NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
∞∞
NGUYỄN HỒNG CƠNG MINH
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2022
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
∞∞
NGUYỄN HỒNG CƠNG MINH
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHỐ LUẬN
TS. NGUYỄN HỒNG VĨNH LỘC
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2022
i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Luận văn này nghiên cứu về “Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Tân Định”, giai đoạn 2019 2021. Bằng các Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, thống kê và phân tích số liệu để
nghiên cứu đề tài, tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, ngân hàng đã và đang trên đà thành cơng
trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng: số lƣợng khách hàng tăng làm số lƣợng thẻ
tăng theo, doanh số sử dụng thẻ và tình hình thanh toán thẻ cũng tăng theo từng năm.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh Thẻ tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Tân Định, bài học kinh
nghiệm rút ra từ NHTM nƣớc ngoài, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhƣ mở rộng
việc mở tài khoản cá nhân, nâng cao các tiện ích của thẻ, mở rộng mạng lƣới chấp nhận
thẻ, tăng cƣờng các biện pháp marketing ngân hàng và đào tạo nhân viên thẻ chuyên
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ tín dụng VCB Tân Định.
Từ khố: thẻ tín dụng, thẻ quốc tế, cho vay trên thẻ, không dùng tiền mặt.
ii
ABSTRACT
This thesis studies on “Credit card business at Joint Stock Commercial Bank for
Foreign Trade of Vietnam - Tan Dinh branch”, period 2019 - 2021. By methods of
synthesis, comparison, statistics and analysis. Analyzing data to study the topic, the
author analyzed the current status of credit card business activities of banks. The
research’s results show that the bank has been on track to succeed in the credit card
business: the number of customers increases, the number of cards increases, the sales
of card use and the situation of card payment also increase by year. On the basis of
research results on credit card business efficiency at Joint Stock Commercial Bank for
Foreign Trade of Vietnam, Tan Dinh branch, lessons learned from foreign commercial
banks, the author has proposed some solutions. Measures such as expanding the
opening of individual accounts, improving the card's utilities, expanding the card
acceptance network, strengthening the bank's marketing measures and training
professional card staff to improve business efficiency at Vietcombank’ Tân Dinh
branch.
Keywords: credit card, international card, loan on card, no cash.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp với đề tài “phát triển hoạt động kinh
doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – chi
nhánh Tân Định” là do bản thân thực hiện cùng sự hỗ trợ, tham khảo từ các tƣ liệu,
giáo trình liên quan đến đề tài nghiên cứu và khơng có sự sao chép y ngun các tài
liệu đó. Ln xem trọng về vấn đề bản quyền nên em không bao giờ copy y chang của
các bài báo cũng nhƣ các bài nghiên cứu trƣớc, bài viết chỉ tham khảo ý chính rồi viết
lại hầu hết bằng ý văn cũng nhƣ diễn đạt của em.
Tác giả
(Ký, ghi rõ Họ tên)
Nguyến Hồng Cơng Minh
iv
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề khá luận tốt nghiệp này trƣớc hết em xin gửi đến quý
thầy, cô giáo trong khoa Tài Chính - trƣờng Đại học Ngân Hàng lời cảm ơn chân
thành. Cảm ơn nhà trƣờng đã tạo rèn luyện em mỗi ngày trong suốt những năm đại học
để em bƣớc ra đời sống thực tế và áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong
lĩnh vực ngân hàng để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Đặc biệt, em xin gởi đến thầy Nguyễn Hồng Vĩnh Lộc, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ em hồn thành chun đề khóa luận tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu
sắc nhất.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Tân Định, đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em đƣợc tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại đây. Bƣớc đầu đi vào
thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực thẻ tín dụng tại Ngân Hàng, kiến thức của em cịn hạn chế
và cịn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em
rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và ban lãnh đạo
Ngân Hàng để kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc q thầy cơ trong khoa Tài Chính – trƣờng Đại học
Ngân Hàng thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của
mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Tác giả
(Ký, ghi rõ Họ tên)
Nguyễn Hồng Cơng Minh
v
MỤC LỤC
TRANG
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .............................................................................................. i
ABSTRACT ....................................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. VẤN DỀ NGHIÊN CỨU VÀ TÍNH CẤP THIẾT ............................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... 2
5. ĐÓNG GÓP ĐỀ TÀI .......................................................................................... 2
6. TỔNG QUAN PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 3
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG ........................................................................ 5
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng .......................................... 5
1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ tín dụng.............................................................. 6
1.1.2.1. Khái niệm thẻ tín dụng ...................................................................... 6
1.1.2.2. Đặc điểm thẻ tín dụng ........................................................................ 7
1.1.2.3. Phân loại thẻ tín dụng ........................................................................ 8
1.1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ........................... 10
1.1.4. Vai trị của thẻ tín dụng ............................................................................... 12
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế- xã hội .............................................................. 12
1.1.4.2. Đối với ngƣời sử dụng thẻ ............................................................... 13
1.1.4.3. Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ .......................................................... 14
1.1.4.4. Đối với ngân hàng............................................................................ 14
1.1.5. Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của các NHTM .................................. 15
1.1.5.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ .................................................................. 15
vi
1.1.5.2. Nghiệp vụ thanh toán thẻ ................................................................. 16
1.1.5.3. Nghiệp vụ tra soát và xử lý khiếu nại .............................................. 17
1.1.6. Những rủi ro trong hoạt động thanh tốn thẻ tín dụng ................................ 18
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................... 21
1.2.1. Khái niệm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của NHTM ......... 21
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ ............. 21
1.2.2.1. Số lƣợng thẻ phát hành .................................................................... 21
1.2.2.2. Mạng lƣới chấp nhận thẻ. ................................................................ 21
1.2.2.3. Doanh số sử dụng thẻ. ..................................................................... 22
1.2.2.4. Lợi nhuận từ thanh toán thẻ và lãi vay. ........................................... 22
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân
hàng thƣơng mại .......................................................................................... 22
1.2.3.1 Các nhân tố khách quan .................................................................... 22
1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan ....................................................................... 24
1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG Ở MỘT SỐ NƢỚC
TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC RÚT RA ĐỐI VỚI VIỆT NAM ............................... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH ................................................................... 27
2.1. TỔNG QUAN VỀ VIETCOMBANK TÂN ĐỊNH ................................................ 27
2.1.1. Giới thiệu khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank
chi nhánh Tân Định ..................................................................................... 27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Vietcombank Tân Định ...................................................... 28
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 28
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban ....................................... 29
2.1.3. Khái qt tình hình hoạt động kinh doanh từ 2019 đến 2021 của
Vietcombank Tân Định ............................................................................... 35
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG
TẠI VIETCOMBANK TÂN ĐỊNH .............................................................................. 36
2.2.1. Một số quy định về thẻ tín dụng tại Vietcombank Tân Định ...................... 36
2.2.2. Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Vietcombank Tân Định ..................... 38
2.2.3. So sánh quy trình lý thuyết và quy trình thực tế tại ngân hàng: ................. 39
2.2.4. Thực trạng kinh doanh thẻ tín dụng tại Vietcombank Tân Định ............... 40
vii
2.2.4.1. Số lƣợng thẻ phát hành .................................................................... 41
2.2.4.2. Mạng lƣới chấp nhận thẻ ................................................................. 44
2.2.4.3. Doanh số sử dụng thẻ ...................................................................... 45
2.2.4.4. Tình hình trả nợ của khách hàng trên thẻ ........................................ 46
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG
TẠI VIETCOMBANK TÂN ĐỊNH .............................................................................. 47
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 47
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. 48
2.3.2.1 Hạn chế ............................................................................................. 48
2.3.2.2 Nguyên nhân ..................................................................................... 51
Mơ hình SWOT…………………………………………………………………..52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 55
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH ................................................ 56
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA
VIETCOMBANK TÂN ĐỊNH TRONG THỜI GIAN TỚI .......................................... 56
3.2. ĐỀ XUẤT NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI
VIETCOMBANK .......................................................................................................... 56
3.2.1. Phát triển chiến lƣợc Marketing .................................................................. 56
3.2.2. Hoàn thiện quy trình phát hành thẻ ............................................................. 57
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng và tiện ích của thẻ...................................................... 57
3.2.4. Tăng cƣờng cơng tác quản lý và phòng ngừa rủi ro .................................... 58
3.2.5. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................................ 58
3.2.6. Phát triển mạng lƣới chấp nhận thẻ ............................................................. 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 60
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 63
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng anh
VCB
Vietcombank
Nguyên nghĩa
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Ngoại thƣơng Việt Nam
Sở giao dịch chứng khốn Thành
HoSe
phố Hồ Chí Minh
PGD
Phịng giao dịch
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
KH
Khách hàng
NĐ-CP
Nghị định Chính Phủ
TCPHT
Tổ chức phát hành thẻ
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
NHPHT
Ngân hàng phát hành thẻ
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
GHTD
Giới hạn tín dụng
SDSL
Symmetric Digital Subscriber Line
Chuyển dữ liệu qua điện thoại
Phƣơng thức thanh toán kỹ thuật
EMV
OTP
One Time Password
Mật khẩu một lần
POS
Point Of Sale
Thiết bị khách hàng
ATM
Automated Teller Machine
Máy rút tiền tự động
EDC
Electronic Data Capture
Máy đọc thẻ tự động
CMND
Chứng minh nhân dân
CCCD
Căn cƣớc công dân
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hoạt động kinh doanh của Vietcombank Tân Định giai đoạn từ năm 2019
đến năm 2022 ................................................................................................................ 35
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trƣởng Hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn từ
năm 2019 đến năm 2021 ............................................................................................... 35
Bảng 2.3. Hạn mức sử dụng thẻ của Vietcombank ....................................................... 37
Bảng 2.4. Số lƣợng thẻ quốc tế phát hành trong thời gian 2019 - 2021 tại VCB Tân
Định ............................................................................................................................... 41
Bảng 2.5. Số lƣợng máy POS và ATM của Vietcombank Tân Định trong thời gian
2019 – 2021 ................................................................................................................... 44
Bảng 2.6. Doanh số thanh sử dụng thẻ của Vietcombank Tân Định trong thời gian 2019
– 2021 ............................................................................................................................ 45
Bảng 2.7. Tình hình trả nợ của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Vietcombank Tân
Định trong thời gian 2019 – 2021 ................................................................................. 46
Bảng 2.8. Mơ hình SWOT với dịch vụ thẻ tín dụng của Vietcombank trong điều kiện
kinh doanh hiện nay của Việt Nam ............................................................................... 54
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Vietcombank Tân Định ..................................28
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. VẤN DỀ NGHIÊN CỨU VÀ TÍNH CẤP THIẾT
Trong thập kỷ gần đây, với sự phát triển không ngừng các ngân hàng thƣơng
mại (NHTM) Việt Nam đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế trong nƣớc. Cùng với sự tiến
bộ của khoa học- kỹ thuật và sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về chất lƣợng cuộc
sống của con ngƣời ngày càng tăng cao. Trƣớc tình hình đó, bắt buộc các NHTM có
những bƣớc cải cách trong định hƣớng phát triển chiến lƣợc kinh doanh của mình.
Những cải cách về nguồn lực tài chính, cơng nghệ, năng lực, kinh nghiệm quản trị, chất
lƣợng dịch vụ....
Cùng với sự phát triển nhanh chóng đó, hệ thống ngân hàng đã cho ra đời nhiều
phƣơng tiện thanh toán và cho vay mới dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại. Trong
đó, thẻ tín dụng đƣợc coi là một bƣớc đột phá lớn, mang lại rất nhiều tiện ích và vơ số
giải pháp về mặt tài chính.
Việc phát triển và nâng cao chất lƣợng dịch vụ của các sản phẩm thẻ tín dụng
của các ngân hàng đã mang đến cho các ngân hàng một vị thế mới, một diện mạo mới.
Ngày nay quy trình mở thẻ tín dụng cũng dễ dàng và nhanh gọn hơn trƣớc vì áp dụng
nhiều cơng nghệ hiện đại. Các chức năng của các sản phẩm thẻ tín dụng cũng đã và
đang đƣợc hồn thiện nhằm mang đến những giải pháp tài chính tốt nhất cho ngƣời sử
dụng với một quy trình tiện lợi nhất, giúp họ có thể vay tiền mà khơng cần đến chi
nhánh ngân hàng cùng với mức lãi suất ƣu đãi. Chính vì vậy, việc phát triển hoạt động
kinh doanh các thẻ tín dụng đã và đang đƣợc các NHTM nhìn nhận là một lợi thế cạnh
tranh hết sức quan trọng. Bài viết này thật sự cần thiết và đem đến cái nhìn mới mẻ cho
ngân hàng lẫn khách hàng về sự tiện ích của việc sử dụng thẻ tín dụng và góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh các sản phẩm thẻ tín dụng tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Tân Định.
2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích tình hình phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Tân Định.
Chỉ ra điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế và đề xuất giải pháp
nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Tân Định.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng Vietcombank Tân Định đang
có những hạn chế gì?
Nguyên nhân của những hạn chế này là gi?
Những giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
Vietcombank Tân Định?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng
Thƣơng mại.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Là khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) – chi nhánh
Tân Định.
Phạm vi thời gian: 3 năm hoạt động gần nhất của chi nhánh: 2019, 2020, 2021.
5. ĐÓNG GÓP ĐỀ TÀI
Đề tài sẽ mang đến cái nhìn khách quan hơn về hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng tại Vietcombank. Qua đó, chúng ta có thể tìm ra điểm mạnh, điểm yếu và nguyên
3
nhân của những gì chƣa tốt để đƣa ra nhiều giải pháp nâng cao chất lƣợng kinh doanh
thẻ tín dụng tại chi nhánh Tân Định.
6. TỔNG QUAN PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khóa luận đƣợc thực hiện dựa trên phƣơng pháp nguyên cứu phân tích định tính.
Phƣơng pháp tổng hợp: Khóa luận đƣợc tổng hợp từ những lý luận về sự phát
triển của việc kinh doanh thẻ tín dụng, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề
tài khóa luận. Bên cạnh đó, phƣơng pháp này cịn sử dụng để tổng hợp lại các
hạn chế và nguyên nhân hạn chế của dịch vụ và chất lƣợng các sản phẩm thẻ tín
dụng tại Vietcombank Tân Định để từ đó đƣa ra các giải pháp phát triển dịch vụ
thẻ tín dụng tại Vietcombank Tân Định nhằm giúp nâng cao sự hài lòng của
khách hàng.
Phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu: Khóa luận thu nhập các số liệu
thống kê về thực trạng kinh doanh hoạt động phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ tín dụng tại Vietcombank Tân Định
Ngồi ra dùng phƣơng pháp so sánh thông tin để phản ánh mức độ hiệu quả
cũng nhƣ thị phần của Vietcombank trong thị trƣờng này.
Khóa luận thu nhập số liệu giai đoạn 2019- 2021 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam – chi nhánh Tân Định. Dựa trên cơ sở đó để phân tích và đánh giá và giải
thích sơ lƣợc về thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh, đặc biệt là phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ tín dụng tại Vietcombank Tân Định.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Khóa luận gồm có phần mở đầu và 3 chƣơng
Phần mở đầu:
4
Mở đầu là lí do chọn đề tài, ý nghĩa của việc chọn vấn đề tín dụng để nghiên
cứu. Đồng thời, đƣa ra các mục tiêu và câu hỏi mà khóa luận nhằm đạt đến. Và đề cập
về phạm vi nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu và cấu trúc luận văn.
Chƣơng 1:
Giới thiệu tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của thẻ tín dụng.
Đồng thời phân tích về các yếu tố liên quan đến hiệu quả kinh doanh thẻ tín dụng của
các Ngân hàng Thƣơng mại.
Chƣơng 2:
Giới thiệu tổng quan về Vietcombank – chi nhánh Tân Định và phân tích về
thực trạng kinh doanh thẻ tín dụng tại chi nhánh những năm 2019, 2020 và 2021. Đánh
giá chung về thành quả đạt đƣợc và những hạn chế cần khắc phục trong 3 năm đó.
Chƣơng 3:
Phân tích SWOT và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ tín
dụng tại Vietcombank Tân Định trong tƣơng lai.
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng
Nhiều ngƣời trong chúng ta hẳn cũng đã gặp phải những tình huống khó xử khi
trong ngƣời khơng có tiền mặt. Chiếc thẻ đầu tiên đánh dấu cuộc cách mạng về thẻ tín
dụng ra đời từ một tình huống tƣơng tự. Đó là buổi tối năm 1949, sau khi ăn tối ở một
nhà hàng, ông Frank MC Namara một doanh nhân ngƣời Mỹ bỗng phát hiện ra mình
khơng mang theo tiền mặt và ông buộc phải gọi điện về nhà để ngƣời nhà mang đến
thanh tốn. Tình thế khó xử lần đó khiến ơng nảy ra ý tƣởng về một hình thức thanh
tốn gọn nhẹ mà khơng cần mang theo tiền mặt bên cạnh và ông đã mày mị sáng tạo ra
một phƣơng tiện khơng dùng tiền mặt trong những trƣờng hợp tƣơng tự. Thế là lần đầu
tiên MC Namara đã cho ra đời loại thẻ mang tên “Diners Club”. Với lệ phí hằng năm là
5 USD, những ngƣời mang thẻ “Diners Club” có thể ghi nợ khi ăn ở 27 nhà hàng nằm
trong hoặc ven thành phố New York.
Năm 1951, Ngân hàng quốc gia Franklin có trụ sở tại New York đã cho ra đời
thẻ tín dụng đầu tiên mang đến khách hàng. Với loại hình thức thẻ này, khách hàng có
thể vay tiền qua ngân hàng để chi tiêu trƣớc và thanh toán tiền sau. Visa tiền thân là
Bank Americard do Bank of American phát hành vào năm 1960 khi các NHTM nhận
thấy rằng phần lớn thẻ lúc bấy giờ chỉ dành cho giới doanh nhân giàu có trong khi đây
mới là đối tƣợng sử dụng thẻ chủ yếu cho thị trƣờng tƣơng lai. Ngày nay Visa Card là
loại thẻ có quy mơ phát triển lớn nhất tồn cầu. Tính đến năm 1990 tổng doanh thu là
345 tỷ USD với 257 triệu thẻ lƣu hành, nhƣng đến năm 1993 tổng doanh thu đã đạt 542
tỷ USD. Hệ thống rút tiền tự động củaVisa có khoảng 164.000 máy ATM ở 65 nƣớc
trên thế giới. Visa không trực tiếp phát hành mà giao cho nhân viên, chính vì thế giúp
6
Visa mở rộng đƣợc thị trƣờng hơn so với các loại khác. JCB xuất phát từ Nhật Bản và
ra đời vào năm 1961 bởi Ngân hàng Sanwa. Mục tiêu là hƣớng vào thị trƣờng du lịch
và giải trí, hiện nay JCB là loại thẻ cạnh tranh với Amex và ngƣời Nhật đã chứng tỏ
công nghệ thẻ không phải là độc quyền tuyệt đối của các tổ chức Mỹ. Điều đó đƣợc thể
hiện qua số liệu sau: năm 1990 tổng doanh thu đạt 16,5 tỷ USD với 17 triệu thẻ lƣu
hành và năm 1993 doanh số đã tăng lên 38,1 tỷ USD với 27,5 triệu thể đƣợc chấp nhận
ở 400.000 nơi, tiêu thụ trên 109 quốc gia. Masters Card ra đời vào năm 1966 với tên
gọi ban đầu là Master Charge do hiệp hội Ngân hàng gọi tắt là ICA (Interbank Card
Assciation) phát hành thông qua các thành viên trên thế giới. Năm 1993 tổng doanh thu
là 320,6USD với 215 triệu thẻ đƣợc chấp nhận ở 220 quốc gia, có hệ thống ATM lớn
nhất thế giới tại 9 triệu điểm chấp nhận thẻ.
Vài năm sau đó thì hàng trăm ngân hàng tại Mỹ đã phát hành rộng rãi thẻ tín
dụng khắp cả nƣớc nhung vẫn còn nhiều hạn chế nhƣ mỗi thẻ chỉ đƣợc sử dụng cho
một số của hàng nhất định nên ngƣời sử dụng phải đem rất nhiều thẻ bên ngƣời.
Mãi cho đến năm 1970, công ty dịch vụ BankAmericard thuộc ngân hàng Bank
of America đã trở thành nhà phát hành thẻ tín dụng độc lập VISA và cho ra đời những
chiếc thẻ tín dụng tiện ích nhƣ bây giờ.
1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là thẻ cho phép ngƣời dùng thực hiện giao dịch trong hạn mức tín
dụng đã đƣợc thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. Nói một cách đơn giản hơn, thẻ tín
dụng là loại thẻ giúp bạn mua hàng trƣớc và thanh toán lại cho ngân hàng sau. Hạn
mức thẻ tín dụng hồn tồn không phụ thuộc vào khả năng thế chấp của khách hàng và
sẽ khơng tính lãi nếu khách hàng thanh tốn dƣ nợ vào đúng ngày thanh toán ghi trên
sao kê.
7
Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng trực tuyến, thanh tốn các sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ tại cửa hàng, đại lý, nhà hàng, khách sạn mà có chấp nhận
thanh tốn bằng thẻ tín dụng, hoặc rút tiền mặt từ máy ATM và trả lại đúng số tiền này
sau một khoảng thời gian nhất định theo quy định của ngân hàng phát hành.
1.1.2.2. Đặc điểm thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng mang những đặc trƣng nhƣ sau:
Thứ nhất, thẻ tín dụng ln gắn liền với một chủ thể nhất định. Chủ thể
này chính là chủ sở hữu của thẻ tín dụng. Tên, hình ảnh của chủ thẻ đƣợc
in ngay trên thẻ và chủ thẻ cũng phải ký tên lên mặt sau của thẻ ngay khi
nhận thẻ trƣớc sự chứng kiến của nhân viên TCPHT.
Thứ hai, thẻ tín dụng đƣợc phát hành từ một thỏa thuận giữa chủ thẻ với
TCPHT. Thỏa thuận này có hình thức pháp lý là Hợp đồng sử dụng thẻ
tín dụng. Để đi đến ký kết đƣợc hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ
phải chứng minh đƣợc năng lực chủ thể, khả năng tài chính, khả năng trả
nợ của mình. Là một đơn vị kinh doanh chuyên nghiệp về trung gian
thanh tốn và tín dụng, TCPHT sẽ đặt ra các điều kiện để thẩm định các
khả năng này của chủ thẻ.
Thứ ba, thẻ tín dụng ln gắn liền với một tài khoản ngân hàng nhất định.
Đó là tài khoản của chính Chủ thẻ mở tại TCPHT - nếu TCPHT cũng là
ngân hàng - hoặc tại một ngân hàng mà TCPHT ủy quyền - nếu TCPHT
không phải là ngân hàng.
Thứ tƣ, Thẻ tín dụng làm phát sinh quan hệ cam kết thanh tốn liên hồn.
Cam kết thanh tốn liên hồn là các cam kết thanh tốn của các Tổ chức
trung gian cho ĐVCNT.
Thứ năm, Thẻ tín dụng làm phát sinh quan hệ vay nợ giữa chủ thẻ với
TCPHT.
8
1.1.2.3. Phân loại thẻ tín dụng
Phân loại theo phạm vi sử dụng
Thẻ tín dụng nội địa: Dùng để đáp ứng các nhu cầu thanh toán trong
nƣớc bao gồm các dịch vụ điển hình nhƣ: ăn uống, đặt vé xem phim, vé
khách sạn, vé tàu, vé máy bay, bảo hiểm, thanh tốn điện nƣớc,...và vơ
vàn các nhu cầu thanh toán chi tiêu khác trong phạm vi một quốc gia.
Thẻ tín dụng quốc tế: Nâng cấp hơn so với thẻ tín dụng nội địa, đây là
loại thẻ có thể sử dụng trên toàn cầu, mua sắm trên trang thƣơng mại điện
tử quốc tế nhƣ Amazon, Taobao, 1688,... hoặc các trang cho phép thanh
toán online nhƣ CGV, Zara, Mango, Sephora.... Khoản tiền mà khách
hàng đã chi tiêu đƣợc tự động quy đổi sang Việt Nam đồng (VNĐ) nếu
mua tại các website nƣớc ngồi và có thể sẽ kèm theo chi phí chuyển đổi
ngoại tệ.
Phân loại theo cấp độ thẻ
Hiện nay, thẻ tín dụng đƣợc phân hạng bao gồm:
Mastercard: Thẻ Classic- Thẻ Titanium - Thẻ Platinum - Thẻ World
Visa: Thẻ Standard Visa Card - Thẻ Gold Visa Card - Thẻ Platinum Visa
Card - Thẻ Visa Signature
Thẻ tín dụng có phân hạng càng cao thì phí duy trì và điều kiện mở thẻ càng lớn.
Tuy nhiên, đặc quyền ƣu đãi của thẻ sẽ nhiều hơn.
Phân loại theo nhu cầu khách hàng
Dựa trên những nhu cầu sử dụng thực tế của các nhóm khách hàng khác nhau,
ngân hàng sẽ phát hành nhiều loại thẻ tín dụng đa dạng.
9
Thẻ tín dụng tích điểm: Khách hàng đƣợc tặng điểm thƣởng cho mọi chi
tiêu, từ đó đổi thành quà tặng hoặc voucher vơ cùng hấp dẫn.
Thẻ tín dụng hoàn tiền: Khách hàng đƣợc hoàn lại một phần tiền khi chi
tiêu bằng thẻ tín dụng và nhận đƣợc nhiều ƣu đãi hấp dẫn khác.
Thẻ tín dụng du lịch: Khi chi tiêu bằng thẻ tín dụng du lịch khách hàng
đƣợc tích lũy dặm bay để đổi những phần quà hấp dẫn.
Thẻ tín dụng rút tiền: Đây là thẻ có chức năng rút tiền mặt tại ATM với
mức phí tiết kiệm hơn các loại thẻ tín dụng khác.
Thẻ tín dụng đồng thƣơng hiệu mang đến trải nghiệm “nhân đơi” với các
ƣu đãi độc quyền và lợi ích vƣợt trội đến từ thƣơng hiệu hợp tác cùng
ngân hàng phát hành thẻ. Ví dụ nhƣ Thẻ tín dụng VietnamAirlines VPBank Platinum MasterCard mang đến ƣu đãi tích dặm bay cho mọi chi
tiêu bằng thẻ.
Thẻ tín dụng đặc quyền mang đến cho bạn những trải nghiệm xứng tầm
đẳng cấp quốc tế với các ƣu đãi độc quyền đến từ ngân hàng phát hành
thẻ.
Phân loại theo sở thích hay thói quen chi tiêu.
Dựa trên các đặc điểm cụ thể nhƣ giới tính, lứa tuổi, sở thích,... ngân hàng phát
hành các chƣơng trình khuyến mãi phù hợp, ƣu đãi và hấp dẫn theo từng loại thẻ.
Thẻ tín dụng dành cho phụ nữ hiện đại: Thẻ VPLady, Thẻ Shopee...
Thẻ tín dụng cho thanh niên: Thẻ Step up, Thẻ MC2...
Thẻ tín dụng cho ngƣời có nhu cầu đi du lịch: Travelmiles, Vietnam
Airlines, …
Phân loại theo chủ thể sử dụng
10
Thẻ tín dụng cá nhân: Ngƣời đăng ký mở thẻ là các cá nhân thuộc mọi
ngành nghề, lĩnh vực chỉ cần đáp ứng đƣợc điều kiện của ngân hàng.
Thẻ tín dụng doanh nghiệp: Đây là thẻ dành riêng cho khách hàng là
doanh nghiệp. Hạn mức lớn hơn thẻ dành cho cá nhân nhƣng điều kiện
và thủ tục làm thẻ cũng khắt khe hơn.
1.1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng sẽ diễn ra trong một mơi trƣờng khép kín,
bao gồm nhiều chủ thể tham gia với những mục địch khác nhau. Các chủ thể bao gồm:
Chủ thẻ:
Là ngƣời đƣợc ngân hàng phát hành cho phép sử dụng thẻ theo hạng mức tín
dụng đƣợc cấp theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo số dƣ có sẵn trong thẻ. Thông tin
chủ thẻ sẽ đƣợc in nổi hoặc mã hóa trên thẻ.
Đơn vị chấp nhận thẻ:
Các đơn vị chấp nhận thẻ là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ mà chấp
nhận thẻ làm phƣơng tiện thanh toán.
Ngân hàng phát hành thẻ:
Ngân hàng phát hành là đơn vị phát hành thẻ tín dụng cho chủ thẻ. Ngân hàng
phát hành chịu trách nhiệm nhận hồ sơ xin cấp thẻ tín dụng, xử lý và ra quyết định phát
hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc theo dõi chi tiêu, thanh
toán cuối cùng với chủ thẻ.
Điều kiện bắt buộc không thể thiếu đó là: ngân hàng phát hành phải là thành
viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng phát hành thẻ phải ký kết với chủ
thẻ các điều khoản, điều kiện sử dụng và thanh toán thẻ trên cơ sở pháp luật và những
điều khoản chung của các tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng phát hành có quyền ký kết
hợp đồng đại lý với bên thứ ba, là một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính tín dụng khác
trong việc thanh tốn và phát hành thẻ tín dụng.
11
Ngân hàng thanh toán thẻ:
Đây là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với các đơn vị chấp nhận thanh tốn
thẻ. Nó giữ vai trị là cầu nối giúp chủ thẻ tín dụng có thể mua sắm hàng hố, thanh
toán tiền dịch vụ tại đơn vị chấp nhận thẻ đó và giúp đơn vị chấp nhận thẻ thu tiền của
chủ thẻ. Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trị là ngân hàng thanh tốn vừa đóng vai
trị là ngân hàng phát hành.
Trong hợp đồng chấp nhận thẻ tín dụng ký kết với các đơn vị cung ứng hàng
hoá dịch vụ, đơn vị chấp nhận thẻ tín dụng, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết: chấp
nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh tốn thẻ tín dụng của ngân hàng, cung cấp các
thiết bị cần thiết cho đơn vị để phục vụ cho việc chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng,
kèm theo những hƣớng dẫn sử dụng hoặc chƣơng trình đào tạo nhân viên cách thức
vận hành cùng với dịch vụ bảo trì, bảo dƣỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động,
quản lý và xử lý những giao dịch có sử dụng thẻ tín dụng tại những đơn vị này. Thơng
thƣờng ngân hàng thanh tốn thu từ các đơn vị cung ứng dịch vụ hàng hố có ký kết
hợp đồng chấp nhận thẻ tín dụng một mức phí chiết khấu cho việc xử lý các giao dịch
có sử dụng thẻ tại đây.
Tổ chức thẻ quốc tế:
Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng tham gia phát hành và thanh toán thẻ
quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế có mạng lƣới hoạt động rộng khắp và làm trung tâm xử lý,
cấp phép, thông tin giao dịch thanh toán của các ngân hàng thành viên trên toàn thế
giới. Tên của mỗi tổ chức thẻ quốc tế đều in trên các sản phẩm thẻ của họ. Khác với
các ngân hàng thành viên, tổ chức thẻ quốc tế khơng có quan hệ trực tiếp với chủ thẻ
hay cơ sở chấp nhận thẻ mà chỉ có trách nhiệm về uy tín của sản phẩm thẻ của mình
cũng nhƣ cung cấp một mạng lƣới viễn thơng tồn cầu nhằm phục vụ cho q trình
thanh tốn hay cấp phép của các ngân hàng thành viên một cách nhanh chống. Hiện tại,
có các tổ chức thẻ VISA, MASTERCARD, JCB, AMEX,…
Trung tâm dịch vụ thẻ:
12
Trung tâm dịch vụ thẻ trực thuộc ngân hàng phát hành thẻ và là đại diện trực
tiếp của ngân hàng trong quan hệ đối ngoại về phát hành, cấp phép, tra soát, thanh toán
thẻ và quản lý rủi ro. Trung tâm dịch vụ thẻ thƣờng đứng ra ký hợp đồng sử dụng thẻ,
cung cấp thẻ và các dịch vụ kèm theo cho ngƣời sử dụng thẻ, đồng thời giải quyết các
vấn đề liên quan đến hoạt động của thẻ. Ngoài ra, trung tâm dịch vụ thẻ còn đảm nhận
việc cung cấp các thiết bị chuyên dùng cho các cơ sở chấp nhận thẻ để phục vụ cho
hoạt động thanh toán thẻ.
1.1.4. Vai trị của thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng đóng một vai trò rất quan trọng cuộc sống con ngƣời ngày nay và
góp phần phát triển kinh tế theo nhiều chiều hƣớng khác nhau qua qua những tính năng
hiện đại về mặt tài chính.
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế- xã hội
Đối với kinh tế:
Thẻ tín dụng góp phần tạo nên sự tiện lợi cho các thành phần trong nền kinh tế:
Thẻ tín dụng là phƣơng tiện tài chính nhanh gọn hỗ trợ khách hàng cá nhân hoặc khách
hàng doanh nghiệp có thể kịp thời trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống hoặc
trong kinh doanh, từ việc làm thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu cao cấp hơn
nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
Ngoài ra, hình thức thanh tốn qua thẻ tín dụng cũng rất hiện đại và góp phần
giảm các chi phí in ấn, chi phí bảo quản, chi phí vận chuyện và khơng hề địi hỏi nhiều
giấy tờ. Với hình thức tốn tiện lợi, nhanh chống, an toàn và hiệu quả này cũng góp
phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giúp nhà nƣớc dễ dàng quản lý nền kinh tế cả vi
mơ lẫn vĩ mơ. Việc áp dụng hình thức thanh toán hiện đại này, việc phát hành lẫn thanh
toán của thẻ tín dụng sẽ tạo điều kiện cho việc hội nhập nền kinh tế Việt Nam với nền
kinh tế thế giới.
13
Đối với xã hội:
Thẻ tín dụng góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Là một phần của tín dụng
nói chung, thẻ tín dụng cũng có vai trị tích cực đối với xã hội. Việc phát hành thẻ tín
dụng góp phần giúp mọi ngƣời trong xã hội có thể tiếp cận và hiểu biết nhiều hơn với
những phƣơng tiện thanh tốn cơng nghệ hiện đại này để phục vụ đời sống tốt hơn.
Thêm vào đó, chấp nhận thẻ tín dụng và cũng nhƣ các sản phẩm thẻ khác cũng góp
phần tạo nên một mơi trƣờng văn minh thƣơng mại và thu hút khách du lịch và các nhà
đầu tƣ.
Thẻ tín dụng giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
thúc đẩy sản xuất trong nƣớc. Do đó thu hút nhiều lực lƣợng lao động tham gia xây
dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hƣớng đến các mục tiêu xã hội nhƣ xóa đói, giảm
nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
1.1.4.2. Đối với ngƣời sử dụng thẻ
Cuộc sống con ngƣời luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần, những
nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết yếu rồi đến
những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhƣng việc thỏa mãn
những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh tốn hiện tại.
Ở một chừng mực nào đó, thẻ tín dụng giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn
trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ
vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, ngƣời tiêu dùng sẽ khéo léo phối
hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tƣơng lai.
Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trƣớc bằng cách lựa chọn phƣơng án vay vốn ngân hàng rồi
tích lũy và hồn trả sau cho ngân hàng thơng qua thẻ tín dụng.
Thẻ tín dụng cịn có vai trị này hết sức có quan trọng đối với những trƣờng hợp
chi tiêu cấp bách nhƣ ốm đau, bệnh tật, ma chay, cƣới hỏi... Trong những trƣờng hợp