Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Slide dạy Tín dụng Ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.57 MB, 171 trang )

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. KHÁI QUÁT HOẠT ÐỘNG TÍN DỤNG
1.2. NGUYÊN TẮC CẤP TÍN DỤNG
1.3. ĐIỀU KIỆN CẤP TÍN DỤNG
1.4. LÃI SUẤT TÍN DỤNG
1.5. THỜI HẠN CẤP TÍN DỤNG

1


Các văn bản pháp luật






QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về
“Quy chế cho vay của TCTD với khách hàng
QĐ 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 “sửa
đổi, bổ sung một số điều của QĐ 1627”

QĐ 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/05/2005 v/v
sửa đổi bổ sung khoản 6 điều 1 của QĐ 127

2



1.1. Khái quát hoạt động tín dụng
Định nghĩa:

Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời
một lượng giá trị từ người sở hữu sang

người sử dụng, sau một thời gian nhất định
lại quay về với một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu
3


1.1. Khái quát hoạt động tín dụng
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản
giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi vay (là
các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh
tế) trong đó Ngân hàng (TCTD) chuyển giao
tiền hoặc tài sản hoặc cam kết giao cho bên
đi vay một khoản tiền để sử dụng vào một
mục đích nhất định trong một khoảng thời
gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi
vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả
vốn gốc và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi
đến hạn thanh toán.
4


1.1. Khái quát hoạt động tín dụng
Các đặc trƣng của tín dụng ngân hàng:
- Tài sản giao dịch: cho vay bằng tiền hoặc

cho thuê tài sản.
- Xuất phát từ nguyên tắc hồn trả, trên cơ
sở lịng tin
- Giá trị hồn trả thông thường > giá trị lúc
cho vay.
- Người đi vay phải trả gốc và lãi vô điều kiện
khi đến hạn thanh tốn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.

5


1.1. Khái quát hoạt động tín dụng
Vai trò của tín dụng ngân hàng:


Đối với nền kinh tế



Đối với ngân hàng



Đối với khách hàng

6


1.1. Khái quát hoạt động tín dụng

Phân loại:
- Theo thời hạn
-

Theo đối tượng

-

Theo mục đích sử dụng vốn

-

Theo hình thức bảo đảm tín dụng

...

7


1.2. NGUYÊN TẮC CẤP TÍN DỤNG



Sử dụng tiền vay đúng mục đích



Hoàn trả gốc và lãi vay đầy đủ và

đúng thời hạn


8


1.3. Điều kiện cấp tín dụng
(1) Có đủ năng lực pháp lý

(2) Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp

(3) Có phương án vay vốn khả thi và phù hợp quy định pháp luật

(4) Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết

(5) Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay
9


(1) Có đủ năng lực về mặt pháp lý:
-

Nội dung:


Cá nhân, người đại diện tổ chức phải có đủ năng lực pháp

luật và năng lực hành vi dân sự.


Pháp nhân vay vốn phải có năng lực pháp luật dân sự


- Ý nghĩa: Giúp trả lời câu hỏi:
1. Người vay có phải chịu trách nhiệm trả nợ theo quy định
pháp luật khơng?

2. Ngân hàng sẽ địi nợ ai khi đến hạn, có đủ căn cứ pháp lý
để địi nợ khơng?
10


(2) Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp:
- Nội dung:


Khách hàng khơng được sử dụng vốn vay cho các mục đích

mà pháp luật cấm;


Phải sử dụng vốn vay phù hợp với giấy phép kinh doanh.

- Ý nghĩa:


Là điều kiện chuyển tiếp để xét PAKD có hiệu quả khơng?



Là căn cứ ngân hàng kiểm sốt trong suốt q trình cho vay
11



(3) Có phương án vay vốn khả thi và phù hợp quy
định pháp luật:
- Nội dung:


Với phương án vay kinh doanh phải chứng minh được tính

khả thi và có hiệu quả của phương án.


Với phương án vay tiêu dùng phải phù hợp quy định của

pháp luật và phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
- Ý nghĩa:


Là căn cứ đánh giá tính thực tiễn hợp lý của nhu cầu vay



Là căn cứ đánh giá nguồn trả nợ với vay kinh doanh

12


(4) Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ theo thời
hạn cam kết:
- Nội dung:
Có vốn tự có tham gia vào dự DA, PASX hoặc tiêu dùng

• Kinh doanh có hiệu quả, với mục đích tiêu dùng phải có thu
nhập ổn định để trả nợ
• Cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản là đối tượng vay vốn
(TS hình thành từ vốn vay) nếu pháp luật quy định hoặc theo
u cầu của ngân hàng.
• Có lý lịch tốt về vay nợ: Trả nợ đúng hạn, khơng có nợ khó
địi, nợ q hạn trong q trình vay vốn trước đây.


- Ý nghĩa:
Là cơ sở để ngân hàng thu được nợ đầy đủ và đúng hạn.

13


(5) Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay:
- Nội dung:


Căn cứ tính chất, quy mơ, đặc điểm từng khoản vay và uy

tín của khách hàng vay, khách hàng thực hiện các điều kiện về
bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật và quy định cụ thể
của từng ngân hàng.(Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, tín chấp…)
- Ý nghĩa:
Nâng cao trách nhiệm của khách hàng trong việc sử dụng
vốn vay
• Tạo ra nguồn trả nợ thứ hai (bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo
lãnh)
• Tạo động lực nâng cao uy tín tín dụng và hiệu quả kinh

14
doanh (với hình thức tín chấp)



1.4. Lãi suất tín dụng
a. Khái niệm: Lãi suất là giá cả của khoản vay, được
biểu hiện bằng tỷ lệ % trên cơ sở so sánh giữa số lợi tức
thu được so với số tiền cho vay trong một thời gian nhất
định.
b. Các yếu tố cấu thành lãi suất cho vay:
- Chi phí huy động vốn: Trả lãi tiền gửi, tiền đi vay…
- Chi phí hoạt động: trả lương cơng nhân viên, thuê văn
phòng, đào tạo, hoạt động khác…
- Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng
- Chi phí thanh khoản: Chi phí vốn đảm bảo khả năng
thanh khoản cho ngân hàng
- Chi phí vốn chủ sở hữu: Lợi nhuận kỳ vọng trên số vốn
chủ sở hữu đóng góp.
15


c. Các loại lãi suất:
- Lãi suất cho vay trong hạn:
+ Được thỏa thuận và ghi rõ trong HĐTD
+ Có thể là lãi suất cố định trong suốt thời hạn
vay hoặc thả nổi, điều chỉnh theo lãi suất thị trường.
- Lãi suất quá hạn: Các bên thỏa thuận, áp dụng trong
trường hợp khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn với
điều kiện.

Lãi suất vay trong hạn < lãi suất vay quá hạn <=
150% Lãi suất vay trong hạn
16


d. Phƣơng pháp xác định lãi suất

(1)Phương pháp định giá tổng hợp chi phí
(2) Phương pháp định giá theo lãi suất cơ sở

17


d. Phƣơng pháp xác định lãi suất
(1) Phƣơng pháp định giá tổng hợp chi phí
Giá cho vay được xác định dựa trên việc tổng hợp tất cả các
chi phí liên quan đến khoản vay và mức lợi nhuận ngân hàng
mong muốn.

Lãi suất cho vay = Chi phí vốn cho vay + Lợi nhuận kỳ vọng

Chi phí
vốn cho
vay

=

Chi phí
huy động +
vốn


Chi phí
hoạt
+
động

Chi phí
dự phịng
rủi ro

Chi phí
+ thanh
khoản
18


d. Phƣơng pháp xác định lãi suất
(1) Phương pháp định giá tổng hợp chi phí
Ưu điểm:
- Đảm bảo ngân hàng bù đắp được chi phí, rủi ro, có lãi trong
từng dịch vụ cung cấp.
- Tính tốn đơn giản, nhưng việc phân bổ cho từng bộ phận

gặp khó khăn.
Hạn chế:
- Việc xác định chi phí hoạt động cho từng dịch vụ phức tạp

- Chưa tính đến yếu tố cạnh tranh trên thị trường.
19



d. Phƣơng pháp xác định lãi suất
(2) Phương pháp định giá theo lãi suất cơ sở:
Lãi suất cơ sở (tham chiếu, cơ bản) là mức lãi suất áp dụng
trên những khoản vay ngắn hạn đối với khách hàng rất có uy
tín, chất lượng tín dụng cao nhất.
Lãi suất
cho vay

=

Lãi suất
+
cơ sở

Phần bù
rủi ro tín
dụng

+

Phần bù
rủi ro kỳ
hạn

Ưu điểm: Có tính đến yếu tố thị trường

20



e. Tính và thu (trả) lãi:

Nguyên tắc chung của việc tính và thu lãi do
ngân hàng qui định hoặc thỏa thuận với khách
hàng. Có 3 cách tính, thu (trả) lãi vay:

+ Tính, thu (trả) lãi theo định kỳ.
+ Tính, thu (trả) lãi trước.
+ Tính, thu (trả) lãi sau.
21


f. Phƣơng pháp tính lãi:
Nguyên tắc chung:
Lãi vay = Số tiền vay X Thời gian vay X Lãi suất
+ Tính lãi theo dư nợ thực tế:

Tiền lãi

=

Dư nợ
thực tế

X

Thời gian
dư nợ

X


Lãi suất
cho vay

X

Lãi suất
cho vay

+ Tính theo nợ gốc phải trả:
Tiền lãi

=

Nợ gốc
phải trả

X

Thời gian
sử dụng
tiền vay

22


Ví dụ: Một khách hàng vay ngân hàng A khoản tiền 200 triệu,
thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Tiền vay được rút toàn
bộ một lần ngày 5/3. Việc trả nợ được thực hiện theo kế
hoạch sau:

-

Sau 23 ngày kể từ ngày vay trả gốc 30 trđ

-

Sau 35 ngày kể từ ngày trả lần 1 trả gốc 50trđ

-

Sau 45 ngày kể từ ngày trả lần 2 trả gốc 60trđ

-

Sau 52 ngày kể từ ngày trả lần 3 trả gốc 50trđ

-

Số còn lại trả vào ngày đáo hạn

Yêu cầu:
a) Xác định các thời điểm trả nợ theo kế hoạch

b) Tính số lãi khách hàng phải trả vào các thời điểm trả nợ,
giả định việc tính và trả lãi trùng với lịch trả nợ gốc.
23


+ Tính lãi theo số dƣ bình qn:
Nếu kỳ tính lãi bình quân là tháng

Tiền lãi = Số dư bình quân tháng X Lãi suất tháng
Tổng số dư tính lãi
SDBQ =

Số ngày trong tháng

24


Ví dụ: Trong năm N, doanh nghiệp A được ngân hàng
cấp một HMTD 500 triệu đồng. Trong tháng 3/N có
một số giao dịch sau:
-

Ngày 05/03, doanh nghiệp A rút tiền vay 198 triệu
đồng.

-

Ngày 10/03 rút 37 triệu đồng.

-

Ngày 18/03 trả nợ 230 triệu đồng.

-

Ngày 25/03 rút tiền vay 350 triệu đồng.

Hãy tính lãi tiền vay doanh nghiệp A phải trả cho

ngân hàng trong tháng 03/N (theo dư nợ bình quân)
biết tài khoản cho vay đầu tháng là 95 triệu đồng, lãi
suất cho vay của ngân hàng là 1%/ tháng.
25


×