Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giáo án sinh học 12 tự chọn 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 61 trang )

Cơ Vi có đủ kế hoạch bài dạy ( giáo án 3 khối 10, 11, 12, lớp 10 đủ 3 bộ sách ( Kèm tặng ppct và
kế hoạch thầy cô cần ib zalo 0987127229, phí nhỏ.
Ngày soạn: 16.9.2021
Tiết 1- 4:
Lớp
12A1

Tiết (ppct)
1
2
3
4

BÀI TẬP: CƠ CHẾ DI TRUYỀN BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ
Ngày

Sĩ số

HS vắng

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố những kiến thức cơ bản về cấu trúc, chức năng, cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử .
HS làm được một số dạng câu hỏi trắc nghiệm phần kiến thức cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thu
+ Nhận thức sinh học:
HS làm được một số dạng câu hỏi trắc nghiệm phần kiến thức cơ chế di truyền
+ Tìm hiểu thế giới sống: Nhận biết một số sản phẩm thực vật là kết quả tạo giống đột biến gen.
Nhận biết một số đột biến gen gặp ở người.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vẽ được sơ đồ đột biến thay thế cặp Nu.


* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về gen và NST
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tư duy để giải thích hiện tượng đột biến điểm .
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu TL, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cơng
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân cơng
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Hệ thống kiến thức lí thuyết. GV chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức cơ chế di truyền phân tử , vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP
1. Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp phân tử.
2. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: trả lời câu hỏi:
3. Sản phẩm học tập:
- HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra.
- Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra.
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ :
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát, thảo luận cặp đôi đưa ra câu trả lời cho câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề:….
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)

a. Mục tiêu:


- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN, phiên mã, dịch mã.
- Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen.
b. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: Đọc SGK tóm tắt diễn biến cơ chế di truyền
- HS hoạt động nhóm: Thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập số 1:
c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 1
d. T chc hot ng:
Hoạt động thầy- trò
Nội dung kin thức
Hoạt động 1 :
A. Hệ thống kiến thức
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Sử 1. Cơ chế di truyền. Phiếu học tập số 1
dụng sơ đờ tư duy :Tóm tắt các
Cơ chế
Nhân đôi
phiên mã
giai đoạn trong cơ chế nhân
Dịch mã
đôi, phiên mã, dịch mã ?
Nơi xẩy ra
Các dạng đột biến gen và hậu
Thành phần
quả ?
Diễn biến
- HS thực hiện nhiệm vụ : thảo
Kết quả
luận nhóm hồn thành phiếu

2. Biến dị di truyền: các dạng đột biến gen
học tập.
B. Công thức tổng quát
- HS báo cáo kết quả :
I.ADN (gen) và cơ chế tự nhân đơi
Nhóm khác nhận xét- bổ sung. 1. Cấu tạo ADN
GV : nhận xét- bổ sung- kết
a. Tính số nuclêơtit
luận.
A + T = G + X = N/2
% A + % G = % T + % X = 50 %
A=T=%AxN. G=X=%Gx N
Hoạt động 2 :
b. Tính chiều dài, số vòng xoắn, khối lượng
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Chiều dài: L = N/2x 3,4 (A0)
Yêu cầu HS rút ra được các
- Số vòng xoắn: C = L/34 = N/20
công thức liên quan ?
- Khối lượng: M = N x 300
- HS thực hiện nhiệm vụ thảo
c. Số liên kết hyđrơ
luận nhóm hình thành được
H = 2A + 3G = 2T + 3X. H = N + G = N + X
công thức.
H = N (2A + 3G). H = N (1 + G)
- HS báo cáo kết quả :
2. Cơ chế tự nhân đơi của ADN
Nhóm khác nhận xét- bổ sung.
Tổng số ADN con = 2x

GV : nhận xét- bổ sung- kết
Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2x – 2
luận.
Số nu do môi trường cung cấp:
NMT = N. 2x – N = N (2x - 1)
AMT = TMT = A (2x – 1). GMT = XMT = G (2x – 1)
II. ARN và cơ chế phiên mã ở SV nhân sơ
1. Cấu tạo của ARN
- Số lượng:
A = T = rA + rU .
G = X = rG + rX
%rA  %rU
- Tỉ lệ %:
% A = %T =
2
%rG  %rX
%G = % X =
2
N
- Chều dài: LADN = LARN = rN . 3,4A0 = . 3,4
2
N
- Khối lượng: MARN = rN. 300đvC =
. 300
2
2. Cơ chế phiên mã
 rAMT = K. rA = K . Tgốc




rUMT = K. rU = K . Agốc



rGMT = K. rG = K . Xgốc




rXMT = K. rX = K . Ggốc
III. Prôtêin và cơ chế dịch mã
1. Cấu tạo prôtêin.

Số bộ ba mật mã =

N
rN
=
2.3
3

- Số bộ ba có mã hố a.amin (a.amin chuỗi polipeptit) =

N
-1 =
2.3

rN
-1
3

- Số a.amin của phân tử prôtêin (a.amin prơ hồn chỉnh) =

N
-2
2.3

rN
-2
3
2. Cơ chế dịch mã. Số aa do môi trường cung cấp cho phân tử
rN
pr
 aaMT = Số P . ( 3 - 2 )
IV. Đột biến dạng Nu hiếm (A*, T*, G*, X*)
=

Từ sơ đồ trên ta nhân thấy rằng, từ 1 gen bị đột biến sau 2 lần nhân
đôi sẽ cho 1 gen bị đột biến thay thế. Nếu quá trình này lặp lại liên
tiếp thì số gen đột biến (k) là:
C. Bài tập
1. Tự luận
C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: . Vận dụng trả lời câu hỏi trăc nghiệm, tự luận.
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
3. Sản phẩm học tập:
Câu trả lời cho các câu trắc nghiệm, tự luận:
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm trong vịng 20
phút: Trả lời vào phiếu: Có thể thảo luận cặp đôi.
- HS nhận nhiệm vụ:

* Tự luận
Bài tập 1 : Một gen có chiều dài 0,51 micrơmet, có hiệu số giữa nu loại A và một loại khác là 10 %
tổng số nu. Tính số lượng từng loại nu.
Hướng dẫn giải :
L = N/ 2 x 3,4
N = 2L/3,4 = 2 x 0,52 x 10 4 / 3,4 = 3000 nu
% A - % G = 10 %
% A + % G = 50 %
Giải hệ ta có % A = 30 % ; % G = 20 %
A = T = % AxN = 3000x30 % = 900 nu
G = X = % GxN = 3000x20 % = 600 nu
Bài tập 2 : Một gen có 7800 liên kết hyđrơ, có A/G = 2/3.
a. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu
b. Tính chiều dài, số vịng xoắn, khối lượng.
c. Khi gen nhân đơi 3 lần, tính số lượng từng loại nu do MTCC ?
Bài tập 3: Trong một phân tử mARN ở E.coli, có tỷ lệ % các loại nu như sau: U = 20 % , X = 22 % , A
= 28 % .
a. Xác định tỷ lệ % từng loại nu trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử ARN trên.
b. Trong phân tử ARN trên, nếu số nu loại A là 560 thì đoạn ADN làm khn để tổng hợp nên nó có
chiều dài bao nhiêu Ao ?
c. Khi đoạn ADN trên phiên mã 5 lần, tính số lượng từng loại nu do MTCC.


d. Tất cả các mARN trên đã để cho 6 ribơxơm trượt qua khơng trở lại, tính số aa do MTCC cho các
phân tử prôtêin.
* Trắc nghiệm
Nhận biết
Câu 1. Nguyên tắc bán bảo tồn có nghĩa là:
A. Phân tử ADN con được tạo thành có một nửa giống phân tử ADN mẹ
B.Phân tử ADN được tạo thành có 1 nửa đoạn có trình tự giống ADN mẹ

C.ADN con có 1 mạch có ng̀n gốc từ ADN mẹ, mạch cịn lại từ môi trường
D. 1 nửa số phân tử ADN con tạo ra có trình tự giống ADN mẹ
Câu 2. Những sản phẩm nào sau đây do gen mã hóa
A. ARN hoặc prôtêin
B. ARN hoặc polipeptit
C.ADN hoặc prôtêin
D.ADN hoặc ARN
Câu 3. Bộ gen của vi khuẩn nằm ở cấu trúc nào:
A.ARN
B. Plasmit
C. ADN dạng vòng
D. ADN thẳng
Câu 4. Giai đoạn tổng hợp ADN mới trong quá trình tái bản ADN chịu sự điều khiển của enzim nào
A. ADN-restrictaza B. ADN-polimeraza
C. ADN-ligaza
D. ADN-Toipoisomeraza
Câu 5. Bazơ nitric gắn với đường đêôxiribô trong cùng một nuclêơtit ở vị trí cacbon số:
A. 4’
B. 3’
C.1’
D. 2’
Câu 6. Đặc điểm của các vòng xoắn trong ADN là:
A. Có số cặp nuclêơtit khác nhau
B. Ln chứa một loại đơn phân nhất định
C. Lặp đi lặp lại mang tính chu kỳ
D. Có chiều dài tương đương với chiều dài của 20 nuclêôtit
Câu 7:Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hố các axit amin trong phân tửprơtêin cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chếcó thểliên kết làm ngăn cản sựphiên mã.

D. mang thơng tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 8: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 9: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã.
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa q trình phiên mã.
D. điều hồ hoạt động nhân đơi ADN.
Câu 10: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. khi ở trạng thái đồng hợp tử
Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không diễn ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiêm sắc thể.
B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Tổng hợp ARN.
D. Nhân đôi ADN.
Câu 12: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là
A. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtit trên ADN. D. tỉ lệ A+T/ G +X.
B. hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
C. thành phần các bộ ba nuclêôtit trên ADN.
Câu 13: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiơnin?
A. 5'UAG3'.
B. 5'AGU3'.
C. 5'AUG3'.
D. 5'UUG3'.

Câu 14: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN.
B. tARN.
C. rARN.
D. mARN.
Câu 15: Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN?
A. ARN pôlimeraza.
B. ADN pôlimeraza.
C. Enzim nối ligaza.
D. Enzim cắt restrictaza.
Thông hiểu
Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên
tục cịn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.


C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khn 5’→3’.
Câu 2: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là
UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit
amin.
Câu 3: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrơ. Gen đó có số lượng nuclêơtit là
A. 1800
B. 2400
C. 3000

D. 2040
Câu 4: Mã di truyền mang tính thối hố, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vịng, gờm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gờm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 6: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:
A. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu.
B. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
C. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu.
Câu 7: Điều nào dưới đây khơng đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hố.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
Câu 8: Trên vùng mã hóa của một gen khơng phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêơtit ở vị
trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào
so với prôtêin bình thường?
A. Prơtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45.
B. Prơtêin đột biến bị thay đổi axít amin
thứ 44.
C. Prơtêin đột biến bị mất axít amin thứ 44.
D. Prơtêin đột biến bị mất axít amin thứ 45.
Câu 9: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng?

A. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’→5’ trên phân tử mARN.
B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiơnin.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribơxơm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
Câu 10: Trên một mạch của phân tửADN có tỉ lệ các loại nuclêơtit là A + G / T + X = 2/1. Tỉ lệ này
ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là :
A. 0,2. B. 2,0. C. 0,5. D. 5,0.
Câu 11: Trong quá trình dịch mã, axit amin tự do
A. được hoạt hoá thành dạng hoạt động nhờ ATP, sau đó liên kết với tARN tạo nên phức hệ axit amin
– tARN, quá trình diễn ra dưới tác dụng của enzim đặc hiệu.
B. trực tiếp đến ribôxôm để phục vụ cho việc dịch mã .
C. đến ribôxôm dưới dạng ATP hoạt hoá.
D. được gắn với tARN nhờ enzim đặc hiệu tạo thành phức hợp axit amin –tARN để phục vụ cho quá
trình dịch mã ở ribôxôm.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây là không đúng ?
A. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí axit amin mở
đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin.
B. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến
ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã.
C. Sau khi hoàn thành việc dịch mã, RBX rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần
dịch mã khác.
D. Tất cả các prơtêin hồn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều khơng bắt đầu bằng meetionin.
Câu 13: Khi nói về q trình nhân đơi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ADN ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch mới được tổng hợp.


B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
C. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5′ → 3′ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt
quãng tạo nên các đoạn ngắn.
D. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể.

Cây 14: Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của
phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình
chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trên mạch khuôn 3′ → 5′ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5′ → 3′.
C. Trên mạch khuôn 5′ → 3′ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5′ → 3′.
Câu 15: Khi nói về ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
II. ADN trong nhân tế bào luôn có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1.
III. Các phân tử ADN trong nhân có cấu trúc kép, thẳng cịn ở trong tế bào chất có cấu trúc kép,
mạch vịng.
IV. Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của
giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Vận dụng
Câu 1: Một phân tửmARN dài 2040Å được tách ra từvi kh̉n E. colicó tỉlệcác loại nuclêơtit A, G, U
và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sửdụng phân tửmARN này làm khuôn đểtổng hợp
nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tửmARN. Tính theo lí thuyết, sốlượng
nuclêơtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 320, A = T = 280.
B. G = X = 280, A = T = 320.
C. G = X = 240, A = T = 360.
D. G = X = 360, A = T = 240.
Câu 2: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau :
(1): Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên
mARN.

(2): Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribơxơm hồn chỉnh.
(3): Tiểu đơn vị bé của ribơxơm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4): Cơđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ – tARN(:axit amin đứng liền
sau axit amin mở đầu).
(5): Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6): Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và .
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
C. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Câu 3: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêơtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G = 3/2. Alen B bị đột
biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3600.
B. 3599.
C. 3899.
D. 3601.
Câu 4: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêơtit loại T và X lần lượt chiếm
20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêơtit loại X chiếm 15% số nuclêôtit
của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là
A. 15%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 25%
Câu 5: Một gen có 3000 nuclêơtit và 3900 liên kết hiđrơ. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự
nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Đột biến thuộc dạng nào?
A. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.
B. Đảo vị trí 1 cặp nu.
C. Thêm 1 cặp A - T.
D. Mất 1 cặp A – T.

Câu 6: Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân
đôi trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được
tạo ra, có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả 14N và 15N?
A. 4
B. 2
C. 16
D. 8
O
Câu 7. Một gen có chiều dài 2550A và có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến, số liên
kết hiđrô của gen là 1951 nhưng chiều dài của gen không thay đổi. Đột biến trên thuộc dạng
A.Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X
B. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.


C. Thêm 1 cặp G - X.
D. thêm 1 cặp A - T.
Câu 8. Cho biết các cơđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU –
Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi kh̉n có trình tự các
nuclêơtit là 5′AGXXGAXXXGGG3′. Nếu đoạn mạch gốc này mang thơng tin mã hóa cho đoạn
pơlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala.
B. Gly-Pro-Ser-Arg.
C. Ser-Arg-Pro-Gly.
D. Ser-Ala-Gly-Pro.
Câu 9. Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 408nm. Alen B có hiệu số giữa
nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20%, alen b có 3200 liên kết. Cơ thể trên tự thụ phấn thu
được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêơtit loại A. Loại hợp tử này có kiểu gen là
A. Bbbb.
B. Bbb.
C. Bb.

D. BB.
Câu 10: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử
ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho
chúng đối tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 10.
II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 11: Khi nói về ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
II. ADN trong nhân tế bào ln có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1.
III. Các phân tử ADN trong nhân có cấu trúc kép, thẳng cịn ở trong tế bào chất có cấu trúc kép,
mạch vịng.
IV. Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của
giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện khơng có đột biến xảy ra,
phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên
phân tử mARN.
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit

trên mỗi mạch đơn.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên mạch mã gốc ở vùng mã hố của gen.
Câu 13: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về q trình nhân đơi ADN (tái bản ADN) ở sinh vật
nhân thực?
I. Enzim ADN pơlimeraza khơng tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
II. Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
III. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ phân tử ADN
mẹ.
IV. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành nội dung GV giao
Bước 3: Báo cáo kết quả:
 GV: Chỉ định một số HS trả lời theo từng câu
 HS được chỉ định trình bày câu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án, có thể khơng đưa hết đáp án
của tất cả các câu mà thu lại phiếu trả lời có các câu cịn lại chấm lấy điểm.
D. VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Vận dụng trả lời câu hỏi trăc nghiệm, tự luận.
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân( về nhà) làm các bài tập :
3. Sản phẩm:
4. Tổ chức hoạt động:


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS về nhà:
+ Trả lời câu hỏi vào vở bài tập.

- HS nhận nhiệm vụ
Câu 1. Ở sinh vật nhân thực mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự
nuclêơtit được gọi là tâm động, đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN. Hãy cho biết ý
nghĩa của các vung trình tự nuclêơtit đó.
Ý nghĩa các vung trình tự nuclêơtit
- Tâm động là vị tr liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong
quá trình phân bào.
- Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST khơng dính vào nhau.
- Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là những điểm mà t i đó ADN được bắt
đầu nhân đơi.
Câu 2. Trong tự nhiên, d ng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
- Đột biến gen phổ biến nhất là thay thế cặp nuclêôtit.
- Vì:
+ C chế phát sinh đột biến tự phát d ng thay thế nucleotit dễ xảy ra h n cả ngay cả khi khơng có
tác nhân đột biến (do các nucleotit trong tế bào tồn t i ở các d ng phổ biến và hiếm).
+ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế nucleotit là các đột biến trung t nh ( t gây hậu quả
nghiêm trọng) do chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhất trên gen.
+ Trong thực tế, d ng đột biến gen này được
Câu 3. Opêron là gì? Nêu chức năng của các thành phần trong opêron Lac ở vi khuẩn E.
coli.
- Khái niệm: Trên phân t ADN của vi khuẩn, các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường
phân bố liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hịa gọi là opêron.
- Chức năng của các thành phần trong opêron.
+ Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) liên quan về chức năng nằm kề nhau: mã hóa các enzim phân hủy
lactơz .
+ Vùng vận hành (O): nằm trước gen cấu trúc, là vị tr tư ng tác với chất ức chế (prôtêin ức chế).
+ Vùng khởi động (P): nằm trước vùng vận hành, đó là vị tr tư ng tác của
ARN pơlimeraza để khởi đầu phiên mã.
Câu 4
1. Giải thích vì sao mã di truyền có tính đặc hiệu? Tính đặc hiệu của mã di truyền có ý

nghĩa gì?
2. Một gen rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA
Mạch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT
Gen được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polipeptit chỉ gồm 5
axit amin. Hãy xác định mạch nào trong 2 mạch của gen nói trên được dùng làm
khn để tổng hợp nên mARN và chỉ ra chiều của mỗi mạch. Giải thích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Về nhà: Trả lời câu hỏi vào vở trên cơ sở vận dụng kiến thức đã học.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Mỗi HS nộp vở có đủ câu trả lời vào tiết học sau.
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và chấm điểm một số bài.
Ngày 20 tháng 9 năm 2021
Tổ trưởng chuyên môn


Ngày soạn: 23.10.2021
Tiết 5-8:
BÀI TẬP: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO

Lớp
12A1

Tiết (ppct)
5
6
7
8

Ngày


Sĩ số

HS vắng

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố những kiến thức cơ bản về cấu trúc, chức năng, cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào .
HS làm được một số dạng câu hỏi trắc nghiệm phần kiến thức cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thu
+ Nhận thức sinh học:
HS làm được một số dạng câu hỏi trắc nghiệm phần kiến thức cơ chế di truyền
+ Tìm hiểu thế giới sống: Nhận biết một số sản phẩm thực vật là kết quả tạo giống đột biến.
Nhận biết một số đột biến NST gặp ở người.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vẽ được sơ đồ đột biến số lượng NST.
* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về gen và NST
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tư duy để giải thích hiện tượng đột biến cấu trúc NST
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu TL, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cơng
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân cơng
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Hệ thống kiến thức lí thuyết. GV chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức cơ chế di truyền cấp tế bào , vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP
1. Mục tiêu:

- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp tế bào.
2. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: trả lời câu hỏi:
3. Sản phẩm học tập:
- HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra.
- Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra.
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ :
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát, thảo luận cặp đôi đưa ra câu trả lời cho câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề:….
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
a. Mục tiêu:


- Trình bày được đặc điểm chính của các dạng đột biên cấu trúc NST, hậu quả.
- Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến số lượng NST.
b. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: Đọc SGK nêu nội dung câu hỏi.
- HS hoạt động nhóm: Thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập số 1:
c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 1
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV -HS
Hoạt động 1 :
- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu
cầu 4 HS lên vẽ sơ đồ minh họa 4

dạng đột biến cấu trúc NST? Hệu
quả của mỗi dạng đột biến đó?
- HS thực hiện nhiệm vụ : thảo luận
nhóm hồn thành phiếu học tập.
- HS báo cáo kết quả .
- GV : nhận xét- bổ sung- kết luận :
Hướng dẫn học sinh viết giao tử của
thể tam bội và thể tứ bội.
+Hs làm theo hướng dẫn của GV

Hoạt động 2:

Nội dung kiến thức
I. Kiến thức cơ bản
a. Đột biến cấu trúc NST
- Mất đoạn
- Lặp đoạn
- Đảo đoạn
- Chuyển đoạn
b. Cách viết giao tử
* Cây tứ bội: giao tử cây tứ bội là 2n, viết theo phương pháp
hình chữ nhật, giao tử là 4 các cạnh và 2 đương chéo.
GP
+ cây tứ bội 4n AAAA  
AA

GP
+cây 4n AAaa    1/6AA,4/6Aa,1/6aa
GP
+ AAAa  

 3/6 AA,3/6Aa
GP
+ Aaaa    3/6Aa, 3/6aa
GP
+ aaaa  
 aa
* cây tam bội: quy tắc viết theo hình tam giác: 3 alen là 3
đỉnh của tam giác, giao tử n là 3 đỉnh của tam giác, giao tử
lưỡng bội là 3 cạnh của tam giác.
GP
AAA  
3/6A, 3/6 AA

GP
AAa  
 2/6A, 1/6a,2/6Aa,1/6AA
GP
Aaa    1/6A, 2/6 Aa,1/6aa,2/6 a
GP
aaa  
3/6a, 3/6 aaa

c. Sự xuất hiện cây tứ bội, tam bội
1- Cây 4n
+ P: 4n x
4n
+ P: 2n x
2n
G: 2n
2n

G: 2n
2n
F:
4n
F:
4n
+ ĐB xôma- ĐB tiền phôi:
TB(2n)
nhân đôi TB(4n)
Không phân li
2-Cây tam bội
+ P: 4n x
2n
+ P: 2n x
2n
G: 2n
n
G: n
2n
F:
3n
F:
3n
* Với 2n là bộ NST lưỡng bội
Số thể 1 kép,3 kép:
n!
Cn2 =
2.(n  2)!

- GV chuyển giao nhiệm vụ: Sử dụng

sơ đồ tư duy : Tóm tắt 2 cơ chế của d. Nguyên nhân v c ch phỏt sinh thể dị bội và đa béi
ĐB gen, ĐB NST?
Phiếu số 1
- HS thực hiện nhiệm vụ : thảo luận
Cơ chế
ĐB lệch
Đa bộ
nhóm hồn thành phiếu học tập.
bội
- HS báo cáo kết quả .
Cơ chế 1


Nhóm khác nhận xét- bổ sung.
Cơ chế 2
GV : nhận xét- bổ sung- kết luận.
Hậu quả
Cơ chế
- Do các tác nhân lí hóa của mơi trường trong hoặc bên ngồi cơ thể làm rối loạn sự phân li bình
thường của một hoặc 1 số cặp NST.
- Do thoi vô sắc không hình thành nên 1 hoặc 1 và cặp NST không thể phân li trong quá trình giảm
phân tạo thành giao tử bất thường, giao tử này kết hợp với các giao tử bình thường hoặc không bình
thường khác trong thụ tinh tạo thành đột biến dị bội
n+1
n+1
n+1
n
n-1
n
n-1

n-1




2n+2
Thể bốn

n

2n+1

2n-1

Thể ba

n

2n
Thể lưỡng bội
(bình thường)

2n-2

Thể một

2n

n


3n
Thể tam bội
(bất thụ)

Thể khơng

2n

2n

4n
Thể tứ bội
(hữu thụ)

C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: . Vận dụng trả lời câu hỏi trăc nghiệm, tự luận.
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
3. Sản phẩm học tập:
Câu trả lời cho các câu trắc nghiệm, tự luận:
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi tự luận, trắc nghiệm. Trả lời
vào phiếu: Có thể thảo luận cặp đơi.
- HS nhận nhiệm vụ:
* Tự luận

Tính số lượng NST có trong tế bào và xác định trạng thái của chúng trong các kì giảm
phân. Biết rằng bộ NST của loài 2n = 8 (ruồi giấm).
Giảm phân I

Số lượng

(đơn/kép)
8, NST kép
8, NST kép
8, NST kép
4, NST kép

NST Giảm phân II

Số
lượng
(đơn/kép)
4, NST kép
4, NST kép
4, NST kép
4, NST đơn

NST

Kì đầu I
Kì đầu II
Kì giữa I
Kì giữa II
Kì sau I
Kì sau II
Kì cuối I
Kì cuối II
* Trắc nghiệm
Nhận biết
Câu 1: Dạng đột biến và số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao:
A. Thể 1 ở cặp NST 23-Có 45 NST

B. Thể 3 ở cặp NST 21-Có 47 NST
C. Thể 1 ở cặp NST 21-Có 45 NST
D. Thể 3 ở cặp NST 23-Có 47 NST
Câu 2: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đờng.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một kép?
A. 12
B. 24
C. 66
D. 132
Câu 3: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là:
A. Số lượng NST
B. Nguồn gốc NST C. Hình dạng NST
D. Kích thước NST
Câu 4: Đặc điểm nào không đúng đối với đột biến đa bội?
A. Sinh tổng hợp các chất mạnh
B. Cơ quan sinh dưỡng lớn,chống chịu tốt
C. Thường gặp ở thực vật
D. Khơng có khả năng sinh giao tử bình thường
Câu 5: Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì?
A. Tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến B. Chỉ có cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến
C. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến cịn tế bào sinh dục thì khơng


D. Cơ thể sẽ có hai dịng tế bào:dịng bình thường và dòng mang đột biến
Câu 6: Khoai tây bình thường có 12 cặp NST.Dạng đột biến làm cho khoai tây có 48 NST là:
A. Thể tứ bội
B. Thể bốn
C. Thể tự đa bội
D. Thể dị đa bội
Câu 7: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pơlipeptit do gen bình thường tổng hợp
có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này

thuộc dạng.
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80.
B. mất một cặp nuclêơtit ở vị trí thứ 80.
C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81.
D. thêm một cặp nuclêơtit vào vị trí 80.
Câu 8: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thơng tin mã hóa chuỗi
polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrơ giữa G với X (tính từ bộ ba mở
đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có
5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đơi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T
của gen đột biến được tạo ra là.
A. 179.
B. 359.
C. 718. D. 539.
Câu 9: Trên vùng mã hóa của một gen khơng phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêơtit ở vị
trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prơtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so
với prôtêin bình thường?
A. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45.B. Prơtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 44.
C. Prơtêin đột biến bị mất axít amin thứ 44. D. Prơtêin đột biến bị mất axít amin thứ 45.
Câu 10: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 12.
B. 24.
C. 25.
D. 23.
Câu 11: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba.
B. thể ba kép.
C. thể bốn.
D. thể tứ bội
Câu 12: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba.

B. thể ba kép.
C. thể bốn.
D. thể tứ bội
Câu 13: Một tế bào sinh dưỡng của một lồi có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân
li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbdEe.
B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe.
D. AaBbDddEe và AaBbdEe.
Câu 14: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. một số cặp nhiễm sắc thể.
B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.
D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Thông hiểu
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho
cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
A. 11 đỏ: 1 vàng.
B. 5 đỏ: 1 vàng.
C. 1 đỏ: 1 vàng.
D. 3 đỏ: 1 vàng.
Câu 16: Một lồi sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp
gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và khơng xảy ra hốn vị gen, thì lồi
này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?
A. 7.
B. 14.
C. 35.
D. 21.
Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hồn tồn so với gen a qui định tính
trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đờng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là

A. AAaa x AAAa
B. AAAa x AAAa
C. AAaa x AAAA
D. AAAA x AAAa
Câu 18: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cơnsixin, có thể tạo ra
được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 1, 2, 4.
Câu 19: Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A. 2/9
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/2.
Câu 20: Một tế bào sinh dưỡng của một lồi có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân
li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe.
B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe.
D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
Câu 21: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào
sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm
phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O. B. AaB, b.
C. AaB, Aab, B, b.
D. AaB, Aab, O.


Câu 22: Ởngơ, bộnhiễm sắc thể2n = 20. Có thểdự đoán sốlượng nhiễm sắc thể đơn trong một tếbào

của thểbốn đang ởkì sau của quá trình nguyên phân là
A. 44.
B. 20.
C. 80.
D. 22.
Câu 23: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen vềmột gen nào đó trong vốn gen của QT?
A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 24 :Một nhóm tếbào sinh tinh chỉmang đột biến cấu trúc ởhai nhiễm sắc thểthuộc hai cặptương
đồng số3 và số5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính
theo lí thuyết, tỉlệloại giao tử khơng mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng sốgiao tửlà
A. 1/4.
B. 1/2.
C.1/8.
D. 1/16.
Câu 25.Một lồi thực vật có bộnhiễm sắc thể2n = 14. Sốloại thểmột kép (2n-1-1) có thểcó ởlồi này là
A. 42.
B. 21.
C. 7.
D. 14.
Vận dụng
Câu 1:Khi nghiên cứu NST ở người, ta thấy những người có NST giới tính là XY, XXY, XXXY đều là
nam, cịn những người có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận:
A. Sự có mặt của NST giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng NST giới tính X.
C. NST Y khơng mang gen qui định tính trạng giới tính.
D. Gen qui định giới tính nam nằm trên NST Y.
Câu 2: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đờng xảy
ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn NST.
B. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST.

C. Mất đoạn và lặp đoạn NST.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn NST.
Câu 3. Những phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn NST
I. Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc tăng số lượng các gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
I. Trong chọn giống,người ta ứng dụng dạng đột biến chuyển đoạn để loại bỏ những gen không mong
muốn.
II. Đột biến gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến NST.
III. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến mất đoạn có vai trò quan trọng nhất.
IV. Dạng đột biến thay thế một cặp Nu ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi cấu
trúc prôtein tổng hợp.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 5: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một
cặp NST tương đồng sẽ gây ra:
I. Đột biến lặp đoạn NST.
II. Đột biến chuyển đoạn NST.
III. Đột biến mất đoạn NST.
IV. Đột biến đảo đoạn NST.
Số phương án đúng là:

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 6: Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự
khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG
(2) ABCFEDG
(3) ABFCEDG
(4) ABFCDEG
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
A. (1) ← (3) → (4) → (1).
B. (3) → (1) → (4)
→ (1).
C. (2) → (1) → (3) → ( 4).
D. (1) ← (2) ← (3)
→ (4).
Câu 7: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột
biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng:
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.


C. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 8: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1
giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra
đột biến:
A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
Câu 9: Một cơ thể có bộ NST 2n = 10 giả sử cơ thể xuất hiện các đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cơ thể bị đột biến mất đoạn ở một NST thì trong số các giao tử được tạo ra sẽ có 50% giao tử
đột biến.
II. Nếu cơ thể bị đột biến lặp đoạn ở một NST thì trong số các giao tử được tạo ra sẽ có 50% giao tử
đột biến.
III. Nếu cơ thể bị đột biến đảo đoạn ở 2 NST thuộc 2 cặp khác nhau thì trong số các giao tử được tạo ra
sẽ có 75% giao tử đột biến.
IV. Nếu cơ thể bị đột biến mất đoạn ở ba NST thuộc ba cặp khác nhau thì trong số các giao tử đực tạo
ra sẽ có 12,5% giao tử khơng đột biến.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 10: Ở cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất
đoạn, cặp NST số 3 có 1 chiếc bị lặp đoạn, ở cặp NST số 4 có 1 chiếc bị đảo đoạn, cặp NST số 6 có 1
chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường.Theo lý thuyết khi giảm phân có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử khơng mang đột biến có tỉ lệ 1/16.
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%.
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%.
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận cặp đơi và hồn thành nội dung GV giao
Bước 3: Báo cáo kết quả:

 GV: Chỉ định một số HS trả lời theo từng câu
 HS được chỉ định trình bày câu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án, có thể khơng đưa hết đáp án
của tất cả các câu mà thu lại phiếu trả lời có các câu còn lại chấm lấy điểm.
D. VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Vận dụng trả lời câu hỏi trăc nghiệm, tự luận.
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân( về nhà) làm các bài tập :
3. Sản phẩm:
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS về nhà:
+ Trả lời câu hỏi vào vở bài tập.
- HS nhận nhiệm vụ
Bài 1: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc .
Đáp án: Mẹ GP 2 không bình thường: giao tử XaXa kết hợp giao tử bình thường XA từ bố.
Bài 2: Cho cây ngô thân cao tứ bội AAAa tự thụ phấn, trong trường hợp GP và thụ tinh bình thường,
thì tỉ lệ KG F1 như thế nào?
Đáp án: 9AAAA : 18 AAAa : 9Aaaa.
Bài 3: Troang phép lai giữa 2 cây ngô cùng kiểu hình thân cao, thu được F1 có tỉ lệ KH 11 cao : 1 thấp.
Giả sử quá trình GP và thụ tinh diễn ra bình thường, KG của P trong phép lai đó có thể là:
A. Aaaa x Aa
B. Aaaa x Aa
C. AAA x Aa
D. Aaaa x AA.
Đáp án: C
Bài 4: Bộ NST của ngô 2n=24. Xác định số thể 3 kép có thể có của loài này.


Đáp án: 66

Bài 5: Đậu Hà Lan 2n=14. cây đậu có tổng số NST trong tế bào là 21. Thể đó được gọi là thể?
Bài 6: Ở một lồi thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một
số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể
có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen :
A. AAb ; aab ; b ; ab.
B. Aab ; b ; Ab ; ab.
C. AAbb.
D. Abb ; abb ; Ab ; ab.
Bài 7: Ở cà độc dược cây tam bội BBb lai với cây cùng kiểu gen. Giả sử hạt phấn lưỡng bội khơng có
khả năng thụ tinh thì ở đời con có sự phân ly kiểu hình như thế nào? Biết alen B qui định hoa đỏ, alen
b qui định hoa trắng.
A. 8 Đỏ : 1 Trắng.
B. 9 Đỏ : 7 Trắng.
C. 27 Đỏ : 1 Trắng.
D. 17 Đỏ : 1 Trắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Về nhà: Trả lời câu hỏi vào vở trên cơ sở vận dụng kiến thức đã học.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Mỗi HS nộp vở có đủ câu trả lời vào tiết học sau.
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và chấm điểm một số bài.

Ngày tháng năm 2021
Tổ trưởng chuyên môn

Ngày soạn: 8.10.2021
Tiết 9:

Lớp
12A1


Tiết (ppct)
9

Ngày

LUYỆN ĐỀ TỔNG HỢP CHƯƠNG I

Sĩ số

HS vắng

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS luyện đề những kiến thức cơ bản của chương I
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thu
+ Nhận thức sinh học:
HS làm được một số dạng câu hỏi trắc nghiệm phần kiến thức cơ chế di truyền và biến dị.
+ Tìm hiểu thế giới sống: Rèn kĩ năng nhận biết một số dạng đột biến trong cuộc sống
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức
* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về gen và NST
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tư duy để phân biệt hiện tượng đột biến điểm và đột biến cấu
trúc NST
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu TL, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cơng
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân cơng
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: GV chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm, phiếu học tập.

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức cơ chế di truyền và biến dị, vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP
1. Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu cơ sở vật chất và cơ chế di truyền và biến dị.
2. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: trả lời câu hỏi:
3. Sản phẩm học tập:
- HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra.
- Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra.
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ :
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát, thảo luận cặp đôi đưa ra câu trả lời cho câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề:….
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
a. Mục tiêu:
HS luyện đề những kiến thức cơ bản của chương I
b. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: Đọc nội dung câu hỏi.
c. Sản phẩm: hoàn thành đề luyện tập chương I
d. Tổ chức hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành đề luyện tập trong 35 phút
- HS thực hiện nhiệm vụ : hoàn thành đề trong thời gian quy định.

- HS báo cáo kết quả .
- GV : nhận xét- bổ sung- kết luận : Hướng dẫn học sinh đáp án và giải thích các câu hỏi vận dụng.
* Trắc nghiệm
Nhận biết: 15 câu
Câu 1: Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?
A. Tính phổ biến.
B. Tính đặc hiệu.
C. Tính thối hóa.
D. Tính liên tục.
Câu 2: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba khơng mã hố cho axit amin nào. Các bộ ba đó là
A. UGU, UAA, UAG.
B. UUG, UGA, UAG.
C. UAG, UAA, UGA.
D. UUG, UAA, UGA.
Câu 3: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là
A. nuclêôtit.
B. bộ ba mã hóa.
C. triplet.
D. gen.
Câu 4. Q trình nhân đơi ADN được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục
nhờ enzim
A. ADN giraza.
B. ADN pôlimeraza.
C. Hêlicaza.
D. ADN ligaza.

Câu 6: Enzim nào sau đây không tham gia trong quá trình nhân đôi ADN?
A. Restrictaza.
B. ARN pôlimeraza.
C. Ligaza.
D. ADN pôlimeraza.
Câu 7: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại
nuclêôtit của gen?
A. A.
B. G.
C. T.
D. X.
Câu 8: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã?


A. mARN.
B. tARN.
C. rARN.
D. ADN.
Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây gây ra hội chứng Đao ở người?
A. Đột biến cấu trúc NST số 21.
B. Đột biến cấu trúc NST số 23.
C. Đột biến lệch bội NST số 21.
D. Đột biến lệch bội NST số 23.
Câu 10: Khi nói về các thể đột biến lệch bội, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở cũng một loài, các cá thể ở các NST khác nhau có kiểu hình giống nhau.
B. Theo lí thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một thấp hơn dạng thể một kép.
C. Trong một tế bào sinh dưỡng của một thể một, thể ba thường có số lượng NST là một số .
D. Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong quá trình sinh sản vơ tính.
Câu 11: Ngun nhân chủ yếu dẫn đến xuất hiện đột biến số lượng NST:
A. Do rối loạn phân li của NST trong các tế bào già.

B. Do tế bào già nên trong giảm phân, một số cặp không phân li.
C. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau phân bào.
D. Do NST phân đôi không bình thường.
Câu 12: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đơi nhưng có một số cặp NST không phân li.
B. một số cặp NST nào đó tự nhân đơi nhưng khơng phân ly trong ngun phân.
C. một cặp NST nào đó tự nhân đơi nhưng không phân ly trong nguyên phân.
D. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân.
Câu 13: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gồm có các loại cơ bản là
A. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
B. đột biến cấu trúc và đột biến lệch bội.
C. đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
D. đột biến đa bội và đột biến số lượng.
Câu 14: Đột biến lệch bội là
A. đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế
bào.
B. đột biến làm tăng số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong
tế bào.
C. đột biến làm giảm số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong
tế bào.
D. đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 15: Một phân tử ADN ở vi kh̉n có 20% số nuclêơtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại X
của phân tử này là
A. 10%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
2. Thông hiểu. 10 câu
Câu 1: Axit amin Arg được mã hóa bởi 6 bộ ba là: XGU; XGX; XGA; XGG; AGA; AGG. Đây là đặc
điểm nào của bộ ba mã di truyền?

A. Tính đặc hiệu.
B. Tính thối hóa.
C. Tính phổ biến.
D. Tính hạn chế.
Câu 2: Khi nói về q trình nhân đơi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi.
B. Trong quá trình nhân đơi ADN, có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
D. Trên mạch khn có chiều 5′-3′, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu liên tục.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nhân đơi ADN trong nhân tế bào của 1 loài thực
vật?
A. ADN chỉ nhân đôi nhiều lần tại pha S của chu kì tế bào.
B. Enzim ARN pôlimeraza xúc tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5'- 3'.
C. Xét trên 1 đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo 2 hướng ngược nhau.
D. Sự tổng hợp đoạn mời có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của mơi trường để bổ sung với
Uraxin của mạch khuôn.
Câu 4: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
B. đều diễn ra trong nhân tế bào.
C. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. đều có sự tham gia của ARN pơlimeraza.
Câu 5: Một lồi sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số loại thể ba tối đa có thể được hình thành ở
loài sinh vật này là


A. 25.
B. 12.
C. 36.
D. 48.
Câu 6: Ở ruồi giấm 2n = 8. Một r̀i đột biến có số lượng NST mỗi cặp như sau: Cặp số 2 có một

chiếc; các cặp cịn lại đều có hai chiếc. R̀i này thuộc đột biến:
A. Thể tam bội.
B. Thể tứ bội.
C. Thể ba.
D. Thể một.
Câu 7: Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là
A. bộ nhiễm sắc thể trong tế bào có số lượng gấp đơi.
B. tế bào mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau.
C. khả năng sinh trưởng, phát triển và tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.
D. gặp ở động vật nhiều hơn so với thực vật.
Câu 8: Cà chua có bộ NST 2n =24. Tế bào nào sau đây là thể đa bội lẻ?
A. Tế bào có 25 NST.
B. Tế bào có 23 NST.
C. Tế bào có 36 NST.
D. Tế bào có 48 NST.
Câu 9: Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribơnuclêơtit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Nhóm các bộ ba
nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử ARN nói trên?
A. AAA, XXA, TAA, TXT.
B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. TAG, GAA, ATA, ATG.
D. ATX, TAG, GXA, GAA.
Câu 10: Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Ađênin, 18% Guanin; trên mạch thứ hai của gen có 12%
Guanin. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là
A. 35%.
B. 20%.
C. 45%.
D. 15%.
3. Vận dụng. 5 câu
Câu 1: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về mã di truyền?
I. Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều từ 5’đến 3’.

II. Có 61 bộ ba mang thơng tin mã hóa axit amin.
III. Mã di truyền có tính thối hóa có nghĩa là có 3 bộ ba khơng mang thơng tin mã hóa axit amin.
IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là 1 loại axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 loại bộ ba.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 2: Trong các phát biểu về ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra cả trong nhân và trong tế bào chất.
II. Các gen trong nhân luôn tồn tại ở trạng thái cặp alen.
III. Các phân tử ADN trong nhân tế bào, có cấu trúc mạch kép thẳng. Các phân tử ADN trong tế bào
chất, có cấu trúc mạch kép vòng.
IV. Khi thực hiện phân bào, hàm lượng ADN trong nhân giảm một nửa còn hàm lượng ADN trong tế
bào chất phân chia một cách ngẫu nhiên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thối hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của
nhiều loại axit amin.
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3ˈ - 5ˈso với
chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy
định tổng hợp.
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân
tử mARN.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 4: Một lồi thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng
NST trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội.
II. Đột biến đảo đoạn NST.
III. Đột biến lặp đoạn NST.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Câu 5: Một loài thực vật, cặp NST số 3 mang gen Aa. Cặp NST số 5 mang gen Bb. Nếu ở tất cả các tế
bào, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 5 phân li bình thường thì cơ thể có
kiểu gen Aabb giảm phân có thể tạo ra các loại giao tử:
A. AAb, aab, b.
B. Aab, b, Ab, ab.
C. AAB, abb, A, a.
D. Abb, abb, Ab, ab.


Ngày tháng năm 2021
Tổ trưởng chuyên môn

Ngày soạn: 8.1.2022
Tiết 10-13:

Lớp
12A1

Tiết (ppct)

10
11
12
13

Ngày

LUYỆN TẬP DI TRUYỀN HỌC

Sĩ số

HS vắng

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố những kiến thức cơ bản của chương II,III
HS làm được một số dạng câu hỏi trắc nghiệm phần kiến thức tính quy luật của hiện tượng di truyền và
di truyền quần thể
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thu
+ Nhận thức sinh học:
HS làm được một số dạng câu hỏi trắc nghiệm phần kiến thức tính quy luật của hiện tượng di truyền
+ Tìm hiểu thế giới sống: Rèn kĩ năng nhận biết các hiện tượng di truyền: con sinh ra cùng bố mẹ
nhưng chỉ giống nhau nét đại cương, cây rụng lá vào mùa đông, cùng một giống cây nhưng ở môi
trường khác nhau cho kiểu hình khác nhau…
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: giải thích được các hiện tượng quan sát
-Làm được bài tập trắc nghiệm, tự luận mức độ nhận biết, thông hiểu.
Đối với A1,2,3,4 làm được bài tập mức độ vận dụng.
* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm

- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về men đen
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tư duy để giải thích sự biểu hiện tính trạng
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu TL, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cơng
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan
- Rèn HS nghiên cứu di truyền học thông qua các phương tiện dạy học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Hệ thống kiến thức lí thuyết. GV chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức quy luật di truyền, di truyền quần thể , vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP
1. Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu cơ sở di truyền của Menđen, tương tác gen.
2. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: trả lời câu hỏi:
3. Sản phẩm học tập:
- HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra.
- Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra.
4. Tổ chức hoạt động:


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ :
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát, thảo luận cặp đôi đưa ra câu trả lời cho câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề:….

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Menđen, quy
luật tương tác gen. QL moocgan, di truyền QT.
- Phân biệt các quy luật di truyền trên.
b. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: Đọc SGK nêu được cơ sở tế bào học của quy luật phân li và quy luật phân li
độc lập của Menđen, quy luật tương tác gen.
- HS hoạt động nhóm: Thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập số 1:
c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 1
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động 1
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Sử dụng phiếu :Tóm tắt các đặc điểm phân biệt 3 quy luật di truyền.
- HS thực hiện nhiệm vụ : thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập số 1.
- HS báo cáo kết quả :
Nhóm khác nhận xét- bổ sung.
GV : nhận xét- bổ sung- kết luận.
Phiếu học tập số 1: Phân biệt các quy luật di truyền Menden và tác động qua lại
Tên quy luật

Nội dung

Cơ sở tế bào

Điều kiện nghiệm
đúng

Ý nghĩa

- Mỗi tính trạng do một - Trong tế bào sinh dưỡng,

cặp alen quy định, một các NST tờn tại thành cặp
- Giải thích tương
có ng̀n gốc từ bố, một nên gen tồn tại thành cặp
quan trội lặn,
QL phân ly
có ng̀n gốc từ mẹ.
- Phân li tổ hợp NST dẫn
không dùng F1
- Khi Gp các alen phân li đến phân li và tổ hợp các - Các NST phân li làm giống.
đồng đều về các giao tử gen.
bình thường trong
giảm phân.
- Tạo nguồn biến
- Mỗi gen nằm trê dị tổ hợp là
- Các cặp alen nằm trên
các cặp NST tương đồng n 1NST
nguồn nguyên
- Phân li và tổ hợp liệu cho tiến hóa
khác nhau.
- Các cặp nhân tố di
- Sự phân li độc lập và tổ các NST là ngẫu và chọn giống;
truyền quy định các tính
nhiên.
hợp ngẫu nhiên của các
- Giải thích được
trạng khác nhau phân li
QL PLĐL
cặp NST tương đồng trong - Sức sống các
sự đa dạng,
độc lập nhau trong quá

giao
tử

ngang
giảm phân hình thành giao
phong phú của
trình hình thành giao tử.
tử dẫn đến sự phân li độc nhau.
sinh giới.
lập và sự tổ hợp ngẫu
nhiên của các cặp alen
tương ứng.
Tác động bổ - Tương tác bổ sung là - Các gen không tác động
sung, cộng trường hợp hai hoặc
riêng rẽ.
gộp
nhiều gen không alen
- Các cặp gen không alen
cùng tác động qua lại với nằm trên các cặp NST
nhau làm xuất hiện một tương đồng khác nhau,
kiểu hình mới.
phân li độc lập và tổ hợp

- Dự đoán được
kết quả phân li
kiểu hình ở đời
sau
-mỗi gen nằm trên - Giải thích, mở
1NST
rộng cho QL

- Phân li và tổ hợp mendel về cách tác
các NST là ngẫu động giữa các gen
nhiên.
khơng alen.
- Sức sống các
- Giải thích sự đa


- Là kiểu tác động của
nhiều gen khơng alen
trong đó mỗi gen có vai ngẫu nhiên trong giảm
trị như nhau trong sự
phân hình thành giao tử.
hình thành tính trạng.

giao tử là ngang
nhau
dạng trong sinh
- 2 hay nhiều gen
giới.
cùng tác động qui
định một tính
trạng.

Hoạt động 2 :
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
Nêu được cơ sở TB học và
cách nhận dạng các quy luật
DT của Moocgan ?
- HS thực hiện nhiệm vụ :

thảo luận nhóm hồn thành
nội dung
- HS báo cáo kết quả .
Nhóm khác nhận xét- bổ
sung.
GV : nhận xét- bổ sung- lấy
ví dụ để học sinh vận dụng.

Quy luật Moocgan
1. Cơ sở TB học
* LKG. các gen trên cùng một NST phân li và tổ hợp với nhau trong
qt GP và TT  DT đờng thời các nhóm tt.
- số lượng nhóm gen liên kết của một lồi thường bằng số lượng NST
trong bộ NST đơn bội
* HVG. ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra TĐC giữa
các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí các gen
xuất hiện tổ hợp gen mới ( HVG)  xuất hiện các giao tử có tổ hợp
mới.
2. Nhận dạng
*LKG. - Dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình: LKG làm hạn chế sự xuất
hiện các loại giao tử- hạn chế số loại KG- hạn chế KH.
- Dựa vào phép lai phân tích: KH: 1:1
- Phân tích KQ lai ở đời con F2 cho Kh 3:1hay 1:2:1
* HVG: - Nhận dạng bài toán HV gen:
+ Dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình: HVG số loại KH bằng số loại Kh
quy luật phân li MĐ
+ Dựa vào phép lai phân tích: KH: khác 1:1:1:1
+ Phân tích KQ lai ở đời con F2 cho Kh khác 9:3:3:1..
* phương pháp phát hiện quy luật di truyền
- DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác

nhau
- DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con
ln có KH giống mẹ
- DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau

Hoạt động 3 :
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
Nêu được đặc điểm di truyền
của QT ngẫu phối ?
- HS thực hiện nhiệm vụ :
thảo luận nhóm hồn thành
nội dung
- HS báo cáo kết quả .
Nhóm khác nhận xét- bổ
sung.
GV : nhận xét- bổ sung- lấy
ví dụ để học sinh vận dụng.

I. Di truyền quần thể
1. Quần thể tự phối.
- Giả sử quần thể chỉ xét 1 gen gồm 2 alen và có thành phần kiểu
gen:
x AA : y Aa : z aa
y
y
p( A ) x  ; q( a ) z 
2
2
- Đặc điểm di truyền của quần thể tự phối:
- Quá trình tự phối làm cho quần thể dần bị phân thành các dòng

thuần với kiểu gen khác nhau.
- QT xuất phát với các thể đồng hợp => cấu trúc di truyền của quần
thể khơng đổi qua các thế hệ.
TF
Ví dụ:
AA x AA  n
 AA
n TF
aa x aa    aa
- QT xuất phát với các thể dị hợp => khi tiến hành tự phối qua nhiều
thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi theo hướng:
+ Tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần.
+ Tỉ lệ thể dị hợp giảm dần.
+ Tần số tương đối của các alen không thay đổi trong khi tần số
tương đối của các KG hay cấu trúc di truyền của QT thay đổi .


2. Quần thể ngẫu phối
- Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể 
Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tờn tại
của lồi trong tự nhiên
- Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
- Mỗi QTGFNN có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong
quần thể không đổi qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: . Vận dụng trả lời câu hỏi trăc nghiệm, tự luận.
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
3. Sản phẩm học tập:
Câu trả lời cho các câu trắc nghiệm, tự luận:

4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm. Trả lời vào
phiếu: Có thể thảo luận cặp đôi.
- HS nhận nhiệm vụ:
1. Xác định loại giao tử
a. Xác định số giao tử
-Một tế bào sinh dục đực khi giảm phân cho ra hai loại giao tử
-Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho ra 1 tế bào trứng
-Một cơ thể dị hợp n cặp gen, các gen nằm trên các NST khác nhau thì giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2 n
loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau .
b. Cách xác định các giao tử của thể dị hợp
Xác định thành phần các giao tử của thể dị hợp bằng cách vẽ sơ đồ lưỡng phân , mỗi alen xếp về một
nhánh , giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh ( tính từ gốc lên ngọn)
Ví dụ : Xác định các loại giao tử của có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe:
c. Xác định tỉ lệ giao tử được tạo ra
Trong điểu kiện các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có
trong giao tử đó
2. Tính số tổ hợp- kiểu gen - kiểu hình ở thế hệ lai
a. Số kiểu tổ hợp:
Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực × số giao tử cái
* Chú ý: Khi biết số kiểu tổ hợp à biết số loại giao tử đực, giao tử cái có thể suy ra số cặp gen dị hợp
trong kiểu gen của cha hoặc mẹ hoặc ngược lai
Ví dụ : Xét phép lai ♂Aa Bb DDEe x ♀Aa bb Dd ee
a. Xác định số giao tử đực và giao tử cái trong phép lai
b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp ở đời con
- Aa Bb DDEe có 3 cặp gen dị hợp 1 kiểu gen đờng hợp có số kiểu giao tử là 2 3. Aa bb Dd ee có 2
cặp gen dị hợp 2 kiểu gen đờng hợp có số kiểu giao tử là 2 2
- Số tổ hợp ở đời con là 2 3 x 2 2 = 2 5 = 32 kiểu
b. Số loại kiểu hình và số loại kiểu gen
Trong điểu kiện các gen phân li độc lập thì ở đời con

Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen
Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng
Ví dụ :Cho biế mỗi tính trạng do một kiểu gen quy định trong đó A quy định hạt vànga quy định hạt
xanh , B quy định hạt trơn và b quy định hạt nhắn , D quy định thân cao d quy định thân thấp . Xét
phép lai có AabbDd x AaBbdd cho bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình ở đời con
Giải :Xét từng phép lai :
Số cặp gen

Tỷ lệ KG riêng

Số KG

Tỷ lệ KH riêng

Số KH

Aa x Aa

1AA:2Aa:1aa

3

3 vàng : 1 xanh

2

bb

1Bb:1bb


2

1 trơn : 1 nhăn

2

x Bb


Dd x dd

1Dd:1dd

2

1 cao : 1 thấp

2

Phép lai Aa x Aa cho ra 3 kiểu gen và hai kiểu hình
Phép lai Bb x bb cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
Phép lai Dd x dd cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
=> Số KG = 3 x 2 x 2 = 12. => Số KH = 2 x 2 x 2 = 8.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận cặp đơi và hồn thành nội dung GV giao
Bước 3: Báo cáo kết quả:
 GV: Chỉ định một số HS trả lời theo từng câu
 HS được chỉ định trình bày câu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án, có thể khơng đưa hết đáp án
của tất cả các câu mà thu lại phiếu trả lời có các câu cịn lại chấm lấy điểm.
D. VẬN DỤNG

1. Mục tiêu: Vận dụng trả lời câu hỏi trăc nghiệm, tự luận.
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân( về nhà) làm các bài tập :
3. Sản phẩm:
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS về nhà:
+ Trả lời câu hỏi vào vở bài tập.
- HS nhận nhiệm vụ
Câu 1. Alcapton niệu và phenylxeton niệu là hai bệnh lặn đơn gen thuộc các NST thường (autosome)
khác nhau. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả hai tính trạng, nguy cơ đứa con đầu của họ chỉ mắc
một trong hai bệnh là bao nhiêu?

A.

B.

C.

D.
Câu 2. Bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDdEe, mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn
toàn. Số lượng các loại kiểu hình ở đời con là:
A. 6
B. 16
C. 8
D. 12
Câu 3. Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dịng
thuần tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là
A. 3
B. 10
C. 8

D. 5
Câu 4. Cho biết khơng xảy ra đột biến tính theo lí thuyết xác suất sinh một người con có hai alen trội
của một cặp vợ chờng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 15/64
B. 27/64
C. 5/16
D. 3/32
Câu 5. Một cá thể có kiểu gen AaBbCC biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập xác
suất bắt gặp loại giao tử mang cả ba gen trội là
A.25%
B. 12.5 %
C. 50 %
D. 6.25%
Câu 6. Cho phép lai AABbCcDd x AaBbCcDd biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc
lập. Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là
A. 3/64
B. 1/64
C. 63/ 64
D. 13/64
Câu 7. Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST

A. 30cM.
B. 10cM.
C. 40cM.
D. 20cM.
Câu 8. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
A. Châu chấu.
B. Bướm.
C. Ruồi giấm.
D. Chim.

Câu 9. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 r̀i đực mắt
trắng?
A. XAXA × XaY.
B. XaXa × XAY.
C. XAXa × XAY.
D. XAXa × XaY.
Câu 10: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 40%
B. 10%
C. 5%
D. 20%


Câu 11. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai

Ab
Ab
x
có thể cho số tổ
aB
AB

hợp tối đa ở đời con là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 16.
Câu 12: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 13: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 100% tính
trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di
truyền
A. phân li độc lập.
B. liên kết hồn tồn.
C. tương tác gen.
D. hốn vị gen.
Câu 14: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hồn tồn tự
thụ phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền
A. tương tác gen.
B. hoán vị gen.
C. phân li độc lập.
D. liên kết hồn
tồn.
Câu 15: Bệnh mù màu, máu khó đơng ở người di truyền
A. liên kết với giới tính. B. theo dịng mẹ.
C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố.
Câu 16: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố.
B. bà nội.
C. ông nội.
D. mẹ.
Câu 17: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.

C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 18: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.
Câu 19: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một
quần thể ngẫu phối là: A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 20: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. phân hóa thành các dịng thuần có kiểu gen khác
nhau.
Câu 21: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể
B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 22: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối
thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 23: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
A. Có cấu trúc di truyền ổn định.

B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đờng
nhất.
C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.
D. Quần thể ngày càng thoái hoá.
Câu 24: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa:
30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
A. A = 0,70 ; a = 0,30
B. A = 0,80 ; a = 0,20
C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,75 ; a = 0,25
Bài tập tự luận:
BT1. Khi cho lai hai giống hoa thuần chủng cây cao, hoa đỏ, quả tròn với cây thấp, hoa trắng, quả dài
được F1 đờng loạt cây cao, hoa hờng, quả trịn. Giả thiết 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng tương ứng
là Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy xác định:
a/ Số loại giao tử của F1.


b/ Số loại KG, KH ở F2 khi cho F1 lai với nhau.
c/ Tỷ lệ KG AabbDd và tỷ lệ KH cây cao, hoa trắng, quả tròn ở F2 khi cho F1 lai với nhau.
d/ Sự phân ly KG, KH ở F2 khi cho F1 lai với nhau.
BT2. Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ
phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau:
66% cây quả tròn, ngọt
9% cây quả tròn, chua
9% cây quả bầu dục, ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
BT 3. Xét một quần thể có cấu trúc DT ban đầu: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
Xác định tần số tương đối của A, a và cấu trúc di truyền qua các thế hệ:
+ Ở thế ban đầu Io: Gọi po, qo lần lượt là tần số của A, a
0,48

0,48
0,36 
0,60
0,16 
0,40

2
2
po
; qo
+ Ở thế hệ tiếp theo I 1, cấu trúc DT của I 1 là do sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử ♂ và ♀ ở thế hệ
Io
I1: (0,6A : 0,4A. (0,6A : 0,4A. = 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa = 1
0,48
0,48
0,60
0,16 
0,40
 0,36 
2
2
p1
; q1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Về nhà: Trả lời câu hỏi vào vở trên cơ sở vận dụng kiến thức đã học.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Mỗi HS nộp vở có đủ câu trả lời vào tiết học sau
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và chấm điểm một số bài.

Ngày tháng năm 2022

Tổ trưởng chuyên môn


×