TRƯƠNG NĂNG TOÀN (chủ biên)
BÙI THƯ CAO - NGUYỄN THANH HẢI
GIÁO TRÌNH
THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HƠ CHÍ MINH
TRƯƠNG NĂNG TỒN - BÙI THƯ CAO
NGUYỄN THANH HẢI
Giáo trình
THÍ NGHIỆM KỸ
THUẬT SỐ
TRUỒNG ĐẠI HỘC CỔNG NGHIỆP TP.HCM
MẲ VẠCH
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỊ CHÍ MINH - 2015
LỜI NÓI ĐÀƯ
Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào đời sống đã mang lại nhiều lợi ích
và
góp
phần thúc đẩy sự phát triổn kinh tế đất nước. Cùng với sự phát triển của nhiều
ngành
nghề, sự phát triển của ngành kỹ thuật điện tử đã góp phần rất lớn vào sự phát
triển
chung
hiện nay. Các thiết bị diện tử dã và dang được ứng dụng rộng rãi với nhiều sản
phẩm
công
nghệ hiện đại, việc nghiên cứu và chế tạo các thiết bị này phần lớn dựa trên các
cơ
sở
và
nguyên lý số. Đẻ đáp ứng nhu cầu hiểu biết và nắm vững các kiến thức về Kỹ
thuật
số,
tác
giả dã cố gắng biên soạn cuốn “ Giáo trình THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT SỐ ”
nhằm
truyền
tải những kiến thức số nền tảng đen với các bạn sinh viên và tất cả những người
đang
học
tập, nghiên cứu trong lĩnh vực điện tử.
Trên cơ sở kiến thức số kinh điển, tác giả đã cố gang chọn lọc và biên soạn
các
nội
dung theo một trình tự kiến thức từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm các bài sau:
Bài 1: CỒNG LOGIC
Bài 2: MẠCH TỐ HỢP
Bài 3: MẠCH ĐẾM VÀ THANH GHI DỊCH
Bài 4: Bộ CHUYẾN ĐÔI DAC - ADC
Bài 5: THIẾT KẾ VÀ LẮP RÁP CÁC MẠCH ÚNG DỤNG
Giáo trình được dùng làm Tài liệu tham khảo chính thức cho các sinh viên
hệ
Cao
đẳng và Đại học ngành điện - điện tử.
Tác giả chân thành cảm ơn dến các Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp đã có
những
ý
kiến dóng góp bổ sung cho việc hồn thành giáo trình này.
Tác giả
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
1.1.
BÀI 1: CỔNG LOGIC
TỐNG QUAN..................................................................................................
2
1.1.1. Mức
Logic
(Logic
Level)
2
1.1.2. Các tham số dòng điện và điện áp trong vi mạch logic......................................3
1.1.3. Giới hạn nhiễu (Noise Margin)...........................................................................4
1.1.4. Hệ số tải (Fan out)...............................................................................................5
1.1.5. Đơn vị tải (Unit Loads).......................................................................................7
1.1.6. Trễ truyền đạt (Propagation Delay).....................................................................9
1.1.7. Công
suất
(Power)
9
1.2. CÁC HỌ LOGIC........................................................................................... 10
1.2.1. Họ DDL (Diode Diode Logic)..........................................................................10
1.2.2. Họ RTL (Resistor Transistor Logic).................................................................10
1.2.3. Họ DTL (Diode Transistor Logic)....................................................................11
1.2.4. Họ TTL (Transistor Transistor Logic)...............................................................11
1.2.5. Cổng logic với ngõ ra Collector để hở (OC - Open Collector).........................13
1.2.6. Cong logic với ngõ ra 3 trạng thái....................................................................16
1.2.7. Cổng logic Schmitt-Trigger..............................................................................18
1.2.8. Họ MOS và CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor)
20
1.3. GIAO TIẾP HỌ TTL - CMOS....................................................................... 25
1.3.1. Tóm tắt các điểm cần lưu ý khi sử dụng các IC họ TTL và CMOS
25
ỉ.3.1.1. Nguồn cấp...................................................................................................25
ỉ.3.1.2. Điện áp mức logic......................................................................................25
1.3. ỉ.3. Ngõ vào đê hở..........................................................................................26
1.3.2. Các phương thức kết nối giữa TTL và CMOS..................................................26
ỉ.3.2.1. Trường hợp TTL tải CMOS........................................................................27
1.3.2.2. Trường họp CMOS tải TTL.......................................................................29
1.4. CÁC BÀI THỰC HÀNH.................................................................................. 30
1.4.2. Khảo sát chức năng cống NOT.........................................................................30
1.4.2.1. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC 74LS04............................................31
1.4.2.2. ỉ.2. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC 74LSỈ4 (Schmitt-Trỉgger
32
1.4.2.3. Nhận xét và đánh giá kết quả..................................................................32
1.4.3. Khảo sát chức năng cổng OR............................................................................33
1.4.4. ỉ. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC 74LS32...........................................34
1.1.1.2. Nhận xét và đánh giá kết quả..................................................................35
1.4.3. Khảo sát chức năng cổng AND.........................................................................35
ỉ.4.3.1. Khảo sát và kiểm tra chức nâng ỈC 74LS08...............................................37
ỉ.4.3.2. Nhận xét và đánh giá kết quả................................................................... 38
1.4.4. Khảo sát chức năng cổng NOR......................................................................38
1.4.4.1. Khảo sát và kiểm trạ chức năng IC 74LS02..............;..........................39
1.4.4.2. Tạo cổng NOR từ cổng OR và NOT.....................................................40
ỉ. 4.4.3. Nhận xét và đánh giá kết quá.................................................................41
1.4.5. Khảo sát chức năng cổng NAND...................................................................41
1.4.5.1. Khảo sát vù kiểm tra chức năng IC 74LS00.........................................42
ỉ.4.5.2. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC CD401 ỉ..........................................43
1.4.5.3. Tạo cổng NAND từ cổng AND và NOT................................................44
1.4.5.4. Nhận xét và đánh giá kết quả...............................................................44
1.4.6. Khảo sát chức năng cổng EX-OR..................................................................45
ỉ.4.6.1. Khảo sát và kiểm tra chức nâng IC 74LS86............................................46
ỉ.4.6.2. Nhận xét và đánh giả kết quả..................................................................47
1.4.7. Khảo sát chức năng cổng EX-NOR...............................................................47
Ỉ.4.7.Ỉ. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC 74LS8Ỉ0...........................................48
1.4.7.2. Tạo cổng NAND từ cổng EX-OR và NOT............................................49
1.4.7.3. Nhận xét và đánh giá kết quả...............................................................49
1.4.8. Khảo sát chức năng cổng đệm.......................................................................50
ỉ.4.8.1. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC 74LS07............................................51
1.4.8.2. Nhận xét và đánh giá kết quả...............................................................51
1.5. CÁC ỬNG DỤNG CÓNG LOGIC................................................................. 52
1.5.1. Mạch đèn báo có xe tại ngã tư.......................................................................52
1.5.2. Mạch
điều
khiển
chọn
nút
nhấn
ưu
tiên
55
1.5.3. Mạch
đèn
cảnh
báo
an
tồn
trên
ơ
tơ
57
2.1.
BÀI 2: MẠCH TỐ HỌP
CÁC BÀI THỰC HÀNH............................................................................. 59
2.1.1. Chuấn bị linh kiện và các thiết bị thực hành.................................................59
2.1.2. Bài thực hành với IC giải mã (Decoder)........................................................60
2.1.2.1...............................ỉ. Khảo sát và kiểm tra chửc năng IC giải mã 74LS138
60
2.1.2.2. Khảo sát và kiếm tra chức năng IC giải mã 74LS47-74LS247............63
2.1.2.3. Cấu tạoLed 7 đoạn...............................................................................64
2.1.2.4. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC giải mã CD4543..........................66
2.1.3. Bài thực hành với 1C mã hóa (Encoder).......................................................68
2.1.3.1. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC mã hóa 74LSỈ47........................68
2.1.3.2. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC mã hóa 74LSỈ48........................70
2.1.4. Bài thực hành với IC đa hợp (Multiplexer)...................................................73
2.1.4.1. Kháo sát và kiểm tra chức nấng ỈC đa hợp 74LS251........................73
2.1.4.2. Khảo sát và kiểm tra chức nâng IC đa hợp 74LSỈ53.........................75
2.1.4.3. Khảo sát và kiếm tra chức nấng IC đa họp 74LSI57.........................78
in MUC LUC
2.2.
3.1.
2.1.5.............................................Bài thực hành với IC giải đa hợp (Demultiplexer)
80
2.1.5.1. Khảo sát và kiêm tra chức năng 1C giải đa họp 74LS155.................80
2.1.5.2. Khảo sát và kiêm tra chức năng ỈC giải đa hợp-đa hợp CD4051.... 82
2.1.6......................................................................................................................Bài thực
hành với 1C so sánh độ lớn hai số nhị phân 4bit.................................................86
CÁC ỨNG DỤNG MẠCH TÓ HỌP.......................................................... 89
2.2.1.......................Mạch kiếm tra thiết bị điện các văn phòng của tòa nhà cao tầng
89
2.2.2.....................................................Mạch kiểm tra an ninh tại các khu vực từ xa
91
BÀI 3: MẠCH ĐẾM VÀ THANH GHI DỊCH
CÁC BÀI THỰC HANH........................................................................... 94
3.1.1......................................................Chuẩn bị linh kiện và các thiết bị thực hành
94
3.1.2.........................................................................Bài thực hành với các Flip Flop
95
3.1.2.1. Khảo sát và kiêm tra chức năng IC Flip Flop D................................ 95
3.1.2.2. Khảo sát và kiểm tra chúc nắng ỈC Flip Flop JK................................98
3.1.3..........................................Bài thực hành với các mạch đếm sử dụng Flip Flop
103
3.1.3. ỉ. Khảo sát mạch đếm nhị phân sử dụng Flip Flop............................. 103
3.1.4. 2. Khảo sát mạch đếm MOD M < 2N sử dụng Flip Flop.......................110
3.1.4..................................................................Bài thực hành với các IC mạch đếm
112
3.1.5. ỉ. Khảo sát và kiêm tra chức năng IC đếm thập phân 74LS90............112
3.1.6.ỉ. 4.2. Khảo sát và kiểm tra chức
năng IC đếm thập
phân CD4510
120
3.1.7. 3. Khảo sát và kiêm tra chức năng IC dem thập phân 74LS190.........124
3.1.8. 4. Khảo sát và kiêm tra chức năng ỈC dếm thập phân 74LS192.........127
3.1.9.ỉ. 4.5. Kháo sát và kiêm tra chức
năng 1C đếm nhị phân
4hit 74LSỈ63
130
3.1.10. . Khảo sát và kiêm tra chức năng IC đếm nhị phân 4bỉt 74LSỈ93.....132
3.1.11. . Khảo sát và kiểm tra chức năng 1C đếm nhị phân CD4040........... 132
3.1.12.
ỉ. 4.8. Khảo sát và kiêm tra chứcnăng ỈC đếm
nhị phân
CD4060
135
3.1.13. . Khảo sát và kiêm tra chức năng IC đếm vòng CD4017...................137
3.1.5.............................................Bài thực hành với mạch ghi dịch (thanh ghi dịch)
142
3.1.5.1. Khảo sát mạch ghi dịch sử dụng Flip Flop........................................142
3.1.5.2. Khảo sát và kiêm tra chức năng ỈC ghi dịch 74LS164..................143
3.1.5.3. ỉ.5.3. Khảo sát và kiểm tra chức................năng 1C ghi dịch 74LS166
147
3.1.5.4. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC ghi dịch 74LS595 và 6B595. 149
3.1.6......................................................................................................................Bài thực
3.2.
hành với mạch chốt dữ liệu..................................................................................153
3. ỉ.6.1. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC chốt 74LS373 và 74LS374. . . 153
3. ỉ.6.2. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC chôt 74LS573........................155
CÁC ỨNG DỤNG MẠCH ĐẾM VÀ THANH GHI DỊCH.....................156
3.2.1...................................................Mạch định thời có hiển thị thời gian đặt trước
156
3.2.2......................................................................................................................Mạch
đếm lên và đếm xuống BCD hiển thị trôn 2 LED 7 đoạn....................................158
Mực LỰC
BÀI 4: Bộ CHUYỂN ĐÓI DAC-ADC
4.1.
Bộ CHƯYẺN ĐỐI DAC............................................................................... 161
4.2.
Bộ CHUYỂN ĐÓI ADC............................................................................... 165
4.3.
CÁC BÀI THựC HÀNH............................................................................... 167
4.3.1. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC DAC0808.............................................. 167
4.3.2. Khảo sát và kiểm tra chức năng IC ADC0804...............................................169
4.4.
CÁC ỦNG DỤNG BỘ CHUYỂN ĐỔI DAC - ADC................................... 172
4.4.1. Mạch điều khiển tốc độ động cơ DC.............................................................172
4.4.2. Mạch điều khiển nhiệt độ...............................................................................174
BÀI 5: THIÉT KÉ VÀ LẤP RÁP CÁC MẠCH ỨNG DỤNG
5.1.
MỘT SĨ MẠCH TẠO XUNG THƠNG DỤNG......................................... 180
5.1.1. Mạch dao động đa hài....................................................................................180
5.1.2. Mạch tạo xung đơn ổn...................................................................................181
5.2.
CÁC BƯỚC THIẾT KÉ MẠCH SỐ........................................................... 182
5.3.
THIẾT KÉ VÀ LẤP RÁP CÁC MẠCH ỨNG DỤNG............................... 185
5.3.1. Thiết kế các mạch diều khiển đèn LED.........................................................185
5.3.1.1. Thiết kế mạch điền khiển 20 đèn sáng đuổi từ Trải qua Phải.............185
5.3.1.2. Thiết kế mạch điều khiển 10 đèn sáng lan và giảm độ sáng...............188
5.3.1.3. Thiết kế mạch điều khiển 16 đèn sáng lan và giảm độ sáng.................191
5.3.1.4. ỉ. 4. Thiết kế mạch điều
sáng. 194
khiên 8 đèn sáng lan - đổi chiều, giảm độ
5.3.1.5. Thiết kế mạch điều khiển 8 đèn sảng lan - tắt lan và đẻi chiều..........197
5.3.1.6. Thiết kế mạch điều khiên 8 đèn sáng dồn từ Trải qua Phải................201
5.3.2. Thiết kế các mạch định thời...........................................................................204
5.3.2.1. Thiết kế mạch định thời với thời gian đặt hiển thị so.........................204
5.3.2.2. Thiết kế mạch định thời với thời gian được cài đặt bang công tắc .. 208
5.3.2.3. Thiết kế mạch định thời với thời gian đặt lù 12 giờ...........................210
5.3.3. Thiết kế mạch đồng hồ số............................................................................213
5.3.4. Thiết kế mạch đếm xe ra vào.........................................................................218
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BÀI 1: CỐNG LOGIC
-
MỤC TIÊU
Bài thí nghiệm sẽ giúp sinh viên củng cổ kiến thức và có các kỹ năng sau:
-
Nắm vững các khái niệm cổng logic, các phép toán và hàm logic, các thơng
số dịng điện - điện áp và các hệ số tải - đơn vị tải trong vi mạch logic.
-
Phân biệt được những điểm khác nhau giữa các họ logic, phân tích được các
đặc tính và các ưu điếm nồi bật của từng họ logic, đặc biệt là hai họ TTL và
CMOS.
-
Trình bày và phân tích được các phương thức giao tiếp giữa hai họ TTL và
CMOS..
-
Thực hiện được các bước thiết kế và các phương pháp tối ưu các mạch số sử
dụng cổng logic.
-
Phân tích, kiểm tra và sửa chữa được các hư hỏng trong mạch số sứ dụng
cổng logic.
-
Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các IC cổng logic, từ
đó vận dụng vào việc thiết kế các mạch điều khiển số tổng hợp theo yêu cầu
ứng dụng.
1.1.
TỐNG QUAN
Cổng logic được cấu tạo gồm các vi mạch bên trong nhằm thực hiện các chức năng
của các hàm logic, cụ thế có 3 loại cổng logic cơ bản: AND, OR và NOT. Khi kết nối
các loại cống logic này với nhau ta sẽ có thêm một số cổng logic khác: NAND, NOR,
EXOR, EXNOR.
Các cổng logic được cấu tạo bởi các linh kiện bán dẫn: Diode, Transistor, FET,
MOSFET,...bao gồm các vi mạch logic như: resistor-transistor logic (RTL), diodetransistor logic (DTL), transistor-transistor logic (TTL),...
Vì cồng logic có cấu tạo bởi các mạch logic bên trong, nên dể kích hoạt chúng ta
cần phải có các tín hiệu với mức diện áp thuộc dải giá trị điện áp cho phép. Cụ thể ta
thay các tín hiệu bằng các mức giá trị điện áp tương ứng hay còn gọi là các mức logic.
1.1.1. Mửc Logic (Logic Level)
Mức logic là mức giá trị diện áp ở đầu vào hay đầu ra của cổng logic ứng với logic
1 hay logic 0, nó phụ thuộc vào điện áp nguồn của cổng logic được sử dụng (kí hiệu
Vcc đối với họ TTL hoặc VDD đối với họ CMOS).
Theo qui ước, la có mức logic 1 (mức cao) được thay bằng mức điện áp cao, kí
hiệu là H (High), mức logic 0 (mức thấp) được thay bằng mức điện áp thấp, kí hiệu là
L (Low), và một vài qui ước mức logic dược mô tả theo bảng bên dưới:
Bảng 1. ĩ. Bảng quỉ ước các mức logic
LOGIC 0
LOGIC 1
Low
High
False
True
Off
On
No
Yes
Open switch
Close switch
1.1.2. Các tham số dòng điện và điện áp trong vi mạch logic
Hình ỉ. 1. Dịng điện và điện áp vào/ra của các cổng logic
Khi sử dụng các vi mạch số, chúng ta cần chú ý các kí hiệu của các tham số theo
qui định chung của nhà sản xuất. Dưới đây là bảng liệt kê các kí hiệu thường được sứ
dụng.
Bảng 1.2. Bảng các tham sổ dòng và áp tại các ngõ vào/ra cống logic
Kí hiệu
Tên gọi
Mơ tả
LÍH (min)
High-Level Input Voltage
Điện áp mức cao tại ngõ vào
LÌL (max)
Low-Level Input Voltage
Điện áp mức thâp tại ngõ vào
kÒH (min)
High-Level Output Voltage
Diện áp mức cao tại ngõ ra
Loi. (max)
Low-Level Output Voltage
Diện áp mức thấp tại ngõ ra
/m
High-Level Input Current
Dòng vào tại mức logic cao
/IL
Low-Level Input Current
Dòng vào tại mức logic thâp
Ton
High-Level Output Current
Dòng ra tại mức logic cao
ZoL
Low-Level Output Current
Dòng ra tại mức logic thâp
> Current-Sourcing Logic và Current-Sinking Logic
Hình 1.2(a) và 1.2(b) bên dưới mơ tả hoạt động của hai dịng Source và dịng Sink
như sau:
Hình 1.2(a). Dịng Source đirợc câp bởi công NAND
Hình 1.2(a): Khi ngõ ra của cổng .NAND 1 là mức cao, nó sẽ cung cấp dịng ÍIH
đến ngõ vào cổng NAND 2, cổng này đóng vai trị như một điện trở nối mass. Và như
vậy, ngõ ra của cồng 1 có vai trị là nguồn cấp dịng cho ngõ vào cổng 2. Dòng chạy
trong trường hợp này gọi là dịng Source (dịng ra).
Hình 1.2(b). Dịng sink chạy vào cồng NAND
Hình 1.2(b): Lúc này ngõ vào cổng 2 đóng vai trò như một điện trở được treo lên
nguồn vcc. Khi cồng 1 ở mức thấp, dòng điện sẽ chạy từ nguồn mạch điện cổng 2 vào
điện trở ra của cổng 1 xuống mass. Dòng trong trường hợp này gọi là dòng Sink (dòng
vào).
1.1.3. Giới hạn nhiễu (Noise Margin)
Nhiễu trong hệ thống số là điện áp khơng cần thiết có thể ảnh hưởng đến các mức
logic ngõ vào gây ra sự chỉ thị sai ở ngõ ra.
Giới hạn nhiễu là mức nhiễu lớn nhất tác động tới ngõ vào hay ngõ ra của công
logic mà chưa làm thay đối trạng thái hiện tại của nó. Có thể biểu diễn giới hạn nhiễu
(đối với tín hiệu DC) bằng các hình bên dưới.
DC Voltage
Hình 1.3. Các dải điện áp tại ngõ vào/ngõ ra của công logic
(b)
(a)
Hình 1.3(a) trình bày các dải điện áp xuất hiện tại ngõ ra mạch logic: các giá trị
điện áp lớn hơn Von(min) gọi là mức logic 1, nhỏ hơn Voi.(max) gọi là mức logic 0.
Khoảng giữa là các giá trị điện áp khơng cho phép.
Hình 1.3(b) trình bày các dải điện áp cho phép tại ngõ vào mạch logic: các giá trị
điện áp lớn hơn Vm(min) gọi là mức logic 1, nhỏ hơn Viựmax) gọi là mức logic 0.
Khoảng giữa là các giá trị điện áp không xác định.
-
Giới hạn nhiễu ở mức cao KNH (KNoisc-High):
KNH = KOH (min) - ViH (min)
-
Giới hạn nhiễu ở mức thấp KNL (pNoise-Low):
PNL = V11. (max) - Pbi. (max)
Vi dụ: Xác định giới hạn nhiễu DC của các IC họ TTL?
- Bảng 1.3 liệt kê các mức điện áp vào và điện áp ra của các IC họ TTL tiêu
chuẩn (standard 74 Series). Các giá trị điện áp này được đưa ra trong điều kiện
tốt nhất về điện áp nguồn, nhiệt độ và các điều kiện tái.
Bảng 1.3. Các mức điện áp của các IC họ TTL
Minimum (V)
Typical (V)
VOL
VOÌI
VlL
V1H
—
2.4
—
2.0
Maximum (V)
0.1
0.4
3.4
—
—
0.8
—
—
- Từ bảng trên ta tính được các giới hạn nhiễu DC của các IC họ TTL chuẩn:
KNH = TOH (min) - VìH (min) = 2.4 V - 2.0 V = 0.4 V = 400 mV
FNL = CiL(max) - TÒL(max) = 0.8 V- 0.4 V = 0.4 V = 400 mV
- Thực tế khi sử dụng, các thơng số này có giá trị cao hơn (KNII = 1.6 V và KNL =
1 V). Giới hạn nhiễu sẽ cho biết khả năng chống nhiễu của loại IC sử dụng.
1.1.4. Hệ số tải (Fan-out)
Hệ số tải cho biết khả năng có thể kết nối được tối đa bao nhiêu ngõ vào của các
cổng logic tới ngõ ra của một cổng cho trước mà cổng vẫn đảm bảo được sự hoạt động
tin cậy về tốc độ, nhiệt độ và các tham số khác nằm trong giới hạn cho phép.
Để xác định hệ số mắc tải, ta cần phải xác định được :
- Số lượng ngõ vào khác nhau mà một ngõ ra IC có the kết nối được.
- Khả năng chịu dòng của ngõ ra: 7OL (max) và Zou (mak).
- Dòng yêu cầu của mỗi ngõ vào: /IL và /1H.
Vỉ dụ: Xác định có bao nhiêu ngõ vào cồng NAND có thể được điều khiển bởi một
ngõ ra cồng NAND (IC 7400) ?
Hình 1.4. Các dịng điện lại ngõ vào/ra cúư cổng NAND ở mức logic 0
-
Tham khảo Datasheet của IC cổng NAND (7400), ta có các thơng số sau:
/oựmax) = 16mA (Max. Sink Current)
/iL(max) = 1.6mA (Max. Source Current)
- Số lượng ngõ vào có thể được điều khiển ở trạng thái thấp (LOW) được xác
định như sau:
Fan-out (LOW) = /oL(max) / /iL(max)
= 16mA/ L6mA = 10
- Từ Datasheet ta có:
/OH (max) = 400pA
ZiH (max) = 40pA
- Số lượng ngõ vào có thể được điều khiển ở trạng thái cao (HIGH) được xác
định như sau:
Fan-out (HIGH) = /OH (max) / IỈH (max) = 400pA / 40pA = 10
Từ hai kết quả trên, ta xác định Fan-out = 10, nghĩa là 1 ngõ ra cổng NAND có thể
kết nối được tối đa 10 ngõ vào cổng NAND khác nhau.
Lưu ỷ: Neu hai giá trị Fan-out khác nhau thì ta chọn kết quả nhỏ hơn.
1.1.5. Đơn vị tải (Unit Loads)
Đơn vị tải (ƯL) cho biết khả năng mắc tải ngõ vào (Input loading) và khả năng mắc
tải ngõ ra (Fan-out). Đơn vị tải được định nghĩa bao gồm 2 thơng số dịng điện ngõ
vào và ngõ ra. Để cụ thể hơn ta xem ví dụ bên dưới:
Vỉ dụ r. Cho biết các IC họ TTL có thơng số ƯL theo bảng 1.4. Hãy xác định các dòng
vào/ra, cho biết:
Bảng 1.4. Bảng thông số đơn vị tải của các IC họ TTL
Input Loading40 gA ỏ' trạng thái Cao
Fan-out
1
đơn
vị
tải
(1ƯL)
=
TTL Series
High
1.6
LowmA ở trạng thái Thấp
High
Low
■*
1 UL
1 UL
10 UL
10 UL
74H
Ỉ.25ƠL
1.25 ƯL
12.5UL
12.5UL
74L
0.5 UL
-0.1 ƯL
10 UL
2.5 UL
74S
1.25UL
1.24 UL
25 UL
12.5UL
74LS
0.5 UL
-0.25UL
10 UL
5 UL
74AS
0.5 UL
~0.3 UL
50 UL
12.51JL
74ALS
0.5 UL
-0.06ƯL
10 UL
5 UL
74
Giả sử IC có hệ số tải ngõ ra (Fan-out) là 10UL ở cả 2 trạng thái cao (high) và
thấp (low), thì ta có:
/OH (max) = 10 X 40pA = 400pA
ZoL(max) = 10 X 1.6mA = 16mA
Và hệ số tải ngõ vào (Input loading) là 1 ƯL ở cả 2 trạng thái cao và thấp,
nghĩa là:
/IH (max) = 1 X 40pA = 40pA
TIL (max) =1x1.6mA = 1.6mA
Ví dụ 2'. Xác định các thơng số ƯL cùa IC 74LS04 ?
Tra bảng 1.4 ta có:
Dịng ngõ vào có tỉ lệ 0.5/0.25, nghĩa là hệ số tải ngõ vào 0.5ƯL ở trạng
thái cao và 0.25ƯL ở trạng thái thấp.
Ngõ ra có tỉ lệ 10/5, có nghĩa là khả năng mắc tải ở ngõ ra là 1OUL ở
trạng thái cao và 5ƯL ở trạng thái thấp.
Vỉ dụ 3: Cho mạch điện bao gồm các J-K Flip Flop 74S112 được cấp tín hiệu xung
Clock bởi ngõ ra của IC cổng NOT 74S04. Hỏi xung clock có thể cấp tối đa cho bao
nhiêu J-K Flip Flop ?
Tra bảng 1.4 ta xác định được:
Khả năng mắc tải ngõ ra của 74S04 là 25ƯL (High) và 12.5UL (Low)
Dựa vào Datasheet của 74S112, ta có:
Khả năng mắc tải ngõ vào của 74S112 là 2.5ƯL (ở cả hai trạng thái).
Từ đó, ta xác định được số lượng tải (J-K FF) 74S112 tối đa có thể kết nối với
ngõ ra xung Clock của 74S04:
N= 12.5UL / 2.5ƯL = 5
Vỉ dụ 4’. Sử dụng IC 74LS04 và 74LS112 thay cho IC 74S04 và 74S112 ở ví dụ 3.
Tính số J-K FF tối đa có thể được kết nối ?
Tra bảng 1.4 ta có:
Khả năng mắc tải ngõ ra của 74LS04 là 10ƯL (High) và 5ƯL (Low).
Dựa vào Datasheet của 74S112, ta có:
Khả năng mắc tải ngõ vào của 74LS112 là 2ƯL (High) và 0.5UL (Low).
Trong trường hợp này ta cần phải xác định số lượng tải (J-K FF) ở cả hai trạng
thái như sau:
N (High) = 10ƯL / 2ƯL = 5
N (Low) = 5ƯL / 0.5ƯL = 10
Vậy 74LS04 có thể tải tối đa 5 ngõ vào J-K FF 74LS112 (nghĩa là có khả năng
cấp toi đa cho 5 J-K FF).
1.1.6. Trễ truyền đạt (Propagation Delay)
Xét dạng sóng tín hiệu vào ra của cổng NOT của họ TTL như hình sau:
Hình 1.5. Dạng sóng tại ngõ vào/ra của cổng NOT
tpHL:
thời
gian
trễ
từ
trạng
thái
cao
sang
trạng
thái
thấp.
tpLH: thời gian trễ từ trạng thái thấp sang trạng thái cao.
Trễ truyền đạt (thời gian trễ chuyển mạch) là khoảng thời gian giữa của sự thay đổi
ngõ vào và sự thay đối ngõ ra.
Thời gian trễ của sự thay đổi từ mức thấp lên mức cao ở ngõ vào cồng NOT khác
với thời gian trễ từ mức cao xuống thấp.
Thời gian trễ càng nhỏ thì tốc độ chuyển mạch càng cao.
1.1.7.
Công suất (Power)
Công suất tiêu tán: là tiêu chuẩn đánh giá lượng công suất tốn hao trên các phần tử
trên vi mạch. Công suất này thường cỡ vài mW đối với một vi mạch số.
Công suất điều khiển: là công suất của tín hiệu điều khiển ở đầu vào mà vẫn đảm
bảo cho mạch hoạt động tốt.
Tốn hao công suất: khi thời gian trễ giảm (tốc độ chuyến mạch tăng) thì sự tiêu thụ
cơng suất tăng, tức là sự tổn hao công suất lớn.
Đối với các IC họ TTL chuẩn có thời gian trễ bằng 10ns, các IC họ CMOS từ 30ns 50ns. Tuy nhiên, các IC họ CMOS chỉ tiêu thụ công suất là 0,001 mW trong khi các IC
họ TTL là 10mW.
1.2. CÁC HỌ LOGIC
1.2.1.
Họ DDL (Diode Diode Logic)
Họ DDL là các vi mạch logic được cấu tạo bởi các diode bán dẫn. Bên dưới là sơ
đồ cấu tạo cồng AND và OR hai ngõ vào thuộc họ DDL.
+5V
Hình 1.6. Sơ đồ cấu tạo cổng OR và cổng AND họ DDL
ưu diem'. Mạch điện đơn giản, dễ chế tạo cồng logic nhiều ngõ vào, công suất tiêu thụ
nhỏ.
Nhược điểm'. Độ chống nhiễu thấp, sai lệch mức điện áp cao, sai lệch này sẽ rất lớn
nếu ta mắc nối tiếp nhiều cổng với nhau.
1.2.2.
Họ RTL (Resistor Transistor Logic)
Các IC họ RTL được cấu tạo bởi các transistor và điện trở. Hình bơn dưới là sơ đồ
cấu tạo cổng NAND thuộc họ RTL.
+5V
Hình 1.7. Sơ đồ cấu tạo cổng NA ND họ RTL
Các IC họ RTL hiện nay khơng cịn được chế tạo vì chúng có cơng suất tiêu thụ
lớn và dộ chống nhiễu kém.
1.2.3. Họ DTL (Diode Transistor Logic)
Các IC họ DTL được cấu tạo bởi các diode và transistor. Sau đây ià sơ đồ cấu tạo
cổng NAND thuộc họ DTL.
+5V
• •<
A
< R2
B
Hình 1.8. Sơ đồ cấu tạo cổng NAND họ DTL
Các IC họ DTL có độ chống nhiễu và khả năng chịu tải cao hơn họ RTL, tuy nhiên
các IC thuộc họ này vẫn có nhược điểm là hệ số ghép nối nhỏ và thời gian trễ lớn.
1.2.4. Họ TTL (Transistor Transistor Logic)
Vào năm 1964, tập đoàn Texas Instruments đã giới thiệu lần đầu tiên các IC thuộc
họ TTL chuẩn (54/74 Series). Các IC họ TTL cấu tạo bởi các transistor. Ta xem mạch
cổng AND họ TTL ở hình sau:
Hình 1.9. Sơ đồ cấu tạo cổng AND họ TTL
Hiện nay, các IC thuộc họ TTL được cải tiến nhiều hơn về các thông số như: tốc
độ, độ chống nhiễu cao và công suất tiêu thụ nhỏ và được phân loại theo các dòng sau
đây.
Low-Power TTL, 74L Series
Đây là dịng TTL cơng suất thấp, tuy nhiên còn hạn chế về tốc độ chuyển mạch, về
cấu tạo cơ bản giống với họ TTL chuẩn, chỉ khác là sử dụng các điện trở có giá trị lớn
nhằm hạn chế cơng suất tiêu thụ. Dịng TTL này thích hợp để thiết kế các mạch hoạt
động với tần số thấp, địi hỏi ít năng lượng.
High-Speed TTL, 74H Series
Đây là dịng TTL có tần số hoạt động cao, tuy nhiên năng lượng tiêu hao lớn. về
cấu tạo cơ bản giống với họ TTL chuẩn, chỉ khác là sử dụng các điện trở có giá trị nhó
và transistor Darlington nhằm tăng tốc độ hoạt động. Dịng TTL này thích hợp để thiết
kế các mạch hoạt động với tần số cao.
Schottky TTL, 74S Series
Dòng TTL 74S được cải thiện về tốc độ so với họ 7411. về cấu tạo, họ TTL 74S sử
dụng diode Schottky và các transistor Darlington. Diode Schottky được kết nối để giúp
Transistor ngắt chế độ bão hòa nhanh hơn (hình 1.9a).
Hình 1.10. Cẩu tạo cổng có Diode Schottky
De transistor làm việc nhanh hơn khi không dùng Diode Schottky, ta có thể mắc
thêm tụ điện (25-100pF) song song với điện trở cực B (hình 1.9b), nhằm tạo ra xung
điện làm giảm nhanh điện tích ở cực B khi transistor ngưng dẫn đồng thời tăng dòng
điện /B khi transistor dẫn. •
Low-Power Schottky TTL, 74LS Series
Dịng TTL 74S được cải thiện công suất nhưng tần số hoạt động vẫn thấp hơn dòng
74S. Dòng này sử dụng các Schottky clamped transistor và các điện trở có giá trị lớn
hơn. Các IC thuộc dòng này được dùng chủ yếu trong các thiết bị hiện nay mà không
yêu cầu tần số cao.
Advanced Schottky TTL, 74AS Series
Dòng 74AS được cải tiến tốc độ cao và cơng suất thấp hơn so với dịng 74S.
Advanced Low-Power Schottky TTL, 74ALS Series
Đây là dòng TTL được cải tiến về tốc độ và cơng suất so với dịng 74LS.
Bảng 1.5. Bảng so sảnh các tham số của các IC cổng NAND thuộc họ TTL
Performace ratings
74
74L
74
74S 74LS
H
74AS
74ALS
Propagation Delay (ns)
9
33
6
3
9.5
1.7
4
Power Dissipation (mW)
10
1
23
20
2
8
1.2
Speed-Power product (pj)
90
33
138
60
19
13.6
4.8
Max. clock rate (MHz)
35
3
50
125
45
200
70
Fan-out (same series)
10
20
10
20
20
40
20
74LS
74AS
74ALS
Voltage parameters
74
74L
POH (min)
2.4
2.4
POL (max)
0.4
PIH (min)
PIL (max)
74
H
74S
2.4
2.7
2.7
2.5
2.5
0.4
0.4
0.5
0.5
0.5
0.4
2.0
2.0
2.0
2.0
2.0
2.0
2.0
0.8
0.7
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
Ngoài ra, một số IC thuộc họ TTL có cấu tạo loại khác như: mạch TTL với cực thu
để hở (Open Collector - OC), mạch TTL ba trạng thái, mạch Schmitt-Trigger.
1.2.5. Cổng logic với ngõ ra Collector để hở (OC - Open Collector)
Trong nhiều ứng dụng, người ta cũng có thể kết nối các ngõ ra của các cổng
logic với nhau, gọi là Wired-AND (xem hình vẽ). Tuy nhiên, trong nhiều trường họp
dạng kết nối này có thể gây quá tải cho cổng logic và có thể gây hư hóng. Vì vậy,
người ta thường sử dụng loại cổng logic hở Collector (OC) sẽ làm tăng khả năng chịu
tải của cổng và tránh các sự cố gây hỏng mạch.
Xét mạch logic ở hình bên dưới:
Hình 7.77. Sơ đồ két nối cổng logic kiểu thường và kiểu Wried-AND
Với hình 1.10(a): kết nối ngõ ra của 2 cổng NAND thơng qua cổng AND. Cịn
ở hình 1.10(b): kết nối trực tiếp 2 ngõ ra cổng NAND với nhau, cách kết nối này cịn
gọi là wired-AND.
Hình 1.12. Sơ đồ kết nối 2 ngõ ra cổng NAND kiểu Wried-AND
Với hình 1.12, khi ngõ ra của cổng NAND 1 ở mức cao on, off) và ngõ
ra cổng NAND 2 ở mức thấp (Qc off, Qữ on) thì sẽ xuất hiện dịng điện chạy như hình
vẽ, và dịng này có khả năng lên tới 55mA có thể gây hỏng Qx và Qĩ>
Để có thể sử dụng kiểu wired-AND an toàn, ta sử dụng loại cổng TTL có cực
thu collector để hở. Sơ đồ mạch điện cổng NAND hở collector như sau:
Hình 1.13. Sơ đồ cấu tạo cổng NAND với cực thu để hở
Nhìn vào hình vẽ ta thấy cực c của transistor Q3 đầu ra để hở. Đe mạch hoạt
động dược, ta phải nối cực c lên nguồn Vcc thông qua một điện trở kéo bên ngoài
Pullup Resistor (Rp).
Điện trỏ' treo Rp
Giá trị Rp được chọn sao cho dịng sink vào cổng (ở mức thấp) có giá trị nhó
hon TOL (max). Nếu chọn Rp quá lớn sẽ tiêu hao năng lượng nhiều và làm giảm tốc độ
chuyển mạch của cổng. Đây chính là nhược điểm khi chúng ta sử dụng loại cổng có
ngõ ra oc có điện trở treo, mặc dù chọn Rp nhỏ đến mức thấp nhất cho phép thì tốc độ
chuyến mạch vẫn khơng cao so với loại cổng TTL chuẩn.
Vỉ dụ: Xét mạch điện với ngõ ra chung X như hình 1.14, Xác định giá trị Rp
sao cho ngõ ra có hệ số mắc tải Fan-out tổng là 4ƯL (với các cổng NOT được két nối
dạng Wired-ANDỴ
+5V
Hình 1.14. Sơ đồ ngõ rơ cống logic kết nổi diện trớ treo Rp
Neu một trong các ngõ vào cổng NOT bằng 0 thì sẽ xuất hiện dịng sink ÍRp và
/1L như hình vỗ. Tra bảng 1.4 ta có hệ số tải ngõ ra Fan-out của IC 7405 ở mức thấp là
10ƯL, suy ra dòng sink tổng là /oL(max) = 10 X 1.6mA = 16mA.
Tại ngõ ra X: /IL=4UL
= 4x1,6mA = 6.4mA
Tổng các dòng sink tại X:
/OL (max) = ÍRp + /IL
16mA = ÍRp + 6.4mA
—> /RP= 9.6mA
Với các IC thuộc họ TTL chuẩn, KoL(max) = 0.4V
Từ hình vẽ, ta có: Rp (min) = [ Vcc - Roi. (max) ] / /Rp
= I 5V- 0.4V ] / 9.6mA = 480 n.
Ta chọn Rp = 560 tì.
(Khi ứng dụng thực tế, thường chọn Rp = ỉ KQ. )
Bộ đệm (Buffer/Driver)
Một vài mạch logic được thiết kế có vai trò đệm thường được gọi (buffer),
(driver) hoặc (buffer/driver), các cổng đệm có khả năng chịu dịng và điện áp ngõ ra
lớn hơn so với các cổng logic thông thường. Có nhiều loại IC đệm ngố ra, trong đó có
vài loại với cổng đệm ngõ ra hở collector. Chúng ta sẽ xem hình vẽ bên dưới với IC
đệm ngõ ra đề hớ collector 7406.
Hình 1,15, Sơ đồ cấu tạo cống đệm
IC 7406 bao gồm 6 cống đảo với ngõ ra hở collector, cho phép dòng sink lên tới
40mA ở mức thấp và điện áp tối đa tại ngõ ra 30V. Vì vậy, có thể sử dụng bộ đệm này
cho các cấp điện áp lớn hơn vcc = 5V.
Kí hiệu
Kí hiệu của các cổng logic với ngõ ra hở collector theo tiêu chuấn IEEE/ANSI:
Hình 1,16, Kí hiệu các cổng logic với cực collector đế hớ
1.2.6. Cống logic với ngõ ra 3 trạng thái
Cổng logic được cấu tạo có ngõ ra cấu tạo ngoài trạng thái cao (logic 1) và
trạng thái thấp (logic 0) cịn có thêm trạng thái thứ ba là trạng thái có trở kháng cao
(hay là trạng thái thả nổi) được gọi là cổng logic ngõ ra 3 trạng thái. Cong logic 3
trạng thái cũng thường được sử dụng cho dạng kết nối wired-AND hoặc dạng Bus.
Ta xét cổng logic 3 trạng thái hoạt động theo bảng trạng thái như hình bên dưới: