Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

VŨ THỊ THƯỞNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG kê đơn THUỐC TRONG điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại TRUNG tâm y tế HUYỆN mỹ hào TỈNH HƯNG yên năm 2021 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 68 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

VŨ THỊ THƯỞNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN
THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN MỸ HÀO
TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2021
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH : TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ : CK 60720412
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lã Thị Quỳnh Liên
Nơi thực hiện: Trường Đại học Dược Hà Nội
Trung tâm y tế Huyện Mỹ Hào
HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Lã Thị Quỳnh Liên đã
trực tiếp hướng dẫn, định hướng khoa học, dành nhiều thời gian q báu và tâm
huyết giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp chuyên khoa cấp I.
Tôi xin chân thành cảm ơn q thầy giáo, cơ giáo ở trường Đại học Dược
Hà Nội; lãnh đạo Đại học Dược Hà Nội, Tổ chức tạo mọi điều kiện thuận lợi
về mặt tài chính và thời gian trong suốt q trình nghiên cứu luận văn tốt nghiệp
chuyên khoa cấp I.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm y tế huyện Mỹ Hào
và các anh chị tại Khoa Dược Trung tâm y tế huyện Mỹ Hào đã tạo điều kiện
cho tôi về mọi mặt để tôi rèn luyện, học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn lời động viên của bạn bè và đồng nghiệp đã dành


cho tôi. Tôi thật sự biết ơn những người nghiên cứu trước đây với những cơng
trình có liên quan đến đề tài luận án đã được trích dẫn trong phần tài liệu tham
khảo. Cuối cùng con xin bày tỏ lòng biết ơn đến ba mẹ, tạo mọi điều kiện thuận
lợi cả vật chất và tinh thần. Đó chính là nguồn động lực to lớn để tơi vượt qua
khó khăn và hoàn thành luận văn tốt nghiệp chuyên khoa cấp I.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Học viên

Vũ Thị Thưởng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1 Một số khái niệm kê đơn thuốc ngoại trú ............................................... 3
1.1.1. Khái niệm đơn thuốc ............................................................................... 3
1.1.2. Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú .................................. 3
1.1.3. Các chỉ số kê đơn .................................................................................... 5
1.2. Thực trạng kê đơn và sử dụng thuốc trong những năm gần đây ........ 5
1.2.1. Thực trạng kê đơn thuốc trên thế giới ..................................................... 5
1.2.2. Thực trạng kê đơn thuốc tại Việt Nam hiện nay. .................................... 7
1.3. Vài nét về Trung tâm y tế Mỹ Hào ....................................................... 11
1.3.1. Tổng quan về Trung tâm y tế Mỹ Hào .................................................. 11
1.3.2. Mô hình bệnh tật tại Trung tâm Y tế Mỹ Hào năm 2021 phân loại theo
mã ICD 10 ....................................................................................................... 15

1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ của khoa Dược ............................................... 17
1.4. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. ................................................... 19
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 20
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................... 20
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 20
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 20
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................... 20


2.2.1. Biến số nghiên cứu ................................................................................ 20
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 23
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu: ............................................................... 24
2.2.4. Mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 24
2.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 25
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 26
3.1. Thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú. ............................. 26
3.1.1. Thực hiện tuân thủ một số quy định về thủ tục hành chính. ................. 26
3.1.2. Thực hiện quy định thông tin về người kê đơn ..................................... 27
3.1.3. Thông tin liên quan đến thuốc kê đơn. .................................................. 28
3.2. Phân tích một số chỉ số kê đơn thuốc BHYT trong điều trị ngoại trú
......................................................................................................................... 29
3.2.1. Thuốc được kê theo nguồn gốc xuất sứ. ............................................... 29
3.2.3. Thuốc được kê đơn nằm trong danh mục thuốc của trung tâm ý tế. .... 34
3.2.4. Số lượt thuốc được kê đúng theo hướng dẫn sử dụng thuốc ................ 35
3.2.5. Chi phí trung bình của mỗi đơn thuốc. ................................................. 37
3.2.6. Đơn thuốc có kê kháng sinh. ................................................................. 39
3.2.7. Đơn thuốc có kê vitamin ....................................................................... 39
3.2.8. Tương tác trong đơn thuốc .................................................................... 40
Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 41

4.1. Đánh giá việc thực hiện qui định về kê đơn thuốc ngoại trú tại Trung
tâm y tế Mỹ Hào ............................................................................................ 41
4.1.1. Thủ tục hành chính về kê đơn ............................................................... 41
4.1.2. Thơng tin về người kê đơn .................................................................... 43
4.1.3. Thông tin liên quan đến thuốc kê đơn ................................................... 44
4.2. Về một số chỉ số kê đơn thuốc ngoại trú BHYT tại Trung tâm y tế
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên .................................................................... 45
4.2.1. Thuốc được kê theo nguồn gốc xuất sứ ................................................ 45


4.2.2. Số thuốc trong đơn ................................................................................ 45
4.2.3. Thuốc được kê đơn nằm trong danh mục thuốc của trung tâm y tế ..... 46
4.2.4. Đơn thuốc kê đúng theo hướng dẫn sử dụng thuốc. ............................. 46
4.2.5. Chi phí cho một đơn thuốc .................................................................... 47
4.2.6. Đơn thuốc có kê kháng sinh .................................................................. 48
4.2.7. Đơn thuốc có kê vitamin ....................................................................... 49
4.2.8. Tương tác và mức độ tương tác thuốc. ................................................. 50
4.3. Một số hạn chế của đề tài ......................................................................... 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 51
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 55


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT

BHYT


Bảo hiểm y tế

BYT

Bộ y tế

BS

Bác sỹ

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

CT

Computed Tomography (Chụp cắt lớp)

ĐT

Đơn thuốc

HDSD

Hướng dẫn sử dụng

INN

International Nonproprietary Name (Tên chung
quốc tế)


KS

Kháng sinh

NĐ/HL

Nồng độ/hàm lượng

PHCN

Phục hồi chức năng

SL

Số lượng

TT

Thứ tự

TL

Tỷ lệ

TP

Thành phần

TT-BYT


Thông tư- Bộ y tế

VNĐ

Việt Nam đồng

WHO

World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

YHCT

Y học cổ truyền



Nghị định

HĐT & ĐT

Hội đồng thuốc và điều trị

ADR

Phản ứng có hại của thuốc


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các chỉ số kê đơn của WHO ............................................................ 3

Bảng 1.2: Giá trị khuyến cáo chỉ số kê đơn WHO ........................................... 4
Bảng 1.3: Giá trị khuyến cáo đối với các chỉ số kê đơn. .................................. 6
Bảng 1.4: Cơ cấu nhân lực của Trung tâm Y tế Mỹ Hào năm 2021 .............. 12
Bảng 1.5: Mơ hình bệnh tật tại Trung tâm Y tế Mỹ Hào năm 2021 phân loại
theo mã ICD 10 ............................................................................................... 15
Bảng 2.6: Biến số ngiên cứu ........................................................................... 20
Bảng 2.7: Các biến số về chỉ số kê đơn thuốc ngoại trú ................................. 21
Bảng 3.8: Tỉ lệ đơn thực hiện đầy đủ thủ tục hành chính ............................... 26
Bảng 3.9: Tỷ lệ đơn ghi đầy đủ thông tin bác sĩ kê đơn ................................. 27
Bảng 3.10: Số lượt thuốc đơn thành phần và cách ghi tên thuốc ................... 28
Bảng 3.11: Ghi nồng độ/hàm lượng, số lượng thuốc ...................................... 28
Bảng 3.12: Tỉ lệ sử dụng thuốc nội, thuốc ngoại trong đơn ........................... 29
Bảng 3.13: Danh mục thuốc được kê theo nguồn gốc .................................... 30
Bảng 3.14: Số lượng thuốc có trong một đơn thuốc ....................................... 31
Bảng 3.15: Khảo sát đơn kê 4 thuốc và đơn kê 5 thuốc ................................. 32
Bảng 3.16: Tỉ lệ kê thuốc trong DMTTT, DMTTY ....................................... 34
Bảng 3.17: Ghi hướng dẫn sử dụng thuốc ...................................................... 35
Bảng 3.18: Danh mục thuốc kê theo đường dùng ........................................... 35
Bảng 3.19: Chi phí của một đơn thuốc ........................................................... 37
Bảng 3.20: Tỷ lệ chi phí nhóm thuốc .............................................................. 37
Bảng 3.21: Chi phí sử dụng thuốc nội, thuốc ngoại........................................ 38
Bảng 3.22: Đơn thuốc có kê kháng sinh ......................................................... 39
Bảng 3.23: Đơn thuốc có kê vitamin .............................................................. 39
Bảng 3.24: Tỉ lệ đơn có tương tác thuốc ......................................................... 40


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế Mỹ Hào ........................ 14
Hình 2.2: Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu ................................................. 24

Hình 2.3: Biểu đồ sử dụng thuốc nội, thuốc ngoại ......................................... 30
Hình 2.4: Biểu đồ sử dụng thuốc hóa dược, dược liệu ................................... 31
Hình 2.4: Biểu đồ số thuốc kê trong 1 đơn ..................................................... 32
Hình 2.5: Biểu đồ danh mục thuốc kê theo liều dùng ..................................... 36


ĐẶT VẤN ĐỀ

Thuốc là một loại hàng hoá đặc biệt, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ
con người. Việc quyết định lựa chọn thuốc, đường dùng, cách dùng, liều dùng,
thời điểm dùng phụ thuộc vào người thầy thuốc, người trực tiếp thăm khám và
chẩn đoán bệnh; bệnh nhân là người thực hiện đầy đủ và đúng theo phác đồ
điều trị của thầy thuốc.
Để chỉ định sử dùng thuốc cho bệnh nhân an tồn, hợp lý và có hiệu quả,
vai trị của người thầy thuốc là hết sức quan trọng. Nó địi hỏi người thầy thuốc
phải có trình độ chun mơn giỏi, vững vàng và phải có đạo đức nghề nghiệp.
Tuy nhiên trước tác động của cơ chế thị trường việc sử dụng thuốc chưa hiệu
quả và không hợp lý đang là vấn đề cần báo động, cùng với sự xuất hiện của
hàng loạt các loại thuốc mới và sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống y - dược tư
nhân đã làm cho việc quản lý kê đơn và sử dụng thuốc ngày càng trở nên khó
khăn hơn.
Việc sử dụng thuốc trong bệnh viện hiện nay vẫn còn nhiều bất cập, do
có nhiều nguồn cung ứng thuốc (doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cổ phần,
doanh nghiệp nước ngoài...) với nhiều hình thức, cách tiếp thị và ưu đãi khác
nhau. Chất lượng thuốc đôi khi không được đảm bảo dẫn đến việc xuất hiện
phản ứng bất lợi của thuốc diễn ra liên tục thường xuyên. Việc kê đơn thuốc
không đúng chỉ định, liều dùng, thời gian dùng, kê quá nhiều thuốc trong một
đơn, kê tên thuốc với tên biệt dược đã gây ra tình trạng kháng kháng sinh, lạm
dụng thuốc và gây lãng phí khơng cần thiết. Trước thực trạng đó, Bộ trưởng
BYT đã ra thông tư 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017,quy định về kê đơn

trong điều trị ngoại trú, thông tư 23/2011/TT-BYTvề hướng dẫn sử dụng thuốc
trong cơ sở y tế có giường bệnh.

1


Để góp phần nâng cao hiệu quả hơn nữa trong việc sử dụng thuốc khám
và điều trị cho người bệnh tại bệnh viện, đề tài: “Phân tích thực trạng kê đơn
thuốc trong điều trị ngoại trú tại Trung tâm y tế huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên
năm 2021” được thực hiện với 2 mục tiêu:
- Phân tích việc thực hiện qui định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại
trú tại Trung tâm y tế Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên năm 2021 .
- Phân tích một số chỉ số kê đơn thuốc ngoại trú tại Trung tâm Y tế Mỹ
Hào tỉnh Hưng Yên năm 2021.
Từ đó đưa ra một số kiến nghị và đề xuất nhằm nâng cao chất lượng việc
thực hiện quy chế kê đơn hướng tới việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu
quả.

2


Chương 1. TỔNG QUAN
1.1 Một số khái niệm kê đơn thuốc ngoại trú
1.1.1. Khái niệm đơn thuốc
Đơn thuốc là tài liệu chỉ định dùng thuốc của bác sỹ cho người bệnh.
Đơn thuốc là căn cứ để bán thuốc, cấp phát thuốc, pha chế thuốc, cân thuốc, sử
dụng thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc [22].
Theo Tổ chức y tế thế giới, đơn thuốc là một hướng dẫn dùng thuốc cho
bệnh nhân của người kê đơn đối với người cấp và bán thuốc theo đơn. Khơng
có quy định chung nào về kê đơn và mỗi quốc gia đều có quy định phù hợp với

điều kiện của đất nước mình. Các quốc gia đều có quy định riêng về thơng tin
tối thiểu cần thiết cho một đơn thuốc cũng như thuốc cần phải kê đơn, điều kiện
của người kê đơn và quy định riêng về kê đơn thuốc gây nghiện.Trong đó, điều
quan trọng nhất là đơn thuốc phải rõ ràng, đơn thuốc phải hợp lệ và chỉ định
chính xác thuốc cần dùng.
Trong ngành y tế, đơn thuốc có ý nghĩa rất quan trọng cả về y khoa (chỉ
định điều trị), kinh tế (căn cứ để tính chi phí điều trị) và pháp lý (căn cứ để giải
quyết các khía cạnh pháp lý của hoạt động khám chữa bệnh và hành nghề dược,
đặc biệt liên quan đến thuốc độc, thuốc gây nghiện...) [9].
1.1.2. Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
Để thống nhất quy định kê đơn toàn cầu, Tổ chức Y tế thế giới- WHO
1993 đã đưa ra các chỉ số kê đơn sau:
Bảng 1.1: Các chỉ số kê đơn của WHO
TT

Chỉ số

Mục đích

1

Tỷ lệ phần trăm đơn kê có Để đo lường mức độ kê đơn phù hợp
kháng sinh
phác đồ điều trị và tránh lạm dụng thuốc

2

Tỷ lệ phần trăm đơn kê có Để đo lường mức độ tổng thể của việc sử
thực phẩm chức năng
dụng loại thuốc quan trọng, nhưng


3


thường bị lạm dụng và tốn kém trong chi
phí điều trị bằng thuốc
3

Số thuốc trung bình trong
Để đo mức độ đơn kê nhiều thuốc
một đơn

4

Tỷ lệ phần trăm thuốc Để đo lường xu hướng kê đơn theo tên
được kê theo tên generic generic

5

Tỷ lệ phần trăm của các
thuốc được kê thuộc danh
mục thuốc thiết yếu hoặc
danh mục thuốc chủ yếu

Để đo mức độ thực hành phù hợp với
chính sách thuốc quốc gia, bằng việc thực
hiện kê đơn từ danh sách thuốc chủ yếu
đối với từng loại hình cơ sở khảo sát

Bảng 1.2: Giá trị khuyến cáo chỉ số kê đơn WHO

Giá trị
tiêu chuẩn

Chỉ số

TT
1

Tỷ lệ phần trăm đơn kê kháng sinh

20,0-26,8

2

Tỷ lệ phần trăm đơn kê thuốc tiêm

13,4-24,1

3

Số thuốc trung bình trong một đơn

1,6-1,8

4

Tỷ lệ thuốc được kê tên generic

100,0


5

Tỷ lệ thuốc được kê thuộc danh mục thuốc thiết yếu

100,0

Nhằm đưa ra kế hoạch phối hợp để cải thiện tình hình sử dụng thuốc, sử
dụng một cơng cụ được thiết kế sẵn, tổ chức y tế thế giới ở khu vực Đông và
Nam Á (WHO/SEAPRO) đã thực hiện các chiến lược khu vực để thúc đẩy sử
dụng thuốc hợp lý (RUM), cập nhật tại các cuộc họp vào tháng 7 năm 2010, đề
nghị thực hiện phân tích tình hình sử dụng thuốc tại các cơ sở chăm sóc sức
khoẻ. Tổ chức y tế thế giới đã đưa ra các giá trị khuyến cáo đối với các chỉ số
kê đơn [31].
4


1.1.3. Các chỉ số kê đơn
Ngồi ra, trong Thơng tư 21/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 8 năm 2013
Quy định về “Tổ chức và hoạt động của HĐT & ĐT trong bệnh viện”, Bộ Y tế
đưa ra các chỉ số kê đơn và sử dụng thuốc như sau:
Các chỉ số kê đơn
- Số thuốc kê trung bình trong một đơn;
- Tỷ lệ phần trăm thuốc được kê theo tên chung quốc tế (INN);
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê có kháng sinh;
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê có thuốc tiêm;
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê có vitamin;
- Tỷ lệ phần trăm thuốc được kê đơn có trong Danh mục thuốc thiết yếu
do Bộ Y tế ban hành.
Các chỉ số sử dụng thuốc toàn diện
- Tỷ lệ phần trăm người bệnh được điều trị khơng dùng thuốc;

- Chi phí cho thuốc trung bình của mỗi đơn;
- Tỷ lệ phần trăm chi phí thuốc dành cho kháng sinh;
- Tỷ lệ phần trăm chi phí thuốc dành cho vitamin;
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê phù hợp với phác đồ điều trị;
- Tỷ lệ phần trăm người bệnh hài lòng với dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
- Tỷ lệ phần trăm cơ sở y tế tiếp cận được với các thông tin thuốc khách
quan [4].
1.2. Thực trạng kê đơn và sử dụng thuốc trong những năm gần đây
1.2.1. Thực trạng kê đơn thuốc trên thế giới
Năm 2011 Tổ chức Y tế thế giới đã nêu lên một số tình hình sử dụng
thuốc trên thế giới như sau [22]:

5


1. Sử dụng thuốc hợp lý là một vấn đề trên tồn thế giới. Có nhiều cách
dẫn đến việc sử dụng thuốc chưa hợp lý như bệnh nhân sử dụng quá nhiều thuốc
cùng một lúc để điều trị nhiều bệnh. Kê đơn chưa phù hợp với hướng dẫn điều
trị có thể gây lãng phí và có hại. Ở các nước đang phát triển, ngân sách y tế
quốc gia chi cho thuốc 20%-40% và 10%-20% ở các nước phát triển.
2. Sự tuân thủ của bệnh nhân đối với chỉ định điều trị là khoảng 50% trên
toàn thế giới và thấp hơn ở các nước đang phát triển. 50% tất cả các loại thuốc
trên toàn thế giới được kê đơn hoặc bán chưa hợp lý.
3. Thuốc kháng sinh bị lạm dụng dẫn đến sự gia tăng tình trạng kháng kháng
sinh là một trong những vẫn đề sử dụng thuốc không hợp lý. Sử dụng thuốc
khơng hợp lý có thể dẫn đến tăng tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong đặc biệt ở trẻ
em bị nhiễm trùng và các bệnh mãn tính như tăng huyết áp, tiểu đường; tăng
chi phí điều trị cho người bệnh và phản ứng có hại của thuốc, làm mất niềm tin
của người bệnh vào hệ thống y tế.
Tổ chức Y tế thế giới ở khu vực Đông và Nam Á (WHO/SEARO) đã thực

hiện các chiến lược khu vực để thúc đẩy sử dụng thuốc hợp lý (RUM),
cập nhật tại các cuộc họp vào tháng 7 năm 2010, đề nghị thực hiện phân tích
tình hình sử dụng thuốc tại các cơ sở chăm sóc sức khỏe nhằm đưa ra kế
hoạch phối hợp để cải thiện tình hình sử dụng thuốc, sử dụng một công cụ
được thiết kế sẵn. Tổ chức y tế thế giới đã đưa ra các giá trị khuyến cáo đối với
các chỉ số kê đơn [21]:
Bảng 1.3: Giá trị khuyến cáo đối với các chỉ số kê đơn.
Tên chỉ số

Giá trị tiêu chuẩn

Số thuốc trung bình/đơn

1,6-1,8

Tỷ lệ đơn kê kháng sinh

20,0-20,8

Tỷ lệ thuốc được kê tên chung quốc tế

6

100,0


Tỷ lệ thuốc được kê nằm trong danh
mục thuốc thiết yếu

100,0


Hiện nay tình trạng kê đơn khơng hợp lý, khơng an toàn vẫn xảy ra ở
nhiều quốc gia và trong các hệ thống chăm sóc sức khỏe trên thế giới.
Thực trạng kê nhiều thuốc trong một đơn
Trong một nghiên cứu đánh giá sử dụng thuốc hợp lý tại Pakistan năm
2014 tại 4 cơ sở y tế về các chỉ số kê đơn cho thấy số thuốc trung bình/đơn cao
là 3,53 thuốc trong đó cơ sở 1 là 4,70 thuốc, cơ sở 2 là 2,76 thuốc, cơ sở 3 là
3,20 thuốc, cơ sở 4 là 3,46 thuốc, cao hơn tiêu chuẩn (1,6 -1,8 thuốc) [23].
Thực trạng lạm dụng kháng sinh
Nghiên cứu tại 4 cơ sở y tế tại Pakistan, tỉ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh
lên tới 90% ở cơ sở 1 và 4, 83,3% ở cơ sở 3, cao hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn
mà WHO khuyến cao (20,0 - 26,8). Riêng có cơ sở 2 tỉ lệ đơn kê kháng sinh
thấp có 16,66% cho thấy được việc lạm dụng kháng sinh rất lớn tại
bệnh viện [23].
Thực trạng thuốc được kê theo tên generic, thuốc nằm trong danh mục
thuốc thiết yếu
Tại 4 cơ sở y tế của Pakistan năm 2014, tỉ lệ thuốc được kê theo tên
generic rất thấp, ở cơ sở 1 là 14%, cơ sở 4 là 30,8% và cơ sở 2 thấp nhất chỉ có
4,81%, cơ sở 3 cao nhất cũng chỉ có 39,5% thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn
của WHO khuyến cáo (100%) [23]. Tại bệnh viện Dessie Referral, tỉ lệ thuốc
được kê theo tên generic là 93,9% và tỉ lệ thuốc nằm trong danh mục TTY là
91,7% đều thấp hơn khuyến cáo của WHO [22].
1.2.2. Thực trạng kê đơn thuốc tại Việt Nam hiện nay.
Kê đơn thuốc là một trong những quy định mà Bộ Y tế yêu cầu nghiêm
ngặt nhất đối với thầy thuốc. Trên thực tế, kê đơn và sử dụng thuốc ở Việt
Nam cũng khơng nằm ngồi xu thế chung của thế giới. Do nhiều nguyên nhân
7


khác nhau, vẫn cịn rất nhiều sai sót trong các đơn thuốc như: kê sai tên thuốc,

nhầm lẫn liều lượng chỉ định, quá liều gây ngộ độc, kê quá nhiều thuốc gây
tương tác có hại giữa các thuốc, khó kiểm sốt tác dụng phụ có hại của thuốc
và tăng gánh nặng chi phí y tế và chi phí thuốc men. Kê đơn q nhiều loại
thuốc cịn góp phần làm cho bệnh nhân phụ thuộc vào thuốc và trong một số
trường hợp gây nghiện thuốc (với thuốc gây nghiện và hướng tâm thần...).
Xét về mặt chun mơn, các sai sót nói trên đã tạo ra hậu quả xấu về nhiều
mặt, giảm chất lượng khám chữa bệnh và giảm chất lượng cuộc sống của
người bệnh.
Trong cơ chế thị trường hiện nay các sai sót nêu trên càng trở nên trầm
trọng hơn dưới tác động của các "lợi ích kinh tế". Việc kê đơn của thầy thuốc
chịu tác động rất nhiều bởi các hoạt động tiếp thị, quảng cáo rất tinh vi của các
"đại gia" trong ngành cơng nghiệp dược tồn cầu, Bệnh nhân sử dụng thuốc tùy
ý, tự mua thuốc điều trị, dùng thuốc không đúng liều, không theo hướng dẫn
của thầy thuốc đã dẫn đến những tác hại nghiêm trọng tới sức khỏe người bệnh,
gây khó khăn cho cơng tác điều trị. Chính vì vậy việc kê đơn thuốc an tồn,
hợp lý trở thành nhiệm vụ cấp bách của toàn ngành y tế nói chung và cơng tác
dược bệnh viện nói riêng.
Tại Việt Nam đã có rất nhiều nghiên cứu đánh giá về thực trạng kê đơn
thuốc tại bệnh viện . Kết quả nghiên cứu tại một số bệnh viện thu được một số
nội dung sau:
* Việc tuân thủ các thủ tục hành chính phải ghi trong đơn.
Hiện nay tại nhiều cơ sở y tế đã sử dụng phần mềm quản lý trong tồn
viện, việc áp dụng quy trình kê đơn điện tử được xem như một biện pháp can
thiệp có hiệu quả để làm giảm số lượng đơn có sai sót cả về thủ tục hành chính
và chun mơn. Trên thực tế cho thấy theo kết quả nghiên cứu tại TTYT huyện
Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn năm 2016: 100% ghi đầy đủ họ tên bệnh nhân, giới
tính, tuổi bệnh nhân; việc ghi địa chỉ bệnh nhân chính xác đến từng số nhà,
8



đường phố (thôn, bản) đạt yêu cầu; việc thực hiện đánh số khoản, gạch phần
đơn trắng; sửa chữa đơn và kí tên bác sĩ ngay bên cạnh nội dung sửa được thực
hiện nghiêm túc [12]. Kết quả khảo sát tại Bệnh viện đa khoa huyện Nam Sách,
tỉnh Hải Dương năm 2018: 100% ghi đầy đủ họ tên, giới tính, chẩn đốn bên
cạnh đó việc ghi đầy đủ số tháng tuổi, ghi tên và số chứng minh thư nhân dân
hoặc số căn cước công dân của bố, hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ đối với
bệnh nhân < 72 tháng tuổi thực hiện chưa đầy đủ [14]. Tại Bệnh viện đa khoa
Hậu Nghĩa, tỉnh Long An năm 2017: 100% ghi đầy đủ họ tên, tuổi bệnh nhân,
tuy nhiên địa chỉ chính xác đến số nhà và gạch chéo phần đơn trắng thì chưa
làm được [20].
Tuy nhiên thơng tin liên quan đến thuốc thì ở hầu hết các nơi đều chưa
tuân thủ nghiêm ngặt theo quy chế kê đơn. Kết quả nghiên cứu tại TTYT huyện
Bạch Thơng chỉ có 3,2% ghi tên thuốc theo tên chung quốc tế; ghi nồng độ,
hàm lượng thuốc cũng chỉ đạt 64,9% [12]. Đối với Bệnh viện đa khoa huyện
Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An năm 2015 chỉ có 6,3% là tuân thủ ghi tên chung quốc tế
trong ngoặc đơn, ghi nồng độ hàm lượng đạt tỉ lệ thấp 43% [16]. Bệnh viện đa
khoa huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương năm 2018 khơng có thuốc ghi tên thuốc
theo tên chung quốc tế và ghi nồng độ hàm lượng thuốc là 62,2% [14].Tỉ lệ ghi
tên theo chung quốc tế cao hơn ở Bệnh viện đa khoa Hậu Nghĩa, tỉnh Long An
là 78% [20] và đạt 100% đối với Bệnh viện đa khoa Vị Xuyên [11].
* Kê nhiều thuốc trong một đơn
Kết quả nghiên cứu tại Bệnh viện đa khoa Vị Xuyên năm 2016, số thuốc
trung bình trong một đơn là: 3,6 thuốc [11]. Tại TTYT huyện Bạch Thông- Bắc
Kạn là 3,88 thuốc trong đó đơn thuốc ít nhất là 1 thuốc, nhiều nhất là 6 thuốc,
đơn có 4-5 thuốc chiếm đa số [12]. Số thuốc trung bình trong đơn tăng cao theo
nghiên cứu ở Bệnh viện đa khoa Hậu Nghĩa, tỉnh Long An là 4,3 thuốc, đơn
nhiều nhất là 7 thuốc, chủ yếu là đơn 4-5 thuốc chiếm 34- 35,8% [20]. Các con
số này cao hơn nhiều so với khuyến cáo của WHO (1,6- 1,8) [21].
9



* Lạm dụng kháng sinh
Tỉ lệ kê kháng sinh có sự chênh lệch giữa các bệnh viện. Tuy nhiên
nhìn chung đều cao hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn của WHO. Cụ thể tỉ lệ kê
kháng sinh tương ứng với các nghiên cứu năm 2016 tại TTYT huyện Bạch
Thông, Bệnh viện đa khoa Vị Xuyên, Bệnh viện đa khoa Hậu Nghĩa, tỉnh
Long An và Bệnh viện đa khoa huyên Nam Sách, tỉnh Hải Dương là: 42%,
83,6%, 51,2%,71,8%.
Cùng với tỉ lệ kê kháng sinh tăng cao kéo theo chi phí dành cho kháng
sinh chiếm tỉ trọng lớn. Nghiên cứu tại TTYT huyện Bạch Thơng cho biết chi
phí dành cho kháng sinh là 14,5% [12]. Đối với Bệnh viện huyện Vị Xuyên thì
chi phí dành cho kháng sinh cao hơn là 44,2% [11]. Tại Bệnh viện đa khoa Hậu
Nghĩa, tỉnh Long An thì tỉ lệ này là 16,88% [20]. Và Bệnh viện đa khoa Nam
Sách, tỉnh Hải Dương thì chi phí dành cho kháng sinh là 28,7% [14] Và chi phí
trung bình một đơn thuốc BHYT ngoại trú là 231,351VNĐ (TTYT huyện Bạch
Thông) [12].Tại Bệnh viện đa khoa Nam Sách, tỉnh Hải Dương năm 2018 chi
phí trung bình cho một đơn thuốc 130.660 VNĐ [14]. Còn ở Bệnh viện đa khoa
Hậu Nghĩa, tỉnh Long An tương đối hợp lý là 103.180VNĐ [20].
* Tương tác thuốc trong đơn
Kết quả nghiên cứu tại TTYT huyện Bạch Thơng, tỉnh Bắc Kạn năm
2016 có tới 12% số đơn thuốc có tương tác, trong đó chủ yếu là những tương
tác dẫn đến hậu quả giảm hấp thu thuốc khác khi dùng cùng [12]. Tỉ lệ số đơn
tương tác thuốc tại Bệnh viện đa khoa huyện Nam Sách là 8% [14], Tỉ lệ số
đơn tương tác thuốc tại Bệnh viện đa khoa huyện Vị Xuyên là 4% và tỉ lệ này
tương đối thấp ở Bệnh viện đa khoa Hậu Nghĩa, tỉnh Long An chỉ có 1,5% [20].
Chủ yếu là tương tác ở mức độ nhẹ và trung bình, tuy nhiên với kết quả này
cho thấy công tác kiểm tra tương tác thuốc trong đơn ít được thực hiện do yếu
kém công tác DLS. Bác sĩ, dược sĩ không thường xuyên cập nhật các thông tin
mới về sử dụng thuốc…
10



1.3. Vài nét về Trung tâm y tế Mỹ Hào
1.3.1. Tổng quan về Trung tâm y tế Mỹ Hào
Trung tâm y tế huyện Mỹ Hào
Địa chỉ: Xã Phùng Chí Kiên – Huyện Mỹ Hào – Tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0987508167
Trung tâm y tế huyện Mỹ Hào Có chức năng cung cấp dịch vụ và nhiệm
vụ triển khai thực hiện công tác khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân trên địa
bàn thị xã Mỹ Hào và các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về Y tế dự phòng;
Phòng chống HIV/AIDS; Phòng chống bệnh xã hội; An toàn vệ sinh thực phẩm;
Chăm sóc sức khoẻ sinh sản; Truyền thơng giáo dục sức khoẻ.
Bên cạnh hoạt động thăm khám, bệnh viện còn hỗ trợ các công tác đào
tạo, nghiên cứu y học. TTYT huyện Mỹ Hào là địa chỉ vàng trong thăm khám
và điều trị tại tỉnh Hưng Yên. Giúp giảm đáng kể áp lực công việc cho các bệnh
viện tuyến trên.
Các dịch vụ của Trung tâm y tế huyện Mỹ Hào;
Bệnh viện thực hiện thăm khám với các chuyên khoa chính:
- Khoa Cấp cứu-Hồi sức
- Khoa Ngoại tổng hợp
- Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản
- Khoa Nội tổng hợp
- Khoa Nhi
- Khoa Truyền Nhiễm
- Khoa Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng
- Khoa Khám bệnh
- Khoa xét nghiệm và Chẩn đốn hình ảnh
Bệnh cạnh đó bệnh viện cịn cung cấp các dịch vụ:
- Khám sức khỏe lao động
- Khám dịch vụ theo yêu cầu

11


- Siêu âm, xét nghiệm
Cơ cấu lãnh đạo Phòng, Khoa thực hiện theo quy định của Sở Y tế và
UBND tỉnh.
Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các Phòng, Khoa do Giám đốc
Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào đề xuất; Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Mỹ
Hào quyết định.
Bảng 1.4: Cơ cấu nhân lực của Trung tâm Y tế Mỹ Hào năm 2021
STT

Trình độ chun mơn

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Sau đại học

06

6,52

1.1

Bác sỹ CKI


06

6,52

2

Đại học

38

41,30

2.1

Bác sỹ

17

18,48

2.2

Dược sỹ

03

3,26

2.3


Điều dưỡng

12

13,04

2.4

Kỹ thuật viên

03

3,26

2.5

Đại học khác

03

3,26

3

Cao đẳng, trung cấp

36

39,13


3.1

Y sỹ

09

9,78

3.2

Dược sỹ

03

3,26

3.3

Hộ sinh

07

7,61

3.4

Điều dưỡng

15


16.30

3.5

Kỹ thuật viên

02

2.17

12


STT

Trình độ chun mơn

Số lượng

Tỷ lệ (%)

4

Cán bộ khác

12

13,05

Tổng số


92

100

13


Sơ đồ tổ chức Trung tâm Y tế Mỹ Hào được trình bày dưới hình sau:

Đảng Ủy, Cơng
Đồn, Đồn

HĐ Thuốc & Điều Trị

Ban Giám Đốc

HĐ KHKT

THANH NIÊN

Các Phòng Chức Năng

Các Khoa Chuyên Môn

Khoa Khám Bệnh

Khoa Y Tế

– Cận Lâm Sàng


Công Cộng

Khoa Chăm Sóc

Khoa Dược –

Sức Khỏe Sinh Sản

VTYT - KSNK

Khoa Hồi Sức Cấp

Khoa Y Hoc Cổ

Cứu – Nội - Nhi

Truyền

Khoa Ngoại – Liên

Khoa Truyền

Chun Khoa

Nhiễm

Phịng Tổ Chức - Hành Chính
– Tài Chính


Phịng Kế Hoạch Nghiệp Vụ

Phịng Điều Dưỡng

Phịng Dân Số

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế Mỹ Hào

14


1.3.2. Mơ hình bệnh tật tại Trung tâm Y tế Mỹ Hào năm 2021 phân loại theo
mã ICD 10
Bảng 1.5: Mơ hình bệnh tật tại Trung tâm Y tế Mỹ Hào năm 2021 phân
loại theo mã ICD 10
Tần

Tỷ lệ

suất

%

A02- B99

2885

2,78

C02- D47


2138

2,06

D50- D84

352

0,34

29984

28,84

STT

Nhóm bệnh

Mã ICD 10

1

Bệnh nhiễm khuẩn và kí sinh vật

2

Khối u

3


4

Bệnh của máu, cơ quan tạo máu
và cơ chế miễn dịch
Bệnh nội tiết, dinh dưỡng chuyển
hoá

E0
1- E89

5

Rối loạn tâm thần và hành vi

F00- F99

2333

2,24

6

Bệnh của hệ thống thần kinh

G03-G96

3491

3,36


7

Bệnh của mắt và phần phụ

H00-H59

598

0,94

8

Bệnh của tai và xương chũm

H60-H93

2056

1,98

9

Bệnh của hệ tuần hồn

I01-I99

22844

21,98


10

Bệnh của hệ hơ hấp

J00-J98

6872

6,61

11

Bệnh của hệ tiêu hóa

K00-K92

4716

4,54

12

Bệnh của da và tổ chức dưới da

L01-L98

1512

1,45


8467

8,14

13

Bệnh của hệ thống cơ, xương và
mô liên kết

M
00-M99

15


Nhóm bệnh

STT

Mã ICD 10

Tần

Tỷ lệ

suất

%


14

Bệnh của hệ tiết niệu sinh dục

N00-N96

1760

1,69

15

Chửa, đẻ và sau đẻ

O00-O91

354

0,34

P00-P95

88

0,08

Q00-Q90

102


0,10

R00-R94

3612

3,47

S00-T 92

2679

2,57

V01-Y93

36

0,03

Z01-Z98

5550

5,34

103.954

100


Một số bệnh trong thời kỳ chu

16

sinh
Dị dạng bẩm sinh, biến dạng của

17

Cromosom
Triệu chứng, dấu hiệu và phát
hiện bất thường lâm sàng, xét

18

nghiệm
Vết thương, ngộ độc và kết quả

19

của các nguyên nhân bên ngoài
Nguyên nhân bên ngoài của bệnh

20

tật và tử vong
Các yếu tố ảnh hưởng đến sức
khỏe người khám nghiệm và điều

21


tra
Tổng :

Mơ hình bệnh tật tại Trung tâm Y tế Mỹ Hào năm 2021 rất đa dạng với
21 nhóm bệnh. Trong đó:
- Chiếm tỷ lệ cao nhất là nhóm bệnh nội tiết, dinh dưỡng chuyển hoá
28,84%.
- Chiếm tỷ lệ cao thứ hai là nhóm bệnh của hệ tuần hồn 21,98%.

16


- Chiếm tỷ lệ cao thứ ba là nhóm bệnh của hệ thống cơ, xương và mô
liên kết 8,14%.
Như vậy các nhóm bệnh chủ yếu trong năm 2021 là bệnh nội tiết, dinh
dưỡng chuyển hố, bệnh của hệ tuần hồn và bệnh của hệ thống cơ, xương và
mô liên kết.
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ của khoa Dược
1.3.3.1. Chức năng của Khoa Dược:
Khoa Dược - VTYT-TTBYT-KSNK là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực
tiếp của Giám đốc trung tâm. Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu
cho Giám đốc trung tâm về tồn bộ cơng tác dược trong trung tâm nhằm đảm
bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực
hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. Với nhiệm vụ lập kế hoạch, cung ứng và
đảm bảo số lượng, chất lượng thuốc thông thường và thuốc chuyên khoa, hoá
chất xét nghiệm , vật tư y tế tiêu hao cho điều trị và đáp ứng yêu cầu điều trị
hợp lý; kiểm tra theo dõi, giám sát việc sử dụng thuốc an tồn, hợp lý; tham gia
quản lý kinh phí thuốc, thực hành tiết kiệm và thực hiện một số chức năng
nhiệm vụ khác quy định tại thông tư 22/2011/TT- BYT.

*Cơ sở vật chất:
Khoa dược trung tâm y tế huyện Mỹ Lộc nằm trên tầng 1 nhà 2 tầng với
01 phịng hành chính, 01 phịng trưởng khoa, 01 kho nội trú, 01 kho đơng y, 01
kho thuốc chương trình, 01 kho ngoại trú +xã (đặt ở khu vực phòng khám bệnh
để tiện cho cấp phát bệnh nhân ngoại trú). Hiện khoa đã được trang bị hệ thống
phần mềm quản lý tổng trung tâm, với 4 máy tính và các kho được trang bị hệ
thống tủ, giá, kệ, điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, ẩm kế...đảm bảo yêu cầu cấp phát
và bảo quản thuốc tại trung tâm.
* Tổ chức khoa dược
Trưởng khoa Dược
17


×