Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Chương 4 kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận kiểm toán tài chính 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 67 trang )

CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN LỢI NHUẬN VÀ PHÂN
PHỐI LỢI NHUẬN


MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
Về kiến thức

 Sinh viên nắm vững được cách xác định lợi nhuận và phương thức phân
phối lợi nhuận.

 Hiểu và vận dụng được chứng từ, tài khoản, phương pháp hoạch toán kế
toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
Về kỹ năng

 Thành thạo việc tính toán xác định lợi nhuận, phương thức phân phối lợi
nhuận
 Vận dụng xử lý các tình huống liên tới kế toán lợi nhuận và phân phối lợi
nhuận


PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY
PHƯƠNG PHÁP
 Thuyết trình; diễn giải có minh hoạ; nghiên cứu tính huống; giải quyết vấn đề..

PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY
 Máy tính, phần mềm meeting google.
 Bài giảng; Tài liệu học tập; Tài liệu tham khảo..
TÀI LIỆU HỌC TẬP ,THAM KHẢO
1. Tài liệu học tập Kế tốn tài chính 2 - Trường ĐHKTKTCN;


2. Chuẩn mực, Chế độ kế toán hiện hành;
3. Các tài liệu tham khảo khác,…


4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN LỢI NHUẬN VÀ
PHÂN PHỐI LN
4.1.1. Xác định lợi nhuận trong doanh nghiệp

Khái niệm:

Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của các hoạt động của doanh nghiệp
trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý, năm) được thể hiện bằng số
tiền lãi hoặc lỗ. Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.


4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN LỢI NHUẬN VÀ
PHÂN PHỐI LN
CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH

Tổng lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp

Tổng lợi nhuận trước
thuế thu nhập doanh
nghiệp

=


Tổng lợi nhuận
trước thuế thu nhập
doanh nghiệp



Chi phí thuế thu
nhập doanh
nghiệp

=

Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh

+

Lợi nhuận từ
hoạt động khác

=

Thu nhập khác



Chi phí khác

Trong đó


Lợi nhuận khác


4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN LỢI NHUẬN VÀ
PHÂN PHỐI LN
CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH

Lợi nhuận
từ hoạt
động kinh
doanh

Lợi nhuận
Doanh
Chi
Chi
Chi phí
gộp về bán
thu hoạt
phí
phí
quản lí
=
+



hàng, cung
động tài
tài

bán
doanh
cấp dịch vụ
chính
chính
hàng
nghiệp

Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Lợi nhuận từ hoạt
=
động kinh doanh

=

Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ



Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp
Doanh thu
Chi phí
về bán hàng,
+ hoạt động tài –

tài chính
cung cấp dịch vụ
chính


4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN LỢI NHUẬN VÀ
PHÂN PHỐI LN
4.1.2. PHƯƠNG THỨC PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Sau kỳ kinh doanh có lãi DN sẽ tiến hành phân phối lợi nhuận theo trình tự:

Bù lỗ những năm trước
Chia cho các bên sở hữu vốn như: chia cổ tức cho các cổ
đơng, chia lãi cho các bên tham gia góp vốn.
Phân phối vào các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ đầu tư
phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi…
Bổ sung các nguồn vốn khác: nguồn vốn kinh doanh, nguồn
vốn xây dựng cơ bản.


4.2. KẾ TỐN LỢI NHUẬN
4.2.1. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG

- Hóa đơn Giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng thơng thường
- Bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng phân
bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ
- Phiếu thu, phiếu chi

- Giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng,
- Phiếu kế tốn
- …


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

- Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- Tài khoản 635: Chi phí hoạt động tài chính
- Tài khoản 711: Thu nhập khác

- Tài khoản 811: Chi phí khác
- Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nợ

515

TK 515 – Doanh thu HĐTC



- Số thuế GTGT phải nộp
Các khoản doanh thu hoạt
tính theo phương pháp trực động tài chính phát sinh

tiếp (nếu có);
trong kì.
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang tài
khoản 911- “Xác định kết
quả kinh doanh”.


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nợ

635

TK 635 – Chi phí HĐTC

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lí, nhượng bán
các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kì; Lỗ
tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ;
- Số trích lập dự phịng giảm giá chứng
khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu

tư tài chính khác.



- Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng
khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa
số dự phịng phải lập kì này nhỏ hơn số
dự phịng đã trích lập năm trước chưa
sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính;
- Cuối kì kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi
phí tài chính phát sinh trong kì để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nợ

711

TK 711 – Thu nhập khác



- Số thuế GTGT phải nộp (nếu Các khoản thu nhập khác phát
có) tính theo phương pháp trực sinh trong kì.
tiếp đối với các khoản thu nhập

khác ở doanh nghiệp nộp thuế
GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
- Cuối kì kế tốn, kết chuyển
các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kì sang tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nợ

TK 811 – Chi phí khác

Các khoản chi phí khác phát sinh.
811



Cuối kì, kết chuyển tồn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kì
vào tài


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nợ

911


TK 911 – Xác định KQKD

- Trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư
và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính,
chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.



- Doanh thu thuần về số sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư và dịch vụ đã bán trong
kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài
chính, các khoản thu nhập khác
và khoản ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN

TK 515 - Doanh thu HĐTC


NV1: Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền phát
sinh trong kì từ hoạt động góp vốn đầu tư
+ Khi nhận thơng báo về quyền chia cổ tức
Nợ TK 138

Có TK 515


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN

TK 515 - Doanh thu HĐTC

NV1: Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền phát
sinh trong kì từ hoạt động góp vốn đầu tư

+ Trường hợp nếu cổ tức, lợi nhuận được chia bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn
tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư

Nợ TK 138
Có TK 121, 221, 222, 228 - phần cổ tức, LN dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư

Có TK 515 - phần cổ tức, LN của các kì sau khi DN mua khoản đầu tư này


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN

TK 515 - Doanh thu HĐTC


NV1: Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền phát
sinh trong kì từ hoạt động góp vốn đầu tư

+ Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử dụng để đánh giá lại giá trị
khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá => Không ghi TK
515 mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư
Nợ TK 138
Có các TK 121, 221, 222, 228 - phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi DN mua lại
khoản đầu tư


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN

TK 515 - Doanh thu HĐTC

NV2: Định kì, khi có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho

vay (bao gồm cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp,
ghi:
Nợ TK 138
Nợ các TK 121, 128 - nếu lãi cho vay định kì được nhập gốc
Có TK 515


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN

TK 515 - Doanh thu HĐTC


NV3: Khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Nợ TK 635 - nếu bán bị lỗ
Có các TK 121, 221, 222, 228
Có TK 515 - Nếu bán có lãi
NV4: Trường hợp hốn đổi cổ phiếu, kế tốn căn cứ giá trị hợp lí của cổ
phiếu nhận về và giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, ghi
Nợ các TK 121, 228 - cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lí
Nợ TK 635 - Chênh lệch lỗ
Có các TK 121, 228 - CP mang đi theo giá trị ghi sổ
Có TK 515 - Chênh lệch lãi


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN

TK 515 - Doanh thu HĐTC

NV5: Kế toán bán ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) - Tỷ giá thực tế bán
Nợ TK 635 - Chênh lệch lỗ
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) - Tỷ giá trên sổ kế tốn
Có TK 515 - Chênh lệch lãi
NV6: Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí
bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn
hơn tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112, ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 627, 641,… - Theo tỷ giá giao dịch thực tế
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) - Theo tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 - Lãi tỷ giá



4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN

TK 515 - Doanh thu HĐTC

NV7: Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán
các TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả,
ghi:
Nợ TK 331, 341... - Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 - Lãi tỷ giá
Có TK 111 (1112), 112 (1122) - Tỷ giá ghi sổ
NV8: Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK
phải thu, ghi:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) - Tỷ giá giao dịch thực tế
Có TK 515 - Lãi tỷ giá
Có TK 131, 136, 138... - Tỷ giá ghi sổ


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN

TK 515 - Doanh thu HĐTC

NV9: Khi bán sản phẩm theo phương thức trả chậm, trả góp:
+ Khi bán theo phương thức trả chậm, trả góp
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Theo giá bán trả 1 lần

Có TK 3387 - Phần chênh lệch
Có TK 3331
+ Định kì, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp
trong kì, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN

TK 515 – Doanh thu HĐTC

NV10: Khi bên mua thanh toán cho bên bán số coupon mà bên mua nhận hộ

bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, bên bán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138
Có TK 515
+ Khi phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại với giá mua trái phiếu Chính phủ
theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào doanh thu định kì phù hợp

với thời gian của hợp đồng, bên mua ghi:
Nợ TK 171
Có TK 515


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN

TK 515 - Doanh thu HĐTC


NV11: Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua
hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:

Nợ TK 331
Có TK 515
NV12: Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi (giá vàng thị
trường trong nước lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính,
ghi:

Nợ các TK 1113, 1123
Có TK 515


4.2. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN
4.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN

TK 515 - Doanh thu HĐTC

NV13: Khi xử lí chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các

khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, kế tốn kết chuyển tồn bộ khoản lãi
chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối (4131)

Có TK 515
NV14: Cuối kì kế tốn, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác
định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 515

Có TK 911


×