TRÍCH YẾU-----------------------------------------------------------------------------III
1.1 Mục đích nghiên cứu--------------------------------------------------------------------iii
1.2 Đối tượng nghiên cứu-------------------------------------------------------------------iii
1.3 Phương pháp nghiên cứu:--------------------------------------------------------------iii
1.4 Kết quả của đề tài:-----------------------------------------------------------------------iii

LỜI CẢM ƠN---------------------------------------------------------------------------IV
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ Ô NHIỄM MƠI TRƯỜNG------------------------1
1.1 khái niệm của ơ nhiễm mơi trường----------------------------------------------------1

1.2 Các dạng của ô nhiễm môi trường----------------------------------------------------1
1.2.1 Các loại ô nhiễm mơi trường chính:-----------------------------------------------1
1.2.2 Các loại ơ nhiễm khác----------------------------------------------------------------2

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM-------3
1.1 Thực trạng ô nhiễm môi trường tại nông thôn-------------------------------------3
1.1.1 Hiện trạng môi trường nước:--------------------------------------------------------3
1.1.2 Hiện trạng mơi trường khơng khí:--------------------------------------------------5
1.1.3 Hiện trạng môi trường đất:----------------------------------------------------------5
1.2 Thực trạng ô nhiễm tại đô thị----------------------------------------------------------6
1.2.1 Hiện trạng môi trường nước:--------------------------------------------------------6
1.2.2 Hiện trạng môi trường không khí :-------------------------------------------------7
1.2.3 Ơ nhiễm tiếng ồn đơ thị:-------------------------------------------------------------8

CHƯƠNG III : NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG------9
1.1 Do các yếu tố tự nhiên:------------------------------------------------------------------9
1.2 Do tác nhân con người :-----------------------------------------------------------------9
1.2.1 Sinh hoạt hằng ngày------------------------------------------------------------------9
1.2.2 Chất thải nông nghiệp----------------------------------------------------------------9
5


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

1.2.3 Chất thải công nghiệp:--------------------------------------------------------------10
1.3 Do các chất thải từ phương tiện giao thông----------------------------------------10
1.4 Do chất thải ở các xí nghiệp nhà máy:----------------------------------------------11

1.5 Do nhiễm phóng xạ:---------------------------------------------------------------------11

CHƯƠNG IV: TÁC ĐỘNG CỦA Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG-------------------12
1.1 Đến sức khỏe con người:---------------------------------------------------------------12
1.1.1 Gây ung thư:--------------------------------------------------------------------------12
1.1.2 Gây hại cho hệ hô hấp:-------------------------------------------------------------12
1.1.3 Gây bệnh tim mạch------------------------------------------------------------------12
1.1.4 Gây hại cho não:---------------------------------------------------------------------12
1.1.5 Gây bệnh về da-----------------------------------------------------------------------13
1.1.6 Gây tổn thương gan-----------------------------------------------------------------13
1.1.7 Gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản-------------------------------------------13
1.2 Đến kinh tế - Xã hội---------------------------------------------------------------------15
1.2.1 Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:-------------------------------------------15
1.2.2 Ảnh hưởng đến ngành công nghiệp:----------------------------------------------15
1.2.3 Gây thiệt hại đối với hoạt động du lịch:------------------------------------------15
1.2.4 Chi phí cải thiện môi trường:------------------------------------------------------15
1.3 Đến hệ sinh thái--------------------------------------------------------------------------16

CHƯƠNG V: BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TƯỜNG------------------------------17
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN------------------------------------------------------------19
TÀI LIỆU THAM KHẢO--------------------------------------------------------------20

6


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385


DANH SÁCH BẢNG BI
Bảng biểu 2. 1: Số lượng làng nghề ô nhiễm nghiêm trọng theo loại hình..........4
Bảng biểu 2. 2: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng ô nhiễm tại làng nghề..........................4
Bảng biểu 2. 3: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các làng nghề khơng có hệ thống xử lý
nước thải................................................................................................................5
Bảng biểu 2. 4: Biểu đồ tỷ lệ cụm cơng nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập
trung đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường giai đoạn 2016-2020....................7
Y

Bảng biểu 4. 1: Tỷ lệ lao động mắc bệnh nghề nghiệp tại một số doanh nghiệp
sản xuất xi măng..................................................................................................14

7


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngơ Phương Un
MSV: 2121003385

DANH SÁCH HÌNH Ả
Hình 1. 1 Đất bị ô nhiễm biến đổi tinh chất lý hóa...............................................1
Hình 1. 2. Rác thải chất đống ở Vịnh Hạ Long.....................................................1
Hình 1. 3 Ơ nhiễm khơng khí................................................................................2
Y

Hình 2. 1: Nồng độ bụi mùa nắng và mùa mưa năm 2012....................................7
Hình 2. 2 Ơ nhiễm tiếng ồn.....................................................................................
Hình 3. 1 Biểu đồ thể hiện sự gia tăng số lượng phương tiện cơ giới trên địa bàn
tỉnh từ năm 2016-2019 và tổng số phương tiện cơ giưới trên địa bàn tỉnh hiện

nay ( Thơng tin: Thanh Hải – Đồ họa: Dương Ngọc).........................................10
Hình 3. 2 Chất phóng xạ nguy hại đến mơi trường sống.....................................11
Y

Hình 4. 1 Hệ sinh thai bị tàn phá.........................................................................16
Hình 5. 1 Mơ hình kinh tế, xã hội và mơi trường phát triển bền vững...............18

8


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG
1.1 khái niệm của ơ nhiễm mơi trường
Ơ nhiễm mơi truờng là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần
mơi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường
gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên. Theo khoản 12 điều
3 Bộ luật bảo vệ môi trường.
1.2 Các dạng của ô nhiễm môi trường
1.2.1 Các loại ô nhiễm môi trường chính:
 Ơ nhiễm mơi trường đất: sự thay đổi tính chất của đất theo chiều hướng xấu,
các chất độc hại vượt quá ngưỡng cho phép khiến tài nguyên đất bị nhiễm bẩn,
gây hại cho đời sống con người, động vật và kéo theo nhiều hệ quả khơn lường.

Hình 1. 1 Đất bị ô nhiễm biến đổi tinh chất lý hóa




Ơ nhiễm mơi trường nước: là sự biến đổi theo chiều tiêu cực của các tính chất vật
lý- hóa học- sinh học của nước, với sự xuất hiệm của các chất lạ ở thể lỏng, rắn
làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật

Hình 1. 2. Rác thải chất đống ở Vịnh Hạ Long
1


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngơ Phương Un
MSV: 2121003385

 Ơ nhiễm mơi trường khơng khí: là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi
quan trọng trong thành phần không khí, làm cho khơng khí khơng sạch hoặc
gây mùi khó chịu , giảm thị lực khi nhìn xa do bụi.

Hình 1. 3 Ơ nhiễm khơng khí

1.1.1 Các loại ơ nhiễm khác
 Ơ nhiễm phóng xạ: là do các hoạt động của con người như khai thác, xử lý vật
liệu phóng xạ, xử lý và lưu trữ chất thải phóng xạ.. gây ra. Làm gia tăng mức độ
bức xạ tự nhiên, ảnh hưởng đến sức khỏe của cơ thể.
 Ô nhiễm tiếng ồn: là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây
khó chịu cho người hoặc động vật .
 Ô nhiễm điện từ trường: là những bức xạ vơ hình phát sinh từ kỹ thuật vơ tuyến
điện và việc truyền tải điện năng.
 Ô nhiễm ánh sáng: là do hiện nay con người đã sử dụng các thiết bị chiến sáng
một cách lãng phí ảnh hưởng lớn tới mơi trường như ảnh hường tới q trình

phát triển của động thực vật.

2


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM
1.1 Thực trạng ô nhiễm môi trường tại nông thôn
Nông thôn nước ta đang được chính phủ đẩy mạnh các chính sách phát triển . Song,
trong quá trình chuyển đổi và phát triển , khơng ít vấn đề phát sinh về mơi trường
mà báo động nhất là tình trạng ơ nhiễm mơi trường.
1.1.1 Hiện trạng môi trường nước:
Nguồn nước ở nông thôn Việt Nam đang bị ơ nhiễm nghiêm trọng, ngồi sự tác động
của nguồn nước thải do các nhà máy, xí nghiệp ở lưu vực các con sơng, thì lý do
cần phải nhắc tới là do sản xuất nông nghiệp, làng nghề... Hàng năm ngành nông
nghiệp Việt Nam tiêu thụ khoảng 1 triệu tấn phân bón, trong đó canh tác lúa chiếm
65% tổng lượng phân bón tiêu thụ trong ngành nơng nghiệp. Hầu hết các nơng dân
trồng lúa sử dụng phân bón cao hơn mức khuyến cáo và chỉ khoảng 45-50% lượng
phân bón sử dụng hiệu quả cịn lại bị rửa trơi. Theo đánh giá của Bộ Tài Nguyên và
Môi trường, lượng phân bón bị rửa trơi mang theo dư lượng thuốc khá cao. Bên
cạnh đó, nghề chăn ni cũng góp phần khơng nhỏ về hệ lụy này, mỗi năm Việt
Nam có khoảng 84.5 triệu tấn chất thải được thải ra ngồi mơi trường.Trong đó có
đến 80% khơng qua xử lý. Mặt khác, Công tác bảo vệ môi trường tại các làng nghề
truyền thống chưa được quan tâm đúng mức, rất ít làng nghề có hệ thống xử lí
nước thải. Theo báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Bộ Nông Nghiệp và phát
triển Nơng Thơn năm 2020, có 16.1% làng nghề có hệ thống xử lý nước thải tập

trung đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường, tỷ lệ làng nghề có điểm thu gom chất thải
rắn cơng nghiệp đạt 20,9%.

3


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

Bảng biểu 2. 1: Số lượng làng nghề ô nhiễm nghiêm trọng theo loại hình

T

Loại hình

Số lượng

1

Chế biến nơng sản, thực phẩm

17

2

Dệt nhuộm, thuộc da

5


3

Sản xuất, tái chế phế liệu

8

4

Sản xuất, chăn nuôi, giết mổ

2

5

Sản xuất thủ công mỹ nghệ

5

6

Sản xuất. chế tác kim loại và cơ kim khí

9

7

Sản xuất vật liệu xây dựng

1


Bảng biểu 2. 2: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng ô nhiễm tại làng nghề

3.36%
6.39%

90.25%
Ơ nhiêễm nghiêm trọng

Khơng ơ nhiêễm

Ơ nhiêễm nghiêm trọng

4

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

1.1.1 Hiện trạng môi trường khơng khí:
Đối với mơi trường khơng khí, đáng chú ý nhất là vấn đề ô nhiễm bụi. Bên cạnh đó, ơ
nhiễm do khí thải NH3, SO2, NO2 và ơ nhiễm mùi cũng đã được ghi nhận tại một
số khu sản xuất công nghiệp, làng nghề
1.1.1 Hiện trạng môi trường đất:
Q trình thối hóa đang ảnh hưởng đến nhiều diện tích đất nơng nghiệp. Tình trạng
sử dụng bất hợp lý phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật cũng như ô nhiễm đất do các

chất độc hóa học tồn lưu đang trở thành vấn đề đáng báo động ở một số tỉnh thành.
Vấn đề phát sinh, thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn, chất thải rắn
làng nghề và chất thải trồng trọt, chăn nuôi cũng đang đặt ra nhiều thách thức.
Bảng biểu 2. 3: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các làng nghề khơng có hệ thống xử lý nước thải

24.84%

75.16%

Sơố lượng làng nghêề có hệ thơống xử lý

Sơố lượng làng nghêề khơng có hệ thôống xử lý

5

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

1.1 Thực trạng ô nhiễm tại đơ thị
Đơ thị hóa là q trình tất yếu đang diễn ra mạnh mẽ tại Việt Nam, góp phần đẩy
mạnh phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Gia tăng dân số ở các
đô thị đã dẫn đến sự cần thiết gia tăng các nhu cầu thiết yêu cho cuộc sống như:
Nhà ở, xe cộ, việc làm,.. đồng thời kéo theo sự phát thải từ các phương tiện và hoạt
động phát triển kinh tế- xã hội
1.1.1 Hiện trạng môi trường nước:

Tỷ lệ dân cư được cấp nước máy còn rất thấp chất lượng nước cịn kém. Cấp nước
sạch cho đơ thị là một trong những điều kiện cơ bản để đảm bảo sinh môi trường đô thị
,"tỷ lệ dân đô thị được cấp nước sạch tính chung là 53% . Nguồn nước cung cấp cho
đô thị hiện nay là khoảng 70% là lấy từ nguồn nước mặt, 50% lấy từ nguồn nước
ngầm"(1). Ở một số thành phố do khai thác nguồn nước ngầm quá mức đã gây sụt lún
đất ở đô thị và nguồn nước ngầm chớm bị ô nhiễm chất hữu cơ. Khai thác nước ngầm
quá mức ở một số vùng ven biển làm nước bị mặn hoá.
Hệ thống thoát nước tại các đô thị hiện nay đều là hệ thống chung cho cả thốt nước
mưa, nước thải cơng nghiệp. Hệ thống thốt nước này có 3 nhược điểm chính là
chưa có trạm xử lý nước thải tập trung tiết diện các đường cống nhỏ và bị bùn cạn
lắng đọng làm khả năng thoát nước kém, hệ thống cống rãnh thưa, nhiều nhiều
đường phố khơng có cống thốt nước. Hệ thống cống rãnh thoát nước yếu kém
cùng với hồ ao bị san lấp đã gây ra tình trạng úng ngập trầm trọng trong mùa mưa
ở rất nhiều nơi, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và sản xuất kinh tế, không đảm
bảo vệ sinh .
Tình hình chung ở các đơ thị, mơi trường nước mặt đều là nơi tiếp nhận các nguồn
nước chưa được xử lý nên đã bị ơ nhiễm có nơi bị ô nhiễm nặng. "Nồng độ chất ô
nhiễm trong nước mặt thường cao như chất rắn lửng lơ nhu cầu ôxy sinh hoá, nhu
cầu oxy hoá học , nitơrit , nitơrat .. gấp từ hai đến 5 lần thậm chí từ 10 đến 15 lần
tiêu chuẩn cho phép (TCCP) đối với nguồn nước mặt . Lượng hóa học cơli vượt
TCCP hàng trăm lần . Ngồi chất ơ nhiễm hữu cơ trên môi truờng nước mặt đô thị
ở một số nơi cịn bị ơ nhiễm kim loại nặng và hố chất độc hại nặng như thuỷ ngân
asen, clo, phenon...” dẫn đến tình trạng sức khoẻ ngày càng suy thối số bệnh nhân
tại khoa chống độc ở các bệnh viện ngày càng tăng nhanh nhà nước đã phải đầu tư
rất nhiều tiền vào chữa trị cho người dân và còn dẫn đến nhiều ảnh hưởng khác.
Bảng biểu 2. 4: Biểu đồ tỷ lệ cụm cơng nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung
đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường giai đoạn 2016-2020
(1)

6


Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385
20.00%
18.00%
15.80%

16.00%

16.50%

17.20%

1.1.1 Hiện trạng
môi trường
không khí :

14.00%
12.00%
10.00%

9.70%

9.00%


* Ơ nhiêễm bụi rấốt trấềm

8.00%

trọng

6.00%
4.00%

Ở hấều hêốt các đô thị đêều bị

2.00%

ô nhiêễm rấốt trấềm trọng

0.00%

tớ i
Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

mức


báo

động

"nơềng độ bụi trung bình

ở các thành phôố là 0,4 đêốn 0,5 mg/m, nôềng độ bụi ở các khu dấn c ư bên c ạnh các nhà máy , xí
nghiệp hay gấền đường giao thơng lớn đêều vượt têu chu ẩn cho phép t ừ 1,5 đêốn 3 lấền n ơi b ị ô
nhiêễm lớn nhấốt trong các địa điểm là khu dấn c ư gấền các nhà máy xi măng H ải Phịng..." (3). Ơ nhiêễm
bụi chủ yêốu do giao thông vận tải xấy dựng sửa ch ữa nhà c ửa và m ột phấền do s ản xuấốt cơng
nghiệp gấy ra.

Hình 2. 1: Nồng độ bụi mùa nắng và mùa mưa năm 2012

(3). Ô

7

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngơ Phương Un
MSV: 2121003385

* Ơ nhiêễm các khí SO2, CO , NO2 .
"Nơềng độ khí SO2 , CO , NO2 ở một sôố khu trung c ư gấền khu cơng nghi ệp thì v ượt q m ức đ ộ cho
phép nhiêều lấền, ở một sôố nút giao thông lớn trong đô th ị nôềng đ ộ khí NO2 v ượt quá têu chu ẩn
cho phép " .(4)


1.1.1 Ơ nhiễm tiếng ồn đơ thị:
Khơng gian đơ thị được ví như một chiếc hộp khổng lồ, âm thanh trong đó sẽ bị
cộng hưởng và khuếch đại, tùy từng hồn cảnh. Tại Việt Nam có khoảng 10-15 triệu
người phải tiếp xúc với tiếng ồn cao hơn mức quy định. Cường độ tiếng ồn hiện nay ở
Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đã vượt mức cho phép hơn 10%, là một dạng ơ nhiễm vơ
hình nhưng rất nguy hại với sức khỏe, về mức độ chỉ đứng sau ô nhiễm khơng khí.

Hình 2. 2 Ơ nhiễm tiếng ồn

(4)

8

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

CHƯƠNG III : NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
1.1 Do các yếu tố tự nhiên:
 Sạt lở đất đồi núi, bờ sống cuốn vào dòng nước bùn, đất, mùn,... làm giảm
chất lượng của nước


Khói bụi từ sự phun trào núi lửa theo nước mưa rơi xuống




Sự phân hủy xác các sinh vật sống thành chất hữu cơ bị ngấm xuống đất,
lâu dần ngấm tới các mạch nước ngầm, hoặc xác chết các sinh vật trôi nổi
cũng khiến nguồn nước bị ô nhiễm trực tiếp

1.2 Do tác nhân con người :
1.2.1 Sinh hoạt hằng ngày
Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống của con người ngày càng được cải thiện và
nâng cao. Sau khi sử dụng những vật phẩm phục vụ cho nhu cầu thiết yếu, con người
thải ra môi trường rất nhiều loại rác. Rác thải sinh hoạt không được phân loại, vứt một
cách bừa bãi dưới các con sông, hồ, kênh, mương,.. làm nguồn nước trở nên ô nhiễm.
Không những vậy, các loại chất thải khác từ con người như phân, nước tiểu cũng ảnh
hưởng không nhỏ đến nguồn nước. Hiện nay ở Việt Nam, lượng rác thải sinh hoạt mỗi
ngày từ các hộ gia đình, trường học, bệnh viện ,... là rất lớn
1.1.1 Chất thải nơng nghiệp
Trong q trình sản xuất nông nghiệp, hầu hết các nông dân đều sử dụng những loại
thuốc bảo vệ thực vật để tiêu diệt sinh vật gây hại, nâng cao năng suất vụ mùa. Tuy
nhiên, lượng thuốc sử dụng đôi khi nhiều gấp 2, gấp 3 lần so với khuyến cáo. Lượng
hóa chất tồn dư sẽ dần ngấm xuống đất, ảnh hưởng đến cả mạch nước ngầm lẫn nước
trên bề mặt. Ngoài ra cịn có cá chất thải từ phân, nước tiểu gia súc, phân bón, hóa
chất,... thường khơng được thu gom và xử lí

9

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138


Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

1.1.1 Chất thải công nghiệp:
Cùng với tốc độ đơ thị hóa cao, các nhà máy, khu công nghiệp ở Việt Nam ngày càng
nhiều. Các chất thải, nước bẩn chưa qua xử lý bị thải trực tiếp ra nguồn nước.
Thêm vào đó, các hoạt động sản xuất công nghiệp như khai thác quặng, luyện kim,
dệt,.. đều tạo ra các chất thải độc hại như: chì, sắt, thủy ngân,.. có thể cịn tại trong
đất dưới nhiều dạng khác nhau. Chúng hấp thụ, liên kết với những hợp chất hữu cơ,
vô cơ, tạo thành các chất phức hợp nguy hiểm.
1.1 Do các chất thải từ phương tiện giao thơng
Với sự phát triển của xã hội thì các phương tiện giao thông trên đường cũng ngày
càng gia tăng , Và trong q trình hoạt động đó thì các phương tiện giao thông đã
thải ra môi trường bên rất nhiều khí độc hại như CO, CO2, NO2, những loại khói
đen,..

Hình 3. 1 Biểu đồ thể hiện sự gia tăng số lượng phương tiện cơ giới trên địa
bàn tỉnh từ năm 2016-2019 và tổng số phương tiện cơ giưới trên địa bàn
tỉnh hiện nay (Thông tin: Thanh Hải – Đồ họa: Dương Ngọc)

10

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385


1.1 Do chất thải ở các xí nghiệp nhà máy:
Do chi phí đầu tư các trang thiết bị, ứng dụng xử lý chất thải, khí thải khơng hề nhỏ
nên rất ít cơng ty có biện pháp xử lý, hoặc thậm chí họ có xây dựng các khu vực xử
lý thì vẫn có một phần nào đó được xả trực tiếp ra mơi trường do lượng chất thải
quá lớn, không xử lý hết được.
1.1 Do nhiễm phóng xạ:
Chất phóng xạ cũng là nguyên nhân gây nên tình trạng ơ nhiễm mơi trường, chúng
được tạo ra bởi các vụ nổ hạt nhân, chiến tranh và các q trình tự nhiê như phân rã
phóng xạ của radon

Hình 3. 2 Chất phóng xạ nguy hại đến mơi trường sống

11

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

CHƯƠNG IV: TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
1.1 Đến sức khỏe con người:
1.1.1 Gây ung thư:
Tiếp xúc với khơng khí ơ nhiễm trong thời gian dài là nguyên nhân trực tiếp gây ra
ung thư phổi, do các mô phổi đặc biệt nhạy cảm khi tiếp xúc với các chất gây ung
thư trong không khí. Các số liệu thống kê cũng cho thấy, mỗi năm, có đến 9.000
người chết vì ơ nhiễm nguồn nước, 100.000 trường hợp ung thư do sử dụng nguồn
nước ô nhiễm. Khảo sát 37 xã mang tên “làng ung thư” đã có 1.136 người chết vì

các bệnh ung thư. Ngồi ra, cịn có 380 người ở các xã lân cận cũng chết bởi ung
thư.
1.1.1 Gây hại cho hệ hơ hấp:
Ơ nhiễm mơi trường khơng khí có thể làm tăng tần suất dị ứng đường hô hấp, đặc biệt
là những người sống ở thành thị so với dân cư nông thôn. Con người có nguy cơ bị
suy yếu đường thở, nhiễm trùng phổi,.. rất cao
1.1.1 Gây bệnh tim mạch
Nguy cơ sức khỏe này có thể xảy ra do các chất ơ nhiễm làm thúc đẩy tình trạng rối
loạn chức năng mạch máu, viêm, stress oxy hóa, hình thành cục máu đơng và tăng
huyết áp. Ngồi ra, ozone và bụi mịn có thể kích thích phản xạ thần kinh phổi
khiến nhịp tim bất thường.
1.1.1 Gây hại cho não:
NO2 là một trong những thành phần gây ơ nhiễm khơng khí có khả năng làm chậm
phát triển tâm lý ở trẻ em mới sinh. Phụ nữ mang thai khi tiếp xúc với môi trường ô
nhiễm có thể là thay đổi chức não và làm giảm mức IQ ở trẻ em được sinh ra.
Tương tư, người khi tiếp xúc nhiều khí NO2 cũng làm giảm hiệu suất nhận thức
thần kinh.

12

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

1.1.1 Gây bệnh về da
Khi tiếp xúc với các hạt trong khơng khí có thể làm xuất hiện các dấu hiệu lão hóa da,

đặc biệt là các đốm sắc tố và nếp nhăn. Vì thế, người dân thành phố nơi bị ơ nhiễm
cao có xu hướng mắc bệnh viêm da dị ứng và nổi mề đay nhiều hơn so với những
người sống ở khu vực nơng thơn. Các tổn thương trên da có thể do nhiều chất ơ
nhiễm đi qua da, kích hoạt phản ứng viêm và kích thích sản xuất melanin từ
melanocytes gây sạm da. Bên cạnh đó, tình trạng tổn thương da do tiếp xúc với
chất ô nhiễm cũng làm tác động đến collagen, làm xuất hiện nếp nhăn trên da.

1.1.1 Gây tổn thương gan
Gan là bộ phận chuyển hóa và thải độc của cơ thể. Các chất gây ô nhiễm không khí đã
được chứng minh là có khả năng gây độc cho gan. Khi lượng chất ô nhiễm như các
hạt thải diesel, bụi mịn… cao và tiếp xúc kéo dài sẽ làm suy giảm chức năng gan,
làm tổn thương các tế bào gan, làm tích tụ chất béo, nặng thêm tình trạng viêm gan


1.1.1 Gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản
Các chất gây ơ nhiễm mơi trường có thể gây rối loạn nội tiết tố và can thiệp vào hoạt
động của các hormone kiểm soát sự tăng trưởng, phát triển và khả năng sinh sản.
Các chất hóa học độc hại này làm tác động đến các thụ thể estrogen, androgen và
progesterone. Điều này dẫn đến các vấn đề bất thường về sinh sản ở người, chẳng
hạn như sinh non, sảy thai, dị tật bẩm sinh, số lượng tinh trùng thấp và ung thư
tuyến tiền liệt. Tác hại của ô nhiễm khơng khí cũng ảnh hưởng tiêu cực đến chất
lượng tinh dịch. Một số nghiên cứu ở nam giới cho thấy khi tiếp xúc ơ nhiễm
khơng khí ở mức độ cao có thể làm giảm chất lượng và số lượng tinh trùng.

13

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138


Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

Bảng biểu 4. 1: Tỷ lệ lao động mắc bệnh nghề nghiệp tại một số doanh nghiệp sản xuất xi
măng
T

Tổn
g
s

la
o
đ

n
g

Tên bệnh

Công ty CP xi măng
Bút Sơn

1.33
5

Bụi phổi

2


Công ty CP xi măng
Bỉm Sơn

1.48
8

Bụi phổi, điếc

12

3

Công ty TNHH MTV
xi măng Vicem
Hồng Thạch

1.94
1

Bụi phổi

9

Nhà máy xi măng
Bình Phước

593

Nhà máy xi măng

Kiên Lương

961

1

4
5

Đơn vị

Công ty CP xi măng
Tân Thanh

Tỷ lệ (%)

201
8

2019

201
8

201
9

19

17


1,4

1,2
0

7

0,8
1
4

0,4

0,2
6

Điếc nghề nghiệp

1

Bụi phổi silic

5

1

0,0
5
5


0,8

0,8
4

Bụi phổi silic

4

4

0,4

4
0,4

2
Điếc nghề nghiệp

6

Số người
mắc

321

Điếc nghề nghiệp

29

5

31

3,0
2

2
3,2
3

1,5
6

14

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

1.1 Đến kinh tế - Xã hội
1.1.1 Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
Tác hại của ô nhiễm đất nông nghiệp là làm giảm chất lượng đất, năng suất cũng như
chất lượng nông sản. Chất lượng nông sản giảm là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến
giảm giá trị, giảm lợi nhuận của người nông dân. Ngồi ra, khi uy tín nơng sản Việt
đã bị giảm thì việc tìm đầu ra cho nơng sản sẽ trở thành vấn đề nghiêm trọng

1.1.1 Ảnh hưởng đến ngành cơng nghiệp:
Ơ nhiễm mơi trường sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe của các cán bộ công nhân viên
của các cơ sở. Làm tăng chi phí xả thải. Ảnh hưởng đến thu nhập kinh tế của các cơ
sở.

1.1.1 Gây thiệt hại đối với hoạt động du lịch:
Ngành du lịch đang chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ sự biến đổi khí hậu, môi trường
sinh thái.Rác thải gây ô nhiễm môi trường, gây ấn tượng không tốt cho du khách,
làm giảm đi sức thu hút đối với khách du lịch, nhất là khách du lịch quốc tế. Du
lịch làng nghề truyền thống hiện nay ngày càng thu hút khách du lịch và đang là
một hướng phát triển du lịch nhiều tiềm năng. Tuy nhiên, vấn đề ơ nhiễm mơi
trường tại chính các làng nghề đã gây cản trở lớn tới các hoạt động phát triển du
lịch dẫn đến giảm nguồn thu từ hoạt động này tại các địa phương có làng nghề.
1.1.1 Chi phí cải thiện mơi trường:
Để tăng trưởng bền vững, nâng cao sức khỏe cộng đồng và giảm thiểu tác động môi
trường cần phải giải quyết các vấn đề về vệ sinh mơi trường. Những năm gần đây,
Chính phủ đã đầu tư khoảng 500 triệu USD mỗi năm vào lĩnh vực này. Tuy nhiên,
chỉ tính riêng lĩnh vực xử lý nước thải đơ thị, dự tính từ năm 2015 đến năm 2025
cần đầu tư khoảng 8,3 tỷ USD. Nghiên cứu về đánh giá các tác động kinh tế do vệ
sinh môi trường ở Việt Nam chỉ rõ điều kiện vệ sinh kém gây tác động nghiêm
trọng đến sức khỏe cộng đồng. Cũng theo nghiên cứu này, mỗi năm tình trạng vệ
sinh yếu kém đã làm thiệt hại cho Việt Nam 1,3% GDP dưới dạng các khoản chi
phí hoặc thu nhập bị mất đi do vệ sinh môi trường kém gây ra.

15

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138


Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

1.1 Đến hệ sinh thái
Môi trường ô nhiễm gây nên sự rối loạn trong điều tiết hệ sinh thái. Hệ sinh thái là
khu vực là các quần thể sinh sống và tương tác với nhau. Tuy nhiên trong điều kiện
ô nhiễm, sự tương tác này sẽ bị thay đổi, gây nên những tác động xấu đến hệ sinh
thái.
Mối đe dọa trực tiếp đối với hệ sinh thái chính là ơ nhiễm khơng khí. Ơ nhiễm khơng
khí có thể dẫn tới mưa axit và huỷ diệt tồn bộ các khu rừng. Mặc dù khơng dẫn tới
tuyệt chủng nhưng việc cây cối bị chết sẽ dẫn tới cấu trúc loài bị giảm, gây nên
tuyệt chủng ở nhiều lồi trên thế giới.

Hình 4. 1 Hệ sinh thai bị tàn phá

16

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Họ và tên: Ngô Phương Uyên
MSV: 2121003385

CHƯƠNG V: BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TƯỜNG
 Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, gắn nhiệm vụ bảo vệ môi trường với phát
triển kinh tế- xã hội cho toàn dân bằng cách đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục
pháp luật cho nhân dân từ nông thôn đến thành thị, từ đồng bằng đến các đồng

bào vùng núi
 Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý quyết liệt, giải quyết dứt điểm
các vụ việc về môi trường, các vi phạm pháp luật bảo vệ mơi trường
 Thực hiện tốt chương trình trồng rừng, ngăn chặn có hiệu quả nạn phá rừng,
cháy rừng, tăng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
 Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững, từng bước phát triển “ năng lượng
sạch”, “ sản xuất sạch”, “ tiêu dùng sạch”
 Tăng cường hợp tác quốc tế để phối hợp hành động và tranh thủ sự giúp đỡ cho
công tác bảo vệ tài nguyên môi trường
 Coi trọng yếu tố môi trường trong tái cơ cấu kinh tế , tiếp cận các xu thế tăng
trưởng bền vững và hài hòa trong phát triển ngành, vùng phù hợp với khả năng
chịu tải môi trường, sinh thái cảnh quan, tài ngun thiên nhiên và trình độ phát
triển
 Hồn thiện hệ thống pháp luật hiện hành, tiến tới xây dựng Bộ luật Mơi trường,
hình thành hệ thống các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn các văn bản
quy định chi tiết theo hướng thống nhất, công bằng, hiện đại và hội nhập khắc
phục tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn, khơng rõ trách nhiệm và thiếu khả thi.

Hình 5. 1 Mơ hình kinh tế, xã hội và mơi trường phát triển bền vững

17

Downloaded by Quang Tran ()


×