Đ I H C HU
TR
NG Đ I H C Y - D
H
C
TH THANH TÂM
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ RỐI LOẠN TÌNH DỤC
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở CẶP VỢ CHỒNG VÔ SINH
LU N ÁN TI N Sƾ Y H C
HU - 2022
Đ I H C HU
TR
NGăĐ I H C Y - D
H
C
TH THANH TÂM
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ RỐI LOẠN TÌNH DỤC
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở CẶP VỢ CHỒNG VÔ SINH
Ngành: S N PH KHOA
Mã s : 9 72 01 05
LU N ÁN TI N Sƾ Y H C
Ng iăh ng d n khoa h c
PGS. TS. TR
NGăQUANGăVINH
PGS. TS. LÊ MINH TÂM
HU - 2022
L I C Mă N
Trải qua những năm tháng học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Y Dược
Huế, với tất cả tấm lịng và sự kính trọng, tơi xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám đốc Đại học Huế
Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Dược Huế
Ban Giám đốc Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
Ban Chủ nhiệm cùng quý Thầy Cô và cán bộ viên chức Bộ mơn Phụ sảnTrường Đại học Y Dược Huế
Phịng Đào tạo Sau Đại học trường Đại học Y Dược Huế
Ban Giám đốc và cán bộ Trung tâm Nội tiết sinh sản và Vơ sinh, Khoa Ký
sinh trùng, Khoa Xét nghiệm, Phịng Kế hoạch Tổng hợp - Bệnh viện Trường
Đại học Y Dược Huế đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong
suốt thời gian học tập và thu thập số liệu nghiên cứu.
Ban Giám hiệu, Khoa Y học lâm sàng, Bộ môn Sản Trường Cao Đẳng
Y Tế Khánh Hịa tạo mọi điều kiện để tơi được học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận án.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Cao Ngọc Thành,
GS.TS Nguyễn Vũ Quốc Huy, đặc biệt tôi xin tri ân với lịng biết ơn vơ hạn
đến PGS.TS Trương Quang Vinh, PGS.TS Lê Minh Tâm, những người thầy
đã tận tâm, tận lực hỗ trợ, trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt tơi trong suốt quá
trình học tập và thực hiện luận án này.
Cảm ơn tất cả các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu đã hợp tác, giúp đỡ
tơi hồn thành luận án.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý bạn thân, đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tơi hồn thành khóa học.
Cuối cùng, tơi ln ghi nhớ tình cảm yêu thương của gia đình, của mẹ,
của chồng và hai con, của các anh chị em luôn luôn sát cánh động viên và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu vừa qua.
Xin gửi đến tất cả mọi người lịng chân thành biết ơn của tơi.
Tác giả luận án
H Th Thanh Tâm
L IăCAMăĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu nêu trong luận án là trung thực, chính xác, chưa từng
được ai cơng bố trong b t kỳ cơng trình nào khác. Nếu sai tơi xin
chịu hồn tồn trách nhiệm.
Tác gi lu n án
H Th Thanh Tâm
DANH M C CÁC CH
VI T T T
Ch vi t t t
Ch vi tăđ yăđ
ÂĐ
Âm đ o
BTĐN
Buồng trứng đa nang
CLS
Cận lâm sàng
CS
Cộng sự
DSM
Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders
FSFI
Female Sexual Function Index
HĐTD
Ho t động tình dục
IELT
Intravaginal Ejaculatory Latency Time
IIEF
International Index of Erectile Function
ISSM
International Society for Sexual Medicine
IUI
Intrauterine insemination
IVF
In vitro fertilization
KTC
Kho ng tin cậy
PEDT
Premature Ejeculation Diagnostic Tool
PR
Prevalence ratio
QHTD
Quan hệ tình dục
RLC
Rối lo n cương
RLTD
Rối lo n tình dục
TD
Tình dục
TDĐ
Tinh dịch đồ
TS
Tiền sử
XTS
Xu t tinh sớm
CÁC THU T NG
VI T ậ ANH
- % Phương sai
% of explained variance
- Co thắt âm đ o
Vaginismus
- Công cụ chẩn đoán xu t tinh sớm
Premature Ejeculation Diagnostic Tool
(PEDT)
- Cục qu n lý thực phẩm và dược phẩm U.S. Food and Drug Adminstration
Hoa Kỳ
(FDA)
- Chỉ số chức năng tình dục nữ
Female Sexual Function Index (FSFI)
- Chỉ số khối cơ thể
Body Mass Index (BMI)
- Chỉ số quốc tế về chức năng cương International Index of Erectile Function
dương
(IIEF)
- Chọn mơ hình cuối
Fix final model
- Đáp ứng theo mong muốn xã hội
Socially desirable responding
- Giá trị riêng
Eigenvalue
- Giao hợp đau
Dyspareunia
- Hiệp hội Đái tháo đư ng Quốc tế
International Diabetes Federation (IDF)
- Hiệp hội Y học Tình dục Quốc tế
International Society for Sexual
Medicine (ISSM)
- Hội Tâm thần học Hoa kỳ
American Psychiatric Association (APA)
- Mô hình phân tích ước lượng tuyến Generalized Linear models (GLMs)
tính tổng qt
- Mơ hình rút gọn
Nested model
- Phân lo i Bệnh tật của Tổ chức Y tế International Classifications of
Thế Giới
Diseases-10 (ICD-10)
- Phương pháp tiếp cận có chủ đích
Purposeful selection of variables
- Rối lo n ác c m TD
Sexual Aversion Disorder
- Rối lo n cực khoái
Orgasmic Disorder
- Rối lo n cương
Erectile Disorder
- Rối lo n đau liên quan TD
Sexual Pain Disorders
- Rối lo n gi m ham muốn TD
Hypoactive Sexual Desire Disorder
- Rối lo n ham muốn TD
Sexual Desire Disorders
- Rối lo n hưng ph n TD
Sexual Arousal Disorder
- Sổ tay Thống kê và Chẩn đoán các Rối Diagnostic and Statistical Manual of
lo n Tâm thần
Mental Disorders (DSM)
- Th i gian giao hợp trong âm đ o để Intravaginal Ejaculatory Latency Time
x y ra xu t tinh
(IELT)
- Thụ tinh nhân t o
Intrauterine insemination (IUI)
- Thụ tinh trong ống nghiệm
In vitro fertilization (IVF)
- Viện Sức khỏe Quốc gia
National Institutes of Health (NIH)
- Xu t tinh sớm
Premature Ejaculation
M CL C
Trang
Trang phụ bìa
L i c m ơn
L i cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Các thuật ngữ Việt – Anh
Mục lục
Danh mục các b ng
Đ T V NăĐ ............................................................................................................1
Ch
ngă1. T NG QUAN TÀI LI U ......................................................................3
1.1. Tổng quan về vơ sinh ........................................................................................3
1.2. Chu kỳ đáp ứng tình dục ...................................................................................4
1.3. Định nghĩa – phân lo i rối lo n tình dục ..........................................................9
1.4. Nguyên nhân và yếu tố liên quan với rối lo n tình dục ..................................12
1.5. Các bộ cơng cụ chẩn đốn rối lo n tình dục ...................................................17
1.6. Mối liên quan giữa rối lo n tình dục và vơ sinh .............................................29
1.7. Tình hình nghiên cứu ......................................................................................30
Ch
ngă2. Đ́IăT
NG VẨ PH
NGăPH́P NGHIÊN ĆU .......................39
2.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................39
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................39
2.3. Xử lý số liệu ....................................................................................................50
2.4. Đ o đức nghiên cứu ........................................................................................58
Ch
ngă3. K T QU NGHIÊN ĆU ..................................................................59
3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu........................................................................59
3.2. Tỷ lệ rối lo n tình dục xác định bằng các bộ cơng cụ FSFI, IIEF và PEDT ......62
3.3. Các yếu tố liên quan với rối lo n tình dục ......................................................70
Ch
ngă4. BÀN LU N ...........................................................................................91
4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu........................................................................91
4.2. Tỷ lệ rối lo n tình dục xác định bằng các bộ cơng cụ FSFI, IIEF và PEDT ......91
4.3. Các yếu tố liên quan với rối lo n tình dục ......................................................99
4.4. Điểm m nh và h n chế của nghiên cứu ........................................................128
4.5. Giá trị ứng dụng của nghiên cứu ..................................................................131
4.6. Hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................................................131
K T LU N ............................................................................................................132
KI N NGH ...........................................................................................................134
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA H C ĐÃ CỌNG B LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI
TÀI LI U THAM KH O
PH L C
DANH M C CÁC B NG
Trang
B ng 2.1. Đánh giá mức độ trầm c m, lo âu và stress............................................41
B ng 2.2. B ng tính điểm FSFI ..............................................................................41
B ng 2.3. Các biến số độc lập ................................................................................50
B ng 2.4. Các biến số phụ thuộc ............................................................................55
B ng 3.1. Một số đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .........................................59
B ng 3.2. Đặc điểm sức khỏe tình dục ...................................................................62
B ng 3.3. Kết qu phân tích nhân tố phiên b n tiếng Việt FSFI ............................63
B ng 3.4. Hệ số Cronbach’s alpha và hệ số retest của phiên b n tiếng Việt FSFI ....64
B ng 3.5. Hệ số tương quan giữa các miền nội dung và giữa từng nội dung với
thang đo của phiên b n tiếng Việt FSFI .................................................64
B ng 3.6. Kết qu phân tích nhân tố phiên b n tiếng Việt IIEF.............................65
B ng 3.7. Hệ số Cronbach’s alpha và hệ số retest của phiên b n tiếng Việt IIEF .....66
B ng 3.8. Hệ số tương quan giữa các miền nội dung và giữa từng nội dung với
thang đo của phiên b n tiếng Việt IIEF .................................................66
B ng 3.9. Kết qu phân tích nhân tố phiên b n tiếng Việt PEDT ..........................66
B ng 3.10. So sánh điểm PEDT giữa 2 nhóm có và khơng có xu t tinh sớm..........67
B ng 3.11. Hệ số retest của phiên b n tiếng Việt PEDT ..........................................68
B ng 3.12. Hệ số tương quan giữa các mục hỏi và giữa từng mục hỏi với c thang
đo của phiên b n tiếng Việt PEDT .........................................................68
B ng 3.13. Liên quan của các yếu tố nhân khẩu, xã hội học và thói quen sinh ho t
với RLTD nữ qua phân tích hồi quy đơn biến .......................................71
B ng 3.14. Liên quan của các yếu tố hôn nhân, gia đình và b n đ i với RLTD nữ
qua phân tích hồi quy đơn biến ..............................................................72
B ng 3.15. Liên quan của các yếu tố sức khỏe tổng quát, sức khỏe sinh s n và
vô sinh với RLTD nữ qua phân tích hồi quy đơn biến ..........................73
B ng 3.16. Liên quan của các yếu tố cận lâm sàng với RLTD nữ qua phân tích
hồi quy đơn biến .....................................................................................75
B ng 3.17. Các yếu tố liên quan với RLTD nữ qua phân tích hồi quy đa biến ........76
B ng 3.18. Các yếu tố liên quan với điểm các miền nội dung FSFI qua phân tích
hồi quy đơn biến .....................................................................................77
B ng 3.19. Các yếu tố liên quan với điểm các miền nội dung FSFI qua phân tích
hồi quy đa biến .......................................................................................79
B ng 3.20. Liên quan của các yếu tố nhân khẩu, xã hội học và thói quen sinh ho t
với chẩn đoán RLC và kh năng XTS qua phân tích hồi quy đơn biến...80
B ng 3.21. Liên quan của các yếu tố hơn nhân, gia đình và b n đ i với chẩn đoán
RLC và kh năng XTS qua phân tích hồi quy đơn biến ........................81
B ng 3.22. Liên quan của các yếu tố sức khỏe tổng quát, sức khỏe sinh s n và vơ sinh
với chẩn đốn RLC và kh năng XTS qua phân tích hồi quy đơn biến.......83
B ng 3.23. Liên quan của các yếu tố cận lâm sàng với chẩn đoán RLC và kh năng
XTS qua phân tích hồi quy đơn biến .....................................................85
B ng 3.24. Các yếu tố liên quan với chẩn đoán RLC qua phân tích hồi quy đa biến ....86
B ng 3.25. Các yếu tố liên quan với kh năng XTS qua phân tích hồi quy đa biến ......88
B ng 3.26. Các yếu tố liên quan với tổng điểm IIEF qua phân tích hồi quy đơn biến...89
B ng 3.27. Các yếu tố liên quan với tổng điểm IIEF qua phân tích hồi quy đa biến .....90
DANH M C CÁC HÌNH, BI UăĐ ,ăS ăĐ
Trang
Hình
Hình 2.1. Thước đo tinh hoàn Prader ........................................................................45
Bi uăđ
Biểu đồ 3.1. Mối liên quan giữa tổng điểm PEDT với IELT....................................67
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ rối lo n tình dục
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ RLC và XTS
ngư i vợ trong cặp vô sinh ...........................69
ngư i chồng trong cặp vô sinh ...........................69
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ mức độ rối lo n cương
ngư i chồng ........................................70
S đ
Sơ đồ 2.1. Qui trình chuẩn hóa phiên b n tiếng Việt các bộ công cụ FSFI, IIEF
và PEDT ...................................................................................................45
Sơ đồ 2.2. Qui trình nghiên cứu ................................................................................49
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ lựa chọn biến số độc lập trong xây dựng mơ hình đa biến............58
1
Đ T V NăĐ
Vô sinh chiếm kho ng 15% các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh s n theo thống
kê của Tổ chức Y tế Thế giới, tùy theo từng vùng địa lý và đang có xu hướng ngày
càng gia tăng [159].
Việt Nam, tỷ lệ này được báo cáo 7 – 10% vào năm 2000 [12].
Điều trị vô sinh đã tr thành một trọng tâm trong chương trình chăm sóc sức khỏe
sinh s n Quốc Gia. Tiếp cận điều trị vô sinh đã tr nên phổ biến cùng với hơn 20 năm
hình thành và phát triển của các kỹ thuật hỗ trợ sinh s n, nổi bật là thụ tinh trong ống
nghiệm [13]. Tuy nhiên, trong tình hình chung, điều trị vơ sinh vẫn là hành trình dài
đầy gian nan, nhiều áp lực, tốn kém nhiều th i gian và tiền của với tỷ lệ thành công
chưa cao, một số cặp vợ chồng đã theo đuổi điều trị vô sinh vẫn khơng thể có thai.
Rối lo n tình dục là những trục trặc trong kh năng đáp ứng tình dục hoặc tr i
nghiệm khối c m tình dục, tồn t i dai dẳng hoặc tái diễn, làm cho một cá nhân khơng
có kh năng tham gia vào mối quan hệ tình dục như họ mong muốn [23], [182]. Từ
dữ liệu dịch tễ học trên thế giới cho th y đây là những rối lo n phổ biến, tỷ lệ
cao hơn nam,
c cặp vợ chồng ít được báo cáo và
nữ
nam giới thì rối lo n cương,
xu t tinh sớm là hai rối lo n thư ng gặp nh t [90]. Các yếu tố liên quan với các rối
lo n tình dục c hai giới đều đa d ng, mang tính đa yếu tố, thuộc về c văn hóa - xã
hội, tuổi, lối sống, sức khỏe tinh thần và thể ch t, mối quan hệ và b n đ i…[30], [90].
Đánh giá chức năng tình dục có vài phương pháp, trong đó sử dụng các bộ cơng cụ
tự báo cáo đã chuẩn hóa có nhiều ưu điểm nh t trong nghiên cứu vì dễ sử dụng, tiếp
cận tương đối tế nhị, ph n ánh được chức năng tình dục trong bối c nh tự nhiên, đ t
được tiêu chuẩn khái quát và nắm bắt được nhận thức chủ quan một cách khách quan
[21], [77]. “Chỉ số chức năng tình dục nữ – FSFI”, “Chỉ số quốc tế về chức năng
cương dương – IIEF” và “Cơng cụ chẩn đốn xu t tinh sớm – PEDT” được sử dụng
phổ biến nh t hiện nay để đánh giá chức năng tình dục nữ [111], rối lo n cương [140]
và xu t tinh sớm [21]. Các rối lo n hiếm gặp khác của nam chưa có bộ cơng cụ chuẩn
hóa để tầm sốt.
Tỷ lệ rối lo n tình dục gia tăng
đối tượng vơ sinh [97], [109], thư ng do gia
tăng áp lực tâm lý vì vô sinh và điều trị vô sinh, cũng như suy gi m sự thân mật tình
2
dục vì hành vi tình dục gắn liền với mục đích chính là để mang thai và vì sự can thiệp
vào đ i sống tình dục của các thăm dị và điều trị vô sinh [100].
đối tượng này, rối
lo n tình dục khơng những làm chồng ch t thêm các tác động tiêu cực từ vô sinh như
gi m ch t lượng cuộc sống [51], gây b t ổn cho mối quan hệ [52], mà nghiêm trọng
hơn cịn có thể gi m kh năng sinh s n [127] và khi điều trị vơ sinh thì gi m tỷ lệ
thành cơng, tăng nguy cơ từ bỏ điều trị [99]. Do đó, Palha AP cho rằng đánh giá sức
khỏe tình dục là một phần khơng thể thiếu trong chương trình điều trị vô sinh, quan
điểm này phù hợp với định hướng của Tổ chức Y tế Thế giới [123].
Các công bố quốc tế về rối lo n tình dục
đối tượng vơ sinh cho th y tỷ lệ rối
lo n có sự khác biệt r t lớn và các yếu tố liên quan thì ít nh t qn giữa các nghiên
cứu. Tỷ lệ rối lo n tình dục nữ từ 17,5% - 87,5%, cao nh t
các quốc gia Hồi giáo
[51], [120], tỷ lệ xu t tinh sớm từ 13,5% - 75%, giao động nhiều nh t với các nghiên
cứu sử dụng công cụ đánh giá khơng được chuẩn hóa [69], [174], tỷ lệ rối lo n cương
ít có khác biệt hơn, từ 15% - 30,5% [73], [150]. Các yếu tố liên quan với rối lo n tình
dục bao gồm các yếu tố về vô sinh cùng nhiều yếu tố khác tương tự đối tượng có kh
năng sinh s n, tuy nhiên với mỗi yếu tố có thể có liên quan trong nghiên cứu này
nhưng l i không xác định được sự liên quan trong nghiên cứu khác, thậm chí có các
kết qu mâu thuẫn nhau [52], [89]. Thực tế này được cho là do nh hư ng chủ yếu
b i các yếu tố văn hóa, xã hội và các phương pháp đánh giá chức năng tình dục.
Việt Nam trong nền văn hóa Á Đông và các điều kiện xã hội đặc trưng, r t cần
có dữ liệu riêng. Tuy nhiên, nghiên cứu về lĩnh vực này
đối tượng vơ sinh chỉ mới
có 1 báo cáo sơ bộ về thực tr ng rối lo n tình dục nam [14]. Với mong muốn tìm
kiếm thơng tin khoa học để hỗ trợ thực hành lâm sàng cũng như góp phần nhận định
nhu cầu, làm cơ s để ho ch định chính sách, đề tài “Nghiên cứu tỷ lệ rối loạn tình
dục và các yếu tố liên quan ở cặp vợ chồng vô sinh” được thực hiện nhằm mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ rối loạn tình dục ở người vợ, người chồng và cặp vợ chồng vô
sinh bằng các bộ cơng cụ FSFI, IIEF và PEDT.
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến rối loạn tình dục ở người vợ và người
chồng của cặp vợ chồng vô sinh.
3
Ch
ngă1
T NG QUAN TÀI LI U
1.1. T NG QUAN V VƠ SINH
Vơ sinh được định nghĩa là khơng mang thai sau 12 tháng chung sống, không
áp dụng b t cứ biện pháp tránh thai nào, được Tổ chức Y tế Thế Giới công nhận là
một v n đề sức khỏe, với tỷ lệ mắc kho ng 15%
các cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh s n, tùy từng vùng địa lý. Tình tr ng này đang có xu hướng ngày càng gia tăng
cùng với sự gia tăng của tuổi lập gia đình, áp lực cuộc sống, tỷ lệ sẩy phá thai…[159].
Việt Nam, tỷ lệ này được báo cáo 7 - 10% vào năm 2000 [12].
Vô sinh nguyên phát là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ một cặp vợ chồng
chưa có thai lần nào, trong khi vơ sinh thứ phát để chỉ một cặp vợ chồng đã từng có
thai ít nh t một lần.
Ngun nhân vơ sinh có thể do vợ, do chồng hoặc c hai hoặc không rõ nguyên
nhân. Các nguyên nhân thư ng gặp
ngư i vợ bao gồm rối lo n phóng nỗn (như
hội chứng buồng trứng đa nang), tổn thương vòi trứng, l c nội m c tử cung, khối u
buồng trứng, u xơ tử cung, suy buồng trứng... Về phía chồng, các nguyên nhân
thư ng gặp gồm tiền sử quai bị, tiền sử ch n thương hoặc phẫu thuật vùng bẹn hoặc
tinh hoàn, giãn tĩnh m ch thừng tinh, viêm tuyến tiền liệt, viêm bao quy đầu, viêm
tinh hoàn, các rối lo n xu t tinh, các bệnh lý nội khoa (như tiểu đư ng, rối lo n nội
tiết, khuyết tật di truyền...), thư ng dẫn tới hậu qu b t thư ng về số lượng và ch t
lượng tinh trùng.
Chẩn đốn vơ sinh địi hỏi một qui trình thăm dị lâm sàng và cận lâm sàng
c
cặp vợ chồng, thư ng quy bao gồm thăm khám lâm sàng, soi tươi dịch âm đ o, siêu âm
phụ khoa, xét nghiệm nội tiết, chụp phim tử cung vòi trứng có c n quang
tích tinh dịch đồ
chồng. Ngồi ra cịn có một số tầm sốt chun sâu
siêu âm bơm nước buồng tử cung, nội soi thăm dò…,
vợ và phân
ngư i vợ như
ngư i chồng có thể khám nam
khoa, xét nghiệm đư ng, mỡ máu, xét nghiệm nội tiết tố, đánh giá độ bền tinh trùng, đứt
gãy DNA tinh trùng và siêu âm bìu.
Điều trị vơ sinh phần lớn là cần ph i hỗ trợ sinh s n, với các phương pháp
điều trị cơ b n bao gồm kích thích buồng trứng, theo dõi sự phát triển nang noãn
4
và phóng nỗn, chỉ định giao hợp vào th i điểm dự đốn phóng nỗn, thụ tinh
nhân t o (IUI – Intrauterine insemination) và thụ tinh trong ống nghiệm (IVF – In
vitro fertilization) [17].
Việt Nam, điều trị vô sinh đã nằm trong chương trình chăm
sóc sức khỏe sinh s n Quốc gia, tiếp cận điều trị vô sinh đã tr nên phổ biến cùng với
sự phát triển của các kỹ thuật hỗ trợ sinh s n. Báo cáo năm 2017, Việt nam đã có 20
năm hình thành và phát triển kỹ thuật IVF, với 24 trung tâm IVF được c p phép, thực
hiện trung bình mỗi năm hơn 20.000 chu kỳ điều trị mới, đ t được tỷ lệ thành công
tương đương hoặc cao hơn các nước trong khu vực [13]. Tuy nhiên, trong tình hình
chung, điều trị vơ sinh có tỷ lệ thành cơng khơng cao, tùy thuộc ngun nhân và gi m
dần theo tuổi. Tỷ lệ thành công đối với mỗi chu kỳ điều trị IUI từ 8% – 22%, với IVF
bệnh nhân dưới 35 tuổi kho ng 45% nhưng trên 42 tuổi chỉ kho ng 4%. Một số cặp
vợ chồng dù đã tích cực theo đuổi điều trị vơ sinh nhưng vẫn khơng thể có thai.
Điều trị vơ sinh địi hỏi sự theo dõi chặt chẽ với nhiều lần tái khám trong một
chu kỳ, chi phí điều trị cao, tỷ lệ thành cơng chưa cao và khó tiên lượng vì vậy các
cặp vợ chồng vơ sinh thư ng ph i theo đuổi điều trị trong một th i gian dài, lặp l i
nhiều chu kỳ, với r t nhiều áp lực. Trên thực tế, nhiều bệnh nhân đã từ bỏ hoặc bị
gián đo n quá trình điều trị.
1.2. CHU KỲ Đ́PắNG TÌNH D C
Chu kỳ đáp ứng TD của con ngư i cơ b n được mô t từ cơng trình nghiên cứu
của Masters WH và Johnson VE [103], sau đó được bổ sung thành tố tâm lý b i Kaplan
HS [81], bao gồm 4 giai đo n tuyến tính Ham muốn – Hưng ph n – Cực khoái – Thư
giãn, thể hiện sự tương đồng cơ b n giữa hai giới, cho dù có vài điểm khác biệt. Basson
R chỉ ra phụ nữ có sự chồng chéo cao hơn giữa các giai đo n đáp ứng TD, đặc biệt là
hai giai đo n ham muốn và hưng ph n do bên c nh ham muốn tự phát cịn có ham
muốn đáp ứng [28].
1.2.1.ăGiaiăđo n ham mu n
Ham muốn TD là có các tư ng tượng về TD, c m giác thích tiếp nhận các kích
thích TD hoặc mong muốn có HĐTD. Giai đo n này có thể bắt đầu
b t kỳ nơi đâu,
có thể chỉ kéo dài vài giây nhưng cũng có thể duy trì nhiều gi [8].
Sự ham muốn đối với TD được chi phối b i các trung tâm đặc biệt trong não,
hệ viền (đặc biệt là vùng dưới đồi, h nh nhân và hồi h i mã). Bên c nh một số ch t
5
dẫn truyền thần kinh, thì Testosterone cần thiết cho ho t động của các trung tâm này,
là nội tiết tố chính nh hư ng đến ham muốn TD
c nam và nữ [81].
Một số phụ nữ có thể kh i đầu hoặc tiếp nhận sự kh i đầu HĐTD của b n tình
khi khơng có ham muốn TD, mà chính sự khao khát thân mật về c m xúc và gắn bó
trong mối quan hệ đã làm động lực thúc đẩy cho hành vi TD của họ. Khi sẵn sàng
tiếp nhận các kích thích TD thì ham muốn đáp ứng và hưng ph n x y ra đồng th i,
tăng cư ng lẫn nhau [28]. Bên c nh đó, cũng có những phụ nữ có c ham muốn tự
phát và ham muốn đáp ứng [163].
1.2.2.ăGiaiăđo năh ngăph n
Giai đo n này cơ thể bắt đầu có những đáp ứng l i với các kích thích TD, bao
gồm c m giác chủ quan về sự hứng thú, hưng ph n với HĐTD và đáp ứng khách quan
là những thay đổi gi i phẫu, sinh lý làm nh y c m hơn với kích thích TD của một số
cơ quan trên cơ thể, có thể kéo dài vài phút đến vài gi . Động tác giao hợp được thực
hiện trong giai đo n này [8], [103].
c hai giới: Nhịp tim, huyết áp và rồi nhịp th đều tăng lên. Máu dồn về một
số cơ quan, đặc biệt là vùng chậu và đư ng sinh dục. Trương lực cơ cũng dần gia
tăng. Đến trước giai đo n cực khối, nhịp tim có thể tăng đến 175 lần/ phút, huyết áp
tâm thu tăng thêm 40-60 mmHg, huyết áp tâm trương tăng thêm 20 mmHg, nhịp th
g p gáp, cơ thể
tr ng thái căng cứng, ứ máu t i vùng chậu và đư ng sinh dục đ t
mức tối đa. Lúc này toàn bộ cơ thể, đặc biệt là đư ng sinh dục tr nên cực kỳ nh y
c m với kích thích TD và c m nhận cực khoái sắp x y ra [104].
phụ nữ: Âm đ o tiết dịch được xem là đáp ứng hưng ph n khách quan quan
trọng nh t, x y ra do máu dồn về vùng chậu và đư ng sinh dục, nh các nhân đối
giao c m
S2 - S4 được kích ho t, gi i phóng các ch t dẫn truyền thần kinh
acetylcholine và non-adrenergic-non-cholinergic - NANC (bao gồm enkephalin,
somatostatin, serotonin, GnRH, cholecystokinin, neuropeptid Y..., đặc biệt là nitric
oxide - NO và vasoactive intestinal peptide - VIP). NO và VIP gây giãn cơ trơn m ch
máu. Dịch âm đ o là dịch th m, được t o ra càng lúc càng nhiều đáp ứng l i với kích
thích TD hiệu qu , nhưng sẽ chậm dần khi sự ứ máu âm đ o đã tr nên đáng kể, do
áp lực thủy tĩnh trong khoang kẽ đã tăng khá cao. Lúc đó, tuyến Bartholin hỗ trợ tiết
dịch bơi trơn âm hộ, cùng t o điều kiện thuận lợi cho động tác giao hợp. Bên c nh
6
đáp ứng tiết dịch, nhiều thay đổi t i đư ng sinh dục đã x y ra. Âm hộ căng phồng,
thẫm màu hơn và h ra do các môi âm hộ tách xa nhau. Âm vật phồng to, sau đó co
rút l i ẩn hoàn toàn dưới mũ âm vật, được môi bé và mũ âm vật kéo xuống để tiếp
xúc gián tiếp với dương vật trong động tác giao hợp, t o điều kiện x y ra cực khoái
âm vật. Âm đ o phía 1/3 ngồi dài ra, chật l i và hình thành “nền cực khối”, là nơi
ứ máu tối đa và cực kỳ nh y c m, nơi sẽ xu t phát những cơn co thắt cực khoái, trong
khi 2/3 trong âm đ o phồng lên, rộng và dài thêm, tử cung dựng lên (có ý nghĩa đối
với chức năng sinh s n) [104].
nam giới: Đáp ứng khách quan đầu tiên và quan trọng là cương dương vật.
Trung tâm cương dương
các nhân đối giao c m S2 – S4 dễ dàng được kích ho t,
b i các kích thích TD trực tiếp t i cơ quan sinh dục hoặc được nhận biết từ não bộ.
Những ch t trung gian hóa học tham gia vào dẫn truyền thần kinh gây cương dương
đến nay vẫn chưa được hiểu cặn kẽ, chỉ biết chúng bao gồm acetylcholine và các ch t
dẫn truyền thần kinh non-adrenergic-non-cholinergic-NANC (đặc biệt nitric oxide –
NO). Trong tế bào, NO làm gia tăng gi i phóng GMP vịng, từ đó làm giãn cơ trơn
m ch máu, làm máu dồn về các t ng cương và gây nên hiện tượng cương dương.
Dương vật cương to, dựng lên, da bìu dày hơn, căng và m t các nếp nhăn, túi bìu
nâng cao. Tinh hồn to ra và cũng được nâng cao, sát dần vào cơ thể. Đến trước khi
đ t cực khoái, dương vật cương cứng, lớn tối đa, tăng nh y c m, đặc biệt là quy đầu
dương vật, tinh hoàn to g p rưỡi áp sát cơ thể, tuyến hành niệu đ o tiết ch t nhầy giúp
b o vệ tinh trùng và t o thuận lợi cho động tác giao hợp [104].
So với nam giới, phụ nữ đáp ứng chậm hơn, dễ bị ức chế và chịu nhiều nh
hư ng hơn b i các yếu tố văn hóa xã hội, lo sợ mang thai…, đáp ứng hưng ph n tâm
lý và sinh lý ít có liên quan [163]. Ngồi ra, phụ nữ thư ng có các đáp ứng hưng ph n
khách quan ngoài đư ng sinh dục hơn nam giới như núm vú co săn, vú tăng kích
thước, phừng đỏ da lan rộng
ngực, cổ…[104]. Đáp ứng hưng ph n TD dễ bị gi m
hoặc m t, nhưng có thể phục hồi nếu duy trì kích thích TD hiệu qu . Nếu căng thẳng
TD khơng gia tăng đủ để gi i phóng cực khối thì cần r t nhiều th i gian để được gi i
tỏa sau đó [103].
1.2.3.ăGiaiăđo n cực khối
Giai đo n cực khối x y ra khi sự ứ máu và tăng trương lực cơ phát triển tối đa
từ các kích thích TD trước đó được gi i phóng đột ngột, đem l i c m giác về đỉnh
7
điểm của khoái c m TD từ sự co thắt nhịp nhàng không tự chủ vùng đáy chậu và
đư ng sinh dục, chỉ kéo dài trong vài giây.
c hai giới: Nhịp tim, huyết áp, nhịp th tăng tối đa. M t kiểm sốt cơ tự chủ,
tăng co thắt cơ khơng tự chủ và co cứng một số nhóm cơ, như cơ mặt.
phụ nữ: Co thắt nhịp nhàng không tự chủ
1/3 ngồi âm đ o, xu t phát từ
“nền cực khối”, có thể nh t quán cùng âm vật, cơ thắt ngồi hậu mơn và tử cung, từ
6 – 12 lần cách nhau kho ng 0,8 giây [104]. Các nhân giao c m từ T10 – L1 được
kích ho t.
nam giới: Tr i nghiệm cực khối có 2 giai đo n. Đầu tiên là c m giác sự xu t
tinh không cưỡng l i được, do các nhân giao c m từ T11 – L2 được kích ho t, làm
m t sự kiểm soát của não bộ [49]. Giai đo n này x y ra chỉ trong 2 – 3 giây, các ống
dẫn tinh, túi tinh, ống phóng tinh và tuyến tiền liệt co thắt nhịp nhàng, dồn tinh dịch
vào niệu đ o tuyến tiền liệt. Giai đo n tiếp theo là xu t tinh thực sự với các cơn co
thắt của niệu đ o dương vật, từ 4 – 7 lần cách nhau kho ng 0,8 giây nh vào sự co
thắt của các cơ quanh niệu đ o, cơ ngồi hang và cơ hành xốp. Tinh dịch được phóng
ra trong một lần cực khoái kho ng 2 – 4 ml, có màu đục hoặc màu trắng, chứa r t
nhiều tinh trùng [8], [104]. Khi các nhân giao c m được kích ho t, gi i phóng các
catecholamine gây co các m ch máu dương vật, đẩy máu tr về tuần hồn chung, làm
xìu dương vật sau đó.
Trong một lần ho t động tình dục, cực khối có thể x y ra trên c hai đối tượng
nam và nữ cùng lúc. Tuy nhiên,
nam giới thư ng x y ra cực khoái sớm hơn, đồng
th i thư ng kèm với xu t tinh và thư ng chỉ đ t 1 lần cực khoái duy nh t trong một
chu kỳ đáp ứng TD. Trong khi phụ nữ thư ng đáp ứng chậm hơn và dễ m t hoàn toàn
kh năng đ t cực khoái nếu bị chi phối b i bối c nh b t lợi, nhưng th i gian đáp ứng
cực khoái l i có thể kéo dài hơn và có thể đ t nhiều lần cực khối nếu duy trì được
kích thích TD hiệu qu [103].
Cực khối nữ liên quan đến xu t tinh và điểm G (điểm Gräfenberg) đã được đề
cập. Một số tác gi cho rằng những phụ nữ đ t cực khối m nh mẽ có kèm hiện tượng
xu t tinh, là một ít dịch tiết của tuyến Skene và các tuyến c nh niệu đ o, tuy nhiên chưa
đủ bằng chứng thuyết phục. Cực khoái điểm G được hiểu tương tự với cực khoái âm
vật đã được Masters và Johnson trình bày, cũng có thể đ t được khi được kích thích
đúng cách trong q trình giao hợp [75].
8
1.2.4.ăGiaiăđo năth ăgiưn
Là giai đo n thư giãn cơ diễn ra toàn bộ cơ thể và máu ứ tr về tuần hoàn chung,
các hiện tượng sinh lý dần tr về bình thư ng, cơ thể
tr ng thái muốn nghỉ ngơi,
tận hư ng sự thỏa mãn TD và thân mật. Giai đo n này thư ng từ 5 – 10 phút, nhưng
có thể kéo dài 30 phút [8], [103].
c hai giới thì nhịp tim, huyết áp, nhịp th sớm tr về bình thư ng, c m giác thư
thái nhưng tốt nhiều mồ hôi, mỏi và buồn ngủ. Nam giới nổi bật với hiện tượng xìu
dương vật, dương vật mềm, nhỏ l i và tr i qua một giai đo n trơ ngay sau cực khối,
khơng đáp ứng với kích thích TD. Phụ nữ khơng có giai đo n trơ, chỉ gi i tỏa dư lượng
sinh lý của căng thẳng TD khi mọi kích thích đã ngừng l i. Sau giai đo n trơ này nam
giới có thể đáp ứng tr l i, nhưng sự tái lập thư ng chậm hơn r t nhiều so với nữ.
* Các vùng não tác động tới vận hành hệ thần kinh thực vật, được xác định có
liên quan đến đáp ứng TD, ho t động thông qua các ch t dẫn truyền thần kinh
acetylcholin, catecholamin, serotonin, acid - gama- amino- butyic (GABA)..., gồm:
- Vỏ não, đặc biệt là vùng trước trán: Vỏ não nhận các kích thích TD gián tiếp
qua hình nh, âm thanh, cử chỉ… hoặc từ thần kinh c m giác do kích thích xúc giác
trực tiếp t i cơ quan sinh dục, sẽ quyết định đáp ứng hay không đáp ứng với kích
thích TD, nếu đáp ứng thì sẽ kích ho t các nhân đối giao c m
- Thân não: Có các nhân xám nằm r i rác
S2 – S4.
hành não, cầu não và trung não
- Hệ viền: Đặc biệt là vùng dưới đồi, h nh nhân và hồi h i mã
* Vai trò một số ho t ch t khác được tăng tiết khi ho t động tình dục
- Oxytocin: Được tiết
vùng dưới đồi và dự trữ
thùy sau tuyến yên, được gọi
là “nội tiết tố tình yêu” vì gia tăng sự gắn bó và u thương, có vai trị quan trọng đối
với các cơn co thắt cực khoái. Tăng cao trong giai đo n hưng ph n và cực khoái, gi m
giai đo n thư giãn, c 2 giới. Nồng độ oxytocin cịn tương quan với cư ng độ cực
khối
nữ.
- DHEA (Dehydroepiandrosterone): Được bài tiết
tuyến thượng thận, là tiền
ch t của hầu hết các nội tiết tố sinh dục, gia tăng chế tiết để cùng với oxytocin t o ra
cực khoái.
- Các Endorphine, Phenylethylamine (Amphetamine): Được s n xu t trong não,
gây c m giác đê mê, hưng ph n trong quá trình ho t động tình dục.
9
- Dopamin: Là một ch t dẫn truyền thần kinh, gây tăng sự chủ động và c m giác
vui sướng trong khi ho t động tình dục, t o ra c m giác thư giãn và buồn ngủ sau khi
đ t cực khối.
Mặc dù có nền t ng sinh lý nhưng mỗi ngư i sẽ đáp ứng với ham muốn TD và
tr i nghiệm c m giác chủ quan theo b n sắc cá nhân, phụ thuộc vào nền t ng đ o đức,
văn hóa xã hội cũng như tuổi tác và thể ch t.
1.3. Đ NHăNGHƾAăậ PHÂN LO I ŔI LO N TÌNH D C
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, sức khỏe tình dục được định nghĩa là một tr ng thái
khỏe m nh c về tinh thần, c m xúc và thể ch t liên quan đến tình dục [183]. Theo
Phân lo i Bệnh tật của Tổ chức này, ICD-10 (International Classifications of Diseases10), rối lo n tình dục là những b t ổn khác nhau trong đ i sống tình dục, làm cho một
cá nhân khơng thể tham gia vào một mối QHTD như họ mong muốn [182].
Định nghĩa - Phân lo i RLTD r t phức t p, thiếu thống nh t do tính đa chiều, chồng
chéo trong đáp ứng TD. Hệ thống định nghĩa - phân lo i chi tiết có tính ứng dụng, được ch p
nhận rộng rãi nh t trên toàn thế giới là của Hội Tâm thần học Hoa kỳ (APA - American
Psychiatric Association), được công bố trong Sổ tay Thống kê và Chẩn đoán các Rối lo n
Tâm thần (DSM - Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders), qua vài lần sửa
đổi [43]. Phiên b n DSM – IV được sử dụng nhiều nh t trong các nghiên cứu đã được công
bố, làm nền t ng để xây dựng các bộ cơng cụ đánh giá chức năng tình dục, phân lo i RLTD
cơ b n dựa vào các giai đo n của chu kỳ đáp ứng TD, tương đồng hai giới [23]. DSM – V
là phiên b n mới nh t, đã cập nhật được nhiều tiến bộ trong lĩnh vực y học TD, t o ra nhiều
thay đổi quan trọng, RLTD được phân lo i riêng biệt cho nữ và nam [24]. Tuy nhiên, DSM
– V vẫn có những điểm gây bàn cãi khi so với DSM – IV và chỉ mới bắt đầu được tiếp cận
một vài nghiên cứu, cũng như chưa được sử dụng để xây dựng các bộ công cụ đánh giá
chức năng TD. Riêng về “Xu t tinh sớm”, tiêu chuẩn chẩn đoán khách quan theo “Th i gian
giao hợp trong âm đ o để x y ra xu t tinh” (IELT – Intravaginal Ejaculatory Latency Time)
đã đ t được thông qua Hội nghị của Hiệp hội Y học Tình dục Quốc tế (International Society
for Sexual Medicine– ISSM) lần thứ 1 năm 2007 cho “Xu t tinh sớm nguyên phát”, nhưng
ph i đến Hội nghị của hiệp hội này lần thứ 2 năm 2013, mới đủ bằng chứng đưa ra tiêu
chuẩn cho “Xu t tinh sớm thứ phát” [151]. Để cung c p nền t ng kiến thức liên quan luận
án, chúng tơi trình bày chi tiết định nghĩa - phân lo i RLTD theo DSM – IV (kèm bàn luận
vài điểm mới từ DSM – V) và xu t tinh sớm theo ISSM.
10
1.3.1.ăĐ nhănghƿaăậ phân lo i r i lo n tình d c theo DSM ậ IV
1.3.1.1. Định nghĩa – phân loại rối loạn tình dục nữ theo DSM – IV
- Rối lo n ham muốn TD (Sexual Desire Disorders):
+ Rối lo n gi m ham muốn TD (Hypoactive Sexual Desire Disorder): Là
tình tr ng thiếu hụt (hoặc khơng có) các tư ng tượng về TD và ham muốn đối với
ho t động TD.
+ Rối lo n ác c m TD (Sexual Aversion Disorder): Là tình tr ng cực kỳ ác c m
và tránh né t t c (hoặc gần như t t c ) các tiếp xúc TD với b n tình đư ng sinh dục.
- Rối lo n hưng ph n TD (Sexual Arousal Disorder): Là tình tr ng khơng có kh
năng đ t được hoặc duy trì đầy đủ sự đáp ứng cương phồng - tiết dịch bôi trơn khi
hưng ph n TD.
- Rối lo n cực khoái (Orgasmic Disorder): là tình tr ng chậm trễ (hoặc khơng
có) đ t cực khoái sau một giai đo n hưng ph n TD bình thư ng.
- Rối lo n đau liên quan TD (Sexual Pain Disorders)
+ Giao hợp đau (Dyspareunia): là tình tr ng đau t i cơ quan sinh dục có liên
quan đến giao hợp.
+ Co thắt âm đ o (Vaginismus): là tình tr ng co thắt khơng tự chủ của các cơ
nằm
một phần ba ngoài âm đ o, làm c n tr việc đưa dương vật vào âm đ o.
T t c các rối lo n trên chỉ được xác định khi các tình tr ng này tồn t i kéo dài
hoặc tái diễn, gây ra đau khổ đáng kể cho b n thân hoặc gây ra khó khăn cho mối
quan hệ giữa các cá nhân liên quan.
Bàn lu năvƠiăđi m m i theo DSM ậ V
DSM – V có nhiều thay đổi quan trọng so với DSM – IV, mà nổi bật nh t là về
nội dung ham muốn và hưng ph n TD [163].
Hợp nh t rối lo n ham muốn và hưng ph n TD thành “Rối lo n ham muốn –
hưng ph n TD nữ” vì sự chồng chéo cao của các nội dung này. Mặc dù ý tư ng này
được nhiều chuyên gia hoan nghênh, nhưng chủ yếu vẫn dựa trên đánh giá lâm sàng
chứ không ph i dựa vào bằng chứng thực nghiệm đầy đủ. Dữ liệu từ tổng quan y văn
đã có cho th y gi m ham muốn TD và gi m hưng ph n TD chia sẻ điểm chung
c p
độ triệu chứng nhưng chúng có thể phân biệt được với nhau và trong nghiên cứu gần
đây, một nhóm phụ nữ với gi m ham muốn TD đã không phù hợp với tiêu chuẩn chẩn
đoán hợp nh t của DSM – V [163].
11
1.3.1.2. Định nghĩa – phân loại rối loạn tình dục nam theo DSM – IV
- Rối lo n ham muốn TD (Sexual Desire Disorders):
+ Rối lo n gi m ham muốn TD (Hypoactive Sexual Desire Disorder): là tình
tr ng thiếu hụt (hoặc khơng có) các tư ng tượng về TD và ham muốn đối với HĐTD.
+ Rối lo n ác c m TD (Sexual Aversion Disorder): là tình tr ng cực kỳ
ác c m và tránh né t t c (hoặc gần như t t c ) các tiếp xúc TD với b n tình
đư ng sinh dục.
- Rối lo n cương (Erectile Disorder): là tình tr ng khơng có kh năng đ t được
hoặc duy trì đầy đủ sự cương cứng dương vật để HĐTD.
- Rối lo n cực khối (Orgasmic Disorder): là tình tr ng chậm trễ (hoặc khơng
có) đ t cực khối sau một giai đo n hưng ph n TD bình thư ng.
- Xu t tinh sớm (Premature Ejaculation): là tình tr ng xu t tinh x y ra trước,
trong hoặc sau khi dương vật đưa vào âm đ o một th i gian ngắn, chỉ với sự kích
thích TD tối thiểu và trước khi ngư i đó muốn.
- Giao hợp đau (Dyspareunia): là tình tr ng đau t i cơ quan sinh dục có liên
quan đến giao hợp.
T t c các rối lo n trên chỉ được xác định khi các tình tr ng này tồn t i kéo dài
hoặc tái diễn, gây ra đau khổ đáng kể cho b n thân hoặc gây ra khó khăn cho mối
quan hệ giữa các cá nhân liên quan.
Bàn lu năvƠiăđi m m i theo DSM ậ V
DSM – V cũng có những thay đổi quan trọng liên quan đến RLTD nam, khi so
với DSM – IV. Các rối lo n chỉ được xác định khi xu t hiện trong t t c hoặc hầu như
t t c các trư ng hợp (75% - 100% trư ng hợp) và tồn t i ít nh t 6 tháng. Tuy nhiên,
lưu ý rằng một tỷ lệ lớn bệnh nhân nam phàn nàn về các v n đề TD không đáp ứng
tiêu chí này [163].
Rối lo n cương được bổ sung tiêu chí "Gi m đáng kể độ cứng dương vật khi
cương". Theo Sungur MZ và cs điều này nên được th o luận thêm, b i vì sự gi m hoặc
tăng độ cứng của dương vật khi cương thư ng r t được quan tâm trong lúc ho t động
TD, nên việc nh n m nh sự gi m độ cứng có thể tăng kh năng l m dụng thuốc gây
cương cứng dương vật cho những trư ng hợp khơng thực sự có rối lo n cương [163].
“Xu t tinh sớm” được cập nhật tiêu chí khách quan từ ISSM, tuy nhiên dù ISSM
chỉ xác định được ngưỡng của “Th i gian giao hợp trong âm đ o để x y ra xu t tinh”
12
(IELT) là 1 phút cho “Xu t tinh sớm nguyên phát” [151], thì DSM – V đã sử dụng
chung cho “Xu t tinh sớm”, c nguyên phát và thứ phát [24].
1.3.2.ăĐ nhănghƿaăxu t tinh s m theo ISSM
Xu t tinh sớm (nguyên phát và thứ phát) là một rối lo n chức năng TD nam,
được đặc trưng b i c 3 tiêu chí sau [151]:
(1) Xu t tinh ln ln hoặc gần như luôn luôn x y ra trước khi hoặc trong vòng
1 phút sau khi dương vật đưa vào âm đ o (xu t tinh sớm nguyên phát) hoặc có sự gi m
đáng kể về “Th i gian giao hợp trong âm đ o để x y ra xu t tinh - IELT”, cịn kho ng
3 phút hoặc ít hơn (xu t tinh sớm thứ phát).
(2) Khơng có kh năng trì hoẵn sự xu t tinh trong t t c hoặc gần như t t c các
lần giao hợp.
(3) Gây ra đau khổ, phiền muộn, th t vọng cho b n thân và / hoặc là tránh
thân mật TD.
1.4. NGUYÊN NHÂN VÀ Y U T́ LIÊN QUAN V I ŔI LO N TÌNH D C
1.4.1. Nguyên nhân và y u t liên quan v i r i lo n tình d c n
Theo n b n nổi tiếng lần thứ 16 của “Bereck & Novack’s Gynecology”, chương
“Tình dục và Rối lo n tình dục” được biên so n b i chuyên gia tình dục học Basson
R, đáp ứng tình dục nữ chịu nh hư ng của nhiều yếu tố văn hóa, xã hội, tuổi tác, thể
ch t, lối sống, các yếu tố tâm lý, mối quan hệ và b n đ i… Theo trình bày của Basson
R, khơng có phần nguyên nhân gây RLTD nữ mà là một số yếu tố đã có bằng chứng
liên quan với RLTD nữ được tổng hợp từ nhiều nghiên cứu gốc [30]. Tương tự, Lewis
RW cũng có một báo cáo tổng hợp từ 18 nghiên cứu gốc về các yếu tố liên quan với
RLTD nữ [90]. Các yếu tố được trình bày sau đây chủ yếu từ 2 báo cáo tổng hợp trên:
- Sức khỏe tinh thần
Các nghiên cứu đã cho th y sức khỏe tinh thần có mối liên quan chặt chẽ nh t
với chức năng TD của phụ nữ, đặc biệt là rối lo n cực khoái và giao hợp đau. Trầm
c m và lo lắng được báo cáo là yếu tố nguy cơ độc lập với RLTD nữ
một số đối
tượng [90]. Ngồi ra, tình tr ng khơng hồn tồn khỏe m nh về tinh thần, ngay c khi
không đáp ứng các tiêu chí chẩn đốn lâm sàng về các rối lo n tâm thần thì vẫn cho
th y có liên quan chặt chẽ đến gi m ham muốn TD [30].
Tiền sử bị l m dụng tình dục đã được đề cập đến trong một số điều tra dịch tễ học
về tác động của nó đối với hành vi tình dục nữ và đã có những bằng chứng rõ ràng rằng
13
đ i sống tình dục hiện t i bị tác động tiêu cực b i tiền sử l m dụng tình dục trước đó. Tr i
qua ngược đãi về c m xúc và b o hành về thể ch t trong th i thơ u cũng có những bằng
chứng ban đầu liên quan đến tình dục tương tự như tiền sử bị l m dụng tình dục [90].
- Tính cách: Các nghiên cứu chỉ ra rằng, những ngư i có v n đề về gi m ham
muốn TD và gi m kh năng hưng ph n TD thư ng đặc trưng b i lòng tự trọng dễ bị
tổn thương, lo lắng q mức, có nhận định tiêu cực về hình nh cơ thể, trầm tính và
hướng nội [30].
- Tuổi: Tuổi tăng dần liên quan với hiện tượng lão hóa dần nhiều hệ thống cơ
quan, đặc biệt là chức năng buồng trứng, như ngư i mãn kinh gi m rõ rệt sự s n xu t
estrogen và testosterone. Ngồi ra, tình tr ng bệnh tật cũng gia tăng theo tuổi, góp phần
tăng nguy cơ RLTD. Các kết qu công bố trên y văn khơng có sự thống nh t, một số
nghiên cứu cho th y ít gia tăng RLTD nữ theo tuổi, trong khi một số khác l i cho th y
chiếm đến kho ng 40% phụ nữ có gi m kh năng đáp ứng TD theo tuổi [30].
- Các yếu tố văn hóa, xã hội: Các rối lo n tình dục cũng phổ biến hơn
phụ nữ
gặp rắc rối trong cuộc sống, có con ngủ chung và những bối c nh văn hóa, tơn giáo
nh t định [18], [90].
- Ho t động thể ch t: Ho t động thể ch t được báo cáo liên quan gi m nguy cơ
RLTD nữ, đặc biệt là rối lo n cực khoái và gi m ham muốn [90].
- Mối quan hệ: Các yếu tố được báo cáo liên quan với gi m ham muốn TD gồm
mối quan hệ có xung đột, ngược đãi, đe dọa ly thân, ly hơn hoặc b n tình khơng thân
mật về mặt tình c m, khơng sẵn sàng để chia sẻ c m xúc, lo lắng, hy vọng… không
tâm sự về TD hoặc nhu cầu về sự khêu gợi và kích thích TD của ngư i phụ nữ khơng
được đáp ứng [18], [30].
Một số báo cáo còn cho th y ham muốn TD gi m dần theo th i gian của một
mối quan hệ [18]. Ngoài ra c m giác h nh phúc, c m xúc dành cho ngư i b n đ i và
có b n tình mới cũng là những yếu tố liên quan đến RLTD nữ [30].
- Ho t động tình dục và rối lo n tình dục của b n tình: Tần su t ho t động TD
th p và RLTD của b n tình là các yếu tố liên quan đến RLTD nữ. Một số báo cáo cịn
cho th y điều trị thành cơng RLC của b n tình nam có thể giúp phục hồi các rối lo n
như gi m hưng ph n TD, gi m tiết dịch bôi trơn, gi m thỏa mãn TD và rối lo n cực
khoái
ngư i nữ [18], [30].