1/11/2022
QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
Giảng viên
Điện thoại
Email
: Ths. Nguyễn Bích Ngọc
: 0936.23.86.82
:
1
Kết cấu mơn học
•
Chương 1: Tổng quan về quản trị ngân hàng thương mại
•
Chương 2: Quản trị tài sản, nợ và khả năng thanh khoản
•
Chương 3: Quản trị nguồn vốn của ngân hàng thương mại
•
Chương 4: Quản trị hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
•
Chương 5: Quản trị dịch vụ thanh toán của ngân hàng thương mại
2
1
1/11/2022
Tài liệu tham khảo
1. PGS. TS Nguyễn Thị Phương Liên (2011), “Quản trị tác
nghiệp ngân hàng thương mại”, NXB Thống Kê
2. PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2009), “Quản trị Ngân hàng
thương mại”, NXB Giao thông vận tải
3. PGS. TS Nguyễn Thị Mùi (2011), “Quản trị ngân hàng
thương mại”, NXB Tài chính
4. Peter S. Rose (2002), “Commercial Bank Management”,
McGraw-Hill Publisher.
5. Luật NHNN Việt Nam, Luật các TCTD hợp nhất năm 2017
6. Website Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sbv.gov.vn) và
các NHTM
3
Mục tiêu của học phần
Sau khi kết thúc học phần, người học nắm vững kiến
thức cơ bản, phương pháp và kỹ năng quản trị các
hoạt động kinh doanh theo chức năng chính của
NHTM; có năng lực tự chủ và trách nhiệm, thái độ
nghiêm túc, tích cực trong giải quyết tình huống tác
nghiệp trong thực tiễn
4
2
1/11/2022
Chuẩn đầu ra học phần
Mã ký
hiệu
Mơ tả
CLO1
Nhớ, hiểu và trình bày kiến thức cơ bản và kiến thức thực tế về quản trị hoạt động
kinh doanh theo chức năng chính của NHTM
CLO2
Vận dụng được kiến thức cơ bản, cơ sở pháp lý để thực hiện các hoạt động của
NHTM
Kỹ năng
CLO3
Nhận dạng, phân tích, xử lý các tình huống đơn giản và phức tạp; phân tích tổng hợp
và đánh giá các tình huống và sử dụng các giải pháp thay thế
Mức tự chủ và
trách nhiệm
CLO4
Kỹ năng làm việc độc lập và chịu trách nhiệm cá nhân, có năng lực làm việc theo
nhóm, tổ chức, dẫn dắt nhóm và chịu trách nhiệm với nhóm
Kiến thức
Thái độ
CLO5
Tuân thủ các quy định pháp luật, có thái độ nghiêm túc, trung thực, tơn trọng khách
quan và tuân thủ đạo đức nghề nghiệp; Tác phong làm việc chuyên nghiệp và ý thức
trách nhiệm xã hội; Có ý thức tự học, tự cập nhật kiến thức
5
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
6
3
1/11/2022
Chương 1: Tổng quan về quản trị NHTM
1.1. Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
1.1.2. Phân loại ngân hàng thương mại
1.1.3. Mơ hình tổ chức của một NHTM điển hình
1.2. Dịch vụ ngân hàng và những xu hướng ảnh hưởng tới dịch
vụ ngân hàng
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng
1.2.2. Phân loại dịch vụ ngân hàng
1.2.3. Các dịch vụ chính của ngân hàng thương mại
1.2.4. Các xu hướng ảnh hưởng tới dịch vụ ngân hàng
1.3. Quản trị ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm và chức năng của quản trị NHTM
1.3.2. Nội dung quản trị NHTM
7
1.1. Ngân hàng thương mại trong nền
kinh tế thị trường
8
4
1/11/2022
1.1.1. Khái niệm NHTM
•
•
•
•
Theo luật pháp nước Mỹ: “bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản
tiền gửi cho phép KH rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc
hay bằng việc rút tiền điện tử) và cho vay đối với tổ chức kinh doanh
hay cho vay thương mại sẽ được xem là một NH”
Theo Luật Ngân hàng của Pháp năm 1941 “những xí nghiệp hay cơ
sở hành nghề thường xun nhận của cơng chúng dưới hình thức ký
thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng vào các nghiệp vụ
chiết khấu, tín dụng hay tài chính thì được coi là Ngân hàng”.
Luật Ngân hàng của Ấn Độ ban hành năm 1950, bổ sung năm 1959
đã quy định: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho
vay hay tài trợ, đầu tư” .
Khái niệm Ngân hàng thương mại của Luật Ngân hàng Đan Mạch,
(1930) căn cứ vào sự kết hợp với đối tượng hoạt động: “Những Ngân
hàng thiết yếu gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng
bạc, hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín
dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, bảo
hiểm,…”.
9
1.1.1. Khái niệm NHTM
- Điều 04, Luật các TCTD hợp nhất năm 2017 tại Việt Nam:
“Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt
động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân”.
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt
động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
10
5
1/11/2022
Vai trị của NHTM
NHTM là trung gian tài chính
NHTM là cầu nối giúp phát triền
kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia
NHTM là trung gian
thanh tốn
Vai trị của
NHTM
NHTM là người thực hiện
các chính sách kinh tế của
CP, góp phần điều tiết sự
tăng trưởng kinh tế và theo
đuổi các mục tiêu xã hội
NHTM là người bảo lãnh,
cam kết trả nợ cho KH
khi KH mất khả năng thanh tốn
NHTM giữ vai trị đại lý
11
1.1.2. Phân loại NHTM
Tính chất sở hữu
• NHTM cơng
• NHTM tư
Quốc tịch
• NHTM bản xứ
• NHTM nước ngồi
Cơ quan cấp giấy
phép
• NHTM tồn quốc
• NHTM địa phương
Số lượng chi nhánh
• NHTM duy nhất
• NHTM mạng lưới
12
6
1/11/2022
1.1.2. Phân loại NHTM
Tính chun mơn hóa
hoạt động
• NHTM chun doanh
• NHTM đa năng
Chiến lược kinh
doanh
• NHTM bán bn
• NHTM bán lẻ
Quan hệ tổ chức
• NHTM hội sở
• NHTM chi nhánh
13
Phân loại hệ thống NHTM Việt Nam
NHTM nhà
nước
NHTM cổ
phần
NH 100%
vốn nước
ngoài
NH liên
doanh
Chi nhánh
NHNN ở
Việt Nam
14
7
1/11/2022
Phân loại hệ thống NHTM Việt Nam
Nguồn: sbv.gov.vn
15
Phân loại hệ thống NHTM Việt Nam
Nguồn: sbv.gov.vn
16
8
1/11/2022
1.2.3. Mơ hình tổ chức của NHTM
17
Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành
trụ sở chính
18
9
1/11/2022
1.2. Dịch vụ ngân hàng và những xu
hướng ảnh hưởng đến dịch vụ ngân
hàng
19
1.2.1. Khái niệm
- Theo nghĩa rộng (WTO): Dịch vụ NH
bao gồm toàn bộ các hoạt động tiền tệ, tín
dụng, thanh tốn, ngoại hối của NH
- Theo nghĩa hẹp:
Dịch vụ NH chỉ bao gồm những hoạt
động không thuộc phạm vi kinh doanh
tiền tệ và các nghiệp vụ NH theo chức
năng trung gian tài chính (huy động tiền
gửi, cho vay)
20
10
1/11/2022
1.2.2. Phân loại dịch vụ ngân hàng
DV nội bảng
Dựa vào bảng
cân đối kế toán
DV ngoại bảng
21
1.2.2. Phân loại dịch vụ ngân hàng
Dựa vào đối
tượng khách
hàng
DV Khách hàng
cá nhân
DV Khách hàng
doanh nghiệp
22
11
1/11/2022
1.2.2. Phân loại dịch vụ ngân hàng
DV tín dụng
Dựa vào tính
chất thu nhập
DV phi tín dụng
23
1.2.3. Các dịch vụ chính của NHTM
Các dịch vụ truyền thống
•
•
•
•
•
•
•
Nhận tiền gửi – dịch vụ thanh toán
Chiết khấu thương phiếu
và cho vay thương mại
Bảo quản vật có giá
Trao đổi ngoại tệ
Cung cấp dịch vụ ủy thác
Tài trợ các hoạt động của chính phủ
Các dịch vụ mới phát triển
•
•
•
•
•
•
Cho vay tiêu dùng- Cho vay tài trợ dự án
Tư vấn tài chính-Quản lý tiền – Cung cấp
các kế hoạch hưu trí
Cho thuê tài chính
Bán các dịch vụ bảo hiểm
DỊch vụ mơi giới chứng đầu tư chứng
khốn – Các dịch vụ đầu tư và NH bán
buôn
Các dịch vụ tương hỗ và trợ cấp
24
12
1/11/2022
1.2.4. Những xu hướng ảnh
hưởng đến dịch vụ NH
Danh mục dịch vụ
tăng mạnh
Sự gia tăng cạnh
tranh
Sự gia tăng chi
phí vốn
Rủi ro vỡ nợ ngân
hàng
Q trình tồn
cầu hóa ngân
hàng
QLNN và xu
hướng phi QL (tự
do hóa) đối với
ngành NH
Sự gia tăng
nguồn vốn nhạy
cảm với lãi suất
Sự mở rộng về
mặt địa lý
Các nguyên nhân
khác
25
1.3. Quản trị NHTM
1.3.1 Khái niệm và chức năng của quản trị NHTM
1.3.2 Nội dung quản trị NHTM
26
13
1/11/2022
1.3. Quản trị NHTM
1.3.1 Khái niệm và chức năng của quản trị NHTM
27
Khái niệm quản trị NHTM
•
Quản trị là hoạt động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản trị lên các đối tượng bị quản trị thông qua sự phối
kết hợp các hoạt động hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm
soát các nguồn lực của tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu
đã xác định.
•
Quản trị NHTM là q trình tác động liên tục, có tổ chức, có
hướng đích của các chủ thể quản trị lên các đối tượng chịu
quản trị, các hoạt động tác nghiệp ngân hàng nhằm sử dụng
tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội để đạt được các mục tiêu
đã đề ra theo đúng luật định quốc gia và thông lệ quốc tế.
28
14
1/11/2022
Khái niệm quản trị NHTM
Chủ thể quản
trị: HĐQT,
Ban giám
đốc, nhà
quản trị các
cấp
Tác động
liên tục
Đối tượng
chịu quản trị:
quá trình
hoạch định tổ
chức triển
khai các dịch
vụ NHTM
Đạt các mục
tiêu đề ra
theo luật định
quốc gia và
thơng lệ quốc
tế
29
Chức năng quản trị NHTM
• Hoạch định chính sách, chiến lược kinh doanh:
Xác định mục tiêu kinh doanh, các sản phẩm dịch vụ cung ứng
Đưa ra phương pháp, phương tiện nhằm đạt mục tiêu
• Tổ chức thực hiện kế hoạch, chính sách kinh doanh
Thiết lập các bộ phận thực hiện các nghiệp vụ
Trao quyền gắn với trách nhiệm cho từng bộ phận, từng cá nhân
Phân công công việc cụ thể cho từng cá nhân
• Kiểm tra, giám sát và quản trị rủi ro
Nhận dạng và đánh giá rủi ro
Phân tích và đo lường rủi ro
Kiểm sốt rủi ro
Khắc phục và xử lý rủi ro
30
15
1/11/2022
Nguyên tắc quản trị NHTM
Tập trung dân chủ
Tuân thủ luật pháp và thông lệ
trong kinh doanh
Nguyên tắc xuất phát từ khách
hàng
Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu
quả trong quản lý
31
Phương pháp quản trị NHTM
Phương pháp hành chính
Phương pháp giáo dục
Phương pháp kinh tế
Phương pháp cạnh tranh
Phương pháp marketing
32
16
1/11/2022
1.3. Quản trị NHTM
1.3.2 Nội dung quản trị NHTM
33
1.3.2. Nội dung quản trị NHTM
Quản trị vốn chủ sở hữu
Quản trị nợ
Quản trị tài sản
Quản trị khả năng thanh khoản
Quản trị các hoạt động ngoại bảng
34
17
1/11/2022
Quản trị vốn chủ sở hữu
Khái niệm
Vốn chủ sở hữu (cịn gọi là vốn tự có) là vốn riêng của ngân
hàng do các chủ sở hữu đóng góp và được tạo ra trong quá trình
kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại.
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng là bộ phận nguồn vốn thuộc
quyền sở hữu của những người chủ ngân hàng, bao gồm trị giá
thực có của vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ dự
trữ
35
Quản trị vốn chủ sở hữu
Theo Thông tư số 22/2019/TT-NHNN ngày 15/11/2019,
Vốn CSH bao gồm:
Vốn cấp 1:
- Vốn điều lệ thực có (vốn đã được cấp, vốn đã góp).
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ (trích 50% lãi rịng hàng năm).
- Lợi nhuận không chia (hay lợi nhuận giữ lại).
Vốn cấp 2:
- 50% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
- 40% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính theo quy định của pháp luật.
- Quỹ dự phịng tài chính.
- Trái phiếu chuyển đổi do ngân hàng phát hành thõa mãn những điều kiện quy định.
- Các công cụ nợ khác thõa mãn những điều kiện quy định.
Khi tính vốn cấp 1 và cấp 2 còn quy định các giới hạn và các khoản giảm trừ.
Cần lưu ý rằng, cách tính vốn chủ sở hữu theo quy định của NHNN chỉ được sử dụng
trong hoạt động quản lí để xác định hệ số an tồn vốn (CAR) của mỗi ngân hàng. Về mặt
pháp lí, vốn chủ sở hữu chỉ bao gồm các khoản vốn thuộc sở hữu của chủ ngân hàng
36
18
1/11/2022
Quản trị vốn chủ sở hữu
Nội dung quản trị vốn CSH
•
Đánh giá thực trạng vốn CSH
•
Quy mơ vốn CSH
Cơ cấu vốn CSH
Hệ số VCSH/Tổng tiền gửi
Hệ số VCSH/Tổng tài sản
Hệ số VCSH/Tổng tài sản Có rủi ro
Lựa chọn phương pháp tạo nguồn để phát triển vốn
CSH thích hợp với nhu cầu hoạt động
Tăng vốn từ bên ngoài
Tăng vốn từ bên trong
•
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tạo nguồn
37
Quản trị nợ
Khái niệm
Nợ (còn gọi là tài sản Nợ) của ngân hàng là nghĩa vụ tiền tệ
của ngân hàng đối với người gửi tiền và các chủ nợ của
ngân hàng tính đến một thời điểm nhất định.
Kết cấu nợ
Vốn tiền gửi
Vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá
Vốn vay từ TCTD và NHTW
Các nguồn vốn khác (vốn UT ĐT, tài trợ của Chính phủ tài
trợ cho các dự án...)
38
19
1/11/2022
Quản trị nợ
Mục đích
Tìm kiếm, khai thác các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội
nhằm đáp ứng yêu cầu về quy mô cho vay và đầu tư Vốn
huy động từ phát hành giấy tờ có giá
Đa dạng hóa các nguồn nhằm tìm kiếm cơ cấu nguồn có chi
phí thấp nhất, giảm thiểu rủi ro và phù hợp với nhu cầu sử
dụng
Duy trì tính ổn định của nguồn vốn, kết hợp với việc tìm kiếm
các cơng cụ nợ mới nhằm phát triển thị trường nợ của ngân
hàng
Đảm bảo nguồn vốn của ngân hàng tăng trưởng ổn định,
bền vững, nâng cao thị phần, thỏa mãn cao nhất các dịch vụ
ngân hàng; đảm bảo khả năng thanh toán và hiệu quả kinh
doanh ngân hàng
39
Quản trị nợ
Nội dung
Xây dựng kế hoạch nguồn vốn của ngân hàng
Tổ chức huy động và điều hành vốn trong toàn hệ thống,
phân định quyền hạn trách nhiệm của Hội sở và từng chi
nhánh
Quản lí quy mơ và cơ cấu nguồn vốn, quản lí kì hạn nợ và
khả năng thanh tốn nợ
Định giá các khoản nợ (xác định lãi suất huy động và lãi suất
đi vay theo từng sản phẩm tiền gửi, tiền vay... phù hợp với
chính sách lãi suất và quan hệ cung cầu vốn trên thị trường)
40
20
1/11/2022
Quản trị tài sản
Khái niệm
Tài sản (còn gọi là tài sản Có) của ngân hàng là những tài
sản thuộc quyền sở hữu, quản lí, sử dụng và định đoạt của
ngân hàng một cách hợp pháp.
Do đặc thù là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ nên phần lớn
tài sản của ngân hàng là các tài sản tài chính. Mỗi loại tài
sản được hình thành theo các cách thức khác nhau và vì
những mục tiêu khác nhau, song đều hướng tới sự an toàn
và khả năng sinh lợi cho ngân hàng
41
Quản trị tài sản
Mục tiêu
•
•
Xét trên góc độ vĩ mơ, mỗi ngân hàng là yếu tố cấu thành của hệ
thống tài chính, ngân hàng của nền kinh tế. Mặc dù không phải là
mục tiêu tự thân, nhưng bằng cách này hay cách khác, các nhà
quản trị ngân hàng phải quan tâm tới các mục tiêu chung của cả
hệ thống, đó là tăng trưởng kinh tế, ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
và tạo cơng ăn việc làm.
Xét trên góc độ vĩ mô, quản trị tài sản phải hướng tới mục tiêu:
- Đảm bảo an toàn thanh khoản, an toàn tín dụng và các an
tồn khác;
- Nâng cao khả năng sinh lời.
42
21
1/11/2022
Quản trị tài sản
Nội dung quản trị tài sản
•
Quản trị ngân quỹ
•
Quản trị cho vay
•
•
Tính tốn số ngân quỹ tối thiểu cần giữ trong các thời kỳ khác nhau
Cân đối giữa các bộ phận ngân quỹ - dự trữ sơ cấp
Quản lý dự trữ thứ cấp
Lưu ý: Dự trữ là một bộ phận của tài sản ngân hàng được duy trì cùng với tài sản
sinh lời, nhằm đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ, chi trả, chi tiêu và cho
vay thường xuyên của ngân hàng.
Nguyên tắc cơ bản trong quản lý danh mục cho vay: Chọn lọc người vay, giám sát
sử dụng tiền vay, tuân thủ các quy tắc cho vay, đa dạng hóa danh mục...
Nội dung quản trị: Xây dựng chính sách, thiết lập quy trình, kiểm soát khoản vay
Quản trị hoạt động đầu tư
Quản trị các tài sản khác
43
Quản trị các hoạt động ngoại bảng
Các khoản mục ngoại bảng
Tại thời điểm lập bảng CĐKT, chưa thể phân biệt rõ là tài sản hay nợ của
ngân hàng
Hình thành gắn liền với các hoạt động bảo đảm tài chính, tài trợ thương
mại, hoạt động đầu tư các sản phẩm tài chính phái sinh
Mang lại thu nhập cho ngân hàng dưới dạng thu nhập phi lãi suất nhưng
đặt ngân hàng đối mặt với nhiều rủi ro
Nội dung quản trị hoạt động ngoài bảng
CĐKT
Phân loại tài sản ngoại bảng theo thời gian, chủ thể, tính chất rủi ro
Nghiên cứu, dự báo về các nhân tố ảnh hưởng đến tài sản ngoại bảng để
hoạch định chính sách sản phẩm và giá dịch vụ
Xác định mục tiêu, chiến lược quản trị và tổ chức kiểm sốt q trình thực
hiện
Dự phòng nguồn tài trợ cho tài sản ngoại bảng
44
22
1/11/2022
Quản trị thanh khoản
Khả năng thanh khoản của ngân hàng:
Tính thanh khoản của ngân hàng là khả năng của ngân hàng trong việc đáp
ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng, được tạo lập bởi tính thanh khoản của
tài sản và tính thanh khoản của nguồn vốn
.
Mục tiêu của quản trị thanh khoản:
Đảm bảo khả năng chi trả kịp thời của ngân hàng với chi phí hợp lí
Dự báo các nguy cơ rủi ro thanh khoản và tổn thất có thể xảy ra
Nội dung quản trị thanh khoản:
Xác định cầu thanh khoản
Xác định cung thanh khoản
Xác định khe hở thanh khoản
45
23
1/11/2022
CHƯƠNG 2:
QUẢN TRỊ TÀI SẢN, NỢ VÀ KHẢ NĂNG
THANH KHOẢN
1
Chương 2: Quản trị tài sản, nợ và khả năng
thanh khoản
2.1. Quản trị tài sản, nợ
2.1.1. Khái quát Bảng cân đối kế toán của ngân hàng
2.1.2. Quản trị tài sản
2.1.3. Quản trị nợ
2.1.4. Quản trị kết hợp tài sản và nợ
2.2. Quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất và khe hở kì hạn
2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất
2.2.2. Quản trị khe hở kì hạn
2
1
1/11/2022
Chương 2: Quản trị tài sản, nợ và khả năng
thanh khoản
2.3. Quản trị khả năng thanh khoản và dự trữ
2.3.1. Cung và cầu thanh khoản của ngân hàng
2.3.2. Chiến lược quản trị thanh khoản
2.3.3. Ước tính nhu cầu thanh khoản của ngân hàng
2.3.4. Dự trữ và quản lý dự trữ của ngân hàng
2.3.5. Các biện pháp đảm bảo khả năng thanh khoản
3
2.1. Quản trị tài sản, nợ
4
2