Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh tân định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 82 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------------------

BÙI THỊ THANH MỸ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TÂN ĐỊNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2022


NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------------------

BÙI THỊ THANH MỸ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ


TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TÂN ĐỊNH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. TRẦN VƢƠNG THỊNH

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2022


i

TÓM TẮT
Nghiên cứu đề tài: “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Tân
Định” đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu: (1) Tổng hợp cơ sở lý thuyết về phát triển
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của ngân hàng thƣơng mại; (2) Phân tích, đánh
giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tân Định giai đoạn 2019 – 2021; (3) Đƣa ra
các đề xuất nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tân Định trong thời gian
tới.
Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong khóa luận nhƣ: Phƣơng
pháp thu thập số liệu, phƣơng pháp thống kê – mô tả, phƣơng pháp so sánh, phân
tích và tổng hợp nhằm giải quyết nhiệm vụ của đề tài đặt ra. Qua các phƣơng pháp
nghiên cứu này phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
Vietcombank – chi nhánh Tân Định.

Kết quả phân tích cho thấy, bên cạnh những thành quả đạt đƣợc về hoạt động
kinh doanh thẻ tín dụng, vẫn cịn những hạn chế cần quan tâm nhƣ các tính năng thẻ
chƣa có sự riêng biệt, cịn mang tính năng cơ bản và chất lƣợng chăm sóc khách
hàng cần đƣợc cải thiện. Ngồi ra, Vietcombank – chi nhánh Tân Định cần lƣu tâm
đến những cơ hội và thách thức khi triển khai các định hƣớng phát triển hoạt động
kinh doanh thẻ tín dụng trong tƣơng lai để đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất.
Từ khóa: thẻ tín dụng, Vietcombank, chi nhánh Tân Định.


ii

ABSTRACT
Researching topic: “Developing credit card business at Joint Stock
Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam – Tan Dinh Branch” is made for
three objectives: (1) Synthesis the theoretical basis for the development of credit
card business of commercial banks; (2) Analysis and assessment of the current
situation of credit card business at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade
of Vietnam – Tan Dinh Branch in the period of 2019 – 2021; (3) Showing
recommendations to develop credit card business at Joint Stock Commercial Bank
for Foreign Trade of Vietnam - Tan Dinh Branch in the next time.
The research methods used in this thesis are as follows: The method of Data
collection, Descriptive Statistics method, Comparative method, The method of
analysis and synthesis to solve the task of the given topic. Through these research
methods, analysis the current situation of credit card business at Vietcombank - Tan
Dinh branch.
The analysis results show that, in addition to the achievements in credit card
business, there are still limitations that need attention such as the card features are
not separate, there are basic features and the quality of customer care needs to be
improved. In addition, Vietcombank - Tan Dinh branch should pay attention to
opportunities and threats when implementing future development orientations of

credit card business to achieve the highest profit.
Keywords: credit card, Vietcombank, Tan Dinh Branch.


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Tân
Định” là một cơng trình nghiên cứu độc lập dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên hƣớng
dẫn TS. Trần Vƣơng Thịnh, ngồi ra khơng có bất cứ sự sao chép của ngƣời khác.
Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, đƣợc tổng hợp
từ nhiều nguồn tài liệu đáng tin cậy khác nhau. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm,
kỷ luật của ban quản lý chất lƣợng cao và nhà trƣờng đề ra nếu nhƣ có vấn đề xảy
ra.
Tác giả
(Ký và ghi rõ họ tên)


iv

LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi bày tỏ lịng biết ơn đến
Ban lãnh đạo Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, cũng nhƣ Q
Thầy/ Cơ tại trƣờng đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc sự hƣớng dẫn tận
tình, chu đáo của TS. Trần Vƣơng Thịnh trong suốt thời gian nghiên cứu để hồn
thành khóa luận này. Đồng thời, tơi cung bày tỏ sự biết ơn chân thành và tình cảm
dành cho các Thầy/ Cô đã giảng dạy các môn hỗ trợ, giúp tác giả có thêm kiến thức,

kinh nghiệm và kỹ năng nghiên cứu để hồn thành khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các phòng ban của Ngân hàng
Vietcombank – chi nhánh Tân Định đã hỗ trợ những thơng tin hữu ích, những tài
liệu cần thiết cho q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và tình cảm sâu sắc nhất đến
Quý gia đình, bạn bè thân hữu đã luôn bên cạnh, động viên và giúp đỡ tơi trong q
trình hồn thành khóa luận.
Tác giả
(Ký và ghi rõ họ tên)


v

MỤC LỤC

TÓM TẮT ........................................................................................................ i
ABSTRACT .................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH .................................................................... ix
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................1
1.1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................2
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................3
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3

1.5. PHƢƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................3
1.5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................3
1.5.2. Dữ liệu nghiên cứu .....................................................................................4
1.6. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ..................................................................4
1.7. BỐ CỤC KHÓA LUẬN ...................................................................................4
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................7
2.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG ...............................................................7
2.1.1. Khái niệm về thẻ tín dụng ..........................................................................7
2.1.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ tín dụng .............................................................8
2.1.3. Lợi ích của thẻ tín dụng ..............................................................................9
2.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NHTM .....................11


vi

2.2.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của NHTM .................11
2.2.2. Nghiệp vụ phát hành thẻ ...........................................................................11
2.2.3. Nghiệp vụ thanh toán thẻ..........................................................................11
2.2.4. Các nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng......................12
2.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA NHTM
...............................................................................................................................13
2.3.1. Phân tích cơ sở pháp lý chi phối hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ......13
2.3.2. Phân tích các loại sản phẩm thẻ và tiện ích thẻ tín dụng..........................14
2.3.3. Phân tích các quy trình liên quan trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
............................................................................................................................15
2.3.6. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng .........17
2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TÍN DỤNG ............................................................................................................19

2.4.1. Nhân tố chủ quan ......................................................................................19
2.4.2. Nhân tố khách quan ..................................................................................20
2.5. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG BẰNG MƠ
HÌNH SWOT .........................................................................................................22
2.5.1. Nguồn gốc mơ hình SWOT ......................................................................22
2.5.2. Phân tích SWOT về hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ..........................23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................26
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH ...........................................................................27
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH ............................................27
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Chi nhánh Tân Định ...........................................................................................27
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng - Chi nhánh Tân
Định ....................................................................................................................27
3.1.3. Nhiệm vụ giữa các phòng ban trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng 28
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Chi nhánh Tân Định giai đoạn 2019-2021 .........................................................29


vii

3.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG - CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2019-2021 ..............................................................................................................31
3.2.1. Cơ sở pháp lý chi phối hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ......................31
3.2.2. Các loại sản phẩm thẻ và tiện ích thẻ tín dụng .........................................33
3.2.3. Các quy trình liên quan trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ...........38
3.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ........................45
3.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG BẰNG MƠ
HÌNH SWOT .........................................................................................................56

3.3.1. Điểm mạnh ...............................................................................................56
3.3.2. Điểm yếu ..................................................................................................58
3.3.3. Cơ hội .......................................................................................................59
3.3.4. Thách thức ................................................................................................60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..............................................................................61
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH .................................62
4.1. ĐỀ XUẤT NHẰM PHÁT HUY ĐIỂM MẠNH ............................................62
4.2. ĐỀ XUẤT NHẰM KHẮC PHỤC ĐIỂM YẾU .............................................63
4.3. ĐỀ XUẤT NHẰM TẬN DỤNG CƠ HỘI .....................................................65
4.4. ĐỀ XUẤT NHẰM HẠN CHẾ THÁCH THỨC ............................................65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ..............................................................................67
KẾT LUẬN ....................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

ATM

Automatic Teller Machine


Máy rút tiền tự động

CVKHCN

Chuyên viên khách hàng cá
nhân

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTT

Ngân hàng thanh tốn

PGD

Phịng giao dịch


PIN

Personal Identification
Number

Số định danh

POS

Point Of Sales

Điểm bán hàng

TCPHT

Tổ chức phát hành thẻ

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

TCTTT

Tổ chức thanh tốn thẻ

TDQT

Tín dụng quốc tế


VCB

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam


ix

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – chi nhánh Tân Định
giai đoạn 2019-2021 ..................................................................................................30
Bảng 3.2. Số lƣợng máy ATM, POS của Vietcombank- chi nhánh Tân Định giai
đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................45
Bảng 3.3. Thị phần máy ATM trên địa bàn Quận 3 đến 31/12/2021 .......................46
Bảng 3.4. Thị phần máy POS các ngân hàng trên địa bàn Quận 3 đến 31/12/2021 .47
Bảng 3.5. Số lƣợng thẻ tín dụng phát hành giai đoạn 2019 – 2021 ..........................49
Bảng 3.6. Doanh số thanh tốn thẻ tín dụng giai đoạn 2019 – 2021 ........................52
Bảng 3.7. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng giai đoạn 2019 – 2021 ..54

Hình
Hình 3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Vietcombank – chi nhánh Tân Định ............28
Hình 3.2. Quy trình phát hành thẻ tín dụng ..............................................................39
Hình 3.3. Quy trình thanh tốn thẻ tín dụng .............................................................43
Hình 3.4. Cơ cấu thẻ tín dụng phát hành tại Vietcombank- chi nhánh Tân Định giai
đoạn 2019 - 2021 .......................................................................................................50



1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những thập kỉ qua, Ngân hàng đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong
sự phát triển của nền kinh tế khi sự xuất hiện của tổ chức này đem lại rất nhiều tiện
ích cho khách hàng thông qua các sản phẩm dịch vụ mà họ cung cấp. Bên cạnh đó,
sự ra đời của NHTM đã trở thành cầu nối cho dòng chảy vốn giữa các cá nhân và tổ
chức tham gia trong nền kinh tế. Chính vì thế, để nền kinh tế phát triển theo đúng
những mục tiêu đã đề ra, nhiệm vụ đƣợc ƣu tiên hàng đầu là củng cố và lành mạnh
hóa hoạt động của hệ thống tài chính tiền tệ nói chung và ngành Ngân hàng nói
riêng.
Để bắt kịp với sự phát triển kinh tế đất nƣớc, trong nhiều năm qua, hệ thống
ngân hàng thƣơng mại đã không ngừng phát triển, đổi mới để hồn thiện và hiện đại
hóa các hoạt động kinh doanh đặc biệt là hoạt động kinh doanh thẻ. Thẻ thanh toán
ra đời nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung và sự phát triển của cơng
nghệ khoa học Ngân hàng. Vì vậy, hoạt động kinh doanh thẻ đƣợc xem là hoạt động
phổ biến của NHTM bởi sự an tồn, tiện lợi của hình thức thanh tốn này. Trong đó
nổi bật nhất là thanh tốn qua thẻ tín dụng. Các NHTM liên tục đƣa ra các dịng thẻ
tín dụng đa dạng với nhiều tính năng độc đáo, vƣợt trội. Điều này đã tạo ra một thị
trƣờng cạnh tranh vô cùng sôi nổi, đầy sự sáng tạo và sẽ còn nhiều tiềm năng phát
triển trong thời gian tới khi mà cuộc cách mạng công nghệ lần thứ tƣ đã tác động rất
mạnh mẽ đến lĩnh vực Ngân hàng.
Là một trong bốn mảnh ghép của Big 4 trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt
Nam, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank)
không thể không tham gia vào lĩnh vực này. Vì là một NHTM có kinh nghiệm lâu
năm trong ngành, Vietcombank đã gặt hái đƣợc nhiều thành tựu to lớn. Các sản
phẩm thẻ thanh toán của Vietcombank ln đƣợc khách hàng đón nhận một cách
tích cực, đặc biệt là các loại thẻ tín dụng, từ đó cho thấy đƣợc tiềm năng phát triển
của ngân hàng trong mảng này cao. Song, dù đạt đƣợc những thành quả nhất định

nhƣng sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thƣơng mại trên thị trƣờng bán lẻ vẫn hết


2

sức gay gắt, trong đó phải kể đến sự vƣơn lên của các ngân hàng lớn trong Big4 nhƣ
BIDV, Vietinbank và Agribank. Để thực hiện đƣợc mục tiêu phát triển của
Vietcombank nói chung, gia tăng nguồn thu nhập cho ngân hàng đồng thời thể hiện
đƣợc xu hƣớng phát triển nghiệp vụ ngân hàng hiện đại hiện nay, tất cả các bộ phận
và chi nhánh của Vietcombank nói chung và Vietcombank – chi nhánh Tân Định
nói riêng đều cần phải phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng.
Từ lý do trên, tác giả đƣa ra đề tài “ Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Tân
Định” nhằm có cái nhìn rõ hơn về hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng từ cơ sở thực
tiễn tại Vietcombank – chi nhánh Tân Định và đƣa ra các đề xuất để phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ tín dụng phục vụ khách hàng tốt hơn đồng thời góp phần gia
tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh cho Vietcombank – chi nhánh Tân Định.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng qt
Khóa luận phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
Vietcombank – Chi nhánh Tân Định nhằm đƣa ra các đề xuất phát triển hoạt động
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Vietcombank – chi nhánh Tân Định.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, tổng hợp cơ sở lý thuyết về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
tại Vietcombank – chi nhánh Tân Định giai đoạn 2019 – 2021.
Thứ ba, đƣa ra các đề xuất nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng tại Vietcombank – chi nhánh Tân Định trong thời gian tới.


1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Các câu hỏi nghiên cứu đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở các mục tiêu cụ thể ở
trên:


3

Một là, cơ sở lý thuyết về hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại bao gồm những vấn đề gì?
Hai là, thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Vietcombank – chi
nhánh Tân Định giai đoạn 2019 – 2021 diễn biến nhƣ thế nào?
Ba là, các đề xuất giúp cho Vietcombank – chi nhánh Tân Định phát triển
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng trong thời gian tới là gì?

1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
ngân hàng thƣơng mại.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Vietcombank – chi nhánh
Tân Định.
Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2019 – 2021. Tác giả chọn giai đoạn này vì đây
là giai đoạn sát với hiện tại nhất mà tác giả có thể thu thập số liệu nhằm đánh giá
đƣợc thực trạng gần với hiện tại nhất, từ đó đƣa ra các đề xuất thiết thực và gắn với
hiện tại.

1.5. PHƢƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
1.5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp định tính để nghiên cứu. Phƣơng pháp nghiên

cứu bao gồm các phƣơng pháp cụ thể nhƣ sau: phƣơng pháp thu thập số liệu,
phƣơng pháp thống kê – mơ tả, phƣơng pháp so sánh, phân tích và tổng hợp về hoạt
động kinh doanh thẻ tín dụng tại NHTM nói chung để trình bày đƣợc cơ sở lý
thuyết về hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ở chƣơng 2 và các đề xuất phát triển
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ở chƣơng 4. Bên cạnh đó, khóa luận còn sử dụng
phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp để xác định xu hƣớng biến
động và mức độ biến động qua các năm của số liệu và các vấn đề liên quan để có


4

thể nhìn nhận cả về chiều rộng lẫn chiều sâu của thực trạng hoạt động kinh doanh
thẻ tín dụng ở chƣơng 3.
1.5.2. Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu là các số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo tổng
kết công tác chuyên môn ở các bộ phận của Vietcombank – chi nhánh Tân Định giai
đoạn 2019 - 2021 và phƣơng hƣớng hoạt động năm tiếp theo. Bên canh đó, khóa
luận cịn lấy thơng tin từ các nguồn tài liệu đƣợc thu thập từ sách, báo, tạp chí và
các tài liệu đã cơng bố trên các phƣơng tiện thơng tin đại chúng, internet.

1.6. ĐĨNG GĨP CỦA NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu có những đóng góp nhƣ sau:
Một là, góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Hai là, kết quả nghiên cứu sẽ chỉ ra đƣợc thực trạng hoạt động kinh doanh
thẻ tín dụng tại Vietcombank – chi nhánh Tân Định trong thời gian qua. Đồng thời,
thơng qua việc phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, khóa luận
cũng nêu đƣợc các đề xuất nhằm phát triển hoạt động thẻ tín dụng. Các đề xuất này
có thể làm cơ sở tham khảo giúp Vietcombank – chi nhánh Tân Định có chiến lƣợc
hiệu quả nhằm duy trì lƣợng khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng và thu hút thêm

nhiều khách hàng mới trong thị phần thẻ tín dụng của mình.

1.7. BỐ CỤC KHĨA LUẬN
Khóa luận đƣợc chia làm 4 chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chƣơng này nhằm mô tả tổng quát về đề tài nghiên cứu một cách cụ thể và
chi tiết. Việc nêu rõ sự cần thiết của đề tài sẽ rất quan trọng trong việc xác định
đƣợc mục tiêu tại sao lại chọn và nghiên cứu đề tài này. Việc đặt ra câu hỏi nghiên
cứu, đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu sẽ giúp cho khóa luận đƣợc
thực hiện đúng với những gì tác giả muốn làm rõ tránh lạc đề. Tiếp sau đó là nêu


5

đóng góp của đề tài và cuối cùng là bố cục của khóa luận để nêu các vấn đề đƣợc
phân bổ ở từng chƣơng.
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Chƣơng 2 này viết về cơ sở lý thuyết về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
tín dụng tại một số NHTM nói chung, bao gồm các vấn đề nhƣ khái niệm, đặc điểm,
vai trị của thẻ tín dụng, hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, cơ sở pháp lý, các chính
sách cũng nhƣ quy trình. Bên cạnh đó, chƣơng 2 cịn đề cập đến các chỉ tiêu để
đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động
này và cách đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng dựa vào mơ hình SWOT.
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH
Chƣơng 3 đầu tiên đi khái quát thông tin về Vietcombank – chi nhánh Tân
Định. Tiếp theo của chƣơng là đi sâu vào phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt
động kinh doanh thẻ tín dụng cũng nhƣ các chỉ tiêu của hoạt động này nhằm phản
ánh và phân tích rõ thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng này

trong giai đoạn 2019 – 2021. Cuối cùng, khóa luận sử dụng mơ hình SWOT để
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Vietcombank – chi nhánh
Tân Định trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng này.
Chƣơng 4: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH
Khóa luận đƣa ra một số đề xuất khách quan dựa trên đánh giá qua mơ hình
SWOT đã phân tích ở chƣơng 3. Các đề xuất nhằm phát nhằm phát huy điểm mạnh,
khắc phục điểm yếu, tận dụng cơ hội, hạn chế thách thức từ đó giúp cho hoạt động
kinh doanh thẻ tín dụng tại Vietcombank – chi nhánh Tân Định phát triển toàn diện
hơn.


6

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 đã giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu một cách cụ thể và chi
tiết để nói lên lý do thực hiện đề tài. Dựa vào mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và
phạm vi nghiên cứu để đề ra các câu hỏi nghiên cứu tạo tiền đề cho sự nghiên cứu
của khóa luận này. Đề tài dùng phƣơng pháp định tính để nghiên cứu và nêu rõ
hƣớng áp dụng. Sau đó là dữ liệu dùng cho nghiên cứu đƣợc lấy từ phòng kinh
doanh và hƣớng xử lý. Tiếp đến là nêu lên ý nghĩa của đề tài góp phần cho việc hệ
thống hóa cơ sở lý luận và đánh giá phân tích để đƣa ra các đề xuất hợp lý cho việc
phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của VietcomBank Tân Định và cuối
cùng là bố cục khóa luận nêu các vấn đề đƣợc phân bổ ở từng chƣơng.


7

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG
2.1.1. Khái niệm về thẻ tín dụng
Theo các quan điểm kinh tế học, thẻ thanh tốn có thể đƣợc hiểu là chìa khóa
đa năng để chủ thẻ kết nối với các chủ thể khác tham gia hệ thống thanh tốn thẻ,
phục vụ q trình lƣu chuyển hàng hóa, tiền tệ đƣợc thỏa thuận trƣớc nhằm thực
hiện các dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của mình. Thẻ thanh tốn là cơng cụ thanh tốn
do tổ chức phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh tốn tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dƣ của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc
hạn mức tín dụng đƣợc cấp theo hợp đồng ký kết giữa tổ chức phát hành thẻ và chủ
thẻ.
Tại Việt Nam, khái niệm thẻ thanh toán đã xuất hiện trong văn bản pháp luật
từ năm 1994 mặc dù chƣa đƣợc định nghĩa chính thức. Theo Ngân hàng Nhà nƣớc
(1994), thẻ thanh tốn mới chỉ đƣợc giải thích là “do Ngân hàng phát hành và bán
cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và
rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền mặt tự động”.
Cũng theo Ngân hàng Nhà nƣớc (1994), thẻ thanh toán đƣợc phân loại gồm thẻ ghi
nợ, thẻ ký quỹ thanh tốn và thẻ tín dụng. Thẻ tín dụng, mặc dù chƣa đƣợc định
nghĩa trong văn bản này, nhƣng cũng đã đƣợc mơ tả nhƣ sau: “Thẻ tín dụng áp dụng
đối với khách hàng có đủ điều kiện đƣợc Ngân hàng đồng ý cho vay tiền. Khách
hàng chỉ đƣợc thanh tốn số tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc Ngân
hàng chấp thuận bằng văn bản”.
Năm 2007, khái niệm về các loại thẻ đã đƣợc sửa đổi lại trong Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ Ngân hàng
(Ngân hàng Nhà nƣớc, 2007). Theo đó, khơng sử dụng khái niệm thẻ thanh toán mà
sử dụng khái niệm thẻ ngân hàng, đƣợc hiểu là “phƣơng tiện do tổ chức phát hành
thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản đƣợc các
bên thỏa thuận”. Thẻ ngân hàng sẽ bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trƣớc.



8

Cũng theo Ngân hàng Nhà nƣớc (2007), “Thẻ tín dụng (credit card): Là thẻ cho
phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đƣợc cấp theo
thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ”. Trong đó, khái niệm “giao dịch thẻ” đƣợc
hiểu là “việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ, sử dụng các dịch vụ khác do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung
ứng”.
Như vậy, thẻ tín dụng là phương tiện thanh toán do ngân hàng hoặc tổ chức
phi ngân hàng phát hành theo thỏa thuận với chủ thẻ để đáp ứng các nhu cầu tín
dụng, thanh tốn trong một hạn mức nhất định thông qua việc xác lập quan hệ vay
nợ giữa chủ thẻ và tổ chức phát hành thẻ.
2.1.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng đƣợc làm bằng chất nhựa trắng có 3 lớp, lõi thẻ là lớp nhựa
trắng cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, kích thƣớc tiêu chuẩn quốc tế là 8,5cm x
5,5cm x 0,07 cm.
Về mặt trước của thẻ gồm:
Đầu tiên là biểu tƣợng của tổ chức thẻ. Mỗi loại thẻ có một biểu tƣợng riêng.
Ví dụ: Visa có biểu tƣợng hình chữ nhật gồm 3 màu xanh dƣơng, trắng và vàng kèm
theo đó là hình một con chim bồ câu đang bay, Mastercard có dịng chữ “Master
Card” chạy giữa hai hình trịn màu đỏ và cam đƣợc lồng vào nhau,...
Tiếp theo là Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ. Sau đó là Số thẻ, tên
của chủ thẻ đƣợc in nổi. Phía dƣới Số thẻ là thời gian hiệu lực của thẻ. Đây là thời
gian thẻ đƣợc phép lƣu hành (tuỳ từng loại thẻ) đƣợc thống nhất là ngày dƣơng lịch,
tháng dƣơng lịch, năm dƣơng lịch. Cuối cùng là biểu tƣợng con chip.
Về mặt sau của thẻ gồm:
Đầu tiên là Dải băng từ màu đen chứa các thông tin đã đƣợc mã hoá theo một
chuẩn thống nhất nhƣ: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.
Tiếp theo là Ơ chữ kí dành cho chủ thẻ. Trên nền ô chữ ký, khách hàng phải
ký vào chữ ký mẫu của mình khi nhận thẻ từ ngân hàng phát hành để cơ sở chấp



9

nhận thẻ so sánh với chữ ký trên ơ hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ hay tạm ứng
tiền mặt.
Cuối cùng là Mã bảo mật CVV/CVC/CVV2: Là dãy số ngân hàng cung cấp
cho khách hàng khi phát hành thẻ và đƣợc in trực tiếp lên bề mặt của tấm thẻ. Mã
này có chức năng bảo mật khi giao dịch và chứng thực quyền sở hữu thẻ khi thanh
toán.
2.1.3. Lợi ích của thẻ tín dụng
Đối với chủ thẻ:
Sự linh hoạt và tiện lợi trong thanh tốn trong và ngồi nƣớc: Tiện ích nổi
bật cho ngƣời sử dụng thẻ là sự tiện lợi và tính linh hoạt hơn hẳn các phƣơng tiện
thanh tốn khác. Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ cho mọi nhu cầu chi tiêu của mình khi
đi du lịch, mua sắm hàng hóa dịch vụ, hay đi cơng tác,...
Thẻ tín dụng cịn cung cấp cho chủ thẻ khoản tín dụng tức thời, tự động giúp
khả năng mua hàng hóa, dịch vụ của chủ thẻ khơng bị gị bó. Bên cạnh đó, khi sử
dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ cịn có cơ hội hƣởng nhiều chƣơng trình ƣu đãi khi các
ngân hàng phát hành thẻ thƣờng liên kết với trang thƣơng mại điện tử, nhà hàng,
khách sạn,...để đƣa các ƣu đãi hồn tiền khi thanh tốn, giảm giá khi mua sắm, đặt
phịng,...
Đối với ngân hàng phát hành thẻ:
Góp phần thu hút khách hàng: nhờ vào những tiện ích mà thẻ tín dụng mang
lại cho khách hàng, dịch vụ này có vai trị quan trọng trong việc thu hút, giữ chân
khách hàng. Thông thƣờng khi khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng thì sẽ kéo
theo sử dụng các dịch vụ khác, đặc biệt là dịch vụ bán lẻ, ví dụ nhƣ mở tài khoản
thanh tốn, tiết kiệm, bảo hiểm,...
Góp phần tạo lợi nhuận cho Ngân hàng thơng qua một số khoản thu nhập: lãi
cho vay, chiết khấu thƣơng mại, lệ phí thƣờng niên, phí phát hành thẻ, phí rút tiền

mặt, phí đại lý thanh tốn, các khoản phụ thu khác nhƣ phí tăng hạn mức tín dụng
tạm thời, phí cấp lại thẻ đã mất/thất lạc/tra sốt,...


10

Thẻ tín dụng là một hình thức cấp tín dụng tiêu dùng hiện đại góp phần đa
dạng hóa hình thức kinh doanh của ngân hàng. Ngồi ra, thẻ tín dụng còn giúp mở
rộng khả năng hoạt động của ngân hàng trên tồn cầu.
Đối với đơn vị chấp nhận thẻ:
Thẻ tín dụng làm tăng doanh số bán hàng hóa, dịch vụ, giảm chi phí bán
hàng từ đó sẽ làm gia tăng lợi nhuận. Thẻ giúp đa dạng hóa phƣơng thức thanh tốn
cho các đơn vị chấp nhận thẻ, do đó sẽ tăng khả năng cạnh tranh so với các đơn vị
không chấp nhận thẻ. Đơn vị chấp nhận thẻ sẽ đƣợc Ngân hàng kí hợp đồng tiếp
nhận thẻ, cung cấp các máy móc thiết bị cần thiết cho việc thanh tốn thẻ, đồng thời
cũng đƣợc hƣởng những ƣu đãi trong các quan hệ tín dụng của Ngân hàng.
Đối với nền kinh tế:
Góp phần giảm khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thơng từ đó tiết giảm chi phí
xã hội: ở những quốc gia phát triển, thanh toán tiêu dùng bằng thẻ chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng số các phƣơng tiện thanh tốn. Nhờ đó, khối lƣợng cũng nhƣ áp
lực tiền mặt trong lƣu thông đƣợc giảm bớt đáng kể. Đặc biệt đối với NHNN sẽ
giảm đƣợc chi phí kiểm đếm, in ấn, bảo quản và giảm bớt sự tham gia của nhân
viên Ngân hàng.
Tăng nhanh khối lƣợng vốn chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế: hầu
hết mọi giao dịch thẻ trong phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều đƣợc thực hiện và
thanh tốn trực tuyến (online), vì vậy tốc độ chu chuyển, thanh toán nhanh hơn
nhiều so với những giao dịch qua phƣơng tiện thanh toán khác nhƣ: Séc, ủy nhiệm
thu/chi,... Thay vì thực hiện các giao dịch trên giấy tờ, với giao dịch thẻ, mọi thông
tin đều đƣợc xử lý qua hệ thống máy móc điện tử thuận tiện, nhanh chóng.
Góp phần thực hiện biện pháp “kích cầu” của nhà nƣớc: từ sự tiện lợi mà thẻ

mang lại chủ thẻ, cơ sở chấp nhận thẻ, Ngân hàng phát hành thẻ,…đã cho thấy ngày
càng nhiều ngƣời ƣa chuộng sử dụng thẻ, tăng cƣờng chi tiêu bằng thẻ. Điều này
làm cho thẻ trở thành một cơng cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biện pháp “kích
cầu” của nhà nƣớc.


11

Ngồi ra, thẻ cịn mang lại nhiều tiện ích ƣu việt nhằm góp phần cải thiện
mơi trƣờng văn minh thƣơng mại hiện đại, thu hút khách du lịch và đầu tƣ nƣớc
ngồi.

2.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NHTM
2.2.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của NHTM
Theo Nguyễn Văn Hoàng (2016), hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại là hoạt động phát hành thẻ cho khách hàng sử dụng và thực
hiện thanh tốn thẻ. Qua đó ngân hàng thu phí phát hành thẻ, các khoản phí về sử
dụng thẻ và thanh toán thẻ.
2.2.2. Nghiệp vụ phát hành thẻ
Hoạt động phát hành của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai quá
trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Cả ba q trình này vơ cùng
quan trọng và khơng đƣợc coi nhẹ. Mỗi q trình đều liên quan đến chặt chẽ đến
phục vụ khách hàng và quản lý rủi ro của ngân hàng. Các tổ chức tài chính, ngân
hàng phát hành thẻ phải xây dựng các quy định về việc sử dụng thẻ và thu nợ: số
tiền thanh toán tối thiểu, ngày sao kê, ngày đến hạn, các loại phí và lãi, hạn mức tín
dụng tối đa, tối thiểu, các chính sách ƣu đãi.
Về cơ bản, hoạt động phát hành thẻ đƣợc thực hiện nhƣ sau: Tổ chức các
hoạt động marketing để đƣa sản phẩm thẻ ra thị trƣờng; Tiếp nhận bộ hồ sơ của
khách hàng phát hành thẻ và thẩm định; Cấp hạn mức tín dụng thẻ đối với thẻ tín
dụng; Thiết kế và tổ chức mua thẻ trắng; In nổi và mã hóa thẻ; Cung cấp mã số cá

nhân (PIN) cho chủ thẻ; Quản lý thông tin khách hàng; Quản lý hoạt động sử dụng
thẻ của khách hàng; Quản lý tình hình thu nợ của khách hàng; Cung cấp dịch vụ
khách hàng; Tổ chức thanh toán bù trừ với các Tổ chức thẻ quốc tế.
2.2.3. Nghiệp vụ thanh toán thẻ
Các NHTM phát triển hoạt động thanh tốn thẻ khơng chỉ để thu về lợi
nhuận mà còn là mong muốn đem đến cho khách hàng dịch vụ hoàn thiện và cơ sở
thuận lợi để thanh toán thẻ. Đối với Tổ chức thẻ quốc tế và các thành viên, việc


12

khuyến khích hoạt động thanh tốn thẻ thơng qua mở rộng mạng lƣới đơn vị chấp
nhận thẻ có ý nghĩa rất quan trọng.
Thứ nhất, hoạt động thanh toán một loại thẻ nhất định nào đó đƣợc mở rộng
trên một thị trƣờng, điều đó có nghĩa là chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán
thuận tiện hơn. Hiện nay, nhu cầu về du lịch, giải trí của ngƣời dân ngày càng tăng
cao thì việc mở rộng mạng lƣới thanh toán ra quốc tế là một việc cần thiết. Số lƣợng
đơn vị chấp nhận thẻ tăng lên, trải khắp các thị trƣờng tiềm năng đồng nghĩa với
việc thẻ ngân hàng đƣợc chấp nhận ở nhiều nơi hơn, điều đó đem lại sự tiện ích cho
chủ thẻ khi họ có thể chỉ cần cầm trên tay thẻ tín dụng và thanh tốn dịch vụ ở
nhiều nơi khác nhau. Ngồi ra, số lƣợng đơn vị chấp nhận thẻ tăng cũng đem lại lợi
ích cho bản thân các đơn vị chấp nhận thẻ và ngân hàng phát hành, thanh tốn thẻ.
Thứ hai, khơng chỉ chú trọng đến việc ký kết hợp đồng với các đơn vị chấp
hành thẻ mới, ngân hàng thanh toán thẻ cịn đặc biệt quan tâm đến duy trì mối quan
hệ với các đơn vị chấp hành thẻ sẵn có. Bởi nếu khơng có những chính sách thích
hợp, dịch vụ tốt, tạo điều kiện cho đơn vị chấp nhận thẻ có thể chấp nhận thẻ của
khách hàng dễ dàng hơn đồng thời đƣợc ngân hàng báo Có đúng cam kết sau khi đã
trừ tỷ lệ phí chiết khấu, các ngân hàng khác sẽ nắm bắt co hội và đƣa ra các chính
sách ƣu đãi, các dịch vụ hồn thiện hơn. Điều này đồng nghĩa với việc phạm vi
thanh toán thẻ của khách hàng bị thu hẹp, lƣợng khách hàng trung thành giảm kéo

theo lợi nhuận từ hoạt động thanh toán thẻ cũng giảm.
Tóm lại, hoạt động thanh tốn thẻ khơng chỉ dừng lại ở việc ngân hàng báo
Có đúng cam kết cho đơn vị chấp nhận thẻ. Mà hơn thế, lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt
động thanh toán thẻ là không nhỏ nên các NHTM luôn chạy đua với nhau để đƣa ra
những chiến dịch Marketing mới lạ, những dịch vụ ƣu đãi đặc sắc không chỉ dành
riêng cho chủ thẻ mà còn với các đơn vị chấp nhận thẻ để nâng cao đƣợc sức cạnh
tranh và mỏ rộng thƣơng hiệu.
2.2.4. Các nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của các NHTM thƣờng đến
từ 4 nguồn chính nhƣ sau:


13

Thứ nhất, thu phí phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Phí phát hành thẻ đƣợc
khách hàng nộp cho ngân hàng khi có nhu cầu mở thẻ. Đây là nguồn thu nhập đầu
tiên của các NHTM trong hoạt động này. Tùy thuộc vào từng ngân hàng và từng
loại thẻ mà ngân hàng đó cung cấp sẽ có mức phí khác nhau, thông thƣờng dao
động từ 50.000 – 100.000 VND cho phát hành lần đầu và 50.000 – 250.000 VND
cho phí phát hành lại. Ngồi ra, hàng năm, mỗi chủ thẻ phải trả cho ngân hàng một
khoản phí để duy trì thẻ đƣợc gọi là lệ phí thƣờng niên.
Thứ hai, thu phí thanh tốn: Đây là loại phí đƣợc ngân hàng thu từ các
ĐVCNT khi chủ thẻ thực hiện thanh toán trên máy POS tại các cơ sở này. Bên cạnh
đó, phí thanh tốn cịn đƣợc ngân hàng thu từ chủ thẻ khi họ có nhu cầu rút tiền mặt
từ các cây ATM.
Thứ ba, thu lãi sử dụng thẻ: Khi chủ thẻ thanh toán chậm hơn thời hạn ngân
hàng quy định thì ngân hàng sẽ thu phí phạt thanh tốn chậm kèm theo lãi suất trên
khoản vay của chủ thẻ. Ngồi ra, thu nhập từ lãi sử dụng thẻ cịn đến từ phí vƣợt
hạn mức tín dụng khi chủ thẻ chi tiêu vƣợt hạn mức tín dụng ngân hàng cấp.
Cuối cùng, thu khác: gồm phí từ các hoạt động khác khi chủ thẻ có nhu cầu

nhƣ in sao kê, hủy thẻ tín dụng, thay đổi hạn mức tín dụng, cấp lại mã PIN,...

2.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA
NHTM
2.3.1. Phân tích cơ sở pháp lý chi phối hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
Cơ sở pháp lý là nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát
triển của hoạt động kinh doanh thẻ. Đây cũng là cơ sở để xem xét và đánh giá hoạt
động kinh doanh thẻ một cách bao quát từ góc độ của Nhà nƣớc, Chính phủ và phía
NHTM. Pháp lý quy định về các chủ thể tham gia, lĩnh vực hoạt động và điều chỉnh
các mối quan hệ pháp lý phát sinh. Cơ sở pháp lý rõ ràng, đồng bộ và đầy đủ sẽ đảm
bảo đƣợc quyền lợi của các bên tham gia từ khâu phát hành, thanh toán và sử dụng
thẻ, từ đó có thể thúc đẩy hoạt động kinh doanh thẻ phát triển.
Nhà nƣớc ban hành các quy định, chính sách định hƣớng, hổ trợ cho các
ngân hàng, tổ chức trong tiến trình phát triển hoạt động kinh doanh thẻ nhƣ giảm


14

thuế nhập khẩu các thiết bị phục vụ thanh toán thẻ, khuyến khích các đơn vị kinh
doanh chấp nhận thanh tốn thẻ.
2.3.2. Phân tích các loại sản phẩm thẻ và tiện ích thẻ tín dụng
a. Các loại sản phẩm thẻ tín dụng: Các NHTM ln mong muốn đem đến
cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. Vì vậy, họ ln chú trọng đến việc đa dạng
các sản phẩm thẻ để có thể đáp ứng đa dạng những nhu cầu của khách hàng một
cách toàn diện hơn. Dựa vào phạm vi sử dụng, các NHTM sẽ phát hành thẻ tín dụng
nội địa và thẻ tín dụng quốc tế. Hiện nay, các NHTM cũng phân loại thẻ dựa vào
cấp độ thẻ và hạn mức tín dụng nhƣ sau: Mastercard: Thẻ Classic- Thẻ Titanium Thẻ Platinum - Thẻ World; Visa: Thẻ Standard Visa Card - Thẻ Gold Visa Card Thẻ Platinum Visa Card - Thẻ Visa Signature;...
b. Tiện ích thẻ tín dụng: Một trong những tiêu chí quan trọng để phát triển
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng khơng thể khơng kể đến những tiện ích mà chiếc
thẻ ấy đem lại. Từ những chiếc thẻ chỉ đơn thuần là đƣợc sử dụng để rút tiền ở

những cây ATM, hiện nay khách hàng còn sử dụng thẻ để thanh toán trong cuộc
sống hàng ngày, chuyển khoản, mua hàng qua những ứng dụng trực tuyến, thanh
tốn hóa đơn điện, nƣớc, học phí,... và rất nhiều tiện ích khác giúp cho thẻ đang dần
trở thành một phƣơng tiện thanh toán trong cuộc sống hiện đại. Nhƣ vậy, nếu các
NHTM càng cung cấp đƣợc cho các chủ thẻ những dịch vụ tiện ích hơn theo thời
gian, sản phẩm thẻ tín dụng sẽ ngày càng thu hút đƣợc lƣợng khách hàng lớn. Dựa
trên những nhu cầu sử dụng thực tế của các nhóm khách hàng khác nhau, các
NHTM sẽ phát hành nhiều loại thẻ tín dụng đa dạng.
Thẻ tín dụng tích điểm: Khi thực hiện chi tiêu bằng loại thẻ này, chủ thẻ sẽ
đƣợc tặng điểm thƣởng. Từ việc tích lũy điểm thƣởng, chủ thẻ có thể đổi thành
những quà tặng và voucher giảm giá hấp dẫn.
Thẻ tín dụng hồn tiền: Khi thực hiện thanh tốn bằng loại thẻ này, chủ thẻ
sẽ đƣợc hoàn lại một phần tiền trên tổng chi tiêu, phần trăm hoàn tiền sẽ tùy thuộc
vào chính sách của mỗi NHTM. Ngồi ra, chủ thẻ còn nhận đƣợc quà tặng cùng
nhiều ƣu đãi hấp dẫn khác.


×