MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..........................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DV&TM GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM.................................................................................................2
1.1 Q trình hình thành và phát triển Cơng ty.......................................................................2
1.1.1 Thơng tin chung về Cơng ty.........................................................................................2
1.1.2 Q trình phát triển Công ty........................................................................................2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quy mô Công ty.......................................................................3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.............................................................................3
1.2.2 Quy mô của Công ty.....................................................................................................3
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty................................................................................4
1.4. Đánh giá hoạt động của Công ty giai đoạn từ 2015 – 2019.............................................6
1.4.1. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..............................................6
1.4.2. Đánh giá hoạt động khác của Công ty.......................................................................7
1.5. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam.................................................9
1.5.1. Khả năng tài chính......................................................................................................9
1.5.2. Mục tiêu chiến lược chung.......................................................................................10
1.5.3. Văn hóa cơng ty.........................................................................................................10
1.5.4. Chính sách nhân sự..................................................................................................10
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY TNHH DV&TM GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM.....................11
1
2.1. Khái quát nguồn nhân lực tại Công ty giai đoạn 2018-2020..........................................11
2.1.1. Tình hình nguồn nhân lực của cơng ty....................................................................11
2.1.2.Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty.....................................................................13
2.2. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty giai đoạn 2018 – 2020..........14
2.2.1. Công tác tuyển dụng...................................................................................................14
2.2.1.1. Trách nhiệm của bộ máy làm cơng tác tuyển dụng..................................................14
2.2.1.2. Q trình tuyển mộ..................................................................................................18
19
2.2.1.3. Quá trình tuyển chọn...............................................................................................21
2.2.1.4. Đánh giá quá trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty......................................29
2.2.2. Thực trạng công tác thù lao lao động tại công ty........................................................30
2.2.2.1. Công tác thu lao vật chất.........................................................................................30
2.2.2.2. Công tác thù lao phi vật chất...................................................................................35
2.3. Các giải pháp công ty đang áp dụng trong công tác quản trị nhân lực...........................36
2.3.1. Công tác hoạch định nguồn nhân lực.........................................................................36
2.3.2. Đào tạo và phát triển nhân lực....................................................................................40
2.3.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo........................................................................................40
2.3.2.2. Nội dung và phương pháp đào tạo..........................................................................43
2.3.2.3. Quy trình đào tạo.....................................................................................................45
2.3.2.4. Ngân sách đào tạo...................................................................................................47
2.3.2.5. Sử dụng lao động sau kết thúc đào tạo....................................................................48
2.4. Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty..................................49
2.4.1. Ưu điểm...................................................................................................................... 49
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế........................................................................50
2
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH DV&TM GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM..........................................................................................................................51
3.1 Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới...............................................51
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Cơng ty.........52
3.2.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác tuyển dụng..................................................................52
3.2.2. Hồn thiện cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.........................................54
3.2.3. Giải pháp hồn thiện chính sách lương và chế độ đãi ngộ..........................................56
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................63
3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
DV&TM
BHYT
Trách nhiệm hữu hạn
Dịch vu và thương mại
Bảo hiểm y tế
4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty....................................................................7
Bảng 1. 2. Chi cho cơng tác đồn thể của Công.............................................................9
Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty.....................................................................11
Bảng 1.4: Cơ cấu tài sản của công ty...........................................................................13
Bảng 2.1: Cơ cấu tình hình nhân sự tại cơng ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật
Công nghiệp Việt Nam.........................................................................................................16
Bảng 2.2: Bảng nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực công ty năm 2018 – 2020..........21
Bảng 2.4: Mẫu phiếu cho điểm hồ sơ...........................................................................26
Bảng 2.5: Kết quả tuyển dụng nhân lực của Công ty năm 2018-2020.........................34
Bảng 2.6: Tình hình hình thực hiện lương bình quân của công ty...............................35
Bảng 2.7: Bảng chế độ phúc lợi của công ty năm 2020...............................................37
Bảng 2.8: Kế hoạch nhân lực 2018-2020.....................................................................41
Bảng 2.9: Nhu cầu tuyển dụng các bộ phận đề nghị năm 2018-2020..........................42
Bảng 2.10: Tổng hợp số lượng tuyển dụng và thôi việc của công ty...........................43
Bảng 2.11: Nhu cầu đào tạo cho người lao động giai đoạn 2018-................................46
Bảng 2.12: Cơ cấu đào tạo nhân lực giai đoạn 2018-2020...........................................49
Bảng 2.13: Bảng hình thức và quỹ đào tạo do Công ty hỗ trợ....................................52
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công nghiệp
Việt Nam................................................................................................................................ 5
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu và tổng chi phí SXKD..........................................................8
Biểu đồ 1.2: Lợi nhuận sau thuế TNDN của cơng ty..............................................................8
Biểu đồ 1.3: Tình hình nguồn vốn của cơng ty.....................................................................11
Biểu đồ 1.4: Tình hình tài sản của công ty...........................................................................14
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính.........................................................................17
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi...........................................................................18
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ..........................................................................18
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng của cơng ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công
nghiệp Việt Nam...................................................................................................................20
6
LỜI MỞ ĐẦU
Quản trị nguồn nhân lực là một trong những giá trị cốt lõi của một công ty hay
bất kỳ tổ chức nào. Một công ty hay tổ chức nếu khơng biết cách quản trị nguồn nhần
lực thì dù có nguồn lực tài chính dồi dào, máy móc kĩ thuật hay cơ sở vật chất hiện đại
đến đâu cũng không thể hoạt động và phát triển hiệu quả. Bên cạnh những lĩnh vực
khác của điều hành quản trị doanh nghiệp, quản trị nguồn nhân lực luôn là một mảng
thiết yếu hàng đầu và không thể không biết của bất cứ nhà quản trị doanh nghiệp nào.
Quản trị nguồn nhân lực là một lĩnh vực khó khăn và phức tạp. Đây là lĩnh vực
yêu cầu những kiến thức và kinh nghiệm sống đa dạng về tâm sinh lý, xã hội, đạo đức,
luật pháp. Chính những khó khăn và u cầu cao về trình độ khiến cho vai trị của nhà
quản trị nguồn nhân lực trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một nhà quản trị nguồn
nhân lực sẽ đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc xây dựng nguồn lao động, duy
trì hệ thống vận hành cơng việc, xây dựng văn hóa của cơng ty. Có thể thấy Quản trị
nguồn nhân lực là một lĩnh vực không thể xem nhẹ và người quản trị nguồn nhân lực
là một yêu tố then chốt trong thành công của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng thành công trong việc quản trị
nhân lực bởi lẽ họ không biết cách xây dựng cũng như đánh giá tính hiệu quả của công
tác này. Việc sử dụng và bổ sung nguồn nhân lực chính là yếu tố chính trong việc phát
triển và hoạt động của cơng ty. Để có thể làm rõ hơn về tính hiệu quả của cơng tác
quản trị nguồn nhân lực cũng như đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công
tác quản trị nguồn nhân lực em xin lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản trị
nguồn nhân lực của công ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công nghiệp Việt
Nam ” làm đề tài báo cáo thực tập của mình.
Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, được chia làm ba chương như
sau:
Chương 1: Khái quát về công ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công
nghiệp Việt Nam
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty TNHH
DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực của công
ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam .
1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DV&TM GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
1.1 Q trình hình thành và phát triển Công ty
1.1.1 Thông tin chung về Công ty
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
CƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
Địa chỉ văn phịng: Số 34, 143/1 Đường Xuân Phương, Phường Phương Canh,
Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
Địa chỉ xưởng sản xuất: Lô CN8, Đường CN1, Cụm Công Nghiệp Từ Liêm,
Phường Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
Số điện thoại:(+84) 24 7300 9889
Số hotline: (+84) 904 565 121
Email:
Website:www.stivietnam.com
Công ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam (Solutions
Technology Industry Viet Nam Co., Ltd) được thành lập bởi một nhóm các kỹ sư trong
lĩnh vực tự động hố và cơng nghệ thông tin . Công ty là đơn vị tiên phong trong lĩnh
vực cung cấp giải pháp tự động hoá doanh nghiệp, thiết bị máy móc phụ trợ sản xuất
và dịch vụ thi công, bảo dưỡng nhà xưởng.
Với thế mạnh của công ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công nghiệp Việt
Nam là đưa ra giải pháp tự động hoá cho nhà máy, nhằm tăng năng suất, chất lượng và
giảm chi phí sản xuất. Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật cao, giàu kinh nghiệm có thể
đảm nhận từ khâu thiết kế đến khâu chế tạo theo yêu cầu của khách hàng.
1.1.2 Q trình phát triển Cơng ty
Cơng ty được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 09 tháng 05 năm 2016 được
Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội phê duyệt quyết định thành lập.
Công ty đã hoạt động 5 năm, trong quá trình phát triển của mình cơng ty đã thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước, thực hiện trác nhiệm xã hội của doanh
nghiệp, giải quyết việc làm cho nhiều lao động góp phần vào sự phát triển kinh tế của
thành phố.
Quan điểm phát triển - Mục tiêu - Sứ mệnh
Giá trị cốt lõi của công ty:
2
Trí tuệ, sáng tạo là nền móng của cơng ty
Con người là tài sản vơ giá của cơng ty
Sự đồn kết và tính chuyên nghiệp là phương pháp làm việc của công ty
Phương châm hoạt động của STI-VIETNAM: “Sự hài lòng của khách hàng là giá
trị và sự sống còn của cơng ty”. Chính vì vậy điều quan trọng hàng đầu trong chiến
lược kinh doanh của chúng tôi là cam kết mang lại hiệu quả tối ưu cho khách hàng
bằng những giải pháp cơng nghệ hữu ích và hơn hết là bằng chất lượng dịch vụ được
thể hiện trong nguyên tắc phục vụ khách hàng.
Quan điểm thực hiện các dự án của chúng tơi:
Ln hồn thành các dự án đúng thời hạn và chất lượng tốt
Luôn sẵn hàng hỗ trợ khách hàng khi có yêu cầu
Áp dụng và tuân thủ triệt để các quy trình và phương pháp quản trị dự án
Áp dụng công nghệ mới nhất nhưng phù hợp với điều kiện và yêu cầu khách
hàng
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quy mô Công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty
Trực tiếp kinh doanh có lợi nhuận và hiệu quả theo quy định của pháp luật tại
Việt Nam.
Bảo vệ sản xuất kinh doanh và cơng ty, giữ gìn an ninh trật tự, an tồn xã hội.
Có quyền được vay vốn tại ngân hàng, được huy động các nguồn khác để phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Được giao dịch chủ động, được ký kết các hợp đồng mua bán.
Có quyền khiếu nại và tố tụng đối với cá nhân và tổ chức quy phạm hợp đồng.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hạch sản xuất kinh doanh theo luật hiện hành
của nhà nước để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động đã đăng ký.
Quản lý, sử dụng vón kinh doanh và cơ sở vật chất kỹ thuật đạt hiệu quả kinh tế
cao, đảm bảo và phát triển vốn với nhiều hình thức thích hợp.
Quản lý chặt chẽ đội ngũ cán bộ công nhân viên để có kế hoạch điều chỉnh phù
hợp, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần đối với cán bộ nhân viên.
1.2.2 Quy mơ của Cơng ty
Tổng vốn kinh doanh tính đến thời điểm 31/12/2020:
Tồn tại dưới hình thức tài sản: 15,2 tỷ (đồng)
Trong đó: Tài sản ngắn hạn: 13,3 tỷ (đồng)
Tài sản dài hạn: 1,9 tỷ (đồng)
Tồn tại dưới hình thức nguồn vốn: 15,2 tỷ (đồng)
3
Trong đó: Nguồn vốn chủ sở hữu: 10,8 tỷ (đồng)
Nguồn nợ phải trả: 4,4 tỷ (đồng)
Tính đến 31/12/2020 Cơng ty có:
Lao động
- Tại thời điểm 31/12/2019, tổng số cán bộ cơng nhân viên có tên trong danh sách
thường xun của Cơng ty là 600 người
Cơ sở thiết bị chính phục vụ cho hoạt động SXKD
Cong ty có trụ sở làm việc đặt tại Số 34, 143/1 Đường Xuân Phương, Phường
Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội. Và có xưởng sản xuất: Lô CN8,
Đường CN1, Cụm Công Nghiệp Từ Liêm, Phường Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm, TP
Hà Nội. Cùng hệ thống máy móc và nhà xưởng để thực hiện sản xuất.
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công
nghiệp Việt Nam: được phân bổ như thực tế rất linh hoạt, đơn giản như mang lại hiệu
quả cao trong quản lý và điều hành cơng ty. Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự hiện nay:
4
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật
Công nghiệp Việt Nam
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Giám đốc
Phó giám đốc
P.Kế hoạch
P.Kỹ thuật
P.Tài vụ
P.Tổ chức hành chính
Các đội sản xuất
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
(Nguồn: điều lệ tổ chức công ty)
5
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý có tồn quyền quyết định mọi vấn đề của
cơng ty.Quản trị theo đúng pháp luật của nhà nước, có điều lệ của công ty và nghị
quyết của đại hội đồng cổ đông.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám đốc hoặc bất cứ cán bộ nào nhằm phục vụ lợi ích
của cơng ty.
Kiến nghị hoặc bổ sung sửa đổi điều lệ.
Ban kiểm soát: là cơ quan thay mặt các cổ đơng để kiểm sốt mọi hoạt động của
công ty.
Giám đốc: Do chủ tịch hội đồng quản trị bổ nhiệm có trách nhiệm điều hành
quản lý hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Phó giám đốc: là người hổ trợ giúp giám đốc điều hành công việc, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về công việc mà giám đốc phân cơng.
Phịng kế hoạch: Lập phương án kế hoạch sản xuất đề án mở rộng sản xuất, xây
dựng kế hoạch, sửa chữa máy móc thiết bị của cơng ty.
Phịng kỹ thuật: Quản lý kỹ thuật và cơng nghệ sản xuất, đề xuất tham mưu cho
giám đốc các phương án kỹ thuật trong sản xuất.
Phịng kế tốn: Phản ánh ghi chép tính tốn hạch tốn q trình sản xuất kinh
doanh và tình hình sử dụng tiền vốn vật tư….
Các đội sản xuất: trực tiếp sản xuất theo kế hoạch sản xuất của công ty.
1.4. Đánh giá hoạt động của Công ty giai đoạn từ 2015 – 2019
1.4.1. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của cơng ty
ĐVT: nghìn đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
19,974,829 24,097,174 29,119,814 30,276,315
2. Tổng chi phí hoạt động sản xuất
kinh doanh
20,740,120 25,389,797 30,126,476 30,936,283
3.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
225,434
244,044
598,542
691,369
4. Tổng lợi nhuận trước thuế
539,857 -1,048,579
-408,120
31,401
5.Thuế TNDN
107971.4
-209715.8
-81624
6280.2
6. Lợi nhuận sau thế TNDN
431,886
-838,863
-326,496
25,121
7. Thu nhập bình quân của NLĐ
5,600
5,600
5,800
5,850
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh – phịng tài chính kế tốn)
6
Nhận xét:
Dựa vào biểu đồ Doanh thu và tổng chi phí SXKD, cùng với biểu đồ Lợi nhuận
sau thuế TNDN của công ty, chúng ta thấy rằng:
Doanh thu: doanh thu của doanh nghiệp nhìn chung tăng, từ năm 2015 đạt
19,974,829 nghìn đồng đến năm 2019 đạt 30,276,315 nghìn đồng tăng gần gấp đôi
năm 2016. Điều này chứng tỏ số lượng các hợp đồng dự án của công ty đã tăng lên
đáng kể, công ty đã khai thác thị trường khách hàng khá tốt.
Chi phí sản xuất kinh doanh: để đạt được doanh thu cao thì chi phí bỏ ra cho hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng tăng dần. Cụ thể năm 2016 tổng chi phí 20,740,120
nghìn đồng và tăng đều qua các năm, đến năm 2019 tổng chi phí sản xuất kinh doanh
là 30,126,476 nghìn đồng. Qua việc phải chi trả các khoản tiền lương cho nhân viên
lớn nên chi phí sản xuất kinh doanh cũng tăng dần. Tuy nhiên, các chi phí sử dụng là
khơng q đáng kể, giúp cho cơng ty có được những khoản lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế TNDN: lợi nhuận sau thuế của công ty có sự biến động. Tuy
nhiên, đặc biệt giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2018 thì lợi nhuận sau thuế ở mức âm.
Năm 2017 lợi nhuận sau thuế là -838,863 nghìn đồng, tuy nhiên đến năm 2018 thì lợi
nhuận sau thuế giảm mức âm xuống cịn 326,496 nghìn đồng. Điều này chứng tỏ cơng
ty phải bỏ ra chi phí q lớn, do đó cần có các biện pháp tăng doanh thu, giảm chi phí
để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.4.2. Đánh giá hoạt động khác của Công ty
* Hoạt động đồn thể
Bảng 1. 1. Chi cho cơng tác đồn thể của Cơng
ĐVT: Nghin đồng
Năm
2017
Chi cho cơng
tác đồn thể
4.219
Năm
2018
Năm
2019
4.521
5.833
Năm
2020
8.042
Nguồn: Phịng hành chính quản trị
Cơng tác đồn thể được cơng ty đầu tư hàng năm, năm 2019 công ty chi cho hoạt
động đồn thể là 5.833 nghìn đồng, năm 2020 là 8,042 nghìn đồng.
- Hỗ trợ nhân viên
Các nhân viên đều được cán bộ công ty rất chú ý quan tâm như khi nhân viên nữ
sinh đẻ thì đều được nghỉ ngơi và làm những việc nhẹ và được mọi người trong công
ty tới thăm tặng quà. Đặc biệt là đối với những nhân viên gặp những sự số bất ngời
như tai nạn… thì đều được cơng ty đến hỏi thăm và tặng quà…
7
Cơng ty có chính sách hỗ trợ nhân viên như sau:
Hỗ trợ xăng xe nhân viên thường xuyên di chuyển là 300.000đ/người/tháng
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho nhân viên phải thuê nhà: 1.500.000đ/người/tháng
Thăm hỏi nhân viên : 500.000đ//người/lần
* Hoạt động xã hội
Bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, hơn 5 năm qua, Công ty STIVIETNAM luôn thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp một cách thiết thực và
xuất phát từ tâm với phương châm “Hòa hợp cùng phát triển”. Điều đó khơng chỉ thể
hiện qua sự đóng góp ngày càng lớn cho ngân sách nhà nước hàng năm, giải quyết
việc làm ổn định cho hàng trăm lao động, mà cịn thực hiện tốt cơng tác an sinh xã hội
và hàng loạt các chương trình từ thiện, chung tay vì cộng đồng có ý nghĩa.
Khi dịch bệnh Covid -19 hoành hành, lệnh cách ly xã hội trên toàn quốc được
thực hiện, nhiều người nghèo trở nên điêu đứng vì khơng có việc làm, khơng đảm bảo
đủ cơm ăn hàng ngày. Hiểu được những khó khăn của người lao động nghèo trong giai
đoạn cách ly xã hội phòng dịch Covid-19, Công ty Cổ phần STI-VIETNAM đã lên kế
hoạch cùng với Cơng ty CP Lâm Thiên Hồng tổ chức phát cơm từ thiện miễn phí.
Ngồi ra cơng ty cũng tích cực tham gia các hoạt động từ tiện đồng bào lũ lụt,
chương trình tết vì người nghèo,.. và nhiều hoạt động xã hội khác.
8
1.5. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực
tại Công ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam
1.5.1. Khả năng tài chính
Cơ cấu nguồn vốn của cơng ty
Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Tỉ
Tỉ
Tỉ
Tỉ
trọn
trọn
trọn
trọn
Nguồn vốn
Số tiền
1,167,32
g
Số tiền
2,424,50
g
Số tiền
3,002,14
g
Số tiền
3,792,90
g
A. Nợ phải trả
1
1,167,32
17.8
6
2,424,50
30.8
9
3,002,14
34.9
6
3,792,90
40.1
1. Nợ ngắn hạn 1
B. Vốn chủ sở 5,390,31
100
6
5,441,25
100
9
5,593,51
100
6
5,654,84
100
hữu
6
1. Vốn chủ sở 5,390,31
82.2
4
5,441,25
69.2
2
5,593,51
65.1
3
5,654,84
59.9
hữu
Tổng
6
cộng 6,557,63
100
4
7,865,76
100
2
8,595,66
100
3
9,447,74
100
7
100
0
100
1
100
9
100
nguồn vốn
(Nguồn: Bảng cân đối kế tốn – Phịng tài chính kế tốn)
Nhận xét:
Thơng qua biểu đồ trên ta thấy được rằng:
Vốn chủ sở hữu chiếm gần hết tỷ tọng của nguồn vốn. Cụ thể: năm 2016 chiếm
82.20%; năm 2017 chiếm 69.18%; năm 2018 chiếm 65.07%; năm 2019 chiếm
59.85%. Điều này cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của cơng ty rất cao, cơng ty
đã huy động vốn góp của chủ sở hữu. Tuy nhiên, năm 2019 chỉ tiêu này đã giảm xuống
còn 59.85% tương ứng với 5,654,843đ. Như vậy, tính tự chủ về tài chính của cơng ty
có sự suy giảm, phụ thuộc vào việc đi vay ngắn hạn nhiều hơn.
Nợ phải trả: nợ phải trả của công ty từ năm 2015 đến năm 2016, và từ năm
2017 đến năm 2019 tăng nhẹ; duy chỉ có từ năm 2016 đến năm 2017 thì các khoản
nợ phải trả của công ty tăng mạnh (từ 17.80% tăng lên 30.82%). Nợ phải trả
ngắn hạn tăng lên chủ yếu là do sự tăng lên của các khoản phải trả. Như vậy, cơng
ty đã tính tốn để sử dụng các khoản vay ngắn hạn nhằm thực hiện các hoạt động
kinh doanh
9
1.5.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp giải pháp tự động hoá doanh nghiệp,
thiết bị máy móc phụ trợ sản xuất và dịch vụ thi cơng, bảo dưỡng nhà xưởng. Do đó
nhu cầu tuyển dụng nhân sự là rất cao, đặc biệt là lao động quản lý và cơng nhân lành
nghề.
1.5.3. Chính sách, quy định của nhà nước
Văn bản pháp luật điều chỉnh trực tiếp mối quan hệ lao động giữa người sử dụng
lao động và người lao động là Bộ Luật Lao động năm 2019 và các văn bản hướng dẫn
thi hành. Theo đó Bộ Luật Lao động quy định về các vấn đề như giao kết hợp đồng lao
động, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động, thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi, chế độ làm việc, tiền lương, khen thưởng và kỉ luật, giải quyết
tranh chấp hợp đồng lao động,… những quy định đó là hành lang pháp lý để người lao
động và người sửu dụng lao động thực hiện.
1.5.4. Thị trường lao động
Công tác tuyển dụng phụ thuộc rất lớn vào mối quan hệ cung cầu trên thị trường
lao động. Khi cung lớn hơn cầu thì cùng một cơng việc sẽ có nhiều người nộp đơn xin
việc, lúc này nhà quản lý sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn được những ứng viên sáng giá
nhất, phù hợp nhất cho công việc. Ngược lại, khi cung nhỏ hơn cầu thì chất lượng của
cơng tác tuyển dụng sẽ thấp, nhà tuyển dụng sẽ gặp nhiều khó khăn để có thể tìm được
ứng viên thích hợp.Theo Tổng cục Thống kê, tính đến tháng 04 năm 2020, dân số Việt
Nam có 96.208.984 người với tỉ lệ đơ thị hóa là 35% điều đó cho thấy thị trường việc
làm hiện nay rất sôi động.
10
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH DV&TM GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM
2.1. Khái quát nguồn nhân lực tại Công ty giai đoạn 2018-2020
2.1.1. Tình hình nguồn nhân lực của cơng ty
Tính đến hết năm 2020, Cơng ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Cơng
nghiệp Việt Nam có hơn 330 nhân viên với cơ cấu về giới tính, độ tuổi và trình độ
nhân sự của Cơng ty giai đoạn 2018 – 2020 được thể hiện qua bảng 2.1:
Bảng 2.1: Cơ cấu tình hình nhân sự tại cơng ty TNHH DV&TM Giải pháp
kỹ thuật Cơng nghiệp Việt Nam
Giới tính
Độ tuổi
Trình độ
2018
2019
2020
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Nam
50,4
59,2
57,8
Nữ
49,6
40,8
42,2
22 – 30 tuổi
32,4
33,7
34,5
30 – 45 tuổi
47,3
49,7
51,2
Trên 45 tuổi
20,3
16,6
14,3
Đại học
10,7
9,8
8,2
Cao đẳng
35,6
34,8
34,9
Trung cấp
43,6
44,5
45,8
Sau đại học
10,1
10,9
11,1
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự cơng ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật
Cơng nghiệp Việt Nam )
- Về giới tính: năm 2018, tỷ lệ nhân viên nam và nữ của công ty gần như đồng
đều với nhau, chênh lệch không lớn (50,4% và 49,6%), tuy nhiên, tính đến hết năm
2020, tỷ lệ nhân viên nam lại tăng lên tương đối so với nhân viên nữ. Tỷ lệ nhân viên
nam chiếm 57,8% tổng số nhân viên của cơng ty. Vì ngành nghề của công ty là những
11
hoạt động chủ yếu phải đi lại nhiều, tính chịu cực cần có trong cơng việc cao. Nhân
viên nữ thường làm việc trong văn phòng, phân xưởng sản xuất, hoạt động hải quan và
liên hệ với các bên đối tác trong việc đối chiếu, kiểm tra hàng hóa, v.v…
Giới T ính
120
100
80
Biể
60
40
20
0
2017
2018
Nam
2019
Nữ
u đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
- Về độ tuổi: nhìn chung, nhân viên từ 30 – 45 tuổi của công ty tương đối tăng
trong 3 năm gần đây. Từ năm 2018 đến 2020, nhân viên có độ tuổi từ 30 – 45 tuổi tăng
3,9%. Đây là độ tuổi trung niên, nhân viên có số năm kinh nghiệm hoạt động tương
đối, phù hợp với tính chất cơng việc địi hỏi kinh nghiệm, tính chính xác cao. Tỷ lệ
nhân viên trên 45 tuổi tương đối thấp và đang giảm dần. Năm 2018, 2019 và 2020 của
tỷ lệ độ tuổi này lần lượt là 20,3; 16,6 và 14,3%. Nhân viên trong độ tuổi này thường
nắm giữ những vai trò trọng yếu của cơng ty, gắn bó với cơng ty từ những ngày đầu
như người đứng đầu các phòng ban, Quản lý, tổ trưởng, ban đào tạo, v.v… Trong khi
tỷ lệ nhân viên từ 22 – 30 tuổi tăng nhẹ (34,5% năm 2020), công ty cũng muốn mở
rộng các hoạt động kinh doanh của mình, vì thế, nhu cầu tuyển dụng cũng tăng theo.
12
Độ Tuổi
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
2017
2018
22-30 tuổi
30-45 tuổi
2019
trên 45 tuổi
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
2.1.2.Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty
Đặc điểm của nguồn nhân lực tại công ty như sau:
13
Trình Độ
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
2017
2018
Trung cấp
Cao đẳng
2019
Đại học
Sau đại học
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ
- Về trình độ: năm 2020, tỷ lệ nhân viên tốt nghiệp Đại học rất cao (45,8%),
tăng 2,2% so với năm 2018. Điều này thể hiện cơng ty ngày càng muốn nâng cao trình
độ chun mơn của nhân viên, nhân viên có trình độ cao sẽ dễ tiếp thu và xử lý công
việc. Tỷ lệ nhân viên có trình độ trung cấp và sau đại học chiếm tỷ lệ khơng cao. Nhân
viên có trình độ trung cấp chỉ đảm nhận những cơng việc khơng địi hỏi trình độ cao
như tài xế, bảo vệ, v.v…. Tỷ lệ nhân viên có trình độ này cũng giảm tương đối khi
trong 3 năm 2018 – 2020, giảm 2,5%. Về trình độ sau đại học, tỷ lệ đang dần tăng lên,
năm 2018 là 10,1%; năm 2019 là 10,9% và năm 2020 là 11,1%. Công ty muốn mở
rộng và tiếp cận nhiều xu hướng mới của thị trường, cần nhiều nhân viên có trình độ
cao để tiếp cận những thay đổi và áp dụng vào công ty. Tỷ lệ nhân viên có trình độ cao
đẳng thì khơng có biến động gì nhiều.
14
2.2. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty giai đoạn 2018 –
2020
2.2.1. Công tác tuyển dụng
2.2.1.1. Trách nhiệm của bộ máy làm công tác tuyển dụng
Tuyển dụng được nhân tài khơng phải vì nguồn lực lớn mà vì tuyển dụng có hiệu
quả. Để cơng tác tuyển dụng đạt hiệu quả cao, các công ty cần phải xây dựng cho mình
một quy trình tuyển dụng nhân lực khoa học và phù hợp với thực tiễn. Công ty TNHH
DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam cũng vậy, để có thể tuyển chọn
được những nhân viên tốt nhất phù hợp với yêu cầu công việc, công ty đã xây dựng
cho mình một quy trình tuyển dụng riêng.
Quy trình tuyển dụng nhân lực tại cơng ty được bộ phận nhân sự tiến hành theo
sơ đồ sau:
15
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng của cơng ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ
Xác định nhu cầu, lập
kế hoạch tuyển dụng
Tuyển mộ
Thông báo tuyển
dụng và tiếp nhận hồ
sơ dự tuyển
Xem xét hồ sơ
Phỏng vấn, kiểm tra
sức khỏe
Tuyển chọn
Thi tuyển
Thử việc và hội nhập
thuật Công nghiệp Việt Nam
16
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự cơng ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật
Công nghiệp Việt Nam )
Căn cứ vào mục tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, hàng năm
phịng nhân sự thực hiện cơng tác hoạch định nhân lực, tính tốn định biên và thực
hiện điều chuyển nhân viên trong nội bộ các phòng, các đơn vị vận hành để đáp ứng
yêu cầu đặt ra.
Nhu cầu tuyển dụng được xác định thông qua kế hoạch định biên nhân sự và
nhân sự thực tế tại thời điểm lập kế hoạch nhân sự cho công ty.
Tại Công ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam việc
xác định nhu cầu nhân lực chính là khi các bộ phận có yêu cầu về nhân lực, họ sẽ gửi
phiếu yêu cầu về nhân lực lên phòng Tổ chức lao động. Để xác định được nhu cầu
tuyển dụng một cách hiệu quả cần thực hiện phân tích cơng việc. Hoạt động phân tích
cơng việc có liên quan và là cơ sở cho tất cả các hoạt động quản trị nhân lực khác.
Đối với cơng tác tuyển dụng, phân tích công việc mà cụ thể là bản mô tả công
việc chính là căn cứ cơ bản để thực hiện cơng tác tuyển dụng: sử dụng trong việc đăng
tuyển, đưa ra yêu cầu đối với người thực hiện công việc thuận lợi cho cả ứng viên và
người đánh giá.
Tuy nhiên, công tác phân tích cơng việc ở Cơng ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ
thuật Công nghiệp Việt Nam chỉ dừng lại ở việc trưởng các bộ phận phân tích, tổng
hợp và nhân viên thực hiện theo. Cơng tác phân tích cơng việc chưa thực sự bài bản và
chưa có cơ sở chính xác để phục vụ cho cơng tác tuyển dụng.
Nhu cầu tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật
Công nghiệp Việt Nam được thể hiện qua bảng sau:
17
Bảng 2.2: Bảng nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực cơng ty năm 2018 –
2020
ĐVT: Người
TT
1
2
3
4
5
6
Phịng, đơn vị
ĐVT
2018
2019
2020
Tổng giám đốc, giám đốc,
Người
0
0
0
các phó giám đốc
Phịng tổ chức - hành chính
Người
1
1
0
Phịng tài vụ
Người
1
0
0
Phịng kế hoạch
Người
4
4
3
Phịng kỹ thuật
Người
1
1
0
Cơng nhân sản xuất
Người
13
16
15
Tổng cộng
20
22
18
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự cơng ty TNHH DV&TM Giải pháp kỹ thuật
Công nghiệp Việt Nam )
Khi Tổng giám đốc cơng ty xem xét và phê duyệt đề xuất, phịng tổ chức hành
chính căn cứ vào yêu cầu tuyển dụng của các đơn vị, lập kế hoạch tuyển dụng hàng
quý và triển khai kế hoạch tuyển dụng theo tháng.
Khi lập bản kế hoạch tuyển dụng, công ty sẽ cân nhắc xem sẽ sử dụng nguồn bên
trong hay bên ngoài và những biện pháp sẽ sử dụng để thu hút người lao động. Tuy
nhiên công việc này không được chú trọng nhiều, đối với những biện pháp để thu hút
lao động cũng chỉ dừng lại ở việc thông báo rộng rãi trong tồn cơng ty và đăng tin,
treo biển tuyển dụng ở cổng công ty.
Khi đã xác định được số lượng lao động cần tuyển, bộ phận phụ trách của phòng
tổ chức hành chính sẽ phải lập bản kế hoạch tuyển dụng để trình lên cấp trên xét duyệt,
nếu được lãnh đạo phê duyệt thì đây chính là cơ sở để tiến hành hoạt động tuyển dụng
trong năm. Bản kế hoạch tuyển dụng bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Vị trí tuyển dụng
- Số lượng tuyển dụng
18
- Tiêu chuẩn tuyển dụng
- Phương thức thông báo tuyển dụng và tìm kiếm ứng viên
- Phương thức, thời gian, địa điểm thu nhận hồ sơ dự tuyển
- Hình thức kiểm tra và đánh giá các ứng viên
- Phân công nhân sự cho công tác tuyển dụng và phối hợp với các bộ phận
- Xác định kinh phí tuyển dụng và mức lương dự kiến cho vị trí được tuyển
Sau khi lập bảng kế hoạch tuyển dụng, phòng Tổ chức hành chính kết hợp với
các phịng ban liên quan về công tác tuyển dụng thực hiện các hoạt động như: thông
báo tuyển dụng; tiếp nhận hồ sơ và nghiên cứu hồ sơ, phỏng vấn, kiểm tra tay nghề.
2.2.1.2. Quá trình tuyển mộ
- Đối với nguồn bên trong cơng ty
Khi có kế hoạch tuyển dụng, thơng tin về các vị trí công việc cần tuyển sẽ được
gửi đến tất cả các thành viên trong tổ chức. Đồng thời các phòng ban bộ phận cũng có
thể họp lại để thơng báo thơng tin tuyển dụng và đề cử, giới thiệu các ứng cử viên đủ
năng lực. Từ đó cơng ty có thể tìm ra những người có năng lực phù hợp với công việc
một cách cụ thể và khách quan.
- Đối với nguồn bên ngồi cơng ty
+Tuyển mộ thơng qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng:
Công ty thường đăng tải các thông báo tuyển mộ lên các phương tiện truyền thơng đại
chúng như: báo chí (ví dụ báo Mua và Bán, các báo điện tử, đặc biết là các website
chuyên về việc làm. Hiện nay công ty tập trung vào việc quảng cáo qua các website
như:
tuyendung.com.vn;
vietnamworks.com;
24h.com.vn;
careelink.vn;
timviecnhanh.com.
+ Phương pháp thu hút ứng viên thông qua hội chợ việc làm (sàn giao dịch việc
làm): Công ty cũng thường xuyên sử dụng phương pháp thu hút ứng viên thông qua
sàn giao dịch việc làm tại Hà Nội diễn ra vào ngày 25 hàng tháng. Khi có nhu cầu
19