BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
HỒNG CƠNG PHƯỚC
PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ
DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2020
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lã Thị Quỳnh Liên
Nơi thực hiện: Trường Đại học Dược Hà Nội
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng
HÀ NỘI, NĂM 2022
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý
thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lã Thị Quỳnh
Liên là người thầy đáng kính đã hết lịng quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn và
động viên tôi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Dược Hà
Nội đặc biệt là các thầy cô bộ môn Quản lý kinh tế dược đã tạo điều kiện cho
tôi được học tập, rèn luyện trong suốt những năm học vừa qua; đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn cho tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng; Ban lãnh đạo
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng; Khoa dược Bệnh viện đa khoa tỉnh
Lâm Đồng đã tạo điều kiện cho tôi về mọi mặt trong học tập, nghiên cứu
hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp và người thân đã ln sát cánh động viên, giúp đỡ và đóng góp những
ý kiến chân thành cho tơi để hồn thành luận văn này.
Đà Lạt , ngày
tháng
Học viên
năm 2021
Hồng Cơng Phước
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................
MỤC LỤC ...........................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................
DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3
1.1. DANH MỤC THUỐC VÀ XÂY DỰNG DANH MỤC THUỐC
BỆNH VIỆN. ....................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc ............................................................. 3
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục ...................................................... 3
1.1.3. Các bước xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện..................... 4
1.1.4. Các tiêu chí lựa chọn thuốc ............................................................. 4
1.1.5. Hội đồng thuốc và điều trị............................................................... 5
1.2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC
NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................ 6
1.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ...... 7
1.3.1 Phương pháp phân tích nhóm điều trị .............................................. 8
1.3.2. Phương pháp phân tích ABC .......................................................... 9
1.3.3. Phương pháp phân tích VEN ........................................................ 10
1.3.4. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN .................................. 11
1.4. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC Ở CÁC BỆNH VIỆN ĐA
KHOA TUYẾN TỈNH TẠI VIỆT NAM. ....................................... 12
1.4.1. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc tân dược, thuốc cổ truyền,
thuốc dược liệu.............................................................................. 12
1.4.2. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý ...................... 14
1.4.3. Cơ cấu thuốc về nguồn gốc xuất xứ .............................................. 15
1.4.4. Cơ cấu thuốc về biệt dược gốc, generic ........................................ 16
1.4.5.Về thuốc đơn thành phần/ đa thành phần ....................................... 18
1.4.6. Về cơ cấu thuốc theo đường dùng ................................................ 18
1.4.7. Kết quả phân tích ABC/VEN tại một số bệnh viện ...................... 19
1.5. VÀI NÉT CƠ BẢN CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH LÂM
ĐỒNG ................................................................................................. 21
1.5.1. Đặc điểm địa hình ......................................................................... 21
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện ............................................. 22
1.5.3. Mơ hình tổ chức tại bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng ............... 26
1.5.4. Về cơ cấu nhân lực ........................................................................ 27
1.5.5. Hoạt động khám chữa bệnh năm 2020 ......................................... 27
1.5.6. Mơ hình bệnh tật của Bệnh viện ĐK tỉnh Lâm Đồng năm 2020. . 28
1.5.7. Chức năng, nhiệm vụ khoa Dược bệnh viện ĐK tỉnh Lâm Đồng 30
1.6. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................... 32
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 33
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 33
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 33
2.2.1 Biến số nghiên cứu ......................................................................... 33
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 36
2.2.3. Phương pháp thu thấp số liệu ........................................................ 36
2.2.4. Mẫu nghiên cứu............................................................................. 37
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ............................................................. 37
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 41
3.1. MÔ TẢ CƠ CẤU DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH LÂM ĐỒNG ............................... 41
3.1.1. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc hóa dược, thuốc đông y - thuốc từ
dược liệu........................................................................................ 41
3.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm tác dụng dược lý ................... 41
3.1.3. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc, xuất xứ ............................ 49
3.1.4. Cơ cấu thuốc Generic, thuốc biệt dược gốc (BDG) ...................... 50
3.1.5. Cơ cấu thuốc đơn thành phần/ đa thành phần trong danh mục thuốc
sử dụng .......................................................................................... 51
3.1.6. Cơ cấu thuốc sử dụng theo đường dùng ...................................... 51
3.1.7 Danh mục thuốc được sử dụng và không được sử dụng trong kết
quả trúng thầu ............................................................................... 52
3.2. PHÂN TÍCH ABC/VEN CỦA DANH MỤC THUỐC BỆNH VIỆN
ĐA KHOA TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2020 ................................... 56
3.2.1. Phân loại DMT sử dụng tại bệnh viện theo phương pháp phân tích
ABC .............................................................................................. 56
3.2.2. Cơ cấu nhóm thuốc A theo tác dụng dược lý................................ 57
3.2.3. Phân tích VEN............................................................................... 60
3.2.4. Phân tích cơ cấu các thuốc theo ma trận ABC/VEN .................... 61
3.2.5. Phân tích cơ cấu các thuốc trong nhóm AN.................................. 62
3.2.6. Phân tích cơ cấu các thuốc trong nhóm BN .................................. 63
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 67
4.1. CƠ CÂU DANH MỤC THUỐC ĐÃ ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI BỆNH
VIỆN ĐA KHOA TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2020 ........................ 67
4.1.1. Về cơ cấu DMT hóa dược/thuốc đơng y, thuốc từ dược liệu. ...... 67
4.1.2. Về cơ cấu phân nhóm thuốc điều trị theo tác dụng dược lý ......... 67
4.1.3. Về cơ cấu thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ ..................................... 71
4.1.4. Về cơ cấu thuốc generic, thuốc biệt dược ..................................... 72
4.1.5. Về cơ cấu thuốc đơn thành phần, đa thành phần .......................... 72
4.1.6. Về cơ cấu thuốc theo đường dùng ................................................ 73
4.2. VỀ PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ DMT SỬ DỤNG TẠI BVĐK TỈNH
LÂM ĐỒNG THEO PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ABC/VEN 74
4.2.1. Phân tích ABC............................................................................... 74
4.2.2. Phân tích VEN và phân tích ma trận ABC/VEN .......................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 79
1. KẾT LUẬN ................................................................................................ 79
1.1 CƠ CẤU DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA
KHOA TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2020 .......................................... 79
1.2. PHÂN TÍCH DMT SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2020 THEO ABC/VEN........................ 80
1.2.1. Về phân tích ABC ......................................................................... 80
1.2.2. Phân tích VEN, phân tích ABC/VEN .......................................... 81
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ABC
Phân tích ABC
ADR
Phản ứng có hại của thuốc
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BVĐK
Bệnh viện đa khoa
BV
Bệnh viện
BYT
Bộ Y tế
DMT
Danh mục thuốc
DMTBV
Danh mục thuốc bệnh viện
DMTSD
Danh mục thuốc sử dụng
EVFTA
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu
GTSD
Giá trị sử dụng
GN
Gây nghiện
HĐT
Hội đồng thuốc
HĐT& ĐT
Hội đồng thuốc và điều trị
HT
Hướng thần
ICD
Mã bệnh theo quốc tế
YHCT
Y học cổ truyền
KCB
Khám chữa bệnh
KST
Ký sinh trùng
SKM
Số khoản mục
KM
Khoản mục
SL
Số lượng
SLSD
Số lượng sử dụng
SLDM
Số lượng danh mục
SYT
Sở Y tế
MHBT
Mơ hình bệnh tật
NK
Nhiễm khuẩn
VEN
Phân tích tối cần thiết, cần thiết, khơng cần thiết
VNĐ
Việt Nam đồng
WTO
Tổ chức Thương mại tự do thế giới
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Ma trận ABC/VEN ......................................................................... 11
Bảng 1.2. Kết quả cơ cấu theo nguồn gốc thuốc tân dược, thuốc cổ truyền,
thuốc dược liệu của một số bệnh viện ............................................................. 14
Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý ....................... 14
Bảng 1.4. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước ........ 15
Bảng 1.5. Cơ cấu sử dụng thuốc biệt dược gốc, generic tại một số bệnh viện18
Bảng 1.6. Kết quả nghiên cứu cơ cấu thuốc đơn thành phần/ đa thành phần tại
một số bệnh viện. ............................................................................................ 18
Bảng 1.7. Kết quả một số nghiên cứu về phân tích cơ cấu .......................... 19
Bảng 1.8. Kết quả phân tích ABC tại một số bệnh viện ................................. 19
Bảng 1.9. Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện ................................. 20
Bảng 1.10. Kết quả nhóm thuốc AN tại một số bệnh viện ............................. 21
Bảng 1.11. Nhân lực của Bệnh viện ĐK tỉnh Lâm Đồng ............................... 27
Bảng 1.12. Mơ hình bệnh tật tại Bệnh viện ĐK tỉnh Lâm Đồng năm 2020
được phân loại theo mã quốc tế ICD10 .......................................................... 28
Bảng 1.13. Trình độ chun mơn của cán bộ khoa Dược.............................. 31
Bảng 2.14. Biến số nghiên cứu ....................................................................... 33
Bảng 3.15. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc hóa dược/ thuốc đơng y, thuốc
từ dược liệu...................................................................................................... 41
Bảng 3.16. Cơ cấu DMT sử dụng năm 2020 theo nhóm tác dụng dược lý .... 42
Bảng 3.17. Cơ cấu các nhóm tim mạch sử dụng tại BVĐK tỉnh Lâm Đồng.. 45
Bảng 3.18. Cơ cấu các nhóm kháng sinh sử dụng tại BVĐK tỉnh Lâm Đồng 46
Bảng 3.19. Cơ cấu các thuốc sử dụng thuộc nhóm kháng sinh Beta-lactam .. 47
Bảng 3.20. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc, xuất xứ ........................... 49
Bảng 3.21. Cơ cấu thuốc Generic, thuốc biệt dược gốc (BDG) trong danh mục
thuốc hóa dược sử dụng của BVĐK tỉnh Lâm Đồng ...................................... 50
Bảng 3.22. Cơ cấu thuốc hóa dược đơn thành phần/đa thành ........................ 51
Bảng 3.23. Cơ cấu thuốc theo đường dùng ..................................................... 51
Bảng 3.24. Tỷ lệ các thuốc sử dụng so với danh mục trúng thầu ................... 52
Bảng 3.25. Cơ cấu các thuốc không sử dụng so với kết quả trúng thầu ......... 53
Bảng 3.26. Kết quả phân tích VEN của 32 thuốc không được sử dụng ......... 55
Bảng 3.27. Kết quả phân tích ABC................................................................. 56
Bảng 3.28. Cơ cấu nhóm thuốc A theo tác dụng dược lý ............................... 57
Bảng 3.29. Kết quả phân tích VEN ................................................................. 60
Bảng 3.30. Kết quả phân tích ABC/VEN ....................................................... 61
Bảng 3.31. Phân tích cụ thể nhóm AN ............................................................ 62
Bảng 3.32. Phân tích cụ thể nhóm BN ............................................................ 64
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình tổ chức tại bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng ................. 27
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa Dược BVĐK tỉnh Lâm Đồng .......................... 32
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lâm Đồng là bệnh viện hạng II với quy mô
650 giường bệnh và hơn 700 viên chức, người lao động. Bệnh viện được kiện
toàn cơ cấu tổ chức theo Quyết định của Sở Y tế Lâm Đồng gồm 7 phòng
chức năng, 30 khoa và đơn vị chuyên môn. Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng
được đánh giá cơ bản tồn diện về trình độ chuyên môn, khoa học kỹ thuật,
cơ sở vật chất, trang thiết bị tại địa bàn Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng để đáp
ứng ngày càng cao nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân
và các tỉnh lân cận.
Việc sử dụng thuốc hợp lí, an tồn, hiệu quả là yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng khám, chữa bệnh của các cơ sở y tế. Việc chọn và xây dựng danh
mục thuốc hàng năm cần phải kiểm tra đánh giá để bổ sung hoặc loại bỏ
những thuốc khơng cịn phù hợp với mơ hình bệnh tật của bệnh viện. Lựa
chọn danh mục thuốc cần phải phù hợp với nhu cầu điều trị, khả năng tài
chính và an tồn đối với người bệnh.
Vì vậy vấn đề đặt ra là danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện xây dựng
đã hợp lý chưa? Danh mục thuốc có đáp ứng nhu cầu điều trị hay không? Tuy
nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu tồn diện nào về danh mục thuốc sử
dụng tại bệnh viện. Do đó, đề tài “Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng năm 2020” được tiến hành với mục tiêu
sau:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc đã sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Lâm Đồng năm 2020
2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lâm
Đồng năm 2020 theo phương pháp ABC, VEN và ma trận ABC/VEN
1
Từ các kết quả nghiên cứu, nhằm tìm ra các giải pháp để tăng cường
việc sử dụng thuốc hợp lý, an tồn và hiệu quả trong bệnh viện, từ đó nâng
cao chất lượng quản lý của bệnh viện.
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. DANH MỤC THUỐC VÀ XÂY DỰNG DANH MỤC THUỐC BỆNH
VIỆN.
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc
Danh mục thuốc (DMT) là một danh sách các thuốc được sử dụng trong
hệ thống chăm sóc sức khỏe và bác sĩ sẽ kê đơn các thuốc trong danh mục
này. DMT của bệnh viện là một danh sách các thuốc đã được lựa chọn và phê
duyệt để sử dụng trong bệnh viện (1)(2).
DMT bệnh viện được xây dựng tốt sẽ mang lại những lợi ích sau (3)(2):
- Loại bỏ được các thuốc khơng an tồn và kém hiệu quả, từ đó có thể
giảm được số ngày nằm viện đồng thời giảm tỷ lệ bệnh tật và tử vong.
- Giảm số lượng và chi phí mua thuốc; sử dụng chi phí tiết kiệm được
để mua các thuốc có chất lượng tốt, an tồn và hiệu quả hơn.
Mỗi bệnh viện có DMT khác nhau, được xây dựng hàng năm theo nhu
cầu điều trị hợp lý của các khoa lâm sàng. Xây dựng danh mục phù hợp sẽ
góp phần rất lớn trong cơng tác điều trị, quản lý của bệnh viện. Một danh mục
thuốc có quá nhiều thuốc không cần thiết sẽ dẫn đến sử dụng lãng phí nguồn
kinh phí của nhà nước cũng như của bệnh nhân.
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục
Căn cứ vào DMT thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu và các quy định sử
dụng thuốc do Bộ Y tế ban hành, đồng thời căn cứ vào mơ hình bệnh tật và
kinh phí của bệnh viện (4). Hội đồng thuốc và điều trị (HĐT& ĐT) có nhiệm
vụ giúp Giám đốc bệnh viện lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện
theo ngun tắc sau:
a)
Bảo đảm phù hợp với mơ hình bệnh tật và khả năng kinh phí của
bệnh viện chi trả cho thuốc dùng trong điều trị;
b) Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật;
3
c)
Cắn cứ vào hướng dẫn hoặc phác đồ điều trị đã xây dựng và áp dụng
tại bệnh viện hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Đáp ứng với các phương pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị;
e)
Thống nhất với danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu
của Bộ y tế ban hành;
f)
Danh mục thuốc bệnh viện phải được rà soát, bổ sung, hiệu chỉnh
hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tế điều trị;
1.1.3. Các bước xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện
a) Thu thập, phân tích tình hình sử dụng thuốc năm trước về số lượng và
giá trị sử dụng, phân tích ABC/VEN (4), thuốc kém chất lượng, thuốc hỏng,
các phản ứng có hại của thuốc, các sai sót trong điều trị trên các nguồn thông
tin đáng tin cậy;
b) Đánh giá các thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ từ các khoa lâm sàng
một cách khách quan;
c) Xây dựng DMT và phân loại các thuốc trong danh mục theo nhóm
điều trị và phân loại VEN;
d) Xây dựng các nội dung hướng dẫn sử dụng danh mục (ví dụ như thuốc
hạn chế sử dụng, thuốc cần hội chẩn, thuốc gây nghiện, hướng tâm thần…..).
1.1.4. Các tiêu chí lựa chọn thuốc
Khoa Dược (KD) sẽ đề nghị xây dựng DMT bệnh viện và thơng qua
HĐT&ĐT góp ý chỉnh sửa, sau khi HĐT&ĐT thống nhất, khoa Dược sẽ tổng
hợp thành danh mục dự thảo và trình lên Giám đốc bệnh viện xem xét ký
duyệt và tổ chức mua sắm theo luật định. Việc lựa chọn danh mục thuốc trong
bệnh viện phải căn cứ vào các yếu tố sau(5)(4):
a) Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy về hiệu quả điều trị, tính an tồn
thơng qua kết quả thử nghiệm lâm sàng.
4
b) Thuốc sẵn có ở dạng bào chế thích hợp đảm bảo sinh khả dụng, ổn
định về chất lượng trong những điều kiện bảo quản và sử dụng theo quy định.
c) Khi có từ hai thuốc trở lên tương đương nhau về tiêu chí thì phải lựa
chọn trên cơ sở đánh giá kỹ thuật các yếu tố về hiệu quả điều trị, tính an tồn,
chất lượng, giá và khả năng cung ứng.
d) Đối với thuốc có cùng tác dụng điều trị nhưng khác nhau về dạng bào
chế, cơ chế tác dụng, khi lựa chọn thuốc cần phân tích chi phí, hiệu quả giữa
các thuốc với nhau, so sánh tổng chi phí liên quan đến q trình điều trị,
khơng so sánh chi phí tính đơn vị của từng thuốc;
đ) Ưu tiên lựa chọn thuốc đơn chất, đối với những thuốc ở dạng phối hợp
nhiều thành phần phải đủ tài liệu chứng minh liều lượng của từng hoạt chất đáp
ứng yêu cầu điều trị trên quần thể đối tượng người bệnh đặc biệt và có thể vượt
trội về hiệu quả, tính an toàn hoặc tiện dụng so với thuốc ở dạng đơn chất;
e) Ưu tiên lựa chọn thuốc Generic hoặc thuốc mang tên chung quốc tế,
hạn chế tên biệt dược (BDG) hoặc nhà sản xuất cụ thể;
Trong một số trường hợp, có thể căn cứ vào một số yếu tố khác như các
đặc tính dược động học hoặc yếu tố thiết bị bảo quản, hệ thống kho chứa hoặc
nhà sản xuất, cung ứng;
1.1.5. Hội đồng thuốc và điều trị
Ngày 08/8/2013, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 21/TT-BYT hướng dẫn
việc tổ chức hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị (HĐT&ĐT) ở bệnh
viện (4). Việc thành lập Hội đồng thuốc và điều trị là tối cần thiết, đóng một
vai trị hết sức quan trọng, xuyên suốt trong quá trình xây dựng, điều phối
tồn bộ q trình cung ứng, sử dụng thuốc để điều trị cho bệnh nhân tại bệnh
viện.
* Nhiệm vụ của HĐT& ĐT
Bộ Y tế quy định bốn nhiệm vụ của HĐT& ĐT (4).
5
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt các quy định cơ bản về cung
ứng và sử dụng thuốc của bệnh viện.
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt DMT dùng cho bệnh viện.
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt quy trình, việc thực hiện quy
trình cấp phát thuốc theo dõi sử dụng thuốc.
- Giám sát các hoạt động kê đơn thuốc, tổ chức theo dõi các phản ứng có
hại và các vấn đề liên quan đến thuốc trong bệnh viện, tổ chức thông tin
thuốc, tổ chức nghiên cứu khoa học và đào tạo kiến thức về thuốc và thiết lập
mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa dược sỹ, bác sỹ và điều dưỡng.
1.2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC NGHIÊN
CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 thág 04 năm 2016 của Quốc Hội.
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính
Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược.
Thông tư số 21/2013/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 08/8/2013 quy
định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện.
Thông tư số 22/2012/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 10/6/2012 quy
định tổ chức và hoạt động của khoa dược bệnh viện.
Thông tư số 23/2011/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 10/6/2011
Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
Thơng tư số 30/2018/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 30/10/2018 về
danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm,
thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham
gia bảo hiểm y tế.
6
Thông tư số 05/2015/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/3/2015 về
danh mục thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc
phạm vi thanh tốn của quỹ bảo hiểm y tế.
Thơng tư số 11/2016/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 11/5/2016 quy
định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở công lập.
Thông tư số 15/2019/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 11/7/2019 quy
định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở công lập.
Thông tư số 03/2019/TT-BYT do Bộ Y tế ngày 28/3/2019 về danh mục
thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng
cung cấp.
1.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC
Theo tổ chức Y tế thế giới, có 3 phương pháp chính để làm rõ các vấn đề
sử dụng thuốc tại bệnh viện mà HĐT&ĐT nên thường xuyên sử dụng, đó là:
- Thu thập thông tin ở mức độ cá thể: những dữ liệu này được thu thập từ
người không kê đơn để có thể xác định được những vấn đề xung quanh liên quan
đến sử dụng thuốc. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là thường khơng
có đủ thơng tin để có thể điều chỉnh thuốc sử dụng phù hợp với chẩn đốn.
- Các phương pháp định tính: như tập trung thảo luận nhóm, phỏng vấn
sâu vấn đề và bộ câu hỏi sẽ là những cơng cụ hữu ích để xác định nguyên
nhân của vấn đề sử dụng thuốc.
- Các phương pháp tổng hợp dữ liệu: phương pháp này liên quan đến
các dữ liệu tổng hợp mà không phải trên từng cá thể, và dữ liệu có thể thu
thập dễ dàng. Phương pháp xác định liều DDD, phân tích ABC và phân tích
VEN…Những phương pháp này sẽ được sử dụng để xác định các vấn đề lớn
liên quan đến sử dụng thuốc.
Trong số các phương pháp trên, phân tích danh mục thuốc gồm phân
tích ABC và phân tích VEN là giải pháp hữu ích và cần được áp dụng để xác
7
định các vấn đề lớn liên quan đến sử dụng thuốc. Phương pháp phân tích này
sẽ trở thành cơng cụ cho HĐT&ĐT quản lý danh mục thuốc(2)(4).
Để phân tích DMT được sử dụng tại bệnh viện thường sử dụng các
phương pháp sau:
1.3.1 Phương pháp phân tích nhóm điều trị
a) Khái niệm: là phương pháp phân tích việc sử dụng thuốc dựa vào
đánh giá số lượng sử dụng và giá trị tiền thuốc của các nhóm điều trị (4).
b) Vai trị và ý nghĩa
+ Giúp xác định các nhóm điều trị có lượng tiêu thụ, chi phí cao nhất.
+ Trên cơ sở thơng tin về mơ hình bệnh tật (MHBT), xác định những
vấn đề sử dụng thuốc bất hợp lý, xác định những thuốc bị lạm dụng hoặc mức
tiêu thụ không mang tính đại diện.
+ Giúp HĐT&ĐT lựa chọn các thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất trong
các nhóm điều trị và lựa chọn thuốc cho các liệu pháp điều trị thay thế (4).
c) Các bước thực hiện:
- Sử dụng dữ liệu thống kê chi phí sử dụng, % chi phí của từng thuốc
sử dụng trên tổng chi phí sử dụng thuốc tồn viện.
- Phân loại nhóm điều trị cho từng thuốc: phân loại này có thể dựa vào
phân loại trong Danh mục thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
hoặc theo các tài liệu tham khảo khác như hệ thống phân loại Dược lý - Điều
trị của hiệp hội Dược thư bệnh viện của Mỹ (AHFS) hoặc hệ thống phân loại
Giải phẫu - Điều trị - Hóa học (ATC) của Tổ chức Y tế thế giới … Trong đề
tài này chúng tơi phân tích nhóm tác dụng dược lý theo Thông tư
30/2018/TT-BYT, ngày 17/11/2014 của Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ
lệ, điều kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ
và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y
tế. (6) và Thông tư 05/2015/TT-BYT, ngày 17/03/2015 của Bộ Y tế Ban
hành Danh mục thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền
8
thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế (7).
- Tổng hợp chi phí, phần trăm chi phí các thuốc trong mỗi nhóm thuốc,
từ đó xác định tình hình kê đơn thuốc thực tế đang tập trung vào những nhóm
thuốc nào thơng qua việc xác định nhóm điều trị nào chiếm chi phí lớn nhất.
- Đối chiếu với mơ hình bệnh tật, từ đó phân tích đánh giá tính hợp lý
của mối tương quan giữa các nhóm thuốc sử dụng trong điều trị và mơ hình
bệnh tật thực tế tại bệnh viện.
Ý nghĩa: Phương pháp phân tích nhóm điều trị giúp xác định những
nhóm điều trị có mức tiêu thụ thuốc cao nhất và chi phí nhiều nhất. Trên cơ sở
thơng tin về tình hình bệnh tật, xác định những vấn đề sử dụng thuốc bất hợp
lý. Xác định những thuốc đã bị lạm dụng hoặc những thuốc mà mức tiêu thụ
khơng mang tính đại diện cho những ca bệnh cụ thể ví dụ sốt rét và sốt xuất
huyết. Hội đồng thuốc và điều trị lựa chọn những thuốc có chi phí hiệu quả
cao nhất trong các nhóm điều trị và thuốc lựa chọn trong liệu pháp điều trị
thay thế.
1.3.2. Phương pháp phân tích ABC
a/ Khái niệm phân tích ABC
Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ
lớn nhất trong chi phí dành cho mua thuốc bệnh viện (4).
b/ Các bước thực hiện
Theo Thông tư số 21/2013/TT-BYT, ngày 08/08/ 2013 của Bộ Y tế quy
định tổ chức hoạt động của HĐT& ĐT
c/ Vai trò và ý nghĩa phân tích ABC:
Phân tích ABC tạo ra cơ sở đưa ra những quyết định quan trọng trong
tồn trữ, mua sắm, lựa chọn nhà cung cấp.
- Cho thấy những thuốc được sử dụng thay thế với số lượng lớn mà chỉ
có chi phí thấp trong danh mục hoặc có sẵn trên thị trường, được sử dụng để.
9
+ Lựa chọn những thuốc thay thế có chi phí điều trị thấp hơn
+ Tìm ra những liệu pháp điều trị thay thế
Lượng giá mức độ tiêu thụ thuốc, phản ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe
của cộng đồng và từ đó phát hiện những bất cập, chưa hợp lý trong sử dụng
thuốc, bằng cách so sánh lượng thuốc tiêu thụ với mơ hình bệnh tật (ICD).
- Xác định phương thức mua các thuốc khơng có trong danh mục thuốc
thiết yếu của bệnh viện.
Tóm lại, phân tích ABC có ưu điểm chính giúp xác định xem phần lớn
ngân sách được chi trả cho những thuốc nào.
Tuy nhiên, nhược điểm của phân tích ABC: Khơng cung cấp được đầy
đủ thơng tin để so sánh những thuốc có hiệu lực khác nhau.
1.3.3. Phương pháp phân tích VEN
- Khái niệm: Là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động mua
sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí khơng đủ để mua
tồn bộ các loại thuốc như mong muốn (4).
Trong phân tích VEN, các thuốc được phân chia thành 03 nhóm cụ thể sau:
+ Thuốc V (Vital drugs): Là thuốc sống còn dùng trong trường hợp cấp
cứu hoặc các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ công tác khám
bệnh, chữa bệnh của bệnh viện.
+ Thuốc E (Essential drugs): Là thuốc thiết yếu dùng trong các trường
hợp bệnh ít nghiêm trọng hơn nhưng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong mơ
hình bệnh tật của bệnh viện.
+ Thuốc N (Non-Essential drugs): Là thuốc không thiết yếu dùng trong
các trường hợp bệnh nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà
hiệu quả điều trị còn chưa cao được khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao
khơng tương ứng với lợi ích lâm sàng của thuốc
- Ý nghĩa của phân tích VEN:
Phương pháp phân tích VEN giúp cho việc lựa chọn những thuốc cần ưu
10
tiên việc lựa chọn mua thuốc và sử dụng trong hệ thống, quản lý hàng tồn kho
và xác định sử dụng thuốc với giá cả phù hợp cụ thể.
- Việc lựa chọn thuốc: Các thuốc V và E nên được đưa ra ưu tiên lựa
chọn. Đặc biệt khi ngân sách hạn hẹp.
- Về mua sắm thuốc: Các thuốc V và E cần phải được kiểm soát thường
xuyên khi đặt hàng và dự trữ thường xuyên các thuốc này và giảm dự trữ
những thuốc không cần thiết. Nếu ngân sách không hạn hẹp thì việc sử dụng
phân tích VEN được đảm bảo số lượng các thuốc V và E phải được mua đủ
trước tiên. Sau khi tiến hành phân tích thì sẽ lựa chọn nhà cung cấp đáng tin
cậy để mua các thuốc thiết yếu. Đối với nhà cung cấp mới thì có thể thử bằng
cách ký kết hợp đồng các thuốc không thiết yếu.
- Việc sử dụng thuốc: Từ kết quả phân tích VEN giúp đưa ra các kiến
nghị sử dụng thuốc V và E, xem xét lại vấn đề sử dụng quá nhiều các thuốc
không thiết yếu.
- Việc dự trữ thuốc: Chú ý đặc biệt lưu trữ các thuốc hạng mục V, E để
tránh hết kho.
1.3.4. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN
Khi phân tích VEN đã được thực hiện thì nên kết hợp với phân tích ABC
để xác định mối quan hệ gữa các thuốc chi phí cao nhưng có mức độ ưu tiên
thấp. Đặc biệt là hạn chế hoặc xóa bỏ các thuốc nhóm N, nhưng lại có chi phí
cao ở nhóm A. Trong phân tích ABC sự kết hợp phân tích VEN và ABC sẽ
tạo thành ma trận ABC/VEN.
Bảng 1.1. Ma trận ABC/VEN
Ma trận
V
E
N
Ý nghĩa
A
AV
AE
AN
Thuốc quan trọng nhất
B
BV
BE
BN
Thuốc quan trọng
C
CV
CE
CN
Thuốc ít quan trọng
11
Chú thích: chữ cái đầu tiên biểu thị trong phân tích ABC, chữ cái thứ hai
biểu thị phân tích VEN
1.4. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC Ở CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TUYẾN TỈNH TẠI VIỆT NAM.
Để đánh giá sự đa dạng và tính sẵn có của DMT bệnh viện, một số
nghiên cứu đã phân tích tỷ lệ số khoản mục/số hoạt chất. Một hoạt chất có
nhiều khoản mục sẽ giúp bệnh viện chủ động hơn trong khâu cung ứng nhưng
đồng thời cũng gây khó khăn cho việc quản lý DMT và làm tăng nguy cơ
nhầm lẫn khi kê đơn thuốc.
Tại một số bệnh viện hiện nay cũng thường áp dụng phân tích
ABC/VEN để xác định danh mục các thuốc cần ưu tiên kiểm soát hoặc đánh
giá hiệu quả của các giải pháp can thiệp để nâng cao chất lượng công tác quản
lý, sử dụng thuốc trong bệnh viện. Phân tích ABC được sử dụng rộng rãi,
phân tích VEN ít được sử dụng hơn do mất nhiều thời gian, khó thực hiện hơn
ABC trong việc xếp loại các thuốc vào nhóm V, E, N vì hiện tại ở Việt Nam
mới chỉ đưa ra định nghĩa thế nào là thuốc V, E, N chứ chưa có tiêu chí để
xếp loại chính xác, hơn nữa lại cần sự nhất trí của tất cả thành viên trong
HĐT&ĐT.
1.4.1. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc tân dược, thuốc cổ truyền,
thuốc dược liệu
Bộ Y tế ban hành Thông tư 30/2018/TT-BYT về Danh mục và tỷ lệ,
điều kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và
chất đánh dấu (6) và Thơng tư 05/2015/TT-BYT về Danh mục thuốc đông
dược, vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia
bảo hiểm y tế (7) làm nền tảng để các cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng danh
mục thuốc sử dụng tại bệnh viện.
12
13
Bảng 1.2. Kết quả cơ cấu theo nguồn gốc thuốc tân dược, thuốc cổ truyền,
thuốc dược liệu của một số bệnh viện
Bệnh viện/năm nghiên cứu
Bệnh viện Thống Nhất Thành phố Bệnh viện ĐK tỉnh Lào Cai năm
Nguồn
Hồ Chí Minh 2019 (8)
2019(9)
gốc
%
%
%
%
SKM
GTSD(VND)
SKM
GTSD (VND)
SKM
GTSD
SKM
GTSD
Tân
1292 97.36
500.110.167.926
98,38
551 95.00 65,367,193,998 95.67
dược
Thuốc
chế
35
2.64
8.257.841.250
1,62
29
5.00
2,957,770,245
4.33
phẩm
YHCT
1.4.2. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý
Theo các nghiên cứu trong những năm gần đây, giá trị tiền thuốc sử
dụng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số kinh phí của bệnh viện có thể chiếm
40- 60% đối với ngân sách các nước đang phát triển và 15-20% đối với các
nước phát triển. Tuy nhiên, tại Việt Nam con số này cao hơn nhiều, theo báo
cáo kết quả công tác khám chữa bệnh năm 2010 của Cục quản lý khám chữa
bệnh - Bộ Y tế, tổng giá trị tiền thuốc sử dụng trong bệnh viện là 47,9% (năm
2009) và 58,7% tổng giá trị viện phí hàng năm trong bệnh viện.
Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý
STT
Bệnh viện/năm
nghiên cứu
1
Bệnh viện đa
khoa tỉnh Lào Cai
năm 2019
2
Bệnh viện Thống
Nhất Thành phố
Hồ Chí Minh năm
2018
Số
nhó
m
TD
DL
26
27
5 nhóm thuốc
có giá trị lớn
SLK
M
580
1292
Tài
Nhóm
liệu
chiếm tỷ
tha
trọng nhiều
m
nhất về giá
khả
trị
o
GTSD (VND)
%
GT
SD
42,311,236,125
Thuốc điều
61.9 trị ký sinh
3 trùng, chống
nhiễm khuẩn
(8)
Thuốc điều
64,1 trị ký sinh
4 trùng, chống
nhiễm khuẩn
(9)
330,085,009,615
14
Tuy nhiên, việc quản lý, sử dụng thuốc trong các bệnh viện hiện nay
gặp nhiều khó khăn, bất cập. Thuốc điều trị ln gắn với quyền lợi BHYT
đang có nhiều bất cập trong công tác quản lý, sử dụng. Chi phí về thuốc ngày
càng tăng và chiếm tỷ lệ cao trong tổng chi của quỹ BHYT. Năm 2010 tổng
chi tiền thuốc của quỹ BHYT 11.564 tỷ đồng, chiếm 60% tổng chi phí năm
2011 là 15.568 tỷ đồng chiếm 61,3% (10).
1.4.3. Cơ cấu thuốc về nguồn gốc xuất xứ
Năm 2012, Cục Quản lý Dược - Bộ y tế đã có kế hoạch triển khai đề
án; “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam”. Đây là một trong những
giải pháp quan trọng hỗ trợ cho ngành Dược Việt Nam phát triển bền vững,
bảo đảm nguồn cung ứng thuốc phòng, chữa bệnh cho nhân dân và không lệ
thuộc vào nguồn nhập khẩu từ nước ngoài (3). Cũng năm 2012, theo báo cáo
của 1018 bệnh viện thì tiền thuốc tiêu thụ cho thuốc có nguồn gốc trong nước
chỉ chiếm 38,7% trong tổng số 15 nghìn tỷ đồng chi mua thuốc, cịn lại là chi
phí cho các thuốc có nguồn gốc nhập khẩu. Năm 2016, Bộ Y tế cũng có
Thơng tư số 10/2016/TT-BYT ngày 05/5/2016 ban hành danh mục thuốc sản
xuất trong nước đáp ứng yêu cầu điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp (11)
với 146 loại thuốc, Năm 2019, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 03/2019/TTBYT (12) thay thế Thông tư 10 nâng tổng số thuốc sản xuất trong nước đáp
ứng yêu cầu điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp lên 640 thuốc.
Bảng 1.4. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước
Bệnh viện/
năm nghiên
cứu
Tổ
Thuốc nhập khẩu
ng
SK
M KM
GTSD
1
Bệnh viện đa
khoa tỉnh Lào
Cai năm 2019
58
0
228
2
Bệnh viện
Thống Nhất
Thành phố Hồ
Chí Minh năm
2018
13
27
803
STT
KM
GTSD
Tài
liệu
tham
khảo
37,703,921,759
292
30,621,042,759
(8)
420,731,585,562
524
87,636,423,614
(9)
15
Thuốc SXTN