BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------
HỒNG THỊ HẬU
TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN TAM NÔNG - TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội -2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------
HỒNG THỊ HẬU
TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN TAM NƠNG - TỈNH PHÚ THỌ
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ HƯƠNG LAN
Hà Nội -2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu “Tăng cường kiểm
soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước huyện Tam Nông - tỉnh
Phú Thọ” là do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong
học thuật.
Phú Thọ, ngày
tháng 03 năm 2021
Học viên
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân, Viện đào tạo sau đại học, các thầy, cơ giáo trong Khoa Thị trường Chứng
khốn đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi được học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn “Tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà
nước huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ”. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc và chân thành tới TS. Lê Thị Hương Lan đã giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo và tạo
mọi điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Kho bạc Nhà Nước Tam Nông- tỉnh
Phú Thọ, Ban quản lý dự án, đơn vị sử dụng ngân sách làm việc với KBNN đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ, giúp tơi hồn thành luận văn của mình.
Trong quá trình làm luận văn, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ
lý luận cũng như thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi có
những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy, Cơ và các nhà
khoa học để tơi hồn thành tốt hơn bài báo cáo sắp tới.
Phú Thọ, ngày tháng 03 năm 2021
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ..........................................................................i
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..............................................7
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC................................................................................7
1.1. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước cấp huyện..........7
1.1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước cấp huyện................7
1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước cấp huyện......9
1.2. Tăng cường cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc
nhà nước cấp huyện...............................................................................................20
1.2.1. Quan điểm tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho
bạc nhà nước cấp huyện..................................................................................20
1.2.2. Sự cần thiết tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho
bạc nhà nước cấp huyện..................................................................................22
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng
cơ bản qua kho bạc nhà nước cấp huyện.........................................................22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho
bạc nhà nước cấp huyện........................................................................................25
1.3.1. Các nhân tố chủ quan............................................................................25
1.3.2. Các nhân tố khách quan........................................................................27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH
PHÚ THỌ.............................................................................................................29
2.1. Khái quát chung về Kho bạc nhà nước Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ..............29
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Kho bạc nhà nước Tam Nông...29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Kho bạc nhà nước
Tam Nông.......................................................................................................30
2.1.3. Kết quả hoạt động của Kho bạc nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.....33
2.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............................................................................34
2.2.1. Thực trạng chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước huyện
Tam Nông.......................................................................................................34
2.2.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ......................................................................37
2.3. Đánh giá thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
nhà nước huyện Tam Nông...................................................................................52
2.3.1. Kết quả đạt được...................................................................................52
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................54
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH
PHÚ THỌ............................................................................................................... 59
3.1. Định hướng trong kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà
nước huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ..................................................................59
3.1.1. Định hướng chi đầu tư xây dựng cơ bản của chính quyền huyện Tam Nơng. 59
3.1.2. Mục tiêu và định hướng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho
bạc nhà nước huyện Tam Nông.......................................................................60
3.1.3. Định hướng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà
nước huyện Tam Nông....................................................................................61
3.2. Các giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho
bạc nhà nước huyện Tam Nơng............................................................................63
3.2.1. Nâng cao hiệu quả kiểm sốt tiếp nhận kiểm tra hồ sơ ban đầu chi đầu
tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông...................................63
3.2.2. Nâng cao hiệu quả kiểm soát tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông..................................64
3.2.3. Nâng cao hiệu quả kiểm sốt thanh tốn khối lượng hồn thành..........65
3.2.4. Nâng cao hiệu quả kiểm soát quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản. .66
3.2.5. Hoàn thiện xây dựng bộ máy kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua
Kho bạc nhà nước Tam Nơng..........................................................................67
3.2.6. Xây dựng thống nhất quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
qua Kho bạc nhà nước Tam Nông...................................................................69
3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................70
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ.................................................................70
3.2.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính.............................................................71
3.2.3. Kiến nghị đối với KBNN cấp trên.........................................................72
3.3.4. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Phú Thọ.................................................73
KẾT LUẬN............................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Ký hiệu
DA
ĐTXDCB
GDV
KBNN
KTXH
KSC
KTT
NSNN
NXB
QLDA
QLNN
UBND
XDCB
Nguyên nghĩa
Dự án
Đầu tư xây dựng cơ bản
Giao dịch viên
kho bạc nhà nước
Kinh tế xã hội
Kiểm soát chi
Kế toán trưởng
Ngân sách nhà nước
Nhà xuất bản
Quản lý dự án
Quản lý nhà nước
Uỷ ban nhân dân
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
BẢNG:
Bảng 2.1: Cơ cấu trình độ đội ngũ nhân sự qua kho bạc nhà nước huyện Tam Nông
giai đoạn 2018-2020...............................................................................33
Bảng 2.2. Kết quả thu NSNN qua kho bạc nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2018-2020......................................................................................34
Bảng 2.3: Kết quả chi NSNN qua kho bạc nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2018-2020......................................................................................35
Bảng 2.4. Số lượng các dự án đầu tư XDCB tại huyện Tam Nông..........................36
Bảng 2.5. Tình hình dự án đầu tư XDCB theo nguồn vốn tại huyện Tam Nông giai
đoạn 2018-2020......................................................................................36
Bảng 2.6. Tỷ lệ chi đầu tư XDCB trong tổng chi NSNN qua KBNN tại huyện Tam
Nông giai đoạn 2018-2020....................................................................38
Bảng 2.7: Tỷ lệ chứng từ, hồ sơ được kiểm soát trên tổng số chứng từ, hồ sơ pháp lý
gửi một lần của dự án qua KBNN Tam Nơng giai đoạn 2018-2020.......38
Bảng 2.8. Tình hình vốn tạm ứng cho đầu tư XDCB qua KBNN tại huyện Tam
Nơng giai đoạn 2018-2020.....................................................................43
Bảng 2.9. Tình hình thanh tốn vốn đầu tư XDCB hoàn thành qua KBNN tại huyện
Tam Nông giai đoạn 2018-2020.............................................................46
Bảng 2.10. Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB qua KBNN tại huyện Tam Nông giai
đoạn 2018-2020......................................................................................47
Bảng 2.11. Tình hình từ chối thanh tốn vốn đầu tư XDCB qua KBNN tại huyện
Tam Nông giai đoạn 2018-2020.............................................................48
Bảng 2.12. Số lượng dự án được quyết toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN Tam
Nông giai đoạn 2018-2020.....................................................................50
Bảng 2.13. Kết quả kiểm sốt quyết tốn dự án hồn thành đầu tư XDCB qua
KBNN Tam Nông giai đoạn 2018-2020.................................................51
Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá về công tác quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
hồn thành từ ngân sách nhà nước qua KBNN Tam Nơng.....................53
HÌNH:
Hình 1.1: Bộ máy kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc nhà nước huyện........10
Hình 1.2: Quy trình kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước
cấp huyện...............................................................................................12
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy của Kho bạc nhà nước huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ....33
Hình 2.2. Tổng hợp kết quả đánh giá của đối tượng khảo sát về kiểm soát hồ sơ ban
đầu thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN Tam Nơng.......42
Hình 2.3. Kết quả khảo sát đánh giá về cơng tác kiểm sốt tạm ứng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua kho bạc Tam Nơng..................45
Hình 2.4. Ý kiến đánh giá về kiển soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua
kho bạc Tam Nông.................................................................................49
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------
HỒNG THỊ HẬU
TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN TAM NƠNG - TỈNH PHÚ THỌ
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 8340201
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội -2021
i
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Trong những năm qua, cơ chế kiểm soát chi (bao gồm cả kiểm soát chi đầu tư
và kiểm soát chi thường xuyên) qua hệ thống kho bạc nhà nước đã có nhiều thay
đổi, từng bước được nâng cao chất lượng. Cơ chế kiểm soát chi thay đổi theo hướng
đơn giản thủ tục hành chính, phân cấp cho chủ đầu tư và đơn vị sử dụng ngân sách,
qua đó tạo điều kiện thuận lợi hơn cho chủ đầu tư và đơn vị sử dụng ngân sách
trong việc giải ngân các nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao quản lý, trong đó
có nguồn vốn xây dựng cơ bản.
Tuy nhiên qua thực tế cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà
nước huyện Tam Nông cho thấy còn bộc lộ nhiều tồn tại liên quan, cụ thể như: Việc
đầu tư các cơng trình, dự án thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB vẫn còn dàn trải, chồng
chéo; tỷ lệ giải ngân nguồn vốn đầu tư XDCB còn thấp; cơ chế, chính sách liên
quan đến việc quản lý đầu tư XDCB chưa ổn định, có nhiều thay đổi như Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Nghị định
Số: 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng...dẫn đến các chủ đầu tư
còn bị động trong việc triển khai đầu tư XDCB, đồng thời dẫn đến việc kiểm soát
chi cịn nhiều rủi ro, sai sót,…
Đồng thời cơ chế kiểm sốt, việc phân cơng phối hợp thực hiện kiểm sốt
cịn chưa đảm bảo, vẫn cịn tình trạng các đơn vị trong bộ máy đùn đẩy trách
nhiệm, bng lõng kiểm sốt; trong những năm qua, tuy thực chi đầu tư XDCB
trên địa bàn huyện Tam Nông không ngừng tăng và tăng nhanh qua các năm, tỷ lệ
chi đầu tư XDCB giải ngân qua Kho bạc nhà nước huyện Tam Nông tăng bình
qn hàng năm nhưng số vốn chi si mục đích, sai đối tượng phải trả sau quyết toán
cũng tăng từ 3,2-4,1 % bình quân mỗi mỗi năm. Quy trình kiểm soát mặc dù đã
được được áp dụng theo quy định, tuy nhiên tùy theo cách hiểu của mỗi cán bộ để
thực hiện theo ý chủ quan, và cách áp dụng quy trình kiểm sốt thiếu linh hoạt,
chưa phù hợp với tình hình thực tiễn của huyện Tam Nơng dẫn đến hiệu quả
ii
không cao. Các việc sử dụng các công cụ quản lý qua KBNN huyện Tam Nơng
vẫn cịn bị động, đội ngũ cán bộ làm cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua
Kho bạc nhà nước huyện Tam Nơng cịn thiếu kinh nghiệp và chun mơn nghiệp
vụ cịn thấp so với yêu cầu thực tiễn.
Xuất phát từ những lý do trên, nhận thấy đây là một vấn đề cấp thiết và
quan trọng cho kho bạc nhà nước nói chung và Kho bạc nhà nước Tam Nơng nói
riêng, vì vậy tác giả đã chọn đề tài: “Tăng cường công tác kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ” để
nghiên cứu.
Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu:
Tăng cường cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà
nước huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Xây dựng được cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua
kho bạc nhà nước huyện.
- Phân tích được thực trạng kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
nhà nước huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018-2020.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
qua Kho bạc nhà nước huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng
cơ bản qua kho bạc nhà nước cấp huyện.
Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu nội dung và quy trình kiểm sốt chi
đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước
* Về không gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu qua Kho bạc nhà nước
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
iii
* Về thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2018- 2020, đề xuất giải pháp
đến năm 2025.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
- Đối với dữ liệu thứ cấp:
Thu thập tài liệu và nghiên cứu về lý thuyết kiểm soát chi để xây dựng khung
lý thuyết về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN huyện. Phương pháp sử dụng
nghiên cứu trong bước này là phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp tổng
hợp và mơ hình hố.
Thu thập thơng tin, dữ liệu thứ cấp từ các nguồn các báo cáo thống kê của các
cơ quan Phòng Tài chính, Ban quản lý các dự án đầu tư XDCB huyện, KBNN
huyện để phân tích thực trạng kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN huyện Tam
Nông giai đoạn 2018-2020. Phương pháp sử dụng là phương pháp thống kê, phân
tích, so sánh, tổng hợp
- Đối với dữ liệu sơ cấp:
Để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu, tác giả lựa chọn các đối tượng điều tra
gồm: Cán bộ, công chức của Kho bạc nhà nước Tam Nơng có tham gia cơng tác
kiểm sốt chi đầu tư XDCB (7 cán bộ kiểm sốt chi) và các chủ đầu tư có quan hệ
thanh tốn với Kho bạc nhà nước Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ (23 kế toán chủ đầu tư),
gồm 30 đối tượng, số lượng phiếu phát ra 30, thu về 30, đạt 100%.
Phiếu điều tra khảo sát được thiết kế bao gồm 3 nội dung. Trong đó nội dung
về đánh giá thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018-2020 được xây dựng theo 3 cấu phần của hệ
thống kiểm soát chi và ý kiến đánh giá được chia theo 5 cấp độ: 1. Hồn tồn khơng
đồng ý; 2. khơng đồng ý; 3. bình thường; 4. đồng ý; 5. hồn toàn đồng ý. Các nội
dung khác lấy ý kiến đánh giá về tính hiệu quả của cơng tác kiểm sốt và ý kiến đề
xuất để nâng cao chất lượng công tác kiếm soát chi. Trên cơ sở các ý kiến của các
đối tượng được khảo sát, luận văn sẽ đi sâu phân tích thực trạng, đánh giá mặt đạt
được và mặt hạn chế của kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ.
iv
Phương pháp xử lý dữ liệu
Dựa trên dữ liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được tác giả sử dung phương pháp
phân tích tổng hợp và thống kê mơ tả và quy nạp diễn dịch để tiến hành phân tích
thực trạng kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2018-2020, từ đó rút ra những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân
của hạn chế trong công tác này.
Đồng thời, đối với dữ liệu sơ cấp, tác giả dung phần mềm execl để xử lý kết
quả khảo sát.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được chia làm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho
bạc nhà nước
Trong chương 1, tác giả xây dựng cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước cấp huyện với khái niệm, đặc điểm của chi
đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước cấp huyện và khái niệm, mục
tiêu, vao trị, nội dung, quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho
bạc nhà nước cấp huyện.
Đồng thời nghiên cứu cơ sở khoa học của vấn đề tăng cường cơng tác kiểm
sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước cấp huyện với quan điểm
tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước cấp
huyện; Sự cần thiết tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho
bạc Nhà nước cấp huyện; Các chỉ tiêu đánh giá mức độ tăng cường kiểm soát chi
đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước cấp huyện.
Tác giả cũng đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước cấp huyện với 2 nhóm nhân tố chủ quan
và nhân tố khách quan.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà
nước huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
Trên cơ sở lý luận đã xây dựng ở chương 1. Tác giả nghiên cứu khái quát
chung về Kho bạc nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ với quá trình hình thành và
v
phát triển của Kho bạc nhà nước Tam Nông; Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức bộ máy của Kho bạc nhà nước Tam Nông.
Đồng thời đi sâu phân tích thực trạng kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản
qua kho bạc Nhà nước huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ với thực trạng chi đầu tư
xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước huyện Tam Nông và thực trạng kiểm soát
chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước huyện Tam Nông với đầy đủ nội
dung kiểm sốt, quy trình kiểm sốt và phân tích đánh giá theo tiêu chí đã xây dựng
ở chương 1.
Từ kết quả phân tích thực trang, tác giả rút ra đánh giá thực trạng kiểm soát
chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước huyện Tam Nông như sau:
Kết quả đạt được
Thứ nhất, thời gian xử lý, kiểm sốt hồ sơ:
Kho bạc nhà nước Tam Nơng đã kịp thời có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các
chủ đầu tư, Ban quản lý dự án triển khai kịp thời các thủ tục, hồ sơ .... theo quy
định. Đặc biệt Kho bạc nhà nước Tam Nông đã hệ thống các văn bản quy định của
các Bộ, Ngành để hướng dẫn các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án từ khâu đăng ký
giao dịch, mở tài khoản, mã dự án, đến các hồ sơ chứng từ của các giai đoạn thanh
toán, từ khâu tạm ứng, thanh toán, thu hồi tạm ứng, đến quyết toán vốn, đối chiếu,
chuyển nguồn nên cơng tác chi đầu tư XDCB nói chung, nên thời gian xử lý và
kiểm soát hồ sơ được rút ngắn và thuận lợi.
Thứ hai, tỷ lệ giải ngân so với kế hoạch:
Do tổ chức tốt công tác quản lý, phối hợp quản lý đối chiếu quyết tốn dự án
hồn thành trên địa bàn nên tỷ lệ giải ngân số vốn đã đối chiếu quyết toán chi đầu tư
XDCB trên địa bàn hàng năm đều ở mức cao; bình quân hàng năm tỷ lệ giải ngân
chi đầu tư XDCB cho các dự án đã phê duyệt quyết tốn được chính quyền địa
phương bố trí 100% kế hoạch vốn để thực hiện chi trả số vốn đã quyết tốn cịn lại
chưa thanh toán cho nhà thầu. Tỷ lệ các dự án được quyết toán đều được tăng dần
theo từng năm.
vi
Thứ ba, tỷ lệ dự án được quyết toán:
Trong những năm qua KBNN Tam Nông đã phối hợp với cơ quan Tài chính
và các Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện đầy đủ việc đối chiếu quyết toán vốn hàng
năm cũng như cơng tác quyết tốn dự án đầu tư hồn thành.Cơng tác quyết tốn
nguồn vốn và tất tốn tài khoản được quan tâm. Hàng năm báo cáo quyết toán được
lập đầy đủ, chính xác gửi kho bạc nhà nước Phú Thọ và Phịng Tài chính – Kế
hoạch huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ. Năm 2020, tiến hành rà soát và phối hợp với
các đơn vị liên quan đôn đốc quyết liệt các chủ đầu tư thực hiện tất toán tài khoản
các cơng trình, dự án hồn thành và phê duyệt quyết tốn, do đó đã giảm được đáng
kể số lượng tài khoản các cơng trình, dự án khơng cịn phát sinh cấp phát thanh toán
Đồng thời, hàng năm Kho bạc nhà nước Tam Nơng tiếp tục rà sốt, phối hợp cùng
với các Ban, Ngành liên quan tham mưu cho UBND huyện chỉ đạo, đôn đốc các chủ
đầu tư thực hiện tất toán khi dự án được phê duyệt quyết toán và sau khi quyết toán
ngân sách năm được phê chuẩn.
Thứ tư, số vốn phải trả sau quyết toán:
Quyết toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Tam Nông trong
giai đoạn 2018-2020 nhìn chung được thực hiện theo chế độ, đúng quy trình, chặt chẽ,
có ý thức trách nhiệm nên đã đạt được những kết quả nhất định. Do trong kiểm tra
thanh tốn KBNN Tam Nơng đã tập trung vào việc kiểm tra, đối chiếu khối lượng công
việc của hợp đồng với khối lượng dự toán thiết kế, đối chiếu khối lượng thực hiện, đơn
giá thanh toán trên bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành với khối lượng và đơn
giá đã được ký kết trong hợp đồng và kiểm tra phần khối lượng phát sinh. Vì vậy trong
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trong những năm qua
KBNN Tam Nông đã phát hiện các lỗi do chi sai đối tượng, sai mục đích, sai chế độ
định mức, thiếu thủ tục hồ sơ… tiết kiệm được nhiều tỷ đồng mỗi năm góp phần lành
mạnh nền tài chính quốc gia và hướng dẫn cho các chủ đầu tư những nghiệp vụ cần
thiết trong quá trình sử dụng vốn có hiệu quả.
Thứ năm, tỷ lệ tạm ứng, thanh toán vốn:
Cùng với sự tăng lệ của các dự án đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Tam
Nơng, tỉnh Phú Thọ thì số giải ngân vốn tạm ứng cho đầu tư XDCB cũng tăng lên
vii
đều đặn. Cụ thể Năm 2019 số vốn tạm ứng cho đầu tư XDCB là 91.400 triệu đồng,
tăng 8.300 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 9,9% so với năm 2018. Năm 2020
số vốn tạm ứng là 112.500 triệu đồng, tăng 21.100 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ
tăng 23,09% so với năm 2019.
Hạn chế và nguyên nhân
a) Hạn chế
Thứ nhất, thời gian xử lý, kiểm sốt hồ sơ:
Cơng tác tiếp nhận hồ sơ của cán bộ tại bộ phận một cửa hiện nay ở KBNN
Tam Nông mới chỉ dừng lại ở khâu tiếp nhận đủ và kiểm tra sơ bộ theo đầu hồ sơ
quy định phải nộp qua KBNN, lập phiếu giao nhận và trình lãnh đạo tổ ký để trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ cho khách hàng, chứ họ không thể đảm bảo được các hồ sơ
nhận đã đầy đủ điều kiện thanh tốn hay chưa.
Có nhiều trường hợp cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa không phát hiện
được những lỗi nhỏ như: Tên dự án ghi trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư
khác với tên dự án ghi trong quyết định phê duyệt dự toán, thiếu số, ngày, tháng,
năm trên quyết định... nhất là thời điểm cuối năm khi lượng hồ sơ gửi đến KBNN
đề nghị thanh tốn nhiều hoặc có những dự án có tính chất phức tạp, đặc thù, cán bộ
tiếp nhận hồ sơ không nắm bắt được những quy định ưu tiên dành riêng đối với hồ
sơ dự án đó, dẫn đến việc hướng dẫn khách hàng hồn thiện hồ sơ trái với quyết
định của cấp có thẩm quyền và chậm trễ thời gian xử lý hồ sơ so với quy định.
Thứ hai, tỷ lệ giải ngân so với kế hoạch:
Tuy tỷ lệ giải ngân so với kế hoạch tăng đều đặng hàng năm nhưng mức độ
tăng không cao, tỷ lệ thực tế giữa số liệu giải ngân và kế hoạch vốn được kiểm sốt
giải ngân cịn rất lớn, chênh lệch trung bình 48%.
Thứ ba, tỷ lệ dự án được quyết tốn:
Tỷ lệ dự án được quyết tồn hàng năm tuy có tăng nhưng chỉ đạt khoảng 70%
so với tổng số các dự án cần quyết toán. Đây là một trong những hạn chế đối với
công tác kiểm sốt chi của KBNN Tam Nơng.
viii
Thứ tư, số vốn phải trả sau quyết toán:
Trong những năm qua, tuy thực chi đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Tam
Nông không ngừng tăng và tăng nhanh qua các năm, tỷ lệ chi đầu tư XDCB giải
ngân qua Kho bạc nhà nước huyện Tam Nơng tăng bình qn hàng năm nhưng số
vốn chi si mục đích, sai đối tượng phải trả sau quyết toán cũng tăng từ 3,2-4,1 %
bình quân mỗi mỗi năm.
Thứ năm, tỷ lệ tạm ứng, thanh toán vốn:
Theo quy định tỷ lệ tạm ứng khống chế mức tạm ứng tối đa không quá 50% giá
trị hợp đồng và không vượt quá 30% kế hoạch vốn được giao năm cho dự án, thêm vào
đó là điều kiện sau 6 tháng kể từ thời điểm phải thực hiện khối lượng theo tiến độ ghi
trong hợp đồng mà nhà thầu chưa thực hiện hoặc sử dụng sai mục đích, chủ đầu tư có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với KBNN để thu hồi hoàn trả vốn tạm ứng cho NSNN.
Tuy nhiên trong thời gian qua vẫn cịn có một số hồ sơ không được tạm ứng
qua từng năm, mặc dù tạm ứng lần đầu tiên chưa đủ 50% giá trị hợp đồng như đã
thỏa thuận.
b) Nguyên nhân của hạn chế
* Nguyên nhân chủ quan
- Trình độ, năng lực, ý thức trách nhiệm của đội ngũ giao dịch viên qua KBNN
Tam Nơng cịn yếu kém:
Hầu hết cán bộ làm cơng tác kiểm sốt chi VĐT XDCB từ NSNN qua
“
KBNN Tam Nông mới được đào tạo về chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, chính
vì vậy, giao dịch viên khơng có trình độ chun sâu về lĩnh vực XDCB. Từ năm
2008, trách nhiệm kiểm tra về định mức, đơn giá, khối lượng thuộc về chủ đầu tư.
Tuy nhiên, để thực hiện tốt cơng tác kiểm sốt thanh tốn, người cán bộ thanh tốn
cần có kiến thức cơ bản về lĩnh vực đầu tư xây dựng để có thể nắm bắt được tính
logic của các cơng việc, hồ sơ và trình tự trong quá trình thực hiện dự án, việc lựa
chọn nhà thầu đã đúng với quy định của Nhà nước hay khơng, khối lượng u cầu
thanh tốn so với dự tốn, so với hợp đồng có hợp lý, có đúng hay không, phải đánh
giá được tiến độ thi công từng cơng trình...
ix
Hơn nữa, đối với lĩnh vực đầu tư xây dựng thì có những chi phí mà cán bộ
thanh tốn khơng có chun mơn, hiểu biết về xây dựng thì sẽ gặp khó khăn, trong
việc kiểm tra cần có thời gian để xem xét, nghiên cứu. Bên cạnh đó, khối lượng
cơng việc quá nhiều trong khi số lượng cán bộ thanh tốn có hạn lại phải kiêm
nhiệm ln cả nhiệm vụ kiểm tra dẫn tới phát hiện chưa hết sai sót trong hồ sơ
thanh toán, chất lượng kiểm tra, kiểm soát” chưa được cao.
- Số lượng giao dịch viên của KBNN huyện Tam Nơng cịn thiếu, trình độ
cịn chưa đảm bảo:
Năm 2020, tổng số nhân lực qua KBNN huyện Tam Nông là 17 người, do
biên chế cho Tổ Tổng hợp - hành chính ở KBNN cấp tỉnh chỉ có hai hoặc ba người
vừa làm nhiệm vụ kiểm soát chi đầu tư, lại vừa làm cơng tác kế hoạch tổng hợp,
hành chính, văn thư lưu trữ do vậy khối lượng công việc là rất lớn, nhất là các tháng
cuối năm và tháng 01 hàng năm.. Số lượng nhân lực ít cơng với khối lượng cơng
việc nhiều dẫn đến những sơ sót trong kiểm sốt và chất lượng kiểm sốt.
- Chưa có cơ chế phân cơng rõ ràng trong bộ máy kiểm sốt chi đầu tư
XDCB qua KBNN huyện Tam Nơng:
Do chưa có sự phân công rõ ràng mỗi người phải cụ thể thực hiện cơng việc
nào, cơng đoạn nào trong kiểm sốt chi nên việc tổ chức thực hiện kiểm sốt chi
cịn đùn đẩy trách nhiệm và thực hiện chưa thống nhất. Ngoài ra các cán bộ giao
dịch viên qua KBNN tỉnh, ngồi cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB cịn kiêm
nhiệm các cơng việc khác như văn thư, hành chính. Trong cơng tác kiểm sốt chi
đầu tư XDCB thì việc kiểm soát thanh toán cho một hồ sơ, chứng từ với giá trị vài
triệu đồng cũng giống với việc kiểm soát thanh toán cho một hồ sơ giá trị vài chục
tỷ. Với số lượng chứng từ nhiều nhưng số lượng cán bộ thực hiện cơng tác q ít,
khơng có thời gian để cán bộ KBNN huyện Tam Nông học hỏi và trau dồi, tham
gia tập huấn nghiệp vụ.
- Công tác kiểm sốt sau giải ngân chưa được KBNN huyện Tam
Nơng chú trọng:
Cơng tác kiểm sốt sau giải ngân chưa được KBNN huyện Tam Nông chú
trọng mà chủ yếu vẫn tập trung vào kiểm soát hồ sơ, kiểm soát tạm ứng thanh toán
x
nên dẫn đến có những sai sót nhất định chưa được phát hiện và xử lý kịp thời.
-Hệ thống công nghệ thông tin qua KBNN Tam Nông chưa được triển khai
chương trình dịch vụ cơng trực tuyến cấp độ 4, các ứng dụng phục vụ khai thác số
liệu còn hạn chế:
Đây là yếu tố tác động lớn đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB. Trong
giai đoạn 2018-2020 ở KBNN tỉnh chưa được triển khai chương trình dịch vụ công
trực tuyến cấp độ 4, các ứng dụng phục vụ khai thác số liệu còn hạn chế, chỉ dừng
lại ở mức độ số liệu tổng quát, chứ chưa chi tiết được theo từng hạng mục dự án.
Trang thiết bị, phương tiện làm việc là một yếu tố không nhỏ tác động đến
kiểm soát chi đầu tư XDCB. Qua KBNN tỉnh chưa đủ thẩm quyền tự quyết định
mua sắm trang thiết bị, máy móc nên khơng chủ động được khi có yêu cầu phát
sinh, mà phải chờ KBNN tỉnh trang cấp.
”
* Nguyên nhân khách quan
Một là, hành lang pháp lý về quản lý đầu tư còn chưa đồng bộ thống nhất,
“
chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo cơ chế thị trường: Trong
những năm gần đây Chính phủ đã nhiều lần sửa đổi, bổ sung quy chế về quản lý đầu
tư và xây dựng, nhờ đó việc quản lý, kiểm sốt chi đầu tư đã dần đi vào nề nếp. Tuy
nhiên, việc quản lý đầu tư và xây dựng liên quan đến nhiều Bộ, Ngành cho nên khi
Chính Phủ có Nghị định sửa đổi, bổ sung thì các Bộ, Ngành chưa thể có thơng báo
hướng dẫn thực hiện ngay được, những thay đổi này đã tác động khá nhiều đến
nghiệp vụ kiểm soát chi qua KBNN. Hiện nay hướng dẫn cơng tác quản lý XDCB
có rất nhiều văn bản áp dụng cho nhiều nguồn VĐT như: nguồn vốn ngân sách tập
trung, nguồn vốn ngân sách xã, nguồn vốn Chương trình mục tiêu…Mặt khác,
những thay đổi đó ảnh hưởng tới việc phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung dự toán của
cấp quyết định đầu tư và chủ đầu tư, đến quá trình giải ngân vốn của chủ đầu tư cho
các nhà thầu, đến việc thanh toán, quyết tốn cơng trình hồn thành đối với khối
lượng dở dang chuyển tiếp và qua nhiều điểm áp dụng các Thông tư hướng dẫn. Do
vậy việc quản lý càng khó khăn và phức tạp.
Bên cạnh đó, một số văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật
Xây dựng, Luật Đấu thầu ... đã được ban hành nhưng thiếu đồng bộ, chậm hướng
xi
dẫn cụ thể, dẫn đến các chủ đầu tư lúng túng phải làm đi làm lại thủ tục hồ sơ nhiều
lần mất nhiều thời gian, một số cơng trình đang dở dang thực hiện hai cơ chế dẫn
đến phải điều chỉnh, sửa đổi các thủ tục hồ sơ. Nhiều nhà thầu cố tình chờ xem cơ
chế nào có lợi hơn giữa mới và cũ để điều chỉnh theo hướng có lợi cho mình...
Hai là, do tác động của việc tinh giản biên chế, cho nên những năm gần đây,
biên chế của các cơ quan đơn vị có xu hướng giảm xuống khiến các Phịng, Ban
chun mơn của tỉnh làm cơng tác thẩm định (dự án, thiết kế - dự toán, đấu thầu,
quyết toán) chịu áp lực rất lớn từ khối lượng cơng việc có xu hướng ngày càng tăng
thêm, nên đã có hiện tượng ùn ứ, chậm trễ.
Ba là, nguyên nhân từ phía chủ đầu tư: Vẫn cịn một số chủ đầu tư trình độ năng
lực chun mơn về XDCB cịn chưa đáp ứng được u cầu của cơng tác quản lý đầu tư
XDCB cho nên dẫn đến tình trạng thời gian triển khai thực hiện dự án bị kéo dài, các
loại hồ sơ chứng từ gửi tới cơ quan KBNN theo quy định còn thiếu hoặc chưa hợp lệ,
hợp pháp, từ đó làm chậm cho cơng tác giải ngân thanh tốn vì hồ sơ phải làm đi làm
lại nhiều lần gây thêm khó khăn cho cơ quan KBNN.
Bốn là, một số cơng trình đã hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng hoặc vì lý
do đã dừng thi cơng song chưa được quyết toán và tất toán tài khoản. Đây là hậu
quả từ việc sáp nhập, chia tách, giải thể… nên khơng thể xác định chính xác được
chủ đầu tư hay đơn vị thực hiện do đó khó khăn cho việc khôi phục hồ sơ, tài liệu
để tập hợp cho cơng tác quyết tốn, việc tạm ứng cho nhà thầu với mức cao và trách
nhiệm của chủ đầu tư trong việc đôn đốc giám sát thực hiện là nguyên nhân dẫn đến
”
tình trạng này.
Chương 3: Giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua
Kho bạc nhà nước huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
Trên cơ sở các hạn chế và nguyên nhân đã rút ra từ đánh giá, tác giai đề xuất
định hướng trong kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ với định hướng chi đầu tư xây dựng cơ bản của
chính quyền huyện Tam Nơng; Mục tiêu và định hướng kiểm sốt chi đầu tư xây
dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước huyện Tam Nơng; Định hướng kiểm sốt chi
đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước huyện Tam Nông.