Thủ tục hải quan đối với
phương tiện vận tải đường hàng
khơng xuất cảnh, nhập cảnh,
q cảnh
Nhóm 11
Học phần: Nghiệp vụ hải quan 2
GVHD: TS. Vũ Thị Minh Ngọc
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
ST
T
Họ và tên
MSV
1
Đặng Ngân Giang
11161178
2
Nguyễn Viết Phương
11164210
3
Đào Thị Hằng
11161465
4
Phạm Thị Hằng
11161545
5
Nguyễn Thị Hạnh
11161619
Nhiệm vụ
Tổng hợp, chỉnh sửa word, slide
Bài tập 5
Thuyết trình (thủ tục hải quan)
Khái niệm, đặc điểm
Bài tập 1
In bản word
Thủ tục hải quan
Bài tập 4
Ghi chép câu hỏi
Phân biệt với các loại hình khác
Bài tập 2
Thuyết trình (khái niệm, đặc điểm,
so sánh)
Trách nhiệm của các bên
Bài tập 3
Chữa bài tập
Điểm từng Điểm
nhiệm vụ TBC
10
10
10
10
5
5
7
10
10
5
8.5
10
10
5
7
5
5
5
10
7
Quy tắc chấm điểm
- Không nộp đúng hạn: 0 điểm
- Nộp đúng hạn và làm bài sơ sài: 5 điểm
- Nộp đúng hạn và hoàn thành xuất sắc: 10 điểm
Điểm đánh giá cuối cùng là trung bình cộng điểm của tất cả các nhiệm vụ được giao
trong suốt quá trình làm bài tập nhóm.
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG
KHÔNG
1. Khái niệm
Vận tải hàng khơng là hình thức vận chuyển người/hàng hóa bằng các phương tiện
di chuyển trên khơng, mà chủ yếu là các loại máy bay. Vận tải hàng không thích hợp
sử dụng để vận chuyển hàng hóa quốc tế với trọng lượng nhỏ như chuyển fax nhanh,
các bưu phẩm có trọng lượng thấp, nhỏ gọn…
2. Đặc điểm
- Vận tải hàng không chiếm khoảng 20-30% tổng kim ngạch của buôn bán quốc tế,
nhưng chỉ chiếm khoảng trên 1% tổng khối lượng hàng hóa trong chuyên chở quốc tế.
- Vận tải hàng khơng chiếm vị trí số 1 trong chun chở hàng hóa cần giao khẩn
cấp: như hàng chuyển phát nhanh, hàng mau hỏng, hàng cứu trợ khẩn cấp, súc vật
sống, các loại hàng hóa nhạy cảm về thời gian,…
- Vận tải hàng khơng có vị trí đặc biệt quan trọng trong giao lưu kinh tế giữa các
nước, là cầu nối giữa các nền văn hóa của các dân tộc, là phương tiện chính trong du
lịch quốc tế.
- Vận tải hàng khơng là một mắt xích quan trọng trong việc liên kết các phương
thức vận tải với nhau tạo thành vận tải đa phương thức.
- Là bộ mặt của một quốc gia – chỉ tiêu phát triển của ngành hàng không cịn có thể
phản ánh năng lực quản lý nhà nước, trình độ kỹ thuật, khả năng kinh tế của một quốc
gia.
- Đối tượng chuyên chở của vận tải hàng không – 3 nhóm:
+ Thư, bưu kiện (Air Mail): gồm thư từ, bưu kiện, bưu phẩm dùng để biếu tặng,
vật kỷ niệm,…- 4%
+ Hàng chuyển phát nhanh (Express): gồm các loại chứng từ, sách báo, tạp chí,
đặc biệt là hàng cứu trợ khẩn cấp – 16%
+ Hàng hóa thơng thường (Air Freight): là những hàng hóa thích hợp với việc
vận chuyển bằng máy bay – 80%
● Hàng có giá trị cao: gồm những hàng hóa có giá trị trên 1000USD/kg, vàng,
bạch kim, đá quý, tiền, séc du lịch, thẻ tín dụng, chứng từ có giá, kim cương và trang
sức bằng kim cương,…
● Hàng hóa dễ hư hỏng do thời gian: hoa quả tươi, sản phẩm đơng lạnh,…
● Hàng hóa nhạy cảm với thị trường: gồm những loại hàng mốt, hàng thời
trang, thời vụ,…
● Động vật sống: động vật nuôi trong nhà, vườn thú, ngựa đua,…
2.1. Ưu điểm
- Các tuyến đường hàng không là ngắn nhất
- Ít phụ thuộc vào địa hình và yếu tố địa lý nên khả năng thông qua cao
- Tốc độ cao
- An toàn nhất trong tất cả các phương thức vận tải
+ Đối tượng chuyên chở được bảo vệ an tồn trong q trình vận chuyển
+ Máy bay là phương tiện vận chuyển hiện đại, an toàn
- Các chứng từ và thủ tục đơn giản
+ Vận tải hàng không là loại hình vận tải cao cấp, có tiêu chuẩn chất lượng cao
+ Máy bay thường bay thẳng, ít qua các trạm kiểm sốt, kiểm tra, chuyển tải dọc
hành trình hàng hóa được vận chuyển thẳng từ sân bay đi tới sân bay đến.
+ Thời gian hàng hóa vận chuyển ngắn, tính bằng giờ, ngày thủ tục, chứng từ
đơn giản.
2.2. Nhược điểm
- Cước vận tải hàng không cao (gấp 8 lần vận tải đường biển, gấp 2-4 lần vận tải
đường bộ)
- Năng lực chuyên chở nhỏ, hạn chế về đối tượng chun chở, khơng thích hợp cho
việc vận chuyển các loại hàng hóa giá trị thấp, khối lượng lớn và cồng kềnh.
- Đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật (cảng hàng không, máy bay, trang
thiết bị xếp dỡ và làm hàng) cũng như đào tạo nhân lực phục vụ.
3. Phân biệt với các loại hình phương tiện vận tải khác
Loại hình
Tiêu chí
Giá cước
Vận tải hàng
khơng
- Chi phí cố định
cao (máy bay, hệ
thống điều hành)
- Chi phí biến
đổi cao (nhiên
liệu, lao động,
sửa chữa, bảo
hành)
Giá cước cao
nhất.
Vận tải biển
- Chi phí cố định
trung bình
- Chi phí biến
đổi thấp
Giá cước thấp
nhất (chỉ bằng
1/8 lần đường
hàng khơng).
Vận tải đường
bộ
- Chi phí cố định
thấp
- Chi phí biến
đổi trung bỡnh
Giỏ cc ch
bng ẳ - ẵ vn
ti hng khơng.
Vận tải đường
sắt
- Chi phí cố định
cao
- Chi phí biến đổi
thấp
Giá cước cao vì
cịn phải đóng
thêm phí duy trì
đường xá nhưng
không cao như
vận tải hàng
Hàng hóa
Cự li vận chuyển
Mau hỏng, gọn
nhẹ, giá trị lớn,
nhất là khi cần
chuyển gấp hàng
hóa do diện tích
khoang
chứa
hàng có hạn.
Dài
Nhanh nhất
Thời gian vận chuyển
Độ an tồn
Tính linh hoạt
Rất cao, ít xảy
ra tai nạn
Bảo hiểm
hàng hóa rất
thấp
Cao, một số
tuyến chính có
lịch daily.
Chỉ từ sân bay
này tới sân bay
khác.
Phạm vi hoạt động
Cồng kềnh, lâu
hỏng, giá trị
trung bình (vật
liệu xây dựng,
than đá, cao su)
và hàng đổi rời
(cà phê, gạo).
Trung bình dài
Khá lâu, trung
bình gấp 27 lần
thời gian vận
chuyển đường
hàng khơng (tùy
chuyến mà thời
gian có thể hơn)
Thấp, có thể bị
hư hỏng, va
chạm, thất thốt
do đi đường dài
Bảo hiểm
hàng hóa cao
Thấp, do hoạt
động trên biển
nên phụ thuộc
vào thời tiết.
Chỉ từ bến cảng
này tới bến cảng
khác.
Vận chuyển nội
địa lơ hàng vừa
và nhỏ.
Trung bình ngắn
Gấp 10 lần vận
chuyển
hàng
khơng
khơng.
Trọng lượng lớn,
khối lượng vận
chuyển
nhiều
(than, gỗ, hóa
chất, hàng tiêu
dùng giá trị thấp
như giấy, gạo,…).
Dài
Gấp 8 lần vận
chuyển
hàng
không
Rất thấp do hay Cao
xảy ra tai nạn,
thất thoát
Chỉ linh hoạt khi Kém linh hoạt do
vận tải nội địa.
có ít tuyến hoạt
động.
Rộng, có thể di Chỉ từ ga tàu này
chuyển
đến tới ga tàu khác.
nhiều địa điểm,
khi hàng đến sân
bay, bến cảng,
sân ga muốn
chuyển đi thì sẽ
sử dụng vận tảiu
đường bộ.
II. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI TÀU BAY XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH,
QUÁ CẢNH
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Hải quan 2014 (mục 7)
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 59/2018/NĐ-CP
(mục 1, chương 4 Nghị định 08)
- Quyết định 43/2017/QĐ-TTg quy định trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu
bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua cơ chế một cửa quốc gia.
- Thông tư 50/2018/TT-BTC ban hành các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo
khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương tiện qua cửa khẩu
đường không, đường biển, đường sắt, đường bộ và cửa khẩu đường sông theo quy
định tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.
2. Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
Căn cứ Mục 1, Chương IV Nghị định 08/2015/NĐ-CP và các khoản 32, 33, 34, 35
Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
08/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
“CHƯƠNG IV: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
Mục 1: THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI
TÀU BAY XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
Điều 61. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
1. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh:
a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng khơng trong trường hợp tàu bay vận
chuyển hàng hóa nhập khẩu;
b) Thơng tin về vận đơn: vận đơn chủ (master bill of lading), vận đơn thứ cấp (house
bill of lading) trong trường hợp tàu bay vận chuyển hàng hóa nhập khẩu;
c) Danh sách hành khách trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách;
d) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay;
đ) Bản lược khai hành lý ký gửi trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách;
e) Thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR);
g) Thông tin về chuyến bay bao gồm: đường bay, số hiệu chuyến bay, tên hãng hàng
không, cửa khẩu, số lượng hành khách và thời gian nhập cảnh.
2. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay xuất cảnh:
a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng trong trường hợp tàu bay vận
chuyển hàng hóa xuất khẩu;
b) Danh sách hành khách trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách;
c) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay;
d) Bản lược khai hành lý ký gửi trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách;
đ) Thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR);
e) Thông tin về chuyến bay bao gồm: đường bay, số hiệu chuyến bay, tên hãng hàng
không, cửa khẩu, số lượng hành khách và thời gian xuất cảnh.
3. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay quá cảnh
Khi làm thủ tục nhập cảnh đối với tàu bay quá cảnh, người khai hải quan nộp hồ sơ hải
quan theo quy định tại Khoản 1 Điều này; khi làm thủ tục xuất cảnh, nếu có sự thay
đổi về các chứng từ khi nhập cảnh, người khai hải quan phải nộp hồ sơ hải quan gồm
các chứng từ đã có sự thay đổi so với lúc nhập cảnh.
Tàu bay quá cảnh khi dừng kỹ thuật không phải làm thủ tục kê khai hải quan, nhưng
phải chịu sự giám sát hải quan.
4. Hồ sơ hải quan quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều này nộp cho cơ quan
hải quan dưới dạng dữ liệu điện tử.
Trường hợp hệ thống xử ký dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử
không thực hiện được các giao dịch điện tử thì người khai hải quan nộp cho cơ quan
hải quan hồ sơ giấy.
Điều 62. Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan
1. Đối với tàu bay nhập cảnh:
a) Chậm nhất 03 giờ trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam đối
với các chuyến bay có thời gian dài hơn 03 giờ bay;
b) Chậm nhất 30 phút trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam
đối với các chuyến bay có thời gian bay ngắn hơn 03 giờ bay;
c) Thời hạn cung cấp thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR) chậm nhất 24 giờ trước
thời điểm tàu bay dự kiến nhập cảnh.
2. Đối với tàu bay xuất cảnh: Ngay sau khi hãng vận chuyển hoàn thành thủ tục đối
với hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh đến trước thời điểm tàu bay xuất cảnh,
riêng bản khai hàng hóa xuất khẩu và vận đơn chủ phải nộp trong thời hạn 01 giờ sau
khi tàu bay đã xuất cảnh;
b) Thời hạn cung cấp thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR) chậm nhất 24 giờ trước
thời điểm tàu bay dự kiến xuất cảnh.
3. Đối với tàu bay quá cảnh
Khi nhập cảnh, thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này; khi xuất cảnh, nếu phải
khai hải quan thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Thời hạn nộp hồ sơ giấy
a) Đối với tàu bay nhập cảnh, người khai hải quan nộp cho cơ quan Hải quan, ngay sau
khi và chậm nhất 30 phút kể từ khi tàu bay dừng đỗ tại vị trí quy định;
b) Đối với tàu bay xuất cảnh, người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan ngay sau
khi và chậm nhất 30 phút kể từ khi hãng vận chuyển hồn thành thủ tục hàng hóa xuất
khẩu, hành khách xuất cảnh;
c) Đối với tàu bay quá cảnh, người khai hải quan thực hiện theo quy định tại điểm a
hoặc điểm b Khoản này.
5. Người khai hải quan nộp hồ sơ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 61 Nghị định
này theo định dạng điện tử gửi đến cơ quan Hải quan thông qua Cổng thông tin một
cửa quốc gia; chỉ tiêu thông tin của các chứng từ khai báo nêu trên được thực hiện theo
quy định của Bộ Tài chính; trường hợp người khai hải quan khơng có đầy đủ thơng tin
về vận đơn thứ cấp thì người phát hành vận đơn thứ cấp gửi thông tin của vận đơn thứ
cấp thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trong thời hạn quy định tại Khoản 1
Điều này.
Trường hợp gặp sự cố không thực hiện được các giao dịch điện tử thì người khai hải
quan nộp cho cơ quan hải quan hồ sơ giấy theo mẫu chứng từ do Bộ Tài chính quy
định, ngay sau khi hệ thống được phục hồi, người khai hải quan tạo lập và gửi thông
tin điện tử lên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
6. Thông tin, hồ sơ hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh khi có
thay đổi phải được người khai hải quan gửi bổ sung, sửa đổi thông qua Cổng thông tin
một cửa quốc gia. Thời hạn gửi thông tin sửa đổi bổ sung:
a) Trước hoặc ngay sau khi tàu bay nhập cảnh dừng đỗ tại vị trí quy định đối với
chứng từ quy định tại Khoản 1 Điều 61 Nghị định này, trừ thông tin tại điểm b Khoản
1 Điều 61 Nghị định này phải gửi trước hoặc sau khi tàu bay nhập cảnh và thông tin tại
điểm e Khoản 1 Điều 61 Nghị định này phải gửi chậm nhất 08 giờ trước thời điểm tàu
bay nhập cảnh;
Người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan các giấy tờ giải trình, chứng minh việc
sửa đổi, bổ sung chứng từ tại điểm b Khoản 1 Điều 61 Nghị định này;
b) Trước thời điểm tàu bay xuất cảnh đối với chứng từ quy định tại Khoản 2 Điều 61
Nghị định này, trừ thông tin tại điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định này phải gửi trong
24 giờ kể từ khi tàu bay xuất cảnh và thông tin tại điểm đ Khoản 2 Điều 61 Nghị định
này phải gửi chậm nhất 08 giờ trước thời điểm chuyến bay xuất cảnh;
Người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan các giấy tờ giải trình, chứng minh việc
sửa đổi, bổ sung chứng từ tại điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định này;
c) Đối với tàu bay quá cảnh thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản này khi nhập
cảnh, thực hiện theo điểm b Khoản này khi xuất cảnh.
7. Xử lý thông tin khai sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh
a) Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung và phản
hồi tự động cho người khai hải quan đối với các chứng từ quy định tại Khoản 1 và
Khoản 2 Điều 61 Nghị định này;
b) Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh khai thác
các thông tin được sửa đổi, bổ sung trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để áp dụng
các biện pháp quản lý, giám sát, kiểm tra đối với phương tiện, hàng hóa theo quy định
và cung cấp thông tin cho các đơn vị, cơ quan chức năng để thực hiện nghiệp vụ có
liên quan.
Điều 63. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan
1. Tiếp nhận xử lý hồ sơ đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
a) Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin khai và phản hồi tự động thông
báo chấp nhận nội dung khai hải quan trong trường hợp thông tin khai hải quan đầy đủ
hoặc yêu cầu người khai hải quan bổ sung hồ sơ trong trường hợp thông tin khai chưa
đầy đủ.
Trường hợp người khai không bổ sung hồ sơ, thông tin theo yêu cầu, Chi cục trưởng
Chi cục Hải quan quản lý sân bay xử lý theo quy định tại điểm b Khoản này;
b) Chi cục Hải quan quản lý sân bay khai thác thông tin khai hải quan trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia, hoặc thông tin từ hồ sơ giấy, các thông tin khác để kiểm tra, tổng
hợp, phân tích.
Trường hợp người khai hải quan không bổ sung hồ sơ thông tin đầy đủ theo quy định
hoặc có cơ sở xác định trên tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa bn lậu, vận
chuyển trái phép, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý sân bay quyết định hình
thức, biện pháp giám sát đối với tàu bay, kiểm tra thực tế tàu bay, quyết định mức độ
kiểm tra hàng hóa, hành lý hoặc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định
của pháp luật;
c) Trường hợp Cảng vụ hàng không, Tịa án, cơ quan Cơng an và cơ quan có thẩm
quyền khác có văn bản yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất
cảnh, nhập cảnh, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý sân bay phối hợp với các cơ
quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Thời hạn làm thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh:
không quá 01 giờ kể từ khi người khai hải quan nộp, xuất trình đủ hồ sơ hải quan theo
quy định tại Điều 61 Nghị định này.
2. Giám sát hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
a) Căn cứ thông tin do doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không thông báo theo quy
định tại Điều 64 Nghị định này, cơ quan hải quan thực hiện giám sát đối với tàu bay
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh trong suốt quá trình tàu bay dừng đỗ tại sân bay;
b) Trong quá trình giám sát, trường hợp xác định có dấu hiệu bn lậu, vận chuyển trái
phép hàng hóa, cơ quan hải quan thực hiện các biện pháp kiểm tra, ngăn chặn, tạm giữ
theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm xây dựng hệ thống tiếp nhận thông tin điện tử từ
người khai hải quan và chia sẻ thông tin cho các cơ quan liên quan tại cảng hàng
không.
Điều 64. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không
1. Chậm nhất 24 giờ đối với chuyến bay thường lệ hoặc chậm nhất 01 giờ đối với
chuyến bay không thường lệ trước khi tàu bay nhập cảnh và trước khi hãng vận
chuyển hoàn thành thủ tục hàng không cho hành khách xuất cảnh và hàng hóa xuất
khẩu, doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng khơng có trách nhiệm cung cấp cho Chi cục
Hải quan quản lý sân bay các thông tin sau đây:
a) Quốc tịch tàu bay;
b) Loại tàu bay;
c) Hành trình bay;
d) Thời gian đến, thời gian đi của tàu bay;
đ) Vị trí đỗ của tàu bay;
e) Cửa vào của hành khách;
g) Thời gian xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống tàu bay.
2. Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng khơng có trách nhiệm thơng báo chậm nhất 01
giờ trước khi tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh cho cơ quan hải quan khi có thay đổi về các
thông tin quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Cơ quan kinh doanh cảng hàng khơng có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu thông tin từ hệ
thống ca-mê-ra với cơ quan Hải quan để phục vụ việc giám sát hải quan đối với tàu
bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
4. Trách nhiệm của hãng hàng không hoặc người được hãng hàng không ủy quyền:
a) Khai báo hồ sơ hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đầy đủ,
chính xác, rõ ràng các tiêu chí thơng tin và đúng thời hạn theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung thông tin đã khai và
các chứng từ đã nộp, xuất trình hoặc gửi đến Cổng thơng tin một cửa quốc gia; về sự
thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ
quan hải quan.”
3. Các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh đối với phương tiện vận tải đường hàng không
3.1. Hồ sơ điện tử
Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư 50/2018/TT-BTC ngày 23/05/2018 của Bộ Tài
chính quy định:
“Điều 3. Chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ
2. Các chỉ tiêu thông tin của các chứng từ khai báo đối với phương tiện xuất cảnh,
nhập cảnh qua cửa khẩu đường hàng không thông qua Cổng thông tin một cửa quốc
gia (Phụ lục II). Bao gồm:
a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không;
b) Thông tin về vận đơn chủ/Vận đơn thứ cấp;
c) Danh sách hành khách (Passenger List);
d) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay;
đ) Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thơng tin PNR);”
PHỤ LỤC II
CÁC CHỈ TIÊU THƠNG TIN CỦA CÁC CHỨNG TỪ KHAI BÁO ĐỐI VỚI
PHƯƠNG TIỆN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH QUA CỬA KHẨU
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG THÔNG QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC
GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2018/TT-BTC ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
1. Bản khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không
STT
Chỉ tiêu thông tin
Thông tin chung:
Bắt Danh
buộc mục
Ghi chú
1 Mã hãng chuyên chở (Operator or Carrier Code)
x
2 Số hiệu chuyến bay (Flight Number)
x
3
Thời gian khởi hành dự kiến (Date and Time of
Scheduled Departure)
x
4
Mã cảng/sân bay xếp hàng (Airport Code of
Loading)
x
5 Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration)
x
YYMMDD/
HHMM
x
x
Thông tin điểm đến đầu tiên:
6 Mã nước đến (ISO Country Code)
x
7
Thời gian đến dự kiến (Date and Time of Scheduled
x
Arrival)
8
Mã cảng/sân bay/thành phố đến (Airport/City Code
of Arrival)
x
YYMMDD/
HHMM
x
x
x
x
Thông tin điểm dỡ hàng (Point of Unloading):
9
Mã cảng/sân bay dỡ hàng (Airport Code of
Unloading)
10
Định nghĩa tàu bay khơng chở hàng hóa (Nil Cargo
Code)
11
Thời gian đến dự kiến (Date and Time of Scheduled
x
Arrival)
YYMMDD/
HHMM
12
Thời gian đi dự kiến (Date and Time of Scheduled
Departure)
YYMMDD/
HHMM
x
Thông tin vận đơn:
13 Số vận đơn (AWB Number)
Có thể lặp
x
13.1
Mã sân bay/thành phố nơi đi (của hàng hóa)
(Airport/City Code of Origin)
x
x
13.2
Mã sân bay/thành phố nơi đến (của hàng hóa)
(Airport/City Code of Destination)
x
x
13.3
Mã mô tả phương thức vận chuyển (Shipment
Description Code)
13.4 Số lượng (Number of Pieces)
13.5
Mơ tả hàng hóa (Manifest Description Nature of
Goods)
13.6
Mã xử lý hàng hóa đặc biệt (Special Handling Code
(SHC))
x
x
x
x
x
13.7 Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code)
x
13.8 Trọng lượng (Weight)
x
13.9 Đơn vị tính kích thước (Measurement Unit Code)
x
13.10Chiều dài (Length Dimension)
x
13.11Chiều rộng (Width Dimension)
x
13.12Chiều cao (Height Dimension)
x
13.13Số lượng kiện (Number of Pieces)
x
x
x
14 Vận đơn hàng BULK:
14 Số lượng kiện (Number of Pieces)
x
15 Vận đơn hàng ULD:
15.1 Loại ULD (ULD Type)
x
15.2 Số ULD (ULD Serial Number)
x
15.3 Mã chủ sở hữu ULD (ULD Owner Code)
x
x
15.4 Vị trí ULD (ULD Loading Locator)
15.5 Ghi chú ULD (ULD Remark)
16 Thông tin khác:
16 Ngày tạo bản khai hàng hóa
2. Thơng tin về vận đơn chủ/Vận đơn thứ cấp
YYMMDD
STT
Chỉ tiêu thông tin
Bắt Danh Ghi
buộc mục chú
Thông tin vận đơn chủ (Master Bill):
1 Số vận đơn chủ (Master AWB Number):
x
Điểm đi và đến của hàng hóa trên vận đơn chủ (AWB
Origin and Destination):
x
2
Mã cảng/sân bay/thành phố của nơi hàng đi (Airport/City
Code of Origin)
x
x
3
Mã cảng/sân bay/thành phố của nơi hàng đến (Airport/City
Code of Destination)
x
x
Thông tin chi tiết số lượng trên vận đơn chủ (Quantity
Detail):
x
Mã mô tả phương thức vận chuyển (Shipment Description
Code)
x
4
5 Số lượng (Number of Pieces)
x
6 Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code)
x
7 Trọng lượng (Weight)
x
x
x
8 Thông tin người vận chuyển/người gửi hàng (Shipper):
8.1 Tên người vận chuyển/người gửi hàng (Name)
x
8.2 Địa chỉ người vận chuyển/người gửi hàng (Street Address)
x
Các thơng tin về vị trí (Location):
8.3 Địa điểm (Place)
x
8.4 Quận/huyện (State/Province)
8.5 Mã quốc gia (ISO Country Code)
8.6 Mã bưu điện (Post Code)
Thông tin liên hệ (Contact Detail):
x
x
8.7 Số điện thoại liên hệ (Contact Number)
9 Thông tin người nhận hàng (Consignee):
9.1 Tên người nhận hàng (Name)
x
9.2 Địa chỉ người nhận hàng (Street Address)
x
Các thông tin về vị trí (Location):
9.3 Địa điểm (Place)
x
x
9.4 Quận/huyện (State/Province)
9.5 Mã nước (ISO Country Code)
x
x
9.6 Mã bưu điện (Post Code)
Liên hệ chi tiết (Contact Detail):
9.7 Số điện thoại liên hệ (Contact Number)
x
Thông tin vận đơn thứ cấp thuộc số Vận đơn chủ số:...
(House Waybill Summary Details of MAWB Number:...)
10 Số vận đơn thứ cấp (HWB Serial Number)
x
Nơi đi/nơi đến của hàng hóa trên vận đơn thứ cấp (House
Waybill Origin and Destination):
x
10.1
Mã cảng/sân bay/thành phố nơi hàng đi (Airport/City Code
(of Departure))
x
x
10.2
Mã cảng/sân bay/thành phố nơi hàng đến (Airport/City Code
(of Destination))
x
x
11 Thông tin tổng của vận đơn thứ cấp (House Waybill Totals):
x
11.1 Số lượng hàng hóa (Number of Pieces)
x
11.2 Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code)
x
11.3 Trọng lượng (Weight)
x
11.4 Đặc tính hàng hóa (Nature of Goods)
x
11.5 Mã xử lý hàng hóa đặc biệt (Special Handling Code (SHC))
x
x
11.6 Mơ tả hàng hóa (Free Text Description of Goods)
x
12 Thông tin người vận chuyển/người gửi hàng (Shipper):
12.1 Tên người vận chuyển/người gửi hàng (Name)
x
12.2 Địa chỉ người vận chuyển/người gửi hàng (Street Address)
x
Các thơng tin về vị trí (Location):
12.3 Địa điểm (Place)
x
12.4 Quận/huyện (State/Province)
12.5 Mã quốc gia (ISO Country Code)
x
x
12.6 Mã bưu điện (Post Code)
Thông tin liên hệ (Contact Detail):
12.7 Số điện thoại liên hệ (Contact Number)
13 Thông tin người nhận hàng (Consignee):
13.1 Tên người nhận hàng (Name)
x
13.2 Địa chỉ người nhận hàng (Street Address)
x
Các thông tin về vị trí (Location):
13.3 Địa điểm (Place)
x
x
13.4 Quận/huyện (State/Province)
13.5 Mã nước (ISO Country Code)
x
x
13.6 Mã bưu điện (Post Code)
Liên hệ chi tiết (Contact Detail):
13.7 Số điện thoại liên hệ (Contact Number)
x
Thông tin chi phí (Charge Declarations):
14 Mã ngun tệ (ISO Currency Code)
Thơng tin xác định trả phí trước/trả phí sau
(Prepaid/Collect Charge Declarations):
x
x
x
15
Thơng tin xác định trả phí theo trọng lượng trước hay sau
(P/C Ind. (Weight/Valuation))
x
17
Thơng tin xác định trả loại phí khác trước hay sau (P/C Ind.
(Other Charges))
x
Trị giá vận chuyển (Value for Carriage Declaration):
x
Thông tin Trị giá khai báo cho vận chuyển (Declared Value
for Carriage or No Value Declared (NVD))
x
Trị giá khai báo Hải quan (Value for Customs Declaration):
x
Thông tin Trị giá khai báo hải quan (Declared Value for
Carriage or No Value Declared (NVD))
x
Trị giá khai báo bảo hiểm (Value for Insurance
Declaration):
x
Số tiền bảo hiểm/ Khơng có phí bảo hiểm (Amount of
Insurance/(No Value (XXX))
x
18
19
20
3. Danh sách hành khách (Passenger List)
STT
Chỉ tiêu thông tin
Bắt Danh
buộc mục
Ghi chú
Thông tin chuyến bay (Flight Information):
1 Nhà khai thác chuyến bay (Operator)
x
2
Mã hãng hàng không và số hiệu chuyến bay (Airline
Code and Flight Number)
x
3
Thời gian khởi hành dự kiến (Scheduled Local
Departure Dates/Times)
x
x
YYMMDD/
HHMM
4 Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration)
x
5 Quốc tịch tàu bay (Marks of Nationality)
x
x
6 Mã cảng/sân bay nơi đi (Departure from)
x
x
7 Mã cảng/sân bay nơi đến (Arrival at)
x
x
8
Thời gian đến dự kiến (Scheduled Local Arrival
Dates/Time)
9
Tổng số hành khách/phi hành đoàn (Total Number of
Passengers and Number of Crew Members)
YYMMDD/
HHMM
x
Thơng tin chi tiết hành khách cụ thể:
10 Vị trí chỗ ngồi của hành khách (Seat)
x
11 Giới tính (Gender)
x
12 Họ và tên hành khách (Surname/Given Name(s))
x
13 Quốc tịch (Nationality)
x
14 Ngày sinh của hành khách (Date of Birth)
x
15
Số giấy tờ liên quan (loại giấy tờ có giá trị xuất nhập
cảnh) (Doc. No)
x
16
Loại giấy tờ (có giá trị xuất cảnh/nhập cảnh)
(Document Type)
x
17 Nơi cấp (Place of issue)
18
Ngày hết hạn của giấy tờ liên quan (Expiration Date
of Official Travel Document)
x
x
YYMMDD
x
x
x
YYMMDD
19 Số thẻ hành lý (nếu khơng có thì ghi khơng)
x
20 Số lượng kiện hành lý (nếu khơng có thì ghi khơng)
x
21 Trọng lượng hành lý (nếu khơng có thì ghi khơng)
x
22 Cảng lên tàu (Place/Port of Original Embarkation)
x
x
23 Cảng rời tàu (Place/Port of Debarkation)
x
x
4. Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay
STT
Chỉ tiêu thông tin
Thông tin chuyến bay (Flight Information):
Bắt Danh
buộc mục
Ghi chú
1 Nhà khai thác chuyến bay (Operator)
x
2
Mã hãng hàng không và số hiệu chuyến bay (Airline
Code and Flight Number)
x
3
Thời gian khởi hành dự kiến (Scheduled Local
Departure Dates/Times)
x
x
YYMMDD/
HHMM
4 Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration)
x
5 Quốc tịch tàu bay (Marks of Nationality)
x
x
6 Mã cảng/sân bay nơi đi (Departure from)
x
x
7 Mã cảng/sân bay nơi đến (Arrival at)
x
x
8
Thời gian đến dự kiến (Scheduled Local Arrival
Dates/Time)
9
Tổng số hành khách/phi hành đoàn (Total Number of
Passengers and Number of Crew Members)
YYMMDD/
HHMM
x
Thông tin đối với thành viên cụ thể:
10 Họ và tên (Surname/Given Name(s))
11 Giới tính (Gender)
x
12 Chức danh
x
13 Quốc tịch (Nationality)
x
14 Ngày sinh (Date of Birth)
x
15
Số giấy tờ liên quan (loại giấy tờ có giá trị xuất nhập
cảnh) (Doc. No)
x
16
Loại giấy tờ (có giá trị xuất cảnh/nhập cảnh)
(Document Type)
x
17 Nơi cấp (Place of issue)
18
Ngày hết hạn của giấy tờ liên quan (Expiration Date
of Official Travel Document)
19 Số thẻ hành lý (nếu có)
x
x
YYMMDD
x
x
x
x
YYMMDD
20 Số lượng kiện hành lý (nếu có)
x
21 Trọng lượng hành lý (nếu có)
x
22 Cảng lên tàu (Place/Port of Original Embarkation)
x
x
23 Cảng rời tàu (Place/Port of Debarkation)
x
x
5. Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR)
STT
1
Chỉ tiêu thông tin
Mã PNR (Passenger Name Record
x
Locator): (Mã đặt chỗ của khách hàng.)
2 Ngày đặt chỗ (Date of Reservation)
3
Ghi chú
Mã để xác định thông tin đặt
chỗ
x
Ngày bay dự kiến (Date(s) Of Intended
x
Travel)
4 Tên hành khách (Passenger Name)
5
Bắt Danh
buộc mục
x
Tên khách khác do cùng người đặt chỗ
(Other Names)
6 Địa chỉ (Addresses)
Bao gồm tên của tất cả những
hành khách khác cùng đặt cho
x
Địa chỉ của tất cả hành khách
Điện thoại liên hệ (Contact Telephone
7
Numbers)
x
Có thể bao gồm số điện thoại
liên hệ của hành khách, đại lý
du lịch, khách sạn...
8 Địa chỉ email (Email Address)
x
Địa chỉ email của người đặt
chỗ
x
Tên, địa chỉ, số điện thoại, địa
chỉ email của từng cá nhân đặt
chỗ
x
Những thông tin liên quan đến
thanh tốn (ví dụ thơng tin thẻ
tín dụng). Khơng yêu cầu bao
gồm CSC hoặc CVV hoặc đầy
đủ số thẻ
Thông tin liên hệ chi tiết (Contact
9
Details)
10
Thơng tin về thanh tốn (All Forms Of
Payments Information)
Địa chỉ sử dụng để nhận hóa
đơn
11 Địa chỉ nhận hóa đơn (Billing Address)
12
Thơng tin vé (Ticketing Field
Information)
x
Bao gồm Số vé và loại vé
13
Thơng tin hành trình bay (Travel
Itinerary)
x
Hành trình của hành khách đặt
chỗ
Thông tin khách hàng thường xuyên
14
(Frequent Traveller Information)
x
Số thẻ, loại thẻ khách hàng
thường xuyên hoặc những
thông tin tương tự
15 Thông tin đại lý du lịch (Travel Agent)
x
Tên đại lý, mã đại lý (theo
IATA) hoặc số điện thoại đại lý
Mã xác định người đặt vé (Identity Of
Person Who Made The Booking)
x
Mã xác định người/đại lý đặt
vé
17 Mã đoàn (Group Indicator/Code Share) x
Mã theo đồn trong trường
hợp nhóm đặt chung một mã
giữ chỗ
16
18
Mã hiển thị tách đặt chỗ (Split/Divided
OPI Indicator)
x
Sử dụng trong trường hợp có
hơn một hành khách tách việc
đặt chỗ từ một mã đặt cho gốc
do có sự thay đổi về hành
trình.
19 Số ghế yêu cầu (Seat Requested)
Cung cấp hạng, số ghế, số
cabin (nếu có)
20 Số ghế đã đặt (Seat Allocated)
Cung cấp hạng, số ghế, số
cabin (nếu có)
21 Thông tin về hành lý (Baggage
Information)
22
Thông tin ghi chú chung (General
Remarks)
Số lượng kiện, tổng trọng
lượng, số thẻ hành lý, nơi đến
của hành lý, các thông tin khác
(khi check-in)
Các thông tin bổ sung khác.
23 Thông tin bổ sung (OSI Information)
Những thông tin bổ sung khác
như trẻ nhỏ, nhân viên, khách
VIP...;
Thông tin dịch vụ đặc biệt (Special
24 Service Information/Special Service
Requests Information)
Những thông tin dịch vụ đặc
biệt hoặc yêu cầu riêng
(SSI/SSR), không bao gồm các
thông tin về tơn giáo, quan
điểm chính trị...
Các thơng tin API khác (Any Collected
25
API Information)
Các thông tin API khác thu
thập được trong quá trình đặt
chỗ hoặc làm thủ tục check in.
26
Chỉ số thể hiện nhóm/cá nhân (Group
Indicator)
27
Số lượng khách (Number Of
Travellers)
Thơng tin lịch sử thay đổi (All
28
Historical Changes)
x
Thể hiện khách nhóm hay
khách lẻ
Tồn bộ lịch sử q trình thay
đổi đặt chỗ (bao gồm cả thêm,
sửa, xóa)
3.2. Hồ sơ giấy
Căn cứ Khoản 3 Điều 3 Thông tư 50/2018/TT-BTC ngày 23/05/2018 của Bộ Tài
chính quy định:
“Điều 3. Chỉ tiêu thơng tin, mẫu chứng từ
3. Mẫu chứng từ giấy để thực hiện khai báo làm thủ tục cho phương tiện xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu đường hàng không (Phụ lục III). Bao gồm:
a) Mẫu số 1: Bản khai hàng hóa;
b) Mẫu số 2: Thông tin vận đơn chủ;
c) Mẫu số 3: Vận đơn thứ cấp;
d) Mẫu số 4: Danh sách tổ lái, nhân viên trên tàu và hành khách;
đ) Mẫu số 5: Danh sách hành lý ký gửi;
e) Mẫu số 6: Danh sách đặt chỗ;”
PHỤ LỤC III
MẪU CHỨNG TỪ GIẤY ĐỂ THỰC HIỆN KHAI BÁO LÀM THỦ TỤC CHO
PHƯƠNG TIỆN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH QUA CỬA KHẨU
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2018/TT-BTC ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 1- Phụ lục III
BẢN KHAI HÀNG HĨA (CARGO MANIFEST)
THƠNG TIN CHUNG
1. Mã hãng chun chở (Operator or Carrier
Code):
2. Số hiệu chuyến bay (Flight
Number):
3. Thời gian khởi hành dự kiến (Date and Time 4. Mã sân bay xếp hàng (Airport Code
of Scheduled Departure):
of Loading):
5. Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration):
6. Mã nước đến (ISO Country Code):
7. Thời gian dự kiến đến (Date and Time of
Scheduled Arrival):
8. Tàu bay khơng chở hàng hóa (Nil
Cargo Code):
9. Mã sân bay/ thành phố nơi đi của hàng hóa 10. Mã sân bay nơi đến của hàng hóa
(Airport/ City Code of Origin of goods):
(Airport/ City Code of Destination of
goods):
11. Mã sân bay dỡ hàng (Airport Code of
Unloading):
12. Mã sân bay đến (Airport Code of
Arrival):
13. Thời gian đến dự kiến (Date and Time of
Scheduled Arrival):
14. Thời gian đi dự kiến (Date and
Time of Scheduled Departure):
THƠNG TIN VẬN ĐƠN
Số vận
Mơ tả hàng
Mã xử lý
Đơn vị
Trọng
Đơn vị tính
Số lượng
đơn hóa (Manifest hàng hóa đặc tính trọng lượng
kích thước
kiện
(MAWB Description biệt (Special lượng (Weight) (Measurement (Number
No.)
Nature of
Handling (Weight
(19)
Unit Code) of Pieces)
(15)
Goods)
Code
Code)
(20)
(21)
(16)
(SHC))
(18)
(17)
VẬN ĐƠN HÀNG BULK
22. Số lượng (Number
of Pieces)
VẬN ĐƠN HÀNG ULD
23. Loại ULD (ULD
type)
24. Số ULD (ULD
Serial Number)
25. Tổng (Total)
…., ngày (date)….. tháng (month)... năm(year)……..
Người khai hải quan (Signature of Declarant)
Mẫu số 2 - Phụ lục III
Thông tin vận đơn chủ (Master Airway Bill):
1. Số vận đơn chủ (Master AWB Number):
Điểm đi và đến của hàng hóa trên vận đơn chủ (Master AWB Origin and