BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ ĐIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
THUỐC VÀ TN THỦ ĐIỀU TRỊ ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 TRÊN BỆNH
NHÂN NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN
QUÂN Y 175 NĂM 2021
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 60720412
Người hướng dẫn khoa học: TS. Kiều Thị Tuyết Mai
Nơi thực hiện: Trường Đại học Dược Hà Nội
Bệnh viện Quân y 175/BQP
HÀ NỘI, NĂM 2022
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu
nhà trường, cùng các thầy cô giáo trong bộ môn Quản lý và Kinh tế dược đã
giúp đỡ và cho tôi những lời khun bổ ích trong q trình học tập và nghiên
cứu.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Kiều Thị Tuyết Mai
- giảng viên bộ môn Quản lý và Kinh tế dược - trường Đại học Dược Hà Nội,
người đã hết lòng chỉ bảo, hướng dẫn tận tình cho tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Đảng ủy Ban Giám Đốc, Khoa Dược
cùng các anh chị làm việc tại khoa khám bệnh - Bệnh viện Quân y 175 - BQP
đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập và thực hiện
luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp, những người đã ln bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi để tôi đạt được
kết quả hôm nay.
Tp.HCM, ngày 15 tháng 3 năm 2022
Học viên
Nguyễn Thị Điệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ & ĐỒ THỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………..1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ................................... 3
1.1.1. Định nghĩa và phân loại .................................................................. 3
1.1.2. Dịch tễ học ...................................................................................... 3
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ týp 2 .................................................... 4
1.1.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ týp 2 ................................................... 4
1.1.5. Biến chứng ...................................................................................... 5
1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 .................. 6
1.2.1. Mục tiêu điều trị .............................................................................. 6
1.2.2. Phương pháp điều trị ....................................................................... 7
1.2.3. Phịng ngừa và kiểm sốt biến chứng mạn tính .............................. 9
1.2.4. Các thuốc điều trị ĐTĐ týp 2 ........................................................ 10
1.2.5. Insulin ............................................................................................ 16
1.3. TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN ĐTĐ TÝP 2 ........................ 17
1.3.1. Tuân thủ điều trị ............................................................................ 18
1.3.2. Phương pháp đánh giá mức độ tuân thủ điều trị trên bệnh nhân
ĐTĐ týp 2................................................................................................ 20
1.4. THỰC TRẠNG TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ
ĐTĐ TÝP 2.................................................................................................. 22
1.4.1. Thực trạng tuân thủ sử dụng thuốc trên thế giới ........................... 22
1.4.2. Thực trạng tuân thủ sử dụng thuốc tại Việt Nam.......................... 23
1.5. VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN VÀ KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN QUÂN Y
175 BỘ QUỐC PHÒNG .............................................................................. 25
1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ Bệnh viện Quân y 175 ............................... 25
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức khoa Dược Bệnh viện Quân
y 175 ........................................................................................................ 26
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 29
2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .............. 29
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 29
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu................................................. 29
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 29
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 29
2.2.2. Biến số nghiên cứu ........................................................................ 29
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 31
2.2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ............................................................ 32
2.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 39
3.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG LỰA CHỌN VÀ PHỐI HỢP THUỐC
ĐTĐ TÝP 2 TRÊN BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN
Y 175 ........................................................................................................... 39
3.1.1. Danh mục thuốc điều trị đái tháo đường týp 2 gặp trong mẫu nghiên
cứu ........................................................................................................... 39
3.1.2. Phân bố phác đồ điều trị đái tháo đường tại các thời điểm ........... 41
3.1.3. Phân tích sự thay đổi thuốc điều trị đái tháo đường thời điểm T0 46
3.1.4. Phân tích sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ dạng uống theo mức lọc cầu
thận tại thời điểm T0 ................................................................................ 47
3.1.5. Phân tích sử dụng thuốc theo BMI của bệnh nhân........................ 48
3.1.6. Hiệu quả kiểm soát đường huyết của bệnh nhân .......................... 49
3.1.7. Hiệu quả kiểm sốt HbA1C của bệnh nhân .................................. 50
3.2. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN
TRONG MẪU NGHIÊN CỨU ................................................................... 51
3.2.1. Đánh giá mức độ tuân thủ điều trị................................................. 51
3.2.2. Tuân thủ điều trị của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ............... 54
3.2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tuân thủ điều trị ................ 55
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 57
4.1. VỀ THỰC TRẠNG LỰA CHỌN VÀ PHỐI HỢP THUỐC ĐTĐ TÝP 2
TRÊN BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 ....... 57
4.1.1. Danh mục các thuốc điều trị ĐTĐ týp 2 trong nghiên cứu ........... 57
4.1.2. Các phác đồ điều trị được sử dụng trong mẫu nghiên cứu ........... 59
4.1.3. Tỷ lệ đổi phác đồ ........................................................................... 60
4.1.4. Sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ dạng uống theo mức lọc cầu thận ... 60
4.1.5. Sử dụng thuốc theo BMI của bệnh nhân ....................................... 62
4.1.6. Hiệu quả kiểm soát đường huyết của bệnh nhân .......................... 63
4.1.7. Hiệu quả kiểm soát HbA1C của bệnh nhân .................................. 63
4.2. VỀ MỨC ĐỘ TUÂN THỦ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN TRONG MẪU NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 64
4.2.1. Tuân thủ điều trị của BN trong mẫu nghiên cứu........................... 64
4.2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tuân thủ điều trị của bệnh
nhân nghiên cứu ...................................................................................... 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………….…...…………...……………66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADA
ADR
BMI
BMQ
BN
CCĐ
DPP – 4
ĐTĐ
EMC
FDA
FPG
American Diabetes Association (Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ)
Adverse Drug Reaction (Phản ứng có hại của thuốc)
Body mass index (Chỉ số khối cơ thể)
Beliefs about medicines questionnaire (Bộ câu hỏi đánh giá niềm
tin về thuốc)
Bệnh nhân
Chống chỉ định
Dipeptidyl peptidase IV
Đái tháo đường
Electronic Medicines Compendium
U.S. Food and Drug Administration
(Cục quản lý thực phẩm và thuốc Hoa Kỳ)
Fast plasma glucose (Glucose huyết tương lúc đói)
GIP
Glucose - dependent insulinotropic polypeptide
GLP – 1
GLUT
HA
HbA1C
HDL – C
IDF
LDL – C
SEAMS
SGLT2
TDKMM
THA
TZD
SU
RLLP
WHO
Glucagon - like peptid
Glucose transporter
Huyết áp
Glycosylated Haemoglobin (Hemoglobin gắn glucose)
High density lipoprotein cholesterol
International Diabete Federation (Hiệp hội đái tháo đường quốc tế)
Low density lipoprotein cholesterol
Self – Efficacy for Appropriate Medication Use Scale
Sodium - glucose co-transporter 2
Tác dụng không mong muốn
Tăng huyết áp
Thiazolidindion
Sulfonylure
Rối loạn lipid
World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ .............................................................. 5
Bảng 1.2. Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường ở người trưởng
thành, khơng có thai .......................................................................................... 6
Bảng 1.3. Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở người cao tuổi ........................... 7
Bảng 1.4. Tóm tắt ưu, nhược điểm của các thuốc viên hạ glucose máu đường
uống và thuốc tiêm khơng thuộc nhóm insulin. .............................................. 11
Bảng 1.5. Lựa chọn thang đánh giá theo bệnh ................................................ 22
Bảng 1.6. Một số nghiên cứu về tuân thủ sử dụng thuốc ĐTĐ týp 2 ............. 24
Bảng 1.7. Trình độ chun mơn của cán bộ khoa Dược ................................. 26
Bảng 2.8. Biến số trong các nghiên cứu ......................................................... 29
Bảng 2.9. Các bước tiến hành thu thập số liệu................................................ 32
Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá glucose máu lúc đói, HbA1C, huyết áp, lipid
máu .................................................................................................................. 35
Bảng 2.11. Phân loại thừa cân và béo phì khuyến nghị cho các nước châu Á.
......................................................................................................................... 36
Bảng 2.12. Các giai đoạn của bệnh thận mạn ................................................. 36
Bảng 2.13. Liều khuyến cáo sử dụng Metformin ........................................... 37
Bảng 2.14. Thang điểm đánh giá mức độ tuân thủ của bệnh nhân ................. 38
Bảng 2.15. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ tuân thủ của bệnh nhân .................. 38
Bảng 3.16. Danh mục các thuốc điều trị đái tháo đường týp 2 sử dụng ......... 39
Bảng 3.17. Các phác đồ điều trị ĐTĐ týp 2 sử dụng trong mẫu nghiên cứu . 42
Bảng 3.18. Thay đổi phác đồ điều trị ĐTĐ tại thời điểm T0 ......................... 46
Bảng 3.19. Phân tích sử dụng Metformin theo độ lọc cầu thận ...................... 48
Bảng 3.20. Phân tích sử dụng thuốc theo BMI của bệnh nhân ....................... 49
Bảng 3.21. Nồng độ glucose máu lúc đói tại các thời điểm khảo sát ............ 49
Bảng 3.22. Sự thay đổi HbA1C tại các thời điểm khảo sát ........................... 50
Bảng 3.23. Đánh giá mức độ tuân thủ điều trị ................................................ 52
Bảng 3.24. Mức độ tuân thủ sử dụng thuốc .................................................... 54
Bảng 3.25. Kết quả phân tích hồi quy logistic đa biến các yếu tố ảnh hưởng
tới mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân ĐTĐ týp 2 .................................. 56
DANH MỤC HÌNH VẼ & ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Quân y 175 ............................................. 26
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa Dược Bệnh viện Quân y 175........................... 27
Hình 3.3. Tỷ lệ kiểm sốt FPG của bệnh nhân sau 3 tháng, 6 tháng và 12
tháng điều trị.................................................................................................... 50
Hình 3.4. Tỷ lệ kiểm sốt HbA1C của bệnh nhân sau 3 tháng, 6 tháng và 12
tháng điều trị.................................................................................................... 51
Hình 3.5. Một số thói quen dùng thuốc của bệnh nhân .................................. 53
Hình 3.6. Tần suất gặp khó khăn khi phải nhớ dùng thuốc nhiều lần ............ 53
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyển hóa, có đặc điểm tăng
glucose huyết mạn tính do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin,
hoặc cả hai [4]. Hiện nay ĐTĐ đang là một trong những bệnh không lây nhiễm
gia tăng nhanh tại Việt Nam và là vấn đề y tế toàn cầu cấp bách. Bệnh có ảnh
hưởng lớn đến kinh tế, xã hội và đang là vấn đề được tất cả các quốc gia trên
thế giới quan tâm. Trong các loại ĐTĐ thì ĐTĐ týp 2 chiếm tỷ lệ khoảng 90 –
95% tổng số người mắc bệnh. ĐTĐ týp 2 cũng có tốc độ phát triển rất nhanh, tỷ
lệ bệnh nhân ĐTĐ týp 2 cứ trong vịng 15 năm lại tăng lên gấp đơi [16].
Theo Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF), năm 2019 tồn thế giới có
463 triệu người (trong độ tuổi 20-79) bị bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), dự kiến
sẽ đạt 578 triệu người vào năm 2030 và 700 triệu người vào năm 2045. Ước
tính hơn 4 triệu người trong độ tuổi từ 20-79 đã tử vong vì các nguyên nhân
liên quan đến ĐTĐ trong năm 2019. Bên cạnh đó, cùng với việc tăng sử dụng
thực phẩm khơng thích hợp, bệnh ĐTĐ týp 2 đang có xu hướng tăng ở cả trẻ
em, trở thành vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm trọng. Bệnh ĐTĐ gây nên
nhiều biến chứng nguy hiểm, là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tim mạch, mù
lòa, suy thận, và cắt cụt chi. Đáng lưu ý, có tới 70% trường hợp ĐTĐ týp 2 có
thể dự phịng hoặc làm chậm xuất hiện bệnh bằng tuân thủ lối sống lành mạnh,
dinh dưỡng hợp lý và tăng cường luyện tập thể dục [4], [26] .
Việt Nam, năm 2019 có tỷ lệ 6% dân số người trưởng thành mắc ĐTĐ
[26]. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của xã hội, đời sống vật chất ngày
càng được nâng cao, ĐTĐ có xu hướng ngày càng tăng mạnh trong những năm
gần đây. ĐTĐ là bệnh mạn tính, bệnh nhân phải dùng thuốc suốt đời và đa số
bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường được điều trị ngoại trú bằng dùng thuốc kết
hợp với chế độ luyện tập và ăn uống. Do đó hiệu quả điều trị phụ thuộc rất nhiều
vào mức độ tuân thủ điều trị của người bệnh. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ
1
của khoa học kĩ thuật và của Y học, thuốc điều trị ĐTĐ ngày càng phong phú,
đa dạng về hoạt chất, dạng bào chế, bao bì và giá cả. Vì vậy, q trình điều trị
ĐTĐ có nhiều thuận lợi nhưng cũng có khơng ít khó khăn, thách thức trong
việc lựa chọn, tuân thủ điều trị và sử dụng thuốc một cách đảm bảo an toàn,
hiệu quả, hợp lý và kinh tế.
Bệnh viện Quân y 175 – BQP là Bệnh viện đa khoa tuyến cuối thuộc hệ
thống BV Quân y của BQP, trực thuộc quản lý của Bộ Quốc Phòng, với quy
mơ thiết kế 1500 giường bệnh gồm 66 khoa, phịng, ban chức năng. Đối tượng
phục vụ của BV là khám chữa bệnh cho các Quân nhân tại ngũ, và gia đình
qn nhân, cán bộ hưu trí trong và ngồi Qn đội, nhân dân thuộc các tỉnh
phía nam. Mỗi ngày, bệnh viện điều trị từ 2.000 – 2.400 bệnh nhân ngoại trú
trong đó số lượng bệnh nhân ĐTĐ rất đơng. Hiện nay, khoa khám bệnh của bệnh
viện đang quản lý trên hệ thống phần mềm và theo dõi việc điều trị ngoại trú
của một lượng lớn bệnh nhân ĐTĐ theo chương trình quản lý ĐTĐ quốc gia,
trong đó chủ yếu là ĐTĐ týp 2. Tuy nhiên, những phân tích về việc lựa chọn và
phối hợp thuốc trong điều trị đái tháo đường týp 2 trên bệnh nhân ngoại trú tại
bệnh viện vẫn chưa có một nghiên cứu nào được thực hiện.
Vì vậy, tôi tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu: “Phân tích tình hình sử
dụng thuốc và tn thủ điều trị đái tháo đường týp 2 trên bệnh nhân ngoại
trú tại Bệnh viện Quân y 175 năm 2021” với hai mục tiêu như sau:
1. Phân tích thực trạng lựa chọn và phối hợp thuốc ĐTĐ týp 2 trên bệnh
nhân ngoại trú tại Bệnh viện Quân y 175
2. Phân tích mức độ tuân thủ và yếu tố ảnh hưởng đến điều trị của bệnh
nhân trong mẫu nghiên cứu
Kết quả của đề tài sẽ giúp đưa ra các biện pháp nhằm mục đích nâng cao hiệu
quả điều trị trên bệnh nhân ĐTĐ týp 2 tại khoa khám bệnh – Bệnh viện Quân
y 175.
2
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1.1.1. Định nghĩa và phân loại
Theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Đái tháo đường týp 2 của Bộ Y tế năm
2020: Đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa khơng đồng nhất, có đặc
điểm tăng glucose huyết do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin
hoặc cả hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn
chuyển hóa carbohydrat, protid, lipid, gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác
nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh [4].
Phân loại đái tháo đường [2], [12], [4]:
Đái tháo đường týp 1: Do phá hủy tế bào β tụy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối.
Đái tháo đường týp 2: Do giảm chức năng của tế bào β tụy tiến triển trên nền
tảng đề kháng insulin.
Các týp đặc hiệu khác: ĐTĐ do những nguyên nhân khác như khiếm khuyết về
gen liên quan đến chức năng tế bào β hay tác động của insulin, bệnh tuyến tụy
ngoại tiết (như xơ nang tụy), do các bệnh nội tiết khác.
Đái tháo đường thai kỳ: ĐTĐ được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng
cuối của thai kỳ và khơng có bằng chứng về ĐTĐ týp 1, týp 2 trước đó.
1.1.2. Dịch tễ học
Theo ước tính của WHO trong năm 2016 có khoảng 422 triệu người trưởng
thành trên thế giới mắc ĐTĐ, nghĩa là cứ khoảng 11 người thì có 1 người được
chẩn đốn mắc ĐTĐ [33]. Đến năm 2045 con số này sẽ tăng tới khoảng 700
triệu người, hay nói cách khác 1 người trong 10 người lớn sẽ có bệnh ĐTĐ [4].
Khu vực có tỷ lệ mắc ĐTĐ cao nhất thế giới là Bắc Mỹ và Cariber (khoảng
11,5%), khu vực có tỷ lệ mắc ĐTĐ thấp nhất là Châu Phi (khoảng 5,1%). Tỷ lệ
mắc ĐTĐ ở Châu Âu khoảng 7,9% Trung Đông và Bắc Phi là 9,72 %, Nam và
trung Mỹ là 8,1%, Nam và Đơng Á là 8,3%, Tây Thái Bình Dương là 8,45%.
3
Tỷ lệ mắc ĐTĐ ở cả 2 giới là như nhau [26].
Việt Nam là nước có số lượng người mắc ĐTĐ cao trong khu vực Châu Á
- Thái Bình Dương [12]. Theo kết quả điều tra STEPwise về các yếu tố nguy
cơ của bệnh không lây nhiễm do Bộ Y tế thực hiện năm 2015, ở nhóm tuổi từ
18 - 69, cho thấy tỷ lệ ĐTĐ toàn quốc là 4,1%, tiền ĐTĐ là 3,6% [4].
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ týp 2
Hai yếu tố đặc trưng trong cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ týp 2 là rối loạn tiết
insulin và đề kháng insulin kết hợp với nhau [2], [1], [4].
Rối loạn tiết insulin: Do tế bào β đảo tụy bị rối loạn về khả năng sản xuất
insulin cả về mặt số lượng và chất lượng để đảm bảo cho chuyển hóa glucose
bình thường.
Tình trạng kháng insulin: Là tình trạng giảm hoặc mất tính nhạy cảm của
cơ quan đích với insulin, xảy ra khi khả năng bài tiết insulin của các tế bào β
đảo tụy không đáp ứng được nhu cầu chuyển hóa glucose.
1.1.4. Tiêu chuẩn chẩn đốn ĐTĐ týp 2
Năm 2009, Ủy ban các chuyên gia về phân loại ĐTĐ bao gồm liên đoàn
ĐTĐ quốc tế (IDF), Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA), Hiệp hội nghiên cứu ĐTĐ
Châu Âu (EASD) đã đề nghị đưa thêm HbA1C vào là một trong những tiêu
chuẩn chẩn đoán ĐTĐ [20]. HbA1C chiếm phần lớn ở người trưởng thành, nó
đại diện cho tình trạng gắn kết glucose trên Hb của hồng cầu. Sự hình thành
HbA1C xảy ra chậm 0.05% trong ngày và tồn tại suốt đời sống hồng cầu 120
ngày. Do vậy xét nghiệm HbA1C cho biết tình trạng kiểm sốt glucose máu
trong 12 tuần gần nhất [16].
Theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2 – BYT (2020),
tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ dựa vào 1 trong 4 tiêu chí sau [4]:
4
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ [4]
Tiêu chuẩn
Glucose huyết tương lúc đói
(Bệnh nhân phải nhịn ăn ít nhất 8 giờ)
Glucose huyết tương sau 2 giờ làm nghiệm
pháp dung nạp glucose đường uống 75g
≥ 7 mmol/L (126 mg/dL)
≥ 11,1 mmol/L (200 mg/dL)
HbA1C
≥ 6,5% (48 mmol/mol)
Glucose huyết tương ở thời điểm bất kỳ
≥ 11,1 mmol/L (200 mg/dL)
1.1.5. Biến chứng
Biến chứng cấp tính [15]
- Nhiễm toan ceton và hơn mê nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Biến chứng
này chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ týp 1, khi mà nồng độ glucose máu ≥
13,9mmol/L (≥250mg/dL).
- Nhiễm toan acid lactic: Là một rối loạn chuyển hoá nặng. Biến chứng này
thường gặp ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2.
- Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu
- Hạ đường huyết: Đây là một biến chứng cấp tính thường gặp nhất ở bệnh nhân
ĐTĐ. Phần lớn nguyên nhân là do điều trị bằng insulin hoặc thuốc hạ đường
huyết dạng uống.
- Các bệnh nhiễm trùng cấp tính: Khi glucose tăng cao sẽ làm chậm khả năng
di chuyển của các bạch cầu hạt dẫn đến sức đề kháng kém nên dễ bị nhiễm
trùng.
Biến chứng mạn tính:
- Biến chứng trên mạch máu lớn: Bệnh mạch vành (rối loạn chuyển hóa lipid
và các mảng xơ vữa động mạch), bệnh lý mạch máu não (bệnh lý mạch máu
não, đột qụy), bệnh lý mạch máu ngoại biên (biểu hiện có tiếng thổi động mạch
5
đùi, mất mạch ở chân, đau cách hồi, huyết áp mắt cá – cánh tay bất thường)
[12].
- Biến chứng trên mạch máu nhỏ: Bệnh lý võng mạc (xuất tiết, xuất huyết võng
mạc), bệnh lý thận, bệnh thần kinh ngoại biên (cảm giác kiến bò, tê, bỏng rát)
thường gặp nhiều ở người cao tuổi ĐTĐ týp 2 [4],[12].
Các biến chứng khác: Biến chứng xương khớp: Như hạn chế vận động bàn tay,
mất khoáng ở xương [9]. Phối hợp bệnh lý thần kinh và các vi mạch ở chi dưới:
Loét bàn chân do ĐTĐ [9],[4].
1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
1.2.1. Mục tiêu điều trị
Mục tiêu điều trị ĐTĐ týp 2 là đưa các rối loạn chuyển hóa về trạng thái
bình thường nhằm ngăn chặn và làm chậm tiến triển biến chứng mạn tính của
ĐTĐ. Theo Quyết định số 5481/QĐ-BYT của Bộ Y tế năm 2020 về Hướng dẫn
chẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2, mục tiêu điều trị ĐTĐ týp 2 được đặt ra như
sau [4]:
Bảng 1.2. Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường ở người trưởng
thành, khơng có thai [4]
Mục tiêu
HbA1C
Chỉ số
< 7% (53mmol/mol)
Glucose huyết tương mao
mạch lúc đói, trước ăn
Đỉnh glucose huyết tương
mao mạch sau ăn 1-2 giờ
80 – 130mg/dl (4,4 – 7,2 mmol/L)*
<180mg/dl (10,0 mmol/L)*
Tâm thu < 140 mmHg, Tâm trương < 90mmHg
Huyết áp
Nếu đã có biến chứng thận, hoặc có yếu tố nguy cơ
tim mạch do xơ vữa cao: Huyết áp <130/80 mmHg
6
Mục tiêu
Chỉ số
-LDL cholesterol < 100mg/dL (2,6 mmol/L), nếu
chưa có biến chứng tim mạch
-LDL cholesterol < 70mg/dL (1,8 mmol/L) nếu đã
có bệnh tim mạch xơ vữa, hoặc có thể thấp hơn
Lipid máu
<50mg/dL nếu có yếu tố nguy cơ xơ vữa cao
-Triglycerid < 150mg/dL (1,7mmol/L)
HDL cholesterol >40mg/dL (1mmol/L) ở nam và
>50mg/dL (1,3 mmol/L) ở nữ
Bảng 1.3. Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở người cao tuổi [4]
Glucose
Glucose Huyết
Tình trạng
Cơ sở để
HbA1C
huyết lúc
sức khỏe
chọn lựa
(%)
đói hoặc
lúc đi ngủ
áp
(mg/dL) mmHg
trước ăn
(mg/dL)
Mạnh khỏe
Nhiều bệnh, sức
khỏe trung bình
Cịn sống lâu
<7,5%
90-130
90-150 <140/90
<8,0%
90-150
100-180
<140/90
<8,5%
100-180
110-200
<150/90
Kỳ vọng
sống trung
bình
Nhiều bệnh
phức tạp hoặc
Khơng cịn
bệnh nguy kịch/
sống lâu
sức khỏe kém
1.2.2. Phương pháp điều trị
Đái tháo đường týp 2 là một bệnh rối loạn chuyển hóa có thể kiểm sốt
bằng cách thay đổi lối sống, thay đổi chế độ ăn.
Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2 Bộ Y tế năm 2020 [4] và
7
ADA 2021 thì sự lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị ĐTĐ týp 2 gồm:
1.2.2.1. Điều trị không dùng thuốc
Điều trị không dùng thuốc bao gồm luyện tập thể lực, dinh dưỡng và thay đổi lối
sống.
Hoạt động thể lực
- Cần kiểm tra các biến chứng có thể ảnh hưởng bởi vận động thể lực cường
độ cao: bệnh mạch vành, bệnh võng mạc, bệnh thần kinh ngoại biên và biến
chứng bàn chân đái tháo đường. Không tập thể dục nếu glucose huyết >14,0
hoặc <5,5 mmol/L, hoặc cảm thấy đói, mệt [4].
- Bệnh nhân nên đi bộ tổng cộng 150 phút mỗi tuần (hoặc 30 phút mỗi ngày),
không nên ngưng luyện tập 2 ngày liên tiếp. Mỗi tuần nên tập kháng lực 2-3 lần
(kéo dây, nâng tạ)[4].
Dinh dưỡng
Khơng có chế độ ăn uống nào phù hợp tất cả mọi người và có nhiều chế độ
ăn uống khác nhau có thể kiểm sốt bệnh ĐTĐ.
Tùy từng bệnh nhân, tình trạng bệnh, loại hình hoạt động, các bệnh lý, biến
chứng đi kèm mà có chế độ dinh dưỡng hợp lý.
- Bệnh nhân thừa cân, béo phì cần giảm cân, ít nhất 5-10% trọng lượng cơ
thể trong vòng 3 – 6 tháng. Do vậy mức năng lượng khẩu phần ăn cũng giảm
dần, 250-500 kcal/ngày (giảm từng giai đoạn, không giảm đột ngột) [4].
1.2.2.2. Điều trị bằng thuốc
Hiện nay Metformin là lựa chọn đầu tay với bệnh nhân ĐTĐ týp 2 khi
được chẩn đoán trừ trường hợp chống chỉ định. Với bệnh nhân mới được chẩn
đốn có HbA1C (≥ 9%) có thể được chỉ định phối hợp metformin và một thuốc
hạ đường huyết khác, trong trường hợp HbA1C cao (≥ 10%), đường huyết lúc
đói (≥ 300 mg/dL) hoặc bệnh nhân có triệu chứng rõ ràng thì có thể chỉ định
phối hợp đường tiêm. Nếu đơn trị liệu đường uống với liều tối đa mà sau mỗi 3
8
tháng nếu khơng đạt được mục tiêu HbA1C thì bổ sung thêm một thuốc khác
[22].
Theo ADA 2021, với những bệnh nhân cần dùng thuốc đường tiêm để
tăng hiệu quả hạ đường huyết, thuốc chủ vận thụ thể GLP-1 hiện được khuyến
nghị là lựa chọn đầu tiên trước Insulin cho hầu hết bệnh nhân ĐTĐ týp 2 [21].
Lựa chọn thuốc kiểm soát đường huyết cho người bệnh đái tháo đường
týp 2 theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ĐTĐ của Bộ y tế năm 2020 [4].
Mỗi bệnh nhân sẽ được lựa chọn phương pháp điều trị hợp lý. Những bệnh
nhân mới được chẩn đốn, glucose huyết thấp, chưa có biến chứng nên điều chỉnh
bằng chế độ ăn uống, luyện tập, theo dõi trong 3 tháng, nếu không đạt mục tiêu
điều trị phải xem xét sử dụng thuốc [4].
1.2.3. Phòng ngừa và kiểm sốt biến chứng mạn tính
1.2.3.1. Tăng huyết áp
- Theo dõi huyết áp:
Phải đo huyết áp định kỳ ở mỗi lần thăm khám. Nếu huyết áp tâm thu ≥
130mmHg hay huyết áp tâm trương ≥80 mmHg cần phải kiểm tra lại huyết áp
vào ngày khác. Chẩn đoán tăng huyết áp khi kiểm tra lại có huyết áp tâm thu
≥140 mmHg và/hay huyết áp tâm trương ≥90 mmHg [4].
- Mục tiêu điều trị về huyết áp:
Mục tiêu huyết áp tâm thu <140 mmHg phù hợp với đa số BN đái tháo đường.
Mục tiêu huyết áp tâm trương < 90 mmHg. BN cịn trẻ, có thể giảm huyết áp
đến <130/90-80 mmHg nếu BN dung nạp được. Mục tiêu huyết áp ở BN ĐTĐ
và bệnh thận mạn có thể <130/80-85 mmHg [4].
1.2.3.2. Rối loạn lipid máu [4].
-
BN đái tháo đường nguy cơ rất cao (có bệnh tim mạch xơ vữa, có tổn
thương cơ quan đích, có ≥3 yếu tố nguy cơ chính) cần hạ LDL-C ≥50% hoặc
dưới 1.4 mmol/L (55 mg/dL).
9
Các mục tiêu lipid máu khác bao gồm nồng độ triglycerides <150 mg/dL
-
(1,7 mmol/L) và HDL cholesterol >40 mg/dL (1,0 mmol/L) ở nam và >50
mg/dL (1,3 mmol/L) ở nữ.
Liệu pháp Statin được khuyến cáo là lựa chọn đầu tay cho BN có
-
triglycerid > 2.3mmol/L (>200mg/dL) (nguy cơ cao) để giảm nguy cơ biến cố
tim mạch.
1.2.3.3. Biến chứng trên mạch máu nhỏ [12].
Nồng độ glucose trong máu tăng cao dẫn đến tăng áp lực thủy tĩnh và sự dao
động lượng glucose trong máu là yếu tố chính gây tổn thương các mạch máu
nhỏ.
Các biến chứng chính trên mạch máu nhỏ của ĐTĐ bao gồm:
- Bệnh lý thần kinh ĐTĐ: Do tổn thương các mạch máu nhỏ nuôi dây thần
kinh.
- Bệnh lý võng mạc ĐTĐ: Do tổn thương các mạch máu võng mạc.
- Bệnh lý thận ĐTĐ: Do tổn thương các mạch máu nhỏ ở cầu thận.
- Bệnh lý bàn chân ĐTĐ: Do đặc điểm về giải phẫu và sinh lý nên chi dưới dễ
bị tổn thương hơn.
1.2.4. Các thuốc điều trị ĐTĐ týp 2
1.2.4.1. Các thuốc điều trị ĐTĐ týp 2 đường uống và thuốc dạng tiêm
khơng thuộc nhóm insulin
Đặc tính của các nhóm thuốc sử dụng điều trị ĐTĐ týp 2 theo Hướng dẫn
chuẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2 của Bộ Y tế năm 2020 và ADA 2021 được
tóm tắt trong bảng sau [4].
10
Bảng 1.4. Tóm tắt ưu, nhược điểm của các thuốc viên hạ glucose máu đường uống và thuốc tiêm không thuộc
nhóm insulin [4].
Nhóm thuốc
Sulfonylurea
Cơ chế tác dụng
Ưu điểm
Kích thích tiết insulin
(Glibenclamid,
Nhược điểm
- Được sử dụng lâu năm
- Hạ glucose máu
- ↓ nguy cơ mạch máu nhỏ,
- Tăng cân.
- ↓ nguy cơ tim mạch và tử vong
Glimepird, Gliclazid)
Biguanid
Giảm sản xuất glucose ở
- Được sử dụng lâu năm
(Metformin)
gan Có tác dụng incretin
- Dùng đơn độc không gây hạ
yếu
glucose máu
- Chống chỉ định ở BN suy thận
(chống chỉ định tuyệt đối khi
eGFR < 30 mL/phút)
- Khơng thay đổi cân nặng, có thể - Rối loạn tiêu hóa: đau bụng,
giảm cân
tiêu chảy
- ↓LDL-cholesterol,↓triglycerid, - Nhiễm acid lactic.
- ↓nguy cơ tim mạch và tử vong.
Hoạt hóa thụ thể PPARγ.
Pioglitazon (TZD) Tăng
(Pioglitazon)
insulin
nhạy
cảm
với
- Dùng đơn độc khơng gây hạ - Tăng cân
glucose máu
- Phù/Suy tim
- ↓triglycerid, ↑HDL- cholesterol. - Gãy xương
11
Nhóm thuốc
Cơ chế tác dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
- K bàng quang.
Ức chế
enzyme α-
Làm
chậm
hấp
thu
carbohydrate ở ruột
- Dùng đơn độc không gây hạ - Rối loạn tiêu hóa: sình bụng,
glucose máu.
glucosidase
- Tác dụng tại chỗ
(Acarbose,
- ↓ Glucose huyết sau ăn.
đầy hơi, tiêu phân lỏng.
- Giảm HbA1c 0,5 – 0,8%.
Glucobay)
Ức chế enzym
DPP-4
(Sitagliptin,
Ức chế DPP-4. Làm tăng
- Dùng đơn độc không gây hạ - Giảm HbA1C 0,5 – 1%
GLP-1
glucose máu.
- Có thể gây dị ứng, ngứa, nổi
- Dung nạp tốt.
mề đay, phù, viêm hầu họng,
Saxagliptin,
nhiễm trùng hơ hấp trên, đau
Vildagliptin,
khớp
Linagliptin…)
- Chưa biết tính an tồn lâu dài.
12
Nhóm thuốc
Cơ chế tác dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
Ức chế tác dụng của kênh
- Dùng đơn độc ít gây hạ glucose - Giảm HbA1C 0,5-1%
đồng vận chuyển SGLT2
máu.
- Nhiễm nấm đường niệu dục,
tại ống lượn gần ở thận,
- Giảm cân, giảm huyết áp.
nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm
giúp tăng thải glucose
- Giảm biến cố tim mạch chính ở ceton acid (hiếm gặp), mất
Nhóm ức chế kênh qua đường tiểu.
BN ĐTĐ típ 2 có nguy cơ tim xương (canagliflozin).
đồng vận chuyển
mạch cao, rất cao và tiền sử bệnh
Natri
lý tim mạch do xơ vữa.
-
glucose
SGLT2
- Giảm tỷ lệ nhập viện do suy tim
(Dapagliflozin
và tử vong tim mạch đồng thời dự
Canagliflozin)
phòng xuất hiện suy tim bảo vệ
thận (thoái triển giảm albumin
niệu và giảm tiến triển bệnh thận
mạn và bệnh thận giai đoạn cuối)
13
Nhóm thuốc
Cơ chế tác dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
- Kích thích tăng tiết - Đơn trị hoặc phối hợp với các Giảm HbA1C 0,6- 1,5%.
insulin
và
giảm
tiết thuốc hạ đường huyết uống hoặc Buồn nơn, nơn, viêm tụy cấp.
glucagon khơng thích hợp phối hợp insulin.
theo
cách
phụ
thuộc - Giảm HbA1c, đường huyết đói, đình ung thư giáp dạng tủy,
glucose.
đường huyết sau ăn,
- Làm chậm tháo rỗng dạ - Tăng tỉ lệ BN đạt được HbA1c
dày, làm giảm cân nặng và mục tiêu < 7% và < 6,5%
khối lượng chất béo trong - Cải thiện chức năng tế bào beta
Thuốc đồng vận cơ thể qua cơ chế bao gồm - Giảm cân, giảm huyết áp Dùng
thụ thể GLP-1
làm giảm cảm giác đói và đơn độc ít gây hạ glucose máu
(Liraglutide,
giảm năng lượng nạp vào.
Exanatid…)
- Ngăn ngừa tiến triển, - Giảm biến cố tim mạch chính,
- Giảm nhu cầu sử dụng insulin
giảm viêm mảng xơ vữa biến cố tim mạch mở rộng, tử
động mạch chủ
Khơng dùng khi có tiền sử gia
vong do mọi nguyên nhân, nhập
viên do suy tim và các kết cục trên
14
bệnh đa u tuyến nội tiết loại 2.
Nhóm thuốc
Cơ chế tác dụng
Ưu điểm
thận ở BN ĐTĐ týp 2 có bệnh tim
mạch do xơ vữa hoặc nguy cơ tim
mạch cao/ rất cao
- Dễ sử dụng, không cần chỉnh
liều trên BN > 65 tuổi, hoặc suy
thận nhẹ, trung bình, nặng hoặc
suy gan nhẹ, trung bình
15
Nhược điểm
1.2.5. Insulin
1.2.5.1. Cơ chế tác dụng
Tác dụng chính của insulin lên sự ổn định nồng độ glucose máu xảy ra sau
khi insulin đã gắn với các thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào của các mô nhạy
cảm với insulin, đặc biệt là gan, cơ vân và mô mỡ. Insulin ức chế tạo glucose ở
gan, tăng sử dụng glucose ở ngoại vi và do đó làm giảm nồng độ glucose trong
máu. Nó cịn ức chế sự phân giải mỡ và do đó ngăn sự tạo thành các thể ceton.
Ngồi ra, insulin cịn có tác dụng đồng hóa do ảnh hưởng lên chuyển hóa glucid,
lipid và protid. Insulin bị phân hủy ở các mô gan, cơ và thận [3].
1.2.5.2. Chỉ định Insulin [4].
- Chỉ định insulin ngay từ lần khám đầu tiên nếu HbA1C > 9,0% và
glucose máu lúc đói trên 15,0 mmol/l (270 mg/dL).
- Người bệnh đái tháo đường týp 2 đang mắc một bệnh cấp tính khác; ví
dụ nhiễm trùng nặng, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
- Người bệnh đái tháo đường suy thận có chống chỉ định dùng thuốc viên
hạ glucose máu; người bệnh có tổn thương gan.
- Người đái tháo đường mang thai hoặc đái tháo đường thai kỳ.
- Người điều trị các thuốc hạ glucose máu bằng thuốc viên không hiệu
quả; người bị dị ứng với các thuốc viên hạ glucose máu.
1.2.5.3. Chống chỉ định và tác dụng không mong muốn
Chống chỉ định [3].
- Dị ứng với insulin bò hoặc lợn hoặc với các thành phần khác của chế
phẩm.
- Dùng đơn thuần insulin tác dụng trung gian và tác dụng kéo dài trong
trường hợp toan máu hoặc hôn mê do ĐTĐ.
Tác dụng không mong muốn [3],[4],[8].
- Hạ glucose huyết: Là biến chứng thường gặp nhất khi tiêm insulin.
16