Tuần 1:
NS: 10/8/ 20...
Giáo án BDHSG sinh 9
Các thí nghiệm của MenĐen
Chơng I: Các thí nghiệm của Menđen
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Nêu đợc phơng pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
+ Nêu đợc các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.
+ Phát biểu đợc nội dung quy luật phân tính và phân li độc lập.
+ Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân tính và quy luật phân li độc
lập
+ Nhận biết đợc biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai 2 cặp tính
trạng của Menđen.
+ Nêu đợc ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
+ Viết đợc sơ đồ lai.
- Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, giải thích đợc thí nghiệm theo quan ®iĨm cđa Men®en.
+ BiÕt vËn dơng kÕt qu¶ tung ®ång kim loại để giải thích kết quả
của Menđen.
- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sách kiến thức cơ bản và nâng cao sinh học 9.
- Sách giáo khoa và sách bài tập sinh học 9.
- Sách bài tập di truyền.
- Sách kiến thức cơ bản sinh học THCS.
III/ Tiến trình dạy học:
1. Các thuật ngữ và một số kí hiệu cơ bản:
+ Tính trạng: Các đặc điểm, sinh thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ
thể.
+ Cặp tính trạng tơng phản: Hai trạng thái biểu hiện trái ngợc
nhau của cùng một tính trạng.
+ Nhân tố di truyền( gen): Là vật chất di truyền quy định các
tính trạng của sinh vật.
+ Giống(dòng), thuần chủng : Là giống có đặc tính di tryền ổn
định, thống nhất, có kiểu gen đồng hợp, các thế hƯ sau gièng thÕ
hƯ tríc. Tuy nhiªn trong thùc tÕ nói đến giống thuần chủng là nói
đến sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng đang nghiên
cứu.
+ Alen, cặp alen.
+ Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
+ Tính trạng trội: Là tính trạng đợc biểu hiện ở F1 có khả năng lấn
át tính trạng lỈn.
1
Giáo án BDHSG sinh 9
+ Tính trạng lặn: Là tính trạng không đợc biểu hiện ở F1 mà đến
F2 mới đợc biểu hiện.
2. Kí hiệu:
+ P: Cặp bố mẹ xuất ph¸t
+ X: KÝ hiƯu phÐp lai
+ G: Giao tư
+ O: Giao tử đực (cơ thể đực)
+ F: Thế hệ con
+ O: Giao tử cái (cơ thể cái)
Câu 1: Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tơng phản khi thực
hiện các phép lai?
Để sự biểu hiện của các tính trạng rõ ràng, dễ nhìn thấy để kết
quả xử lí số liệu đúng hơn.
Câu 2: Trình bày cách tiến hành phép lai của Menđen trên đậu Hà
Lan khi lai một cặp tính trạng tơng phản và giải thích kết quả thí
nghiệm?
Menđen cho giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan thuần chủng khác
nhau bởi các cặp tính trạng tơng phản để tạo đời lai F1. Ông tiếp tục
cho F1 giao phấn với nhau thu đợc F2 với kết quả nh sau:
P( thuần chủng)
F1
F2
Hoa đỏ x hoa trắng
Hoa đỏ
705 hoa đỏ: 224
hoa trắng
Thân cao x thân thấp
Thân cao
487 thân cao: 177
thân thấp
Quả lục x quả vàng
Quả lục
428 quả lục: 152 quả
vàng.
Tỉ lệ kiểu hình F2:
3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
3 thân cao: 1 thân thấp
3 quả lục: 1 quả vàng.
- Giải thích: Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định,
ngời ta gọi là gen.Chữ cái in hoa kí hiệu gen trội, chữ cái thòng kí
hiệu gen lặn.
VD: Hoa đỏ là tính trạng trội( A), hoa trắng là tính trạng lặn( a)
P(t/c): Hoa đỏ( AA) x hoa trắng( aa)
GP:
A
a
F1: 100% hoa ®á( Aa)
F1x F1: Hoa ®á(Aa) x hoa ®á (Aa)
GF1: A, a
A, a
F2:
A
a
AA
AA( hoa ®á)
Aa( hoa ®á)
a
Aa( hoa ®á)
Aa( hoa tr¾ng)
2
Giáo án BDHSG sinh 9
Do sự phân li của cặp alen Aa ở F1 đà tạo ra 2 loại giao tư víi tØ lƯ
ngang nhau 1A: 1a. Sù tỉ hỵp các loại giao tử trong thụ tinh đà tạo ra
tỉ lệ ở F2 là : 1AA: 2Aa: 1aa.
Câu 3:Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn:
Đặc điểm so
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
sánh
F1
100% tính trạng
100% tính trạng trung
trội
gian
F2
3 trội: 1 lặn
1 trội: 2 trung gian: 1 lặn
Câu 4: Tơng quan trội, lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong
thực tiễn sản xuất. Muốn xác định đợc kiểu gen của cá thể mang
tính trạng trội cần phải làm gì?
ý nghĩa:
Các tính trạng trội thờng là các tính trạng tốt còn những tính trạng
lặn là các tính trạng xÊu do ®ã trong chän gièng ngêi ta thêng tËp
trung các gen trội vào một cơ thể để tập trung các tính trạng tốt vào
một giống để tạo ra các giống tốt có giá trị kinh tế cao.
Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần thực
hiện phép lai phân tích. Nếu kết quả đồng tính thì cơ thể mang
tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.Nếu kết quả phân tính thì cơ
thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Câu 5:Trình bày định luạt lai hai tính của Menđen. Điều kiện
nghiệm đúng của định luật.
* Nội dung:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 hay nhiều cặp
tính trạng tơng phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không
phụ thuộc sự di truyền của cặp tính trạng kia. F 2 có tỉ lệ kiểu hình
bằng tích của các tính trạng hợp thành nó.
* Giải thích:
+ Xét riêng từng cặp tính trạng:
Xét sự di truyền của tính trạng màu sắc hạt:
F2( rgtlgt): 3 vàng: 1 xanh
vàng là tính trạng trội, xanh là tính
trạng lặn.
Quy ớc: Vàng A, xanh – a.
P( t/c): Vµng( AA) x xanh( aa)
F1: 100% vµng ( Aa)
F1 xF1
F2: 3 vµng: 1 xanh
XÐt sù di trun của tính trạng hình dạng hạt:
F2( rgtlgt): 3 trơn: 1 nhăn
trơn là tính tạng trội, nhăn là tính trạng
lặn.
Quy ớc: Trơn B, Nhăn- b
F1: Bb( trơn) x trơn( Bb)
F2: 1 BB: 2 Bb: 1bb
3 trơn: 1 nhăn
Tổ hợp gen F1: Aa, Bb.
3
Giáo án BDHSG sinh 9
Xét đồng thời sự di truyền của 2 tính trạng màu sắc và hình dạng
hạt:
F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
= ( 3 vàng: 1 xanh) x( 3 trơn: 1 nhăn)
Tỉ lệ trên chứng tỏ các gen di truyền theo quy luật phân li độc lập.
* Điều kiện nghiệm đúng:
- Bố mẹ phải thuần chủng
- Mỗi gen quy định một tính trạng.
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
- Các gen nằm trên NST thờng.
- Số lợng cá thể đem lai phải lớn.
Câu 6: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì với tiến hoá và chọn giống?
- Trong tiến hoá: Loài nào càng có nhiều biến dị tổ hợp thì càng
tăng khả năng tồn tại, phân bố và thích nghi ngày càng rộng với sự
thay đổi của đièu kiện tự nhiên.
- Trong chọn giống: Nhờ biến dị tổ hợp mà các quần thể vật nuôi,
cây trồng luôn xuất hiện các dạng mới giúp con ngời dễ lựa chọn và
giữ lại những dạng cơ thể mang các đặ điểm phù hợp hơn với lợi ích
của con ngời để làm giống hoặc đa vào sản xuất thu đợc năng suất
và hiệu quả cao hơn.
Câu 7: Đậu Hà Lan có những thuận lợi gì mà đợc MenĐen chọn làm
đối tợng nghiên cứu di truyền?
- Thời gian sinh trởng phát triển ngắn
- Có nhiều tính trạng đối lập nhau và đơn gen( 1 gen quy định 1
tính trạng)
- Có khả năng tự thụ phấn cao do vậy tránh đợc sự tạp giao trong lai
giống nhờ đó đảm bảo đợc độ thuần chủng nhất của phép lai.
Câu 8: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng độc lập lai với
nhau để tìm các quy luật di truyền?
Để sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào cặp
tính trạng kia từ đó cho kết quả nghiên cứu chính xác hơn.
Phơng pháp lai của Menđen là đem lai các cặp bố mẹ khác nhau về
các cặp tính trạng tơng phản để tiếp tục phân tích sự di truyền
của mỗi cặp tính trạng ë thÕ hƯ F1 vµ F2. Sau khi xem xÐt xong sự di
truyền của mỗi cặp tính trạng ông lại xÐt sù di trun cđa nhiỊu
tÝnh tr¹ng cïng mét lóc để thấy đợc sự tổ hợp ngẫn nhiên của các
cặp tính trạng riêng rẽ.
Câu9:Dòng thuần chủng là gì?
Là dòng đồng hợp tử về kiểu gen và đồng nhất về 1 loại kiểu hình.
Tuy nhiên trong sản xuất khi đề cập tới dòng thuần là chỉ đề cập tới
1 hay 1 số tính trạng liên quan đến năng suất, phẩm chất và khả
năng thích nghi mà đợc các nhà chọn giống quan tâm tới.
Câu 10: Phép lai phân tích là gì và đợc sử dụng trong chọn giống
nhằm mục đích gì?
4
Giáo án BDHSG sinh 9
Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm
tra kiểu gen với cá thể mang tính tạng lặn tơng ứng. Nếu kết quả
phép lai đồng tính thì bố mẹ thuần chủng. Nếu kết quả phép lai
phân tính thì bố mẹ cha thuần chủng.
- Để kiểm tra độ thuần chủng của các cặp bố mẹ trớc khi thực hiện
các thí nghiệm lai: Nếu kết quả phép lai đồng tính thì bố mẹ
thuần chủng. Nếu kết quả phép lai phân tính thì bố mẹ cha thuần
chủng.
- Phân tích kết quả lai giống ở đời lai F2 từ sự phân tích này là cơ
sở cho Menđen đề xuất giả thuyết nhân tố di truyền và giao tử
thuần khiết giải thích cho cơ chế của các tính trạng. Hai giả thuyết
này về sau đợc khoa học hiện đại xác định là hoàn toàn đúng
đắn.
..............................................................o0o...........................................
..............................
Tuần 2:
NS: 15/8/20.
Chơng I: Các thí nghiệm của Menđen( TT)
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Nêu đợc nội dung định luật lai một cặp tính trạng và hai cặp tính
trạng
+ Giải thích đợc định luật lai một cặp tính trạng và hai cặp tính
trạng.
+ ứng dụng để giải bài tập đối với 2 quy luật.
+ Xác định đợc diều kiện nghiệm đúng của 2 định luật.
+ Căn cứ vào kết quả kiểu hình để quy ớc đợc kiểu gen và viết đợc
sơ đồ lai phù hợp.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích.
- Thái độ: Có ý thức nghiêm túc khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sách kiến thức cơ bản và nâng cao sinh học 9.
- Sách giáo khoa và sách bài tập sinh học 9.
- Sách bài tập di truyền.
- Sách kiến thức cơ bản sinh học THCS.
III/ Tiến trình dạy học:
Lai 1 cặp tính trạng
Câu 1: Nêu nội dung định luật đồng tính của Menđen, giải thích.
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tơng phản tì ởp đời lai F1 biểu hiện 1 bên tính trạng bố hoặc mẹ.
Tính trạng đợc biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không đợc
biểu hiện là tính trạng lặn.
VD: Lai đậu Hà Lan hoa đỏ với hoa trắng đều thuần chủng thu đợc
F1 đều hoa đỏ.
5
Giáo án BDHSG sinh 9
Ông kết luận tính tạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Sở dĩ
có hiện tợng đó vì F1 chứa cặp nhân tố di truyền dị hợp tử. Nhân
tố di truyền trội lấn át hoàn toàn nhân tố di truyền lặn. Dù thay đổi
vị trí bố mẹ cho nhau kết quả vẫn không thay ®ỉi chøng tá vai trß
bè mĐ ®ãng gãp trong di truyền là ngang nhau.
- Sơ đồ lai:
P( t/c): Hoa đỏ( AA) x hoa trắng( aa)
GP:
A
a
F1
Aa( hoa đỏ)
Câu 2: Phát biểu nội dung định luật phân tính của Menđen:
- Nội dung: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp
tính trạng tơng phản thì F2 thu đợc tỉ lệ tơng đơng 3 trội: 1lặn.
- VD: Lai 2 thứ đậu Hà Lan hoa đỏ với hoa trắng thuần chủng thu đợc F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu đợc F2 theo tỉ lệ 3
hoa đỏ: 1 hoa trắng.
- Giải thích: Vì bố mẹ đề thuần chủng nên F1 chứa cặp nhân tố di
truyền dị hợp tử biểu hiện tính trạng trội là hoa đỏ. Nhân tố di
truyền trội lấn át hoàn toàn nhân tố di truyền lặn. F 2 có tính trạng
hoa trắng là tính trạng lặn. Tính trạng lặn chỉ biểu hiện ra kiểu
hình khi có kiểu gen đồng hợp lặn nên tính trạng hoa trắng do aa
quy định. Từ đó có sơ đồ lai:
P( t/c): AA( hoa đỏ) X aa( hoa trắng)
GP:
A
a
F1: Aa( hoa đỏ)
F1 X F1: Aa( hoa đỏ) x Aa( hoa ®á)
F2:
1 AA: 2 Aa: 1 aa
3 hoa đỏ
: 1 hoa trắng.
Câu 3: Phát biểu nội dung định luật tính trạng trong gian( trội
không hoàn toàn)
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tơng phản,
thế hệ con lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. Nếu
tiếp tục cho F1 tự thụ F2 thu đợc tỉ lệ tơng ứng 1 tréi: 2 trung gian: 1
lỈn.
VD: Cho lai 2 thø đậu Hà Lan hoa đỏ với hoa trắng thu đợc F1 toàn
hoa hồng. Cho F1 tự thụ thu đợc F2 theo tØ lƯ 1 hoa ®á: 2 hoa hång: 1
hoa trắng.
Kết quả trên chỉ đợc giải thích khi công nhận nhân tố di truyền trội
lấn át không hoàn toàn nhân tố di truyền lặn. F2 có tính trạng hoa
trắng là tính trạng lặn, hoa đỏ là tính trạng trôị tuy nhiên lại trội
không hoàn toàn với tính trạng hoa trắng nên nhân tố di truyền dị
hợp sẽ biểu hiện tính trạng trung gian giữa đỏ và trắng.
Từ đó có sơ ®å lai:
P: AA( hoa ®á) x aa ( hoa tr¾ng)
F1: Aa( hoa hång)
F1 x F1: Aa( hoa hång) x Aa( hoa hång)
6
Gi¸o ¸n BDHSG sinh 9
F2: 1 AA
: 2 Aa
: 1 aa
1 hoa ®á : 2 hoa hång : 1 hoa trắng
Câu 4: Quy luật đồng tính và phân tính có những ý nghĩa gì?
- Đối với tiến hoá: Góp phần giải thích tính nguồn gốc và đa dạng của
giới tự nhiên.
- Đối với chọn giống:
+ Là cơ sở khoa học và phơng pháp tạ u thế lai khi dừng lại ở đời lai
F1
+ Giải thích tại sao đối với phơng pháp tạo giống lai bằng lai hữu
tính, muốn sự chọn lọc có hiệu quả ngời ta phải chọn dòng F2 có sự
phân li tính trạng.
Câu 5: Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là
đồng hợp hay dị hợp tử ngời ta phải làm thế nào?
Sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang
tính trạng trội.
Câu 6: Trong 2 trờng hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trờng
hợp nào phổ biến hơn? Vì sao?
Trội không hoàn toàn phổ biến hơn vì môi trờng luôn tác động vào
kiểu gen không phải lúc nào cũng thuận lợi hoàn toàn, nhân tố di
truyền trội thờng không lấn át nhân tố di truyền lặn hoàn toàn nên
con lai thờng biểu hiện tính trạng trung gian.Điều đó chứng tỏ sự
biểu hiện của 1 kiểu gen là kết quả sự tác động qua lại giữa kiểu
gen và cả môi trờng trong và ngoài cơ thể.
Câu 7: Điểm giống nhau và khác nhau giữa trội hoàn toàn và trội
không hoàn toàn?
* Giống nhau: Là phép lai 1 tính, giữa cơ thể mang tính trạng trội với
cơ thể mang tính trạng lặn.
* Khác nhau:
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
Kiểu hình F1
100% tính trạng
100% tính trạng trung
trội
gian
Tỉ lệ kiểu hình F2
3 trội: 1 lặn
1 trội: 2 trung gian: 1
lặn
Có cần sử dụng
Không cần sử
Phải sử dụng để kiểm
phép lai phân tích
dụng
tra xem kiểu gen tính
để xác định kiểu
trạng trội đà trội hoàn
gen của cơ thể
toàn cha, đà thuàn
mang tính trạng trội
chủng cha.
không
Câu 8: Thế nào là lai thuận nghịch?
Là phơng pháp thay đổi vị trí bố mẹ cho nhau trong phép lai, khi
thì dùng dạg này làm bố dạng kia làm mẹ và ngợc lại nhằm phát hiƯn
ra vai trß cđa bè mĐ ngang nhau trong di truyền hay không.
Câu 9: Nói rằng F1 đồng tính thì P thuần chủng có đúng không? Tại
sao?
7
Giáo án BDHSG sinh 9
Không đúng vì trờng hợp trội không hoàn toàn F1 vẫn đồng loạt biểu
hiện 1 kiểu hình nhng bố mẹ không thuần chủng vì tính trạng trội
đó trội không hoàn toàn nghĩa là tính di truyền không ổn định.
Lai hai cặp tính trạng
Câu 1: Phát biểu nội dung định luật phân li độc lập của Menđen?
- Nội dung: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 hay
nhiều cặp tính trạng tơng phản thì sự di truyền của cặp tính trạng
này không lệ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
- VD: Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính
trạng tơng phản: hạt vàng, vỏ trơn với hạt xanh, vỏ nhăn thu đợc F1
đều hạt vàng, vỏ trơn. Tiếp tục cho F1 tự thụ thu đợc F2 tỉ lệ: 9 vàng
trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn.
- Giải thích thí nghiệm:
P( t/c), F1 thu đợc toàn hạt vàng, vỏ trơn chứng tỏ hạt vàng, vỏ trơn là
tính trạng trội. Quy ớc: Hạt vàng: AA, vỏ trơn: BB.
Xét sự di truyền tính trạng màu sắc hạt:
F2: 3 vàng: 1 xanh. Tỉ lệ trên chứng tỏ tính trạng màu sắc hạt di
truyền theo quy luật lai phân tính
F1: Aa( hạt vàng) x Aa( hạt vàng)
Xét sự di truyền tính trạng hình dạng hạt:
F2: 3 trơn: 1 nhăn. Tỉ lệ trên chứng tỏ tính trạng hình dạng hạt di
truyền theo quy luật lai phân tính.
F1: Bb( hạt trơn) x Bb( hạt trơn)
Tổ hợp gen: Aa, Bb x Aa, Bb.
XÐt ®ång thêi sù di trun của 2 cặp tính trạng:
F2 thu đợc tỉ lệ: 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn
= ( 3 vàng: 1 xanh) x ( 3 trơn: 1 nhăn)
Điều này chứng tỏ trong sự di truyền mỗi tính trạng vẫn độc lập với
nhau, không phụ thuộc vào nhau.
Ta có sơ đồ lai:
P( t/c): AABB( vàng, trơn) x aabb( xanh, nhăn)
GP:
AB
ab
F1: AaBb( vàng, trơn) x AaBb( vàn, trơn)
F2: 9 A-B-: vàng, trơn
3A-bb: vàng, nhăn
3 aaB- : xanh, trơn
1 aabb: xanh, nhăn.
Câu 2: Điều kiện đúng của định luật phân li độc lập:
- Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về cặp tính trạng tơng phản đợc
theo dõi.
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
- Số lợng cá thể đem lai phải lớn.
Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và định luật
phân tính:
- Các cặp bố mẹ đem lai phải thuần chủng về cặp tính trạng đem
lai.
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
8
Giáo án BDHSG sinh 9
Câu 3: Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện trong
hình thức sinh sản nào? Giải thích.
Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp( sắp xếp lại) lại các tính trạng đà có ở bố
mẹ làm xuất hiện tính trạng mới khác tính trạng bố mẹ. Tính trạng
mới xuất hiện đợc gọi là biến dị tổ hợp.
Xuất hiện trong hình thức sinh sản hữu tính ở các loài giao phối.
Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đà dẫn tới sự tổ hợp
lại các tính trạng của bố mẹ làm xuấ hiện biến dị tổ hợp.
Câu 4: Định luật phân li độc lập có ý nghĩa gì trong tiến hoá và
chọn giống?
- Góp phần giải thích tính nguồn gốc và sự đa dạng của sinh giới
trong tự nhiên. nÕu lai 1 tÝnh F2 t¹o ra 3 kiĨu gen và 2 kiểu hình( tối
đa là 3 kiểu hình nếu trội không hoàn toàn) thì trong lai 2 tính tạo
ra 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
- Là cơ sở khoa học, là phơng pháp tạo ra giống mới trong lai hữu
tính.
- Hình thành nguồn biến dị tổ hợp phong phú ở các loài sinh sản
giao phối.
Một số công thức bổ sung: Nếu gọi n là số cặp gen dị hợp thì:
+ Số loại giao tử: 2n
+Tỉ lệ phân li kiĨu gen: ( 1+ 2+ 1)n
+ Sè hỵp tư: 4n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình:( 3+ 1)n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
Đối với kiểu hình, n đợc hiểu là số cặp tính trạng tơng phản tuân
theo sự di truyền trội hoàn toàn.
Câu 5: Vì sao hình thức sinh sản vô tính không cho nhiều biến dị
nh hình thức sinh sản hữu tính giao phối?
Vì hình thức sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự
do của các gen tạo ra nhiều biến dị tổ hợp còn sinh sản vô tính
không có quá trình này.
Tuần 3:
NS: 25/9/20..
Bài tập:
I/ Mục tiêu:
- Làm đợc một số bài tập theo hớng dẫn của GV.
- Cũng cố lại một số phơng pháp giải bài tập và kĩ năng tính toán, lập
luận.
- Kiểm tra cách lập luận và làm bài của HS trên cơ sở đó sữa chữa
những chỗ các em còn thiếu sót.
II/ Đồ dùng dạy học:
Máy tính bỏ túi, sách bài tập sinh học, sách nâng cao kiến thức sinh
học9, bút, dụng cụ học tập cần thiết.
III/ Tiến trình dạy học:
Bài 1: ở cà chua cây cao( A) là trội so với cây thÊp( a).
9
Giáo án BDHSG sinh 9
a) Tìm kiểu gen của dạng cây cao.
b) Cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp kết quả kiểu hình F 1 và
F2 nh thế nào? Viết sơ đố lai.
Bài 2: Cho dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám lai với thân đen. F 1
thu đợc toàn ruồi giấm thân xám. Cho các cá thể F 1 tạp giao với nhau
ở đời lai F2 thu đợc 902 con thân xám, 302 con thân đen.
a. Cho biết F1 ruồi thân xám là trội hay lặn?
b. Kiểu gen của P và F1
c. Vết sơ đồ lai từ F1 đến F2
d. Cho F1 lai phân tích kết quả kiểu hình ở đời lai nh thế nào?
Bài 3: ở lúa cây cao( A) là trội so với cây thấp( a), chÝn sím( S) lµ tréi
so víi chÝn mn( s). Hai cặp gen này tồn tại trên 2 cặp NST thêng.
a. ViÕt kiĨu gen cã thĨ cã cđa c¬ thĨ c©y cao, chÝn mn; c©y
thÊp, chÝn sím; c©y cao, chÝn sớm.
b. Đem lai lúa cây cao, chín sớm với cây thấp, chín muộn thu đợc F1:
204 cây cao, chín sớm
201 c©y cao, chÝn mn
203 c©y thÊp, chÝn sím
200 c©y thÊp, chín muộn.
Biện luận tìm kiểu gen cây bố mẹ.
Bài 4: ở chuột, màu sắc và chiều dài lông di truyền độc lập với nhau,
mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Khi cho giao phối 2 dòng chuột
thuần chủng lông đen, dài với chuột lông trắng, ngắn đợc F1 toàn
chuột lông đen, ngắn. Tiếp tục cho chuột F 1 giao phối với nhau đợc F2
có tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình nh thế nào?
Bài 5: ở ngời, gen quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng,
gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này
phân li độc lập với nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình nh
thế nào để con sinh ra đều mắt đen, tóc xoăn.
Bài 6: ở cà chua cây cao là trôịo so với cây thấp a, quả đỏ B trội so
với quả vàng b. Hai cặp gen quy định 2 tính trạng nói trên tồn tại
trên 2 cặp NST khác nhau. Đem lai 2 thứ cà chua thuàn chủng cây
cao, quả vàng với cây thấp, quả đỏ thu đợc F1.
a. Cho F1 tự thụ phấn thì kết quả phân li kiểu gen và kliểu hình ở
F2 nh thế nào?
b. Cho F1 lai phân tích với cây thấp, quả vàng thì kết quả ở đời lai
FB sẽ nh thế nào?
Bài 7: ở gà, gen A quy định chân thấp, a quy định chân cao, BB
quy định lông đen, Bb quy định lông đốm, bb quy định lông
trắng. Cho biết các gen quy định chiều cao chân và màu sắc lông
di truyền độc lập.
Cho nòi gà thần chủng chân thấp, lông trắng giao phối với gà lông
đen, chân cao đợc F1. Tiếp tục hco gà F1 giao phối với nhau. Tỉ lệ
kiểu hình nào sau đây là của F2.
10
Giáo án BDHSG sinh 9
a. 9 chân thấp, lông đen: 3 chân thấp lông đốm: 3 chân cao, lông
đốm: 1 chân cao, lông trắng.
b. 6 chân thấp, lông đốm: 2 chân thấp, lông đen: 2 chân thấp,
lông trắng: 2 chân cao, lông đốm: 1 chân cao, lông đen: 1 chân
cao, lông trắng.
c. 6 chân thấp, lông đốm: 3 chân thấp, lông đen: 3 chân thấp,
lông trắng: 2 chân cao, lông đốm: 1 chân cao, lông đen: 1 chân
cao, lông trắng.
d. 4 chân thấp, lông đốm: 2 chân thấp, lông đen: 2 chân thấp,
lông trắng: 1 chân cao, lông đốm: 1 chân cao, lông đen: 1 chân
cao, lông trắng.
Tuần 4:
NS: 25/8/20
Nhiễm sắc thể
I/ Mục tiêu:
- Nội dung:
+ Nêu đợc tính chất đặc trng của bộ nhiễm sắc thể( NST) của mỗi
loài.
+ Trình bày đợc sự biến đổi của NST trong chu kì tế bào.
+ Mô tả đợc cấu trúc hiển vi của NST và nêu đợc chức năng của NST.
+ Trình bày đợc ý nghĩa sự thay đổi hình dạng( đơn, kép) biến
đổi số lợng( ở tế bào mẹ và tế bào con), sự vận động của NST qua
các kì của nguyên phân và giảm phân.
+ Nêu đợc ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
+ Nêu đợc một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối
với sự xác định giới tính.
+ Giải thích đợc cơ chế xác định giới tính và tỉ lệ đực- cái ở mỗi
loài là 1: 1
+ Nêu đợc các yếu tố môi trờng trong và ngoài ảnh hởng đến sự
phân hoá giới tính.
+ Nêu đợc thí nghiệm của Moocgan và nhận xét đợc kết quả thí
nghiệm đó.
+ Nêu đợc ý nghÜa thùc tiƠn cđa di trun liªn kÕt.
- KÜ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
+ Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST.
- Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi quan sát tiêu bản nhiễm
sắc thể dới kính hiển vi
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sách kiến thức cơ bản và nâng cao sinh học 9.
- Sách giáo khoa và sách bµi tËp sinh häc 9.
11
Giáo án BDHSG sinh 9
- Sách bài tập di truyền.
- Sách kiến thức cơ bản sinh học THCS.
II/ Tiến trình dạy học:
Câu 1: Tính đặc trng của bộ NST đợc thĨ hiƯn nh thÕ nµo?
- Trong tÕ bµo sinh dìng, NST tồn tại thành tứng cặp tơng đồng giống
nhau về hình dạng, kích thớc. Một chiếc có ngồn gốc từ bố, 1 có
nguồn gốc từ mẹ. Gen trên mỗi cặp NST tơng đồng cũng tồn tại
thành từng cặp tơng ứng, mỗi cặp có 2 alen, một alen có nguồn gốc
từ bè, 1 cã ngn gèc tõ mĐ. NST tån t¹i hành từng cặp tơng đồng
gọi là bộ NST lỡng bội 2n.
- Trong giao tử của các cơ thể 2n, NST tồn tại thành từng chiếc có 1
nguồn gốc gọi là NST đơn bội.
- ở các loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở
1 cặp NST giới tính: XX và XY, XX và XO.
- Tế bào của mỗi loà sinh vật đợc đặc trng về số lợng, hình dạng và
kích thớc cũng nh sự phân bố các gen trên từng NST trong mỗi nhóm
gen liên kết.
VD: Ruồi giấm: 2n = 8 trong đó 2 cặp NST hình chữ V, một cặp
NST hình chấm, 1 cặp hình gậy( XX) đối với ruồi cái, nếu là ruồi
đực cặp này gồm 1 NST hình gậy, 1 NST hình móc là XY.
Câu 2: Cấu trúc của NST ë sinh vËt nh©n chuÈn( sinh vËt cã nh©n
chÝnh thøc)
- ở kì giữa, mỗi NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động.
- Tâm động là nơi nối dây tơ vô sắc để giúp NST di chuyển về 2
cực tế bào.
- Eo sơ cấp và eo thứ cấp
- 2 cánh NST chứa vật chất di truyền( ADN). Tâm động có thể nằm
giữa 2 cánh, nằm lệch về 1 phía, nằm tận đầu mút của NST.
Về cấu trúc hoá học mỗi NST gồm 2 thàn phần chủ yếu đó là sợi ADN
và Pr loại histon. ADN + 8 phân tử Pr loại histon tạo thành chuỗi
polinucleoxom. Chuỗi polinucleoxom cuộn xoắn tạo thành sợi cơ bản
hay sợi nhiễm sắc. Sợi nhiễm sắc cuộn xoắn tạo thành cromatit.
Câu 3: Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
NST là cấu trúc mang gen và tự nhân đôi đợc. Nhờ đó mà thông tin
di truyền quy định các tính trạng đợc sao chép lại qua các thế hệ
cơ thể.
Câu 4: Chức năng của NST:
- NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen nằm ở 1 vị trí xác
định. Những biến đổi vè cấu trúc và số lợng NST sẽ gây ra các biến
đổi ở các tính trạng di truyền.
- NST có đặc tính tự nhân đôi, nhờ đó thông tin di truyền quy
định các tính trạng đợc sao chép qua các thế hệ cơ thể.
- NST nhân đôi đợc vì nó chứa ADN có vai trò quyết định đối với di
truyền.Chính sự tái bản của ADN tạo ra sự nhân đôi của NST
Nguyên Phân
12
Giáo án BDHSG sinh 9
Câu 5: Vẽ sơ đồ quá trình nguyên phân:
- GV hớng dẫn HS sơ đồ hoá quá trình nguyên phân sang sơ đồ
hình học phẳng cho dễ nhớ, dễ học.
- Kì trung gian: NST nhân đôi thµnh 1 NST kÐp, mét NST kÐp gåm
2 cromatit dÝnh nhau ở tâm động. Vào cuối kì trung gian màng
nhân hoà tan.
- Kì đầu:Các NST có xu hớng co rút ngắn lại và tập trung về mặt
phẳng xích đạo, trung tử chia đôi và tiến về 2 cực tế bào.
- Kì giữa: các NST kép đà tiến về mặt phẳng xích đạo, trung tử về
2 cực của tế bào. Từ trung tử hình thành thoi tơ vô sắc. Trong NST
kép, có 1 NST dính với tơ vô sắc cực này, còn 1 NST dính với thoi vô
sắc cực kia.
- Kì sau: Các sợi tơ vô sắc co rút lại, kéo các NST phân chia đồng
đều về 2 phía.
- Kì cuối: Tại mỗi cực của tế bào, màng nhân hình thành. Sau đó
tế bào chất phân chia hình thành nên các tế bào con.
Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con
giống hệt tế bào ban đầu.
Câu 6: Một tế bào sinh dỡng của ngô 2n = 20 NST, nguyên phân liên
tiếp 10 đợt, đời hỏi môi trờng tế bào cung cấp nguyên liệu để tạo
nên các NST tơng đơng với bao nhiêu NST đơn và tạo đợc bao nhiêu
tế bào mới?
Câu 7: ë lóa níc 2n = 24.
a. Trong tÕ bµo sinh dỡng ở kì giữa có bao nhiêu cromatit?
b. Trong tế bào sinh dỡng ở kì sau có bao nhiêu cromatit?
c. Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân.
d. Số tâm động ở kì sau của nguyên phân
e. Số NST ở kì trung gian, kì giữa, kì sau.
Đáp án:
+ Số cromatit ở kì giữa: 24 x 2= 48 do mỗi NST đà tự nhân đôi
thành 1 NST kép gồm 2 cromatit.
+ Số cromatit ở kì sau là 48 do mỗi NST kép tách thành 2 NST.
+ Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân:
+ Số tâm động ở kì sau của nguyên phân:
+ Số NST ở kì giữa:24 x 2 = 48( gồm NST kép đóng xoắn)
Kì trung gian: 24 NST ở dạng sợi mảnh.
13
Giáo án BDHSG sinh 9
Kì sau: 48 NST đơn do các NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2
NST đơn.
Bảng: Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua cá kì của nguyên
phân:
Hình
Kì trung Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
thái NST
gian
Mức độ
Nhiều
ít
Nhiều
duỗi
nhất
xoắn
Mức độ
ít
Cực đại
đóng
xoắn
Bảng: Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân:
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Kì
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình
đầu
thái rõ rệt.
- Các NST kép đính các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm
động.
Kì
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
giữa
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
Kì
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn
sau
phân li về 2 cực của tế bào.
Kì
Các NST đơn dÃn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dẫn thành
cuối
chất nhiễm sắc.
Câu 8: ý nghĩa quá trình nguyên phân:
- Nhờ nguyên phân mà tăng nhanh sinh khối tế bào, đảm bảo phân
hoá mô cơ quan hình thành nên cơ thể, đảm bảo cho cơ thể không
ngừng lớn lên.
- Đảm bảo truyền đạt bộ NST ổn định, đặc trng của loài qua các
thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể.
Câu 9: Ruồi giấm 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của
nguyên phân, số NST trong tế bào đó là bao nhiêu? 16
Câu 10: Một tế bào sinh dỡng 2n của một loài sinh vật nguyên phân
liên tiếp 8 đợt, môi trờng đà cung cấp nguyên liệu tạo ra NST tơng đơng 11730 NST đơn. Tìm bộ NST lỡng bội của loài?
Số NST m«i trêng cung cÊp: 2n( 28- 1) = 11730
2n= 46.
Tuần 5:
NS: 5/9/20.
Giảm phân:
14
Giáo án BDHSG sinh 9
Gồm 2 lần phân bào liên tiếp, mỗi lần có 4 kì, giữa 2 lần không có
kì trung gian. Trong đó lần phân bào thứ nhất là phân bào giảm
nhiễm, lần 2 là phân bào nguyên nhiễm.
Lần phân bào I:
- Kì đầu I: Mỗi NST nhân đôi thành 1 NST kép, mỗi NST kép gồm 2
cromatit dính nhat tại tâm động và hoạt động nh 1 thể thống nhất.
Từ 1 cặp NST tơng đồng, sau khi tự nhân đôi tạo thành 1 nhóm gọi
là tứ tử. Trong quá trình này xảy ra hiện tợng bắt chéo dẫn đến
hoán vị gen.
- Kì giữa I: Các NS kép dồn về mặt phẳng xích đạo, trung tử chia
đôi về ®Õn 2 cùc cđa tÕ bµo. Trong nhãm “ Tø tử có 1 NST dính với
tơ vô sắc cực này, 1 NST dính với tơ vô sắc cực kia. Đây chính là
cơ sở của hiện tợng phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST trong
quá trình giảm phân.
- Kì sau I: Các sợi tơ vô sắc co rút kéo các NST kép phân li về 2
phía.
- Kì cuối I: tại mỗi cực, tế bào chất phân chia, hình thành 2 tế bào
con. Trong tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa.
Lần phân bào thứ II:
- Kì đầu II: Các NST kép dồn về mặt phẳng xích đạo.
- Kì giữa II: Trong 1 NST kép, có 1 NST dính với tơ vô sắc cực này, 1
NST dính với tơ vô sắc cực kia.
- Kì sau II: Tơ vô sắc co rút kéo các NST phân li đồng đều về 2
phía.
- Kì cuối II: Tế bào chất phân chia
Kết quả sau 2 lần phân bào từ 1 tế bào mẹ 2n tạo ra 4 tế bào con,
trong mỗi tế bào con mang bộ NST đơn bội n.
* ý nghĩa quá trình giảm phân: Quá trình giảm phân có quá trình
phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST, có hiện tợng bắt chéo dẫn
đến hoán vị gen. Điều này có ý nghĩa làm tăng biến dị tổ hợp tạo
nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Giảm phân cùng với quá trình thụ tinh là cơ chế đảm bảo sự di
truyền qua các thÕ hƯ c¬ thĨ.
15
Giáo án BDHSG sinh 9
Câu 11: Nêu những điểm giống
phân và giảm phân?
Nguyên phân
- Gồm 1 lần phân bào, trải qua
5 kì: Trung gian, đầu, giữa,
sau, cuối.
nhau và khác nhau giữa nguyên
Giảm phân
- Gồm 2 lần phân bào xảy ra
liên tiếp, mỗi lần có 4 kì, giữa
2 lần phân bào không có kì
trung gian.
- Kết quả tạo ra 2 tế bào con
- Kết quả tạo ra 4 tế bào con với
giống hệt tế bào mẹ.
bộ NST giảm đi 1 nửa.
- Bé NST trong tÕ bµo con lµ 2n. - Bé NST rong tế bào con là n.
- Tăng số lợng tế bào sinh dỡng
- Cùng với quá trình thụ tinh là
do đó có ý nghĩa cho sự sinh
cơ chế đảm bảo cho sự di
trởng của cá thể.
truyền qua cá thế hệ cơ thể.
Câu 12: ở gà, bộ NST 2n= 78, một tế bào sinh dục của gà đang ở kì
sau của giảm phân II có bao nhiêu NST đơn?
Kì sau của giảm phân II từng NST kép chẻ đôi ở tâm động hành 2
NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Do đó số NST đơn là: 78 x
2= 156 NST.
Câu 13: Một tế bào sinh dục đực của ruồi giấm 2n= 8 nguyên phân
7 đợt liên liếp tại vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trởng và bớc
vào vùng chín để tạo thành các tinh trùng.
a. Môi trờng tế bào đà cung cấp nguyên liệu tơng đơng với bao nhiêu
NST đơn cho quá trình nguyên phân và giảm phân của TB sinh dục
nói trên?
b. Số lợng tinh trùng có thể tạo đợc?
HD:
a. Số lợng NST đơn môi trờng nội bào cung cấp cho nguyên phân:
2. 8( 27 1) = 2032(NST)
Số lợng NST đơn môi trờng tế bào cung cấp cho giảm phân:
4.8( 27 1) = 4064( NST)
Câu14: Điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa phát sinh giao tử
ở động vật và thực vËt cã hoa?
* Gièng nhau:
* Kh¸c nhau:
16
Giáo án BDHSG sinh 9
- Phát sinh giao tử đực ë thùc vËt cã hoa: Tõ tÕ bµo mĐ tiĨu bào tử
2n sau khi giảm phân tạo 4 tiểu bào tử đơn bội. Mỗi tiểu bào tử
nguyên phân cho ra 2 nhân đơn bội, 1 nhân thành ống phấn, 2
nhân phân chia, sản sinh tạo thành 2 giao tử đực( 2 tinh tư).
- Ph¸t sinh giao tư c¸i ë thùc vật có hoa: Mỗi tế bào mẹ đại bào tử
kết thúc giảm phân cho 4 tế bào đơn bội đại bào tử, 3 tế bào có
kích thớc bé bị thoái hoá, tế bào có kích thớc lớn nguyên phân liên
tiếp 3 lần tạo ra tế bào đơn bội hình thành túi phôi gồm 3 tế bào
đối cực, 2 nhân cực, 2 trợ bào và 1 tế bào trứng.
Kết luận: Qua giảm phân, ở ĐV, mỗi tinh bào bậc 1 cho ra 4 tinh
trùng còn mỗi noÃn bào bậc 1 chỉ cho ra 1 trøng cã kÝch thíc lín. ë
c©y cã hoa phức tạp hơn, có sự kết hợp giữa nguyên phân và giảm
phân, qua đó mỗi tế bào mẹ tiểu bào tử cho ra 4 hạt phấn, từ mỗi
hạt phấn lại sinh tiếp 2 giao tử đực, mỗi tế bào đại bào tử cho ra 1
trứng.
Câu 15: Nêu điểm giống và khác nhau giữa phát sinh giao tử đực và
giao tử cái:
* Giống nhau:
+ Các tế bào mầm( noÃn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều nguyên
phân liên tiếp nhiều lần.
+ NoÃn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm phân để tạo ra giao
tử.
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- NoÃn bào bậc 1 qua giảm
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân
phân 1 cho thĨ cùc thø nhÊt cã cho 2 tinh bµo bËc 2
kÝch thíc nhá vµ no·n bµo bËc 2
cã kÝch thớc lớn.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm
- NoÃn bào bậc 2 qua giảm
phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử
phân 2 cho 1 thể cực thứ 2 có
phát triển thành tinh trùng.
kích thớc bé và 1 tế bào
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua
truqứng có kích thớc lớn.
giảm phân cho 4 tinh trùng, các
- Từ mỗi noÃn bào bậc 1 qua
tinh trùng này đều tham gia
giảm phân cho 2 thể cực và 1
vào thụ tinh.
tế bào trứng, trong đó chỉ có
1 tế bào trứng trực tiếp thụ
tinh.
Câu 16: Tại sao nói các loài sinh sản hữu tính có u việt hơn các loài
sinh sản sinh dỡng?
Vì các loài sinh sản hữu tính có sự kết hợp thông tin di truyền của
giao tử đực và giao tử cái để tạo ra hợp tử lỡng bội đảm bảo sự kế
tục vật chất di truyền ổn định tơng đối qua các thế hệ cơ thể của
loài, có thể tạo ra đợc cơ thể mới có sức sống, phẩm chất, năng suất
tốt hơn.
17
Giáo án BDHSG sinh 9
Sinh sản sinh dỡng chỉ kế thừa những gì có từ mẹ, không có sự đổi
mới vật chất di truyền. Con cái có sức sống, khả năng chịu đựng,
năng suất... giống mẹ hoặc thấp hơn mẹ
Tuần 6:
NS: 10/9/20..
Nhiễm sắc thể( TT)
I/ Mục tiêu:
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Tiến trình dạy học:
Câu 17:
a. Nếu trong tế bào của một loài giao phối, xét 2 cặp NST tơng
đồng là Aa và Bb thì khi giảm phân và thụ tinh bình thờng sẽ cho
ra mấy loại tinh trùng?
b. Giả sư chØ cã 1 no·n bµo bËc 1 chøa 3 cặp NST: AaBbCc. Giảm
phân sẽ cho ra mấy loại trứng?
HD:
a. 2 loại tinh trùng AB và ab hoặc Ab, aB vì sự phân li độc lập và tổ
hợp tự do chỉ xảy ra ở giảm phân I.
b. Một tế bào sinh trøng chØ cho trøng( vµ 3 thĨ cùc) do ®ã chØ cho
ra 1 trong 8 lo¹i trøng: ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc.
C©u1 8: Cã 10 tinh nguyên bào ở gà trải qua giảm phân hình thành
giao tử.
a. Tính số lợng giao tử đực đợc hình thành
b. Môi trờng đà cung cấp nguyên liệu để tạo ra các NST tơng đơng
với bao nhiêu NST cho 10 tế bào trên giảm phân?
HD: a. Một tinh nguyên bào tạo thành 4 giao tử đực. Do đó số giao tử
đực tạo ra là: 10 .4 = 40( giao tử đực)
b. Sè NST m«i trêng cung cÊp: 39. 40 =1560( NST) trong đó 2n= 78.
Câu 19: Nêu những điểm khác nhau giữa NST thờng và NST giới
tính.
NST thờng
NST giới tính
- Thờng tồn tại 1 cặp trong tế
- Thờng tồn tại với cặp lớn hơn 1
bào lỡng bội.
trong tế bào lỡng bội.
- Tồn tại thành cặp tơng
- Luôn luôn tồn tại thành cặp tđồng( XX) hoặc không tơng
ơng đồng.
đồng( XY)
- Chỉ mang gen quy định tính
- Chủ yếu mang gen quy định trạng thờng của cơ thể.
giới tính của cơ thể.
Câu 20: Yếu tố nào ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính?
- Hormon sinh dục: Tác động vào những giai đoạn sớm trong sự phát
triển cá thể có thể làm biến đổi giới tính tuy cặp NST giới tính vẫn
không thay đổi.
VD: Metyl testosterol tác động vào cá vàng cái có thể làm cá cái biến
thành cá đực.
18
Giáo án BDHSG sinh 9
- Nhiệt độ: Một số loài rùa trứng ở nhiệt độ < 280C sẽ nở thành con
đực, > 320C sẽ nở thành con cái.áThầu dầu trồng nơi ánh sáng yếu
thì số hoa đực giảm. Da chuột hun khói trớc khi ra hoa tỉ lệ hoa cái
tăng. Lợn nái cho ăn uống đầy đủ chất dinh dỡng( Pr, vitamin) trớc khi
thụ tinh tỉ lệ lợn con cái nhiều hơn lợn con đực kg lợn nái sinh con.
Câu 21: Thế nào là hiện tợng di truyền liên kết? Di truyền liên kết đÃ
bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen nh thế nào?
Di truyền liên kết là hiện tợng các gen cùng nằm trên 1 NST thì di
truyền liên kết cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết, chúng cùng
phân li trong quá trình phân bào. Số nhóm gen liên kết bằng số NST
đơn bội của loài.
Bổ sung cho định luật PLĐL: Trong cơ thể số lợng gen rất lớn còn số lợng NST ít nên một NST phải mang nhiều gen. Nếu sự phân li độc
lập tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thì liên kết gen lại hạn chế sự xuất
hiện biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết bảo đảm sự di truyền bền
vững của các nhóm tính trạng đợc quy định bởi các gen trên 1 NST.
Nhìn bề ngoài chúng là 2 quá trình đối lập nhng thực chất chúng lại
thống nhất, bổ sung cho nhau để đảm bảo sự di truyền và thích
nghi của cơ thể.
Câu 22: ý nghĩa của hiện ợng liên kết gen trong di truyền và chọn
giống:
- Trong cơ thể số lợng gen rất lớn còn số lợng NST ít nên một NST phải
mang nhiều gen.Các gen phân bố theo chiều dài NST và tạo thành
nhóm gen liªn kÕt. Sè nhãm gen liªn kÕt thêng b»ng sè NST đơn bội
của loài.
VD: Ruồi giấm có 4 nhóm gen liªn kÕt. Ngêi cã 23 nhãm gen liªn kÕt.
- NÕu sự phân li độc lập tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thì liên kết gen
lại hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết bảo đảm
sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng đợc quy định bởi các
gen trên 1 NST.Nhờ đó trong chọn giống ngời ta có thể chọn đợc
những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau.
Câu 23:Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn
và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau đợc F1 toàn hạt trơn có
tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau đợc F2 có tỉ lệ: 1 hạt
trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn , có tua
cuốn. Mỗi cặp tính trạng đợc xác định bởi 1 cặp gen.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên.
b. Cho cơ thể F1 nói trên lai phân tích, kết quả sẽ nh thế nào?
c. Nếu cho F1 nói trên lai với cây hạt trơn, không có tua cuốn thuần
chủng thì kết quả thu đợc ở đời lai nh thế nào? Giải thích, viết sơ
đồ lai.
19
Giáo án BDHSG sinh 9
Chơng III: ADN và gen
I/ Mục tiêu:
- Nội dung:
+ Nêu đợc thành phần hoá học, tính đặc thù và đa dạng của ADN.
+ Mô tả đợc cấu trúc không gian của ADN chú ý tới nguyên tắc bổ
sung của các cặp nucleotit.
+ Nêu đợc cơ chế tự nhân đôi của ADN theo nguyên tắc bổ sung
và bán bảo toàn.
+ Nêu đợc chức năng của gen
+ Biết đợc sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra
theo nguyên tắc bổ sung.
+ Nêu đợc thành phần hoá học và chức năng của protein( biểu hiện
thành tính trạng)
+ Nêu đợc mối quan hệ giữa gen- tính trạng thông qua mối quan hệ:
Gen( ADN)- ARN- Protein- tính trạng.
- Kĩ năng: Biết quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử
ADN để nhận biết thành phần cấu tạo.
II/ Nội dung:
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN:
- ADN là phân tử đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
đơn phân là các nucleotit.
- Có 4 loại nu cấu thành nên ADN, mỗi nu có 3 thành phần:
+ Đờng pentoza( C5 H10O4)
+ Axit photphoric.
+ Bazonito gåm 1 trong 4 lo¹i: A, T, G, X
- Trong 1 nu thì nhóm photphat gắn với đờng ở vị trí C số 5, còn
bazonito gắn với đờng ở vị trí C số 1.
- Các nu trên 1 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết
photphođieste,. đó là liên kết giữa phân tử đờng của nu này với axit
photphoric của nu kế tiếp.
- Ngừơi ta quy ớc lấy tên bazo nito để gọi nu.
- Mỗi mạch đơn có chiều 5 3 .
Câu 2: Nêu cấu trúc không gian của ADN:
- ADN gồm 2 mạch đơn quấn song song quanh 1 trục tởng tợng trong
không gian theo 2 chiều ngợc nhau theo chiều từ trái sang phải( xoắn
phải)
20
Giáo án BDHSG sinh 9
- Hai mạch đơn xoắn lại với nhau thành 1 chuỗi xoắn kép, trong đó 1
bazonito có kích thớc bé của mạch đơn này đợc bổ sung với 1
bazonito có kích thớc lớn của mạch đơn kia. Cụ thể là A liên kết với T
bằng 2 liên kết hiđro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđro. Nguyên
tắc này đợc gọi là nguyên tắc bổ sung. Vì vậy khi biết số lợng,
thành phần, trình tự sắp xếp của mạch đơn này ta dễ dàng suy ra
mạch đơn kia.
- Theo NTBS A= T, G = X vµ A + G = T+ X. TØ sè A+ G/ T + X trong
các ADN khác nhau và đặc trng cho từng loài.
Từ đó ta có 1 số c«ng thøc sau:
A = T, G = X. % A+ %G = 50%.
Số liên kết hiđro = 2A + 3G
Tổng sè nu cña gen N = A+ T + G + X = 2A + 2G.
- Mỗi chu kì xoắn có chiều dài 34A0 gồm 10 cặp nu. Khoảng cách
giữa 2 nu kế tiếp là 3.4 A0., Đờng kín vòng xoắn là 20A0.( 1 mm =
107A0, 1 à m= 104A0)
Từ ®ã cã 1 sè c«ng thøc:
L = N/2 x 3.4 = số vòng xoắn x 34A0
Câu 3: Vì sao ADN có cấu trúc đa dạng và đặc thù?
* Cấu trúc đa dạng vì:
- Từ 4 loại nu sắp xếp theo trình tự khác nhau tạo nên vo số ADN khác
nhau.
- Mỗi ADN có số lợng, thành phần các nu khác nhau tạo nên nhiều ADN
khác nhau.
- ADN có thể bị biến đổi để tạo nên ADN mới.
* Cấu trúc đặc thù vì:
- Tính đặc thù của ADN đợc chi phối chủ yếu do ADN cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
- Đặc thù do số lợng, thành phần, trình tự sắp xếp các nu trên ADN.
- Đặc thù bởi số lợng A+ T/ G + X trong phân tử.
- Hàm lợng ADN trong nhân tế bào.
Câu 4: Giải thích vì sao hai ADN con qua cơ chế nhân đôi lại giống
hệt ADN mẹ?
- Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên 2 mạch đơn của gen.
- Trong quá trình tự nhan đôi, các nu trên mạch khuôn và môi trờng
nội bào kÕt hỵp víi nhau theo NTBS: A- T, G – X
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con đang dần hình thành đều
dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngợc hciều nhau.
- Cấu tạo của 2 ADN con giống hệt mẹ trong đó có 1 mạch của ADN
mẹ và 1 mạch mới đợc tổng hợp từ nguyên liệu của môi trờng nội bào
theo NTBS. Nh vậy sự sao chép của ADN theo nguyên tắc bán bảo
toàn( giữ lại 1 nửa)
* Qúa trình tự nhân đôi của ADN:
Diễn ra trong nhân tế bào tại các NST ở kì trung gian, lúc này NST ở
dạng sợi mảnh cha tháo xo¾n.
21
Gi¸o ¸n BDHSG sinh 9
Díi t¸c dơng cđa enzim ADN- polimeraza, ADN tháo xoắn, 2 mạch
đơn tách nhau và lần lợt liên kết với các nu tự do trong môi trờng nội
bào theo NTBS để hình thành mạch mới.
Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, ADN đóng xoắn.
Tuần 7:
NS: 20/9/20
ADN Và gen( TT)
I/ Mục tiêu:
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Tiến trình dạy học:
Câu 5: Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen:
* Bản chất hoá học:
- Gen là vật chất di truyền nằm trên NST quy định tính trạng của cơ
thể. Bằng thực nghiệm các nhà khoa học đà xác định đợc bản chất
của gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền. Tỳu
theo chức năng mà gen đợc phân thành nhiều loại, chủ yếu là gen
cấu trúc quy định cấu trúc của Pr.
- Trung bình mỗi gen có 600- 1500 cặp nu có trình tự xác định. Mỗi
tế bào của mỗi loài chøa nhiÒu gen: VK. E.coli chøa 2500 gen, ruåi
giÊm 500 gen...
- Ngày nay ngời ta đà hiểu khá sâu về cấu trúc của gen và đà xây
dựng đợc bản đồ di truyền về sự phân bố các gen trên NST.
* Chức năng của gen:
- ADN mang thông tin DT: ADN là nơi lu trữ thông tin DT nghĩa là
thông tin vỊ cÊu tróc Pr.
- ADN trun th«ng tin DT: Nhê đặc tính nhân đôi mà ADN truyền
đạt TTDT qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- ADN tích luỹ thông tin DT: ADN có thể bị biến đổi tạo ra nhiều
dạng khác nhau, điều này có ý nghĩa tích luỹ thông tin DT cho loài.
Câu 6:
Một đoạn của phân tư ADN cã chiỊu dµi 5100 A0, cã A = 600 nu.
a. Tính số lợng các loại nu còn lại của ADN.
b. Số lợng chu kì xoắn của đoạn phân tử ADN đó.
Câu 7: Một đạon phân tử ADN có A = 600 nu, X = 2A.
a. Tìm số lợng nu loại T và G.
b. Chiều dài của đoạn ADN ®ã.
22
Giáo án BDHSG sinh 9
c. Khi đoạn ADN tự nhân đôi tạo ra 4 đoạn mới cần đời hỏi môi trờng
cung cấp mỗi loại nu là bao nhiêu?
Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ARN và ADN?
ADN
ARN
Số mạh đơn: 2
1
Các loại đơn phân: A, T, G, X
A, U, G, X
Khèi lỵng, kÝch thíc, sè lỵng nu
Khèi lỵng, kích thớc, số lợng nu
trên phân tử lớn hơn
trên phân tử nhỏ hơn
.
Câu 9: Vì sao nói ADN là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
- ADN là thành phần chính của NST mà NST là cơ sở vật chất ở cấp
độ tế bào nên ADN là VCDT ở cấp độ phân tử.
- ADN mang thông tin DT: TTDT đợc đặc trng bởi thành phần, số lợng
và trình tự sắp xếp các loại nu
- ADN truyền thông tin DT: ADN có khả năng tự nhân đôi do đó có
thể truyền thông tin từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- ADN có thể bị đột biến( mất, thêm, thay thế, đảo vị trí các cặp
nu) tạo ra vô số dạng ADN khác nhau, điều này có ý nghĩa tích luỹ
thông tin DT cho loài.
Câu 10: ARN đợc tổng hợp nh thế nào? Điểm khác nhau cơ bản giữa
cơ chế tổng hợp ADN và ARN là gì?
* Cơ chế tổng hợp ARN:
Dới tác dụng của enzim ARN polimeraza các liên kết hiđro tren một
đoạn ngắn phân tử ADN tơng ứng với một gen lần lợt bị cắt đứt, hai
mạch đơn của gen tách nhau ra. Trên mạch gốc của gen, các nu của
nó lần lợt liên kết với ribonu tự do của môi trờng theo nguyên tắc bổ
sung( A- U, T- A, G- X, X- G)
Kết quả mỗi lần tổng hợp trên khuôn mẫu của gen sẽ tạo ra một phân
tử ARN có số lợng, thành phần, trật tự phân bố các ribonu giống với
mạch bổ sung của gen, chỉ khác là T đợc thay thế bằng U. Cả 3 loại
mARN, rARN, tARN đều đợc tổng hợp theo cơ chế trên.
* Điểm khác nhau cơ bản:
En zim xúc tác cho tổng hợp ADN là ADN polimeraza.
Kết quả tạo ra 2 ADN con giống hệt ADN mẹ.
Các ribonu trong phân tư ARN míi tỉng hỵp gièng mĐ thay T b»ng U
còn ADN thì hoàn toàn giống ADN mẹ.
* Chức năng của ARN:
+ mARN: Truyền đạt thông tin DT từ gen sang sản phẩm để hình
thành tính trạng, quy định cấu trúc phân tử Pr.
+ tARN: Vận chuyển, lắp ráp các aa vào chuỗi polipeptit dựa trên
nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mà và bộ ba mà sao.
+ rARN: Liên kết một số phân tử Pr để tạo ra riboxom, tiếp xúc với
mARN mà tổng hợp nên Pr.
Quá trình tổng hợp ARN là cơ sở đảm bảo cho gen thực hiện tổng
hợp Pr ở tế bào chất, từ đó sản phẩm Pr để hình thành tính trạng.
23
Giáo án BDHSG sinh 9
Câu 11: Phân tử mARN có mA = 150, mU = 300, mG = 600, mX =
450.
a. Xác định mỗi loại nu của gen tổng hợp nên phân tử mARN nói trên.
b. Chiều dài của gen là bao nhiêu A0.
Câu 12: Cấu trúc của phân tử protein:
- Pr là phân tử đại phân tử có cấu trúc đa phân với đơn phân là
các axit amin. Có khoảng 20 loại aa cơ bản tạo nên 10 14- 1015 loại Pr
làm cho Pr có tính đa dạng và đặc thù khác nhau bởi số lợng, thành
phần, trìh tự sắp xếp các aa.
- Đợc cấu tạo từ 4 loại nguyên tố chíh là C, H, O, N. ngoài ra còn có
thêm các nguyên tố khác S, P, Ca...
- Mỗi aa gồm 3 thành phần: một gốc hidro cacbon( quyết ®Þnh tÝnh
chÊt cđa aa), nhãm amino( - NH2), nhãm cacboxin( -COOH)
R- CH- NH2
COOH
- Các aa nối với nhau bằng liên kết peptit là liên kết đợc hình thành
giữa nhóm amino của aa này với nhóm cacboxin của aa bên cạnh
đồng thòi giải phóng một phân tử nớc.
R- CH- NH2
H2N- CH- COOH
COOH
R
Tính đa dạng và đặc thù của Pr đợc quy định bởi số lợng, thành
phần, trình tự sắp xếp các aa trong phân tử Pr. Ngoài ra òn đợc quy
định bëi cÊu tróc kh«ng gian cđa Pr víi 4 bËc cấu trúc
+ Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi pp đơn giản do các aa sắp xếp theo một
trật tự nhất định, liên kết với nhau bằng liên kết peptit. Cấu trúc bậc
1 tạo nên tính đặc trng cho mỗi loại Pr.
+ Cấu trúc bậc 2: Cho chuỗi pp xoắn lò xo đều đặn, các vòng xoắn
ở Pr dạng sợi còn bện lại với nhau kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực
khoẻ hơn.
+ Cấu trúc bậc 3: Do chuỗi bậc 2 xoắn lại, là hình dạng không gian 3
chiều của Pr coa dạng cuộn xoắn xếp theo kiểu đặc trng cho tõng
lo¹i Pr.
+ CÊu tróc bËc 4: Cho 2 hay nhiều sợi cấu trúc bậc 3 cuộn xoắn tạo
thành dạng cầu.
* Chức năng của Protein: 6 chức năng cơ bản:
+ Chức năng cấu trúc: Là thành phần cấu tạo nên chất nguyên sinh, là
thành phần tạo nên các bào quan và màng sinh chất( màng lipo
protein) từ đó hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái
của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
VD: Keratin là thành phần cấu tạo nên lông, tóc, móng, sừng
+ Chức năng xúc tác( thành phần cấu tạo nên enzim)
Hiện có khoảng 35000 loại enzim tham gia xúc tác cho các phản ứng
khác nhau trong cơ thể.
VD: Tổng hợp ARN cần sự tham gia của enzim ARN polimeraza, khi
phân giải ARN thành ribonu cần enzim ribonucleaza.
24
Giáo án BDHSG sinh 9
+ Chức năng điều hoà( Pr là thành phần cấu tạo của hormon) quá
trình trao đổi chất trong cơ thể.
Các hormon phần lớn là Pr có hoạt tính sinh học rất cao.
VD: Insulin có vai trò điều hoà hàm lợng đờng trong máu, tiroit điều
hoà sức lớn của cơ thể.
+ Chức năng bảo vệ:Pr là thành phần cấu tạo của kháng thể.
+ Chức năng vận động: Pr tạo nên các loại cơ có vai trò vận động cơ
thể thực hiện chức năng các cử động nuốt, co bóp của tim, vận động
các cơ chân, cơ tay, cơ liên sờn... tạo nên các thoi tơ vô sắc gồm các
dây tơ vô sắc nối với các NST và co rút các sợi tơ để di chuyển các
NST về 2 cực của tế bào.
+ Chức năng cung cấp năng lợng: Thiéu hụt G, L cơ thể có thể huy
động Pr cung cấp năng lợng cho tế bào hoạt động.
Câu 12: Giải thích vì sao trâu bò ăn cỏ nhng thịt trâu lại khác thịt
bò?
Vì số lợng, thành phần các aa sắp xếp trong chuỗi pp khác nhau ở
trâu và bò dẫn đến Pr ở trâu và bò khác nhau do đó các tính trạng
do Pr biểu hiện ở trâu khác ở bò.
Câu 13:Nêu mối quan hệ giữa ADN- ARN- Protein.
ADN
ARN
Protein
Số lợng, thành phần trình tự sắp xếp các nu trong phân tử ADN sẽ
quy định số lợng, thành phần, trình tự sắp xếp các ribonu trong
phân tử ARN từ đó quy định số lợng, thành phần, trình tự các aa
trong phân tử Pr từ đó quy định tính trạng.
Vì vËy tõ cÊu tróc cđa gen cã thĨ suy ra cấu trúc của ARN theo
nguyên tác bổ sung và cấu trúc của Pr. Pr tơng tác với môi trờng để
hình thành các tính trạng đặc trng. Nh vậy gen quy định tính
trạng.
Câu 14: Một gen dài 5100A0 có thể phiên mà một mARN có bao nhiêu
ribonu và mà hoá đợc bao nhiêu aa trong phân tử Pr?
Giải:
Số nu của gen = 5100/ 3,4 x 2 = 3000( nu)
Sè ribonu = 3000/2 = 1500( ribonu)
Sè aa = 1500/ 3 = 500( aa)
Câu 15: Nếu cho rằng mỗi nu của gen nặng 300đvC, mỗi aa nặng
110đvC thì gen và Pr do gen mà hoá cái nào nặng hơn? Vì sao?
Biết rằng tất cả các nu của gen đều mà hoá các aa.
Khối lợng ADN nặng hơn.
Giả sử gen có 3000 nu thì khối lợng gen = 3000 x 300= 9.105đvC.
Từ 3000 nu tạo ra 500aa. Do đó khối lợng Pr = 500x 110 = 55000đvC
Tuần 8:
NS: 01/10/20.
Chơng IV/ Biến dị
25