Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Khảo sát tuân thủ dùng thuốc và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế đoan hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 95 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

HÀ THỊ HIỀN

KHẢO SÁT TUÂN THỦ DÙNG THUỐC VÀ MỘT SỐ
YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ ĐOAN HÙNG

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI 2022


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

HÀ THỊ HIỀN

KHẢO SÁT TUÂN THỦ DÙNG THUỐC VÀ MỘT SỐ
YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN

ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ ĐOAN HÙNG
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC LÝ –DƢỢC LÂM SÀNG
MÃ SỐ: CK60720405

Thời gian thực hiện: Từ 01/07/2021 đến 31/12/2021
Nơi thực hiện: Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội


Trung tâm Y tế huyện Đoan Hùng

HÀ NỘI 2022


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Sau Đại học, các phòng
ban và các thầy cô giáo trường Đại học Dược Hà Nội đã tạo điều kiện, dạy dỗ và
giúp đỡ tôi trong thời gian học tập tại trường.
Với sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn
tới thầy PGS.TS. Nguyễn Thành Hải – Trường Đại học Dược Hà Nội và cơ Ths.

Cao Thị Bích Thảo – Bộ môn Dược Lâm sàng – Trường đại học Dược Hà Nội
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện và
hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cô giáo trong bộ môn Dược lý Dược Lâm Sàng đã trang bị cho tôi những kiến thức và những kinh nghiệm quý báu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn chân thành Ban Giám đốc Trung tâm y tế huyện
Đoan Hùng, cùng các bác sỹ, điều dưỡng viên tại Khoa khám bệnh đã giúp đỡ, tạo
điều kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin dành những lời cảm ơn chân thành gia đình, bạn bè, những người đã
dành cho tơi tình cảm và nguồn động viên, khích lệ trong suốt quá trình thực hiện
đề tài.
Hà Nội, ngày

tháng

Học Viên

Hà Thị Hiền


năm 2022


MỤC LỤC
CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ...........................................................................................3
1.1.TỔNG QUAN VỀ BÊNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG .................................................3
1.1.1. Định nghĩa và phân loại ĐTĐ ...........................................................................3
1.1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng ..............................................................3
1.1.3. Điều trị Đái tháo đƣờng týp 2 ...........................................................................4
1.2. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG .................................................6
1.2.1. Tổng quan về các thuốc điều trị đái tháo đƣờng týp 2 ......................................6
1.2.2 Tóm tắt liều dùng và hƣớng dẫn hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận của
một số thuốc viên hạ đƣờng huyết đƣờng uống ........................................................13
1.2.3 Lựa chọn thuốc kiểm soát đƣờng huyết cho ngƣời bệnh đái tháo đƣờng típ 2 15
1.3. TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN ĐTĐ TÝP 2 .............16
1.3.1 Vai trò của tuân thủ dùng thuốc .......................................................................16
1.3.2 . Phƣơng pháp đánh giá tuân thủ dùng thuốc ...................................................17
1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tuân thủ dùng thuốc ..............................................18
1.3.4. Thực trạng tuân thủ dùng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đƣờng ....................18
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................20
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................20
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................20
2.1.2.Thời gian, địa điểm nghiên cứu .......................................................................20
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................20
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................20
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..........................................................................20

2.2.3. Mẫu nghiên cứu ...............................................................................................21
2.3. Các nội dung nghiên cứu ....................................................................................21


2.3.1. Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc hạ đƣờng huyết trên bệnh nhân đái tháo
đƣờng týp 2 ...............................................................................................................21
2.3.2. Khảo sát tuân thủ dùng thuốc và các yếu tố liên quan đến tuân thủ dùng thuốc
hạ đƣờng huyết trên bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2 Đánh giá mức độ tuân thủ sử
dụng thuốc..................................................................................................................22
2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá sử dụng và quy ƣớc trong nghiên cứu ........................22
2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá chỉ số khối cơ thể (BMI) .....................................................22
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá glucose máu, HbA1c, huyết áp, lipid máu ..........................23
2.4.3 Tiêu chuẩn đánh giá sử dụng thuốc..................................................................23
2.4.4 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ tuân thủ sử dụng thuốc ......................................25
2.4.5. Các quy ƣớc trong nghiên cứu ........................................................................25
2.5. Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................................26
2.5.1. Thu thập và xử lý: ...........................................................................................26
2.5.2. Phân tích số liệu ..............................................................................................26
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................27
3.1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC HẠ ĐƢỜNG HUYẾT
TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 ................................................27
3.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân và đặc điểm dùng thuốc ...............................27
3.1.2. Đặc điểm sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2.......................32
3.2. KHẢO SÁT TUÂN THỦ DÙNG THUỐC VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN TUÂN THỦ DÙNG THUỐC HẠ ĐƢỜNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ ...........................................39
3.2.1. Đặc điểm tuân thủ sử dụng thuốc ....................................................................39
3.2.2. Mức độ tuân thủ của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ..................................39
3.2.3. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo
đƣờng típ 2 điều trị ngoại trú ....................................................................................40

3.2.4. Ảnh hƣởng về cảm xúc của ngƣời bệnh liên quan đến bệnh đái tháo đƣờng .46
3.2.5. Mối liên quan giữa tuân thủ dùng thuốc và cảm xúc (căng thẳng, sợ hãi, lo âu)
của bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2 .........................................................................46


3.2.6 Ảnh hƣởng kiến thức về bệnh ĐTĐ, tự tin vào khả năng tự chăm sóc bệnh
tiểu đƣờng..................................................................................................................48
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................50
4.1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC HẠ ĐƢỜNG HUYẾT
TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN ĐOAN HÙNG. ........................................................50
4.1.1 Một số đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ...................................50
4.1.2. Thực trạng sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu ...........................................53
4.2. KHẢO SÁT TUÂN THỦ DÙNG THUỐC VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN TUÂN THỦ DÙNG THUỐC HẠ ĐƢỜNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ ...........................................56
4.2.1. Tỉ lệ tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ....................56
4.2.2. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ tuân thủ sử dụng thuốc của bệnh nhân.
...................................................................................................................................57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADA

American Diabetes Association (Hiệp hội Đái tháo đƣờng Hoa Kỳ)

BMI


Body mass index ( chỉ số khối cơ thể)

BMQ

Beliefs about medicines questionnaire
(Bộ câu hỏi đánh giá niềm tin về thốc)

BN
BTM

Bệnh nhân

BTMXV

Bệnh tim mạch xơ vữa

CCĐ
DPP – 4

Chống chỉ định
Dipeptidyl peptidase IV

ĐTĐ

Đái tháo đƣờng

ĐLCT

Độ lọc cầu thận


EMC

Electronic Medicines Compendium

FDA

U.S. Food and Drug Administration
(Cục quản lý thực phẩm và thuốc Hoa Kỳ)

FPG

Fast plasma glucose
(Glucose huyết tƣơng lúc đói)

GIP

Glucose – dependent insulinotropic polypeptide

GLP – 1

Glucagon-like peptid

GLUT

Glucose transporter

HA
HbA1c


Huyết áp
Glycosylated Haemoglobin ( Hemoglobin gắn glucose)

HDL – C

High density lipoprotein cholesterol

LDL – C

Low density lipoprotein cholesterol

MAQADA

American Diabetes Association (Hiệp hội Đái tháo đƣờng Hoa Kỳ)

BMI

Body mass index ( chỉ số khối cơ thể)

BMQ

Beliefs about medicines questionnaire
(Bộ câu hỏi đánh giá niềm tin về thốc)

Bệnh thận mạn

BN
BTM

Bệnh nhân


BTMXV

Bệnh tim mạch xơ vữa

CCĐ
DPP – 4

Chống chỉ định
Dipeptidyl peptidase IV

ĐTĐ

Đái tháo đƣờng

EMC

Electronic Medicines Compendium

FDA

Bệnh thận mạn

U.S. Food and Drug Administration


MAQ

MARS


MEMS

MMAS

Medication Adherence Questionnaire
(Bộ câu hỏi đánh giá mức độ tuân thủ điều trị)
Medication Adherence Rating Scale
(Thang đánh giá mức độ tuân thủ)
Medical Event Monitoring System
(Thiết bị giám sát tuân thủ)
Morisky Medication Adherence Scale

(Thang đánh giá mức độ tuân thủ Morisky)

NCMM

Nguy cơ mạch máu

NCTM

Nguy cơ tim mạch

SEAMS

Self – Efficacy for Appropriate Medication Use Scale

SGLT2

Sodium – glucose co-transporter 2


TDKMM

Tác dụng không mong muốn

THA

Tăng huyết áp

TZD

Thiazolidindion

RLLP

Rối loạn lipid

WHO

World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

MAQ

MARS

MEMS

MMAS

Medication Adherence Questionnaire
(Bộ câu hỏi đánh giá mức độ tuân thủ điều trị)

Medication Adherence Rating Scale
(Thang đánh giá mức độ tuân thủ)
Medical Event Monitoring System
(Thiết bị giám sát tuân thủ)
Morisky Medication Adherence Scale
(Thang đánh giá mức độ tuân thủ Morisky)

NCMM

Nguy cơ mạch máu

NCTM

Nguy cơ tim mạch

SEAMS

Self – Efficacy for Appropriate Medication Use Scale

SGLT2

Sodium – glucose co-transporter 2

TDKMM

Tác dụng không mong muốn

THA

Tăng huyết áp


TZD

Thiazolidindion

RLLP

Rối loạn lipid


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Mục tiêu điều trị cho BN ĐTĐ ở ngƣời trƣởng thành, khơng có thai
[3], [21].............................................................................................................. 4
Bảng 1.2 Cân nhắc về mục tiêu điều trị kiểm soát đƣờng huyết, huyết áp, lipid
máu cho bệnh nhân đái tháo đƣờng cao tuổi [48] ............................................. 5
Bảng 1.3. Đặc tính ƣu, nhƣợc điểm của một số nhóm thuốc hạ đƣờng huyết
khơng thuộc nhóm insulin [3] ......................................................................... 11
Bảng 1.4. Các yếu tố cân nhắc khi lựa chọn thuốc điều tri ĐTĐ typ 2 [23] . 12
Bảng 1.5. Liều dùng và hiệu chỉnh liều trên BN suy giảm chức năng thận của
một số thuốc viên hạ đƣờng huyết [2], [31], [45] ........................................... 13
Bảng 1.6. Một số nghiên cứu về tuân thủ dùng thuốc [27], [16], [5] ............. 19
Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá chỉ số khối cơ thể [1] .......................................... 22
Bảng 2.8. Mục tiêu điều trị của FGP, huyết áp và lipid máu .......................... 23
Bảng 2.9. Liều metformin theo ĐLCT ........................................................... 24
Bảng 2.10. Khuyến cáo sử dụng các thuốc điều trị ĐTĐ nhóm sulfonylurea 24
Bảng 2.11. Khuyến cáo sử dụng các thuốc điều trị ĐTĐ nhóm ức chế DPP-4
......................................................................................................................... 24
Bảng 3.12. Đặc điểm nhân khẩu học............................................................... 27
Bảng 3.13. Đặc điểm bệnh lý và dùng thuốc .................................................. 29

Bảng 3.14. Đặc điểm BMI của mẫu nghiên cứu ............................................. 30
Bảng 3.15. Đặc điểm về cận lâm sàng của BN trong mẫu nghiên cứu........... 30
Bảng 3.16. Danh mục các thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 đƣợc sử dụng trong mẫu
nghiên cứu ....................................................................................................... 32
Bảng 3.17. Các phác đồ điều trị ĐTĐ typ 2 sử dụng trong mẫu nghiên cứu . 33
Bảng 3.18. Liều dùng của các thuốc điều trị ĐTĐ dạng uống........................ 34
Bảng 3.19. Sự phù hợp về liều dùng metformin theo ĐLCT.......................... 36
Bảng 3.20. Sự phù hợp về liều dùng sulfonylure trên BN theo ĐLCT .......... 36


Bảng 3.21 Sự phù hợp về liều dùng sitagliptin trên BN theo ĐLCT .............. 37
Bảng 3.22 Sử dụng insulin .............................................................................. 38
Bảng 3.23. Danh mục thuốc điều trị bệnh kèm theo gặp trong nghiên cứu ... 38
Bảng 3.24. Đặc điểm tuân thủ về lĩnh/ mua thuốc của BN ĐTĐ típ 2 .......... 39
Bảng 3.25. Phân loại mức độ tuân thủ của bệnh nhân ................................... 39
Bảng 3.26. Kết quả phân tích hồi quy logistic đơn biến ảnh hƣởng của các yếu
tố nhân khẩu học ............................................................................................. 40
Bảng 3.27. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ảnh hƣởng các yếu tố nhân khẩu
học ................................................................................................................... 42
Bảng 3.28. Kết quả phân tích hồi quy đơn biến ảnh hƣởng yếu tố bệnh lý .... 43
Bảng 3.29. Kết quả phân tích logistic đa biến ảnh hƣởng yếu tố bệnh lý ..... 45
Bảng 3.30. Đặc điểm cảm xúc (căng thẳng, sợ hãi, lo âu) của bệnh nhân liên
quan đến bệnh đái tháo đƣờng ........................................................................ 46
Bảng 3.31. Đặc điểm cảm xúc (căng thẳng, sợ hãi, lo âu) của bệnh nhân liên
quan đến dịch covid ........................................................................................ 46
Bảng 3.32. Kết quả phân tích hồi quy logistic đơn biến ảnh hƣởng của yếu cố
cảm xúc ........................................................................................................... 47
Bảng 3.33. Kết quả phân tích hồi quy logistic đa biến ảnh hƣởng của yếu cố
cảm xúc ........................................................................................................... 47
3.2.6 Ảnh hƣởng kiến thức về bệnh ĐTĐ, tự tin vào khả năng tự chăm sóc

bệnh tiểu đƣờng ............................................................................................... 48
Bảng 3.34. Mối quan hệ giữa kiến thức về bệnh Đái tháo đƣờng, tự tin vào
khả năng chăm sóc bệnh ĐTĐ và tuân thủ dùng thuốc ................................. 48
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Lƣợc đồ lựa chọn thuốc và phƣơng pháp điều trị ĐTĐ típ 2 [48] ……...15


ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh đái tháo đƣờng là bệnh rối loạn chuyển hóa, có đặc điểm tăng glucose
huyết mạn tính do khiếm khuyết về tiết insulin hoặc tác dụng của insulin, hoặc cả
hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển hóa
carbohydrat, protid, lipid, gây tổn thƣơng ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở tim
và mạch máu, thận, mắt và thần kinh [3]
Theo Liên đoàn Đái tháo đƣờng Quốc tế (IDF), năm 2019 tồn thế giới có
463 triệu ngƣời (trong độ tuổi 20-79) bị bệnh đái tháo đƣờng (ĐTĐ), dự kiến sẽ đạt
578 triệu ngƣời vào năm 2030 và 700 triệu ngƣời vào năm 2045. Ƣớc tính hơn 4
triệu ngƣời trong độ tuổi từ 20-79 đã tử vong vì các nguyên nhân liên quan đến
ĐTĐ trong năm 2019.
Bệnh ĐTĐ gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm, là nguyên nhân hàng đầu
gây bệnh tim mạch, mù lòa, suy thận, và cắt cụt chi. Đáng lƣu ý, có tới 70% trƣờng
hợp ĐTĐ týp 2 có thể dự phòng hoặc làm chậm xuất hiện bệnh bằng tuân thủ lối
sống lành mạnh (dinh dƣỡng hợp lý, luyện tập thể dục…) [3]
Ở Việt Nam, theo kết quả điều tra STEPwise về các yếu tố nguy cơ của bệnh
không lây nhiễm do Bộ Y tế thực hiện năm 2015, ở nhóm tuổi từ 18-69, cho thấy tỷ
lệ ĐTĐ tồn quốc là 4,1%, tiền ĐTĐ là 3,6%, trong đó tỷ lệ ĐTĐ đƣợc chẩn đoán
là 31,1%, tỷ lệ ĐTĐ chƣa đƣợc chẩn đoán là 69,9%. Trong số những ngƣời đƣợc
chẩn đoán, tỷ lệ ĐTĐ đƣợc quản lý tại cơ sở y tế: 28,9%, tỷ lệ ĐTĐ chƣa đƣợc quản
lý: 71,1%. Dữ liệu cập nhật của Liên đoàn Đái tháo đƣờng Quốc tế (IDF) cho thấy
năm 2019 Việt Nam có tỷ lệ 6% ngƣời trƣởng thành mắc ĐTĐ
WHO định nghĩa tuân thủ điều trị lâu dài là ―mức độ mà hành vi của một

ngƣời - uống thuốc, tuân theo chế độ ăn kiêng và /hoặc thực hiện thay đổi lối sống,
tƣơng ứng với các khuyến nghị đã đƣợc đồng ý từ nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc
sức khỏe‖ [23]. Tuân thủ dùng thuốc là yếu tố quyết định hiệu quả điều trị. Tn
thủ kém đi đơi với giảm lợi ích lâm sàng, gia tăng chi phí điều trị, ảnh hƣởng đến
hiệu quả điều trị bệnh cho bệnh nhân.
Trung tâm y tế huyện Đoan Hùng là đơn vị y tế 2 chức năng hạng 2 tuyến
huyện. Hiện nay, khoa Khám bệnh của đơn vị quản lý và theo dõi điều trị ngoại trú

1


bệnh nhân đái tháo đƣờng khoảng 700 bệnh nhân ĐTĐ trên địa bàn huyện và một
số bệnh nhân tại các tỉnh lân cận, trong đó chủ yếu là bệnh nhân ĐTĐ týp 2. Vì vậy,
chúng tơi tiến thực hiện đề tài nghiên cứu “Khảo sát tuân thủ thuốc và một số yếu
tố liên quan trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm
y tế huyện Đoan Hùng” với 2 mục tiêu:
1. Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo
đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm y tế huyện Đoan Hùng.
2. Khảo sát tuân thủ dùng thuốc và các yếu tố liên quan đến tuân thủ dùng
thuốc hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú
tại Trung tâm y tế huyện Đoan Hùng.
Kết quả của đề tài sẽ giúp đƣa ra các biện pháp nhằm mục đích nâng cao hiệu
quả điều trị trên bệnh nhân ĐTĐ týp 2 tại Trung tâm y tế huyện Đoan Hùng.

2


Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ BÊNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
1.1.1. Định nghĩa và phân loại ĐTĐ

* Định nghĩa
Đái tháo đƣờng (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá mạn tính có liên
quan đến sự tăng glucose máu. Hiện nay ĐTĐ đang là vấn đề xã hội mang tính tồn
cầu là bệnh không lây nhiễm phát triển nhanh nhất thế giới, là nguyên nhân gây tử
vong đừng thứ 4 hoặc thứ 5 ở các nƣớc đang phát triển.
* Phân loại:
Bệnh đái tháo đƣờng đƣợc phân thành 4 loại chính [3]
Đái tháo đường týp 1 (do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt
đối).
Đái tháo đường typ 2 (do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến triển trên
nền tảng đề kháng insulin).
Đái tháo đường thai kỳ (là ĐTĐ đƣợc chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3
tháng cuối của thai kỳ và khơng có bằng chứng về ĐTĐ típ 1, týp 2 trƣớc đó).
Các loại ĐTĐ đặc biệt do các nguyên nhân khác, nhƣ ĐTĐ sơ sinh hoặc đái
tháo đƣờng do sử dụng thuốc và hoá chất nhƣ sử dụng glucocorticoid, điều trị
HIV/AIDS hoặc sau cấy ghép mơ…Cơ chế bệnh sinh
1.1.2 Tiêu chuẩn chẩn đốn đái tháo đường
Theo hiệp hội Đái tháo đƣờng Mỹ - ADA 2021, đái tháo đƣờng đƣợc chẩn
đoán nhƣ sau [22]:
Glucose huyết tƣơng lúc đói ≥ 126 mg/dL (7.0 mmol/L). (khơng nạp calo ít nhât 8h)
HOẶC
Glucose huyết tƣơng sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 200 mg/dL (11.1
mmol/L). Nghiệm pháp này đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn của WHO: hòa tan
75g đƣờng glucose khan vào trong nƣớc, uống, sau 2 giờ đo đƣờng trong huyết
thanh

3


HOẶC

HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol). Test này nên đƣợc thực hiện trong phòng xét nghiệm sử
dụng phƣơng pháp đƣợc chứng nhận bởi NGSP và tiêu chuẩn hóa theo xét nghiệm
DCCT.
HOẶC
Bệnh nhân có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc mức glucose
huyết tƣơng ở thời điểm bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L).
Trƣờng hợp khơng có tăng đƣờng huyết rõ ràng, chẩn đốn địi hỏi hai kết quả xét
nghiệm bất thƣờng từ cùng 1 mẫu hoặc hai mẫu xét nghiệm riêng biệt
1.1.3. Điều trị Đái tháo đường týp 2
* Mục tiêu điều trị:
Bảng 1.1: Mục tiêu điều trị cho BN ĐTĐ ở ngƣời trƣởng thành, khơng có thai
[3], [21]
Mục tiêu

Chỉ số

HbA1c

< 7% (53mmol/mol)

Glucose huyết tƣơng mao
80-130 mg/dL (4,4-7,2 mmol/L)*
mạch lúc đói, trƣớc ăn
Đỉnh glucose huyết tƣơng
mao mạch sau ăn 1-2 giờ

<180 mg/dL (10,0 mmol/L)*

Huyết áp


Tâm thu <140 mmHg, Tâm trƣơng <90 mmHg
Nếu đã có biến chứng thận, hoặc có yếu tố nguy cơ tim
mạch do xơ vữa cao: Huyết áp <130/80 mmHg
LDL cholesterol <100 mg/dL (2,6 mmol/L), nếu chƣa
có biến chứng tim mạch LDL cholesterol <70 mg/dL
(1,8 mmol/L) nếu đã có bệnh tim mạch vữa xơ, hoặc có

Lipid máu

thể thấp hơn <50 mg/dL nếu có yếu tố nguy cơ xơ vữa
cao
Triglycerides <150 mg/dL (1,7 mmol/L) HDL
cholesterol >40 mg/dL (1,0 mmol/L) ở nam và >50
mg/dL (1,3 mmol/L) ở nữ

4


* Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau
- Mục tiêu có thể thấp hơn (HbA1c <6,5%) ở BN trẻ, mới chẩn đốn, khơng
có các bệnh lý tim mạch, nguy cơ hạ glucose máu thấp.
- Ngƣợc lại, mục tiêu có thể cao hơn (HbA1c từ 7,5 – 8%) ở những BN lớn
tuổi, mắc bệnh đái tháo đƣờng đã lâu, có nhiều bệnh lý đi kèm, có tiền sử hạ
glucose
máu nặng trƣớc đó.
- Cần chú ý mục tiêu glucose huyết sau ăn (sau khi bắt đầu ăn 1-2 giờ) nếu
đã đạt đƣợc mục tiêu glucose huyết lúc đói nhƣng chƣa đạt đƣợc mục tiêu HbA1c.
Bảng 1.2 Cân nhắc về mục tiêu điều trị kiểm soát đƣờng huyết, huyết áp, lipid
máu cho bệnh nhân đái tháo đƣờng cao tuổi [48]
Tình trạng

sức khỏe

Mạnh khỏe

Cơ sở để
chọn lựa

Cịn sống
lâu

HbA1c

Glucose
Glucose lúc
huyết lúc đói
Huyết áp
đi ngủ
Lipid máu
hoặc trƣớc
mmHg
(mg/dL)
ăn (mg/dL)

<7.0-7.5%

80-130

80-180

Statin trừ

khi chống
<140/90 chỉ định
hoặc khơng
dung nạp

Phức tạp/
sức khỏe
trung bình

Kỳ vọng
sống trung
bình

Rất phức
tạp/ sức
khỏe kém

Các quyết định
để kiểm sốt
đƣờng huyết
khơng cịn phụ
Khơng cịn thuộc A1C mà
sống lâu phải dựa trênviệc
tránh hạ đƣờng
huyết và tăng
đƣờng huyết có
triệu chứng

<8.0%


90-150

100-180

5

100-180

Statin trừ
khi chống
<140/90 chỉ định
hoặc khơng
dung nạp

110-200

Cân nhắc
khả năng
<150/90 nhận đƣợc
lợi ích khi
dùng Statin


* Nguyên tắc điều trị cho người bệnh đái tháo đường
Lập kế hoạch toàn diện, tổng thể, lấy ngƣời bệnh làm trung tâm, cá nhân hóa
cho mỗi ngƣời mắc đái tháo đƣờng, phát hiện và dự phịng sớm, tích cực các yếu tố
nguy cơ, giảm các tai biến và biến cố.
Đánh giá tổng thể và quyết định điều trị dựa trên cơ sở: Tình trạng sức khỏe
chung, bệnh lý đi kèm, các chức năng trong hoạt động thƣờng ngày, thói quen sinh
hoạt, điều kiện kinh tế, xã hội, yếu tố tâm lý, tiên lƣợng sống, cá thể hoá mục tiêu

điều trị.
- Nguyên tắc sử dụng thuốc: can thiệp thay đổi lối sống ƣu tiên hàng đầu, hạn
chế tối đa lƣợng thuốc dùng, định kỳ kiểm tra tác dụng và tuân thủ thuốc cũ trƣớc
khi kê đơn mới, phác đồ phù hợp có thể tuân thủ tốt - tối ƣu điều trị, khả thi với
bệnh nhân, có tính yếu tố chi phí và tính sẵn có.
Tƣ vấn dinh dƣỡng, hoạt động thể lực, tự theo dõi, hỗ trợ điều trị nên
đƣợc triển khai, sẵn sàng cung cấp, hỗ trợ cho bác sỹ điều trị, điều dƣỡng, nhân viên
y tế, ngƣời chăm sóc và BN.
Chất lƣợng chăm sóc, điều trị BN đái tháo đƣờng cần đƣợc thƣờng xuyên
giám sát, lƣợng giá và hiệu chỉnh cho phù hợp 1-2 lần/năm
- Các phương pháp điều trị tổng thể bao gồm một số các biện pháp sau:
+ Tƣ vấn, hỗ trợ, can thiệp thay đổi lối sống: không hút thuốc, không uống
rƣợu bia, chế
+ Tƣ vấn tuân thủ điều trị, kiểm soát cân nặng
+ Thuốc uống hạ đƣờng huyết
+ Thuốc tiêm hạ đƣờng huyết
+ Kiểm soát tăng huyết áp
+ Kiểm soát rối loạn lipid máu
+ Chống đơng
+ Điều trị và kiểm sốt biến chứng, bệnh đồng mắc. [3]
1.2. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
1.2.1. Tổng quan về các thuốc điều trị đái tháo đường týp 2
1.2.1.1 Insulin [3]
* Theo cấu trúc phân tử:

6


- Insulin ngƣời/human insulin/insulin thƣờng/regular insulin: đƣợc tổng hợp
bằng phƣơng pháp tái tổ hợp DNA, rất tinh khiết, ít gây dị ứng và đề kháng do tự

miễn và loạn dƣỡng mơ tại chỗ tiêm. Thuốc cũng có thể bảo quản ở nhiệt độ phịng
<30 độ C và có thể mang theo khi đi du lịch miễn là tránh nhiệt độ rất nóng hoặc rất
lạnh. Human insulin hiện có tại Việt Nam gồm insulin thƣờng (regular insulin) và
NPH (Neutral Protamine Hagedorn)
- Insulin analog đƣợc tổng hợp bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA, nhƣng có thay
đổi cấu trúc bằng cách thay thế một vài acid amin hoặc gắn thêm chuỗi polypeptide
để thay đổi dƣợc tính. Hiện nay, insulin Degludec tác dụng kéo dài đã đƣợc cấp
phép lƣu hành ở Việt Nam.
- Ví dụ về một số insulin analog gồm insulin tác dụng nhanh nhƣ Aspart,
Lispro, Glulisine và loại tác dụng kéo dài nhƣ Detemir, Glargine. Hiện nay, insulin
Degludec tác dụng dài đã đƣợc cấp phép lƣu hành ở Việt Nam.
* Theo cơ chế tác dụng
Insulin tác dụng nhanh, ngắn:
- Insulin ngƣời (regular insulin) là loại tinh thể insulin zinc hòa tan, tác dụng
30 phút sau khi tiêm dƣới da, và kéo dài 5- 7 giờ với liều thƣờng dùng, liều càng
cao thời gian tác dụng càng kéo dài. Thuốc có thể truyền tĩnh mạch khi điều trị cấp
cứu hôn mê do nhiễm ceton acid, tăng áp lực thẩm thấu máu, khi phẫu thuật.
- Insulin analog tác dụng nhanh, ngắn. Hiện tại có 3 loại insulin analog tác
dụng nhanh, ngắn là: Aspart, Lispro và Glulisine
- Insulin Aspart: Thay thế proline ở vị trí B28 bằng aspartic acid
- Insulin Lispro: proline ở vị trí B28 đổi chỗ với lysine ở vị trí B29
- Insulin Glulisine: Asparagine ở vị trí B3 đƣợc thay thế bằng lysine và
lysine ở vị trí B29 đƣợc thay thế bằng glutamic acid.
03 loại insulin này ít có khuynh hƣớng tạo thành hexamer so với human
insulin. Sau khi tiêm dƣới da, thuốc phân ly nhanh thành monomer và đƣợc hấp thu,
đạt đỉnh tác dụng sau 1 giờ. Sự thay đổi cấu trúc này không ảnh hƣởng đến việc gắn
vào thụ thể insulin, ngoài ra thời gian kéo dài tác dụng khoảng 4 giờ, không thay
đổi theo liều dùng.

7



Do tác dụng nhanh của insulin analog, BN cần lƣu ý có đủ lƣợng carbohydrat
trong phần đầu của bữa ăn - Insulin tác dụng trung bình, trung gian: NPH (Neutral
Protamine Hagedorn hoặc Isophane Insulin): Thuốc có tác dụng kéo dài nhờ phối
hợp 2 phần insulin zinc hòa tan với 1 phần protamine zinc insulin. Sau khi tiêm
dƣới da, thuốc bắt đầu tác dụng sau 2-4 giờ, đỉnh tác dụng sau 6-7 giờ và thời gian
kéo dài khoảng 10-20 giờ. Thƣờng cần tiêm 2 lần một ngày để đạt hiệu quả kéo dài.
Insulin trộn, hỗn hợp:
Insulin trộn sẵn gồm 2 loại tác dụng nhanh và tác dụng dài trong một lọ hoặc
một bút tiêm. Thuốc sẽ có 2 đỉnh tác dụng, insulin tác dụng nhanh để chuyển hóa
carbohydrat trong bữa ăn và insulin tác dụng dài để tạo nồng độ insulin nền giữa
các bữa ăn. Hiện có các loại:
- 70% insulin isophane/30% insulin hòa tan
- 70% insulin aspart kết tinh với protamin/30% insulin aspart hòa tan
- 50% Insulin Aspart Protamine/50% Insulin Aspart hòa tan
- 70% insulin Degludec/30% insulin aspart
- 75% NPL(neutral protamine lispro)/25% Insulin Lispro
- 50% NPL(neutral protamine lispro)/50% Insulin Lispro
1.2.1.2. Metformin
Là thuốc duy nhất trong nhóm biguanide cịn đƣợc sử dụng hiện nay. Thuốc
khác trong nhóm là phenformin đã bị cấm dùng vì tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
Cơ chế tác dụng: giảm sản xuất glucose ở gan. Có tác dụng yếu trên tăng
hiệu ứng incretin. Thuốc làm giảm HbA1c khoảng 1 – 1,5%. Liều thƣờng dùng
500-2000
mg/ngày. Ít khi cần dùng đến liều 2500mg/ngày, ở liều này tác dụng giảm glucose
huyết không tăng nhiều nhƣng tác dụng phụ sẽ nhiều hơn.
Chống chỉ định: BN suy thận (độ lọc cầu thận ƣớc tính eGFR < 30 mL/phút,
giảm liều khi độ lọc cầu thận ƣớc tính trong khoảng 30-45 mL/phút), suy tim nặng,
các tình huống giảm lƣợng máu đến tổ chức (mơ) và/hoặc giảm oxy đến các tổ chức

(mơ) nhƣ chống, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Nếu BN đái tháo đƣờng mới chẩn
đốn đã có độ lọc cầu thận ƣớc tính <45mL/phút, nên cân nhắc cẩn thận việc dùng
metformin.

8


Thận trọng khi dùng Metformin ở BN > 80 tuổi, những BN có nguy cơ
nhiễm acid lactic nhƣ suy thận, nghiện rƣợu mạn. Ngƣng Metformin 24 giờ trƣớc
khi chụp hình với thuốc cản quang, phẫu thuật. Cho BN uống đủ nƣớc hay truyền
dịch để phòng ngừa suy thận do thuốc cản quang.
Thuốc dùng đơn độc không gây hạ glucose máu, khơng làm thay đổi cân
nặng hoặc có thể giảm cân nhẹ, làm giảm hấp thu vitamin B12 nhƣng ít khi gây
thiếu máu.
Tác dụng phụ thƣờng gặp là buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, có thể hạn chế
bằng cách dùng liều thấp tăng dần, uống sau bữa ăn hoặc dùng dạng phóng thích
chậm. Thuốc có thể làm giảm nguy cơ tim mạch và nguy cơ ung thƣ, tuy nhiên bằng
chứng chƣa rõ ràng.
Cách dùng: dùng trƣớc hoặc sau ăn, nên khởi đầu ở liều thấp và tăng liều từ
từ mỗi 5 – 7 ngày để làm giảm tác dụng phụ trên đƣờng tiêu hóa, dạng bào chế
phóng thích chậm (XR) có thể giảm tác dụng phụ trên đƣờng tiêu hóa
Metformin thƣờng đƣợc lựa chọn là thuốc khởi đầu điều trị ở BN đái tháo
đƣờng típ 2 [3]
1.2.1.3. Sulfonylure
Cơ chế tác dụng: Nhóm sulfonylurea có chứa nhân sulfonic acid urea, khi
thay đổi cấu trúc hóa học sẽ cho ra các loại chế phẩm khác nhau về hoạt tính. Thuốc
kích
thích tế bào beta tụy tiết insulin. Thuốc gắn vào kênh kali phụ thuộc ATP (KATP)
nằm trên màng tế bào beta tụy làm đóng kênh này, do đó làm phân cực màng tế
bào. Khi màng tế bào beta phân cực, kênh calci phụ thuộc điện thế sẽ mở ra, calci

sẽ đi vào trong tế bào làm phóng thích insulin từ các hạt dự trữ. Thuốc làm giảm
HbA1c từ 1 – 1,5%.
Các thuốc thế hệ 1 hiện nay không đƣợc dùng.
Các thuốc thế hệ 2 (nhƣ Glyburide/glibenclamide, Gliclazide, Glimepiride,
Glipizide) đƣợc ƣa dùng hơn các thuốc thế hệ 1.

9


Tóm lại:
Cơ chế tác dụng chính của sulfonylurea là tăng tiết insulin ở tế bào beta tụy.
Do đó tác dụng phụ chính của thuốc là hạ glucose máu và tăng cân. Cần chú ý khi
dùng cho BN lớn tuổi vì có nguy cơ hạ glucose máu cao hơn do BN dễ bỏ ăn, ăn
kém và có chức năng thận suy giảm. Đa số các thuốc thải qua thận nên cần chú ý
giảm liều hay ngƣng thuốc khi BN có suy thận. Nếu thuốc đƣợc chuyển hóa ở gan,
cần ngƣng khi có suy tế bào gan. Thuốc đƣợc dùng trƣớc ăn 30 phút. Hiệu quả hạ
glucose máu tối ƣu của thuốc đạt ở liều bằng nửa liều tối đa cho phép. Cần thận
trọng khi dùng liều cao hơn vì có thể làm tăng tác dụng phụ [3]
1.2.1.4. Các chất ức chế DPP-4
Thuốc có tác dụng incretin làm tăng tiết insulin tùy thuộc mức glucose và ít
nguy cơ gây hạ glucose máu. Ruột tiết ra nhiều loại incretin, hormon ở ruột có tác
dụng tang tiết insulin sau ăn bao gồm glucagon like peptide-1 (GLP-1) và glucose
dependent insulinotropic polypeptide (GIP). Nhóm này gồm 2 loại: thuốc đồng vận
thụ thể GLP-1 dạng tiêm (glucagon like peptide 1 receptor analog- GLP-1RA) và
thuốc ức chế enzyme dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4). Glucagon like peptide 1 là
một hormone đƣợc tiết ra ở phần xa ruột non khi thức ăn xuống đến ruột. Thuốc
làm tăng tiết insulin khi glucose tăng trong máu, và giảm tiết glucagon ở tế bào
alpha tụy; ngoài ra thuốc cũng làm chậm nhu động dạ dày và phần nào gây chán ăn.
GLP-1 bị thoái giáng nhanh chóng bởi enzyme dipeptidyl peptidase - 4, do đó các
thuốc ức chế enzyme DPP- 4 duy trì nồng độ GLP-1 nội sinh, không làm tăng cân

và không gây hạ glucose máu.
Ức chế enzyme DPP-4 (Dipeptidyl peptidase-4)
Cơ chế tác dụng: ức chế enzyme DDP- 4, một enzyme thối giáng GLP-1, do
đó làm tăng nồng độ GLP-1 (glucagon-like peptide) có hoạt tính. Thuốc ức chế
enzyme DPP-4 làm giảm HbA1c từ 0,5 – 1,4%.
Dùng đơn độc không gây hạ glucose máu, không làm thay đổi cân nặng.
Thuốc đƣợc dung nạp tốt.

10


Tác dụng phụ có thể gặp: ho, viêm hầu họng, mẩn ngứa, dị ứng, viêm tụy
cấp. [3]
Bảng 1.3. Đặc t nh ƣu, nhƣợc điểm của một số nhóm thuốc hạ đƣờng huyết
khơng thuộc nhóm insulin [3]
Cơ chế tác
dụng
Sulfonylurea Kích thích
tiết insulin
Nhóm

Biguanid

Giảm sản
xuất Glucose
ở gan.
Có tác dụng
incretin yếu.

Ức chế

Ức chế DPPenzym DPP- 4.
4
Làm tăng
GLP-1

Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

Đƣợc sử dụng lâu năm
Giảm nguy cơ mạch máu nhỏ
Giảm nguy cơ tim mạch và tử
vong
Đƣợc sử dụng lâu năm
Dùng đơn độc không gây hạ
glucose máu
Không thay đổi cân nặng, có
thể giảm cân Giảm LDLCholesterol
Giảm triglycerides
Giảm nguy cơ tim mạch và tử
vong

Hạ glucose huyết
Tăng cân

Dùng đơn độc không gây hạ
glucose huyết.
Dung nạp tốt

11


Chống chỉ định ở
bệnh nhân suy thận
(Chống chỉ định
tuyết
đối
khi
eGFR<
30
ml/phút)
Rối loạn tiêu hoá:
Đau bụng, tiêu
chảy
Nhiễm acid lactic
Giảm HbA1c 0,51%
Có thể gây dị ứng,
ngứa, nổi mề đay,
phù, viêm hầu
họng, nhiễm trùng
hơ hấp trên, đau
khớp.
Chƣa biết tính an
toàn lâu dài


Bảng 1.4. Các yếu tố cân nhắc khi lựa chọn thuốc điều tri ĐTĐ typ 2 [23]
Hiệu
lực

Nguy

cơ hạ
đƣờng
huyết
Không

Cân
nặng

Tác động lên tim mạch
ĐTXVĐM
Suy tim

Giá

PO/SQ

Tác động lên thận
Tiến triển
Cân nhắc
bệnh thận do
liều sử
ĐTĐ
dụng
Khơng ảnh
CCĐ:
hƣởng
eGFR <30

Khơng
ảnh

hƣởng
Khơng
ảnh
hƣởng

Có thể có lợi

Khơng ảnh
hƣởng

Khơng ảnh
hƣởng

Có thể có nguy Cao
cơ :
Saxagliptin

PO

Không ảnh
hƣởng

Cao

Tăng

Không ảnh
hƣởng

Không ảnh

hƣởng

Thấp

PO

Không ảnh
hƣởng

Cao

tăng

Không ảnh
hƣởng

Không ảnh
hƣởng

Thấp
SQ
(Insulin
human)

Không ảnh
hƣởng

Metformin

Cao


Ức chế DPP-4

Trung
bình

Khơng

Sulfonylurea thế
hệ 2

Cao

Insulin
(Human Insulin,
Insulin analog)

Cao

12

Thấp

PO

Khơng cần
hiệu chỉnh
liều đối với
Linagliptin
Glyburide:

khơng dùng
cho suy
thận mạn
Dùng liều
thấp hơn
khi eGFR
giảm

Cân nhắc
khác
Tác dụng phụ
trên đƣờng
tiêu hoá
Đau khớp
Viêm tuỵ
Nguy cơ tử
vong do tim
mạch
Tăng nguy cơ
hạ đƣờng
huyết đối với
Human
Insulin


1.2.2 Tóm tắt liều dùng và hướng dẫn hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận
của một số thuốc viên hạ đường huyết đường uống
Bảng 1.5. Liều dùng và hiệu chỉnh liều trên BN suy giảm chức năng thận của
một số thuốc viên hạ đƣờng huyết [2], [31], [45]
Tên thuốc,


Liều dùng trên BN có chức

Liều dùng trên BN suy giảm

hàm lƣợng

năng thận bình thƣờng

chức năng thận

Gliclazid

Viên thƣờng: 40-320 mg/ngày

Suy thận mức độ nhẹ - vừa:

80 mg, 30-

chia uống 2-3 lần.

không cần chỉnh liều. Khơng

60mg,

Dạng phóng thích chậm 30-120

khuyến cáo cho BN suy thận

mg/ngày uống 1 lần/ngày


nặng.

Glibenclamid: Viên thông thƣờng: khởi đầu

- CLcr > 60ml/ph: khơng cần

1,25-1,5-2,5-

2,5-5 mg/ngày. Nếu BN có nguy chỉnh liều

3-5-6 mg

cơ hạ đƣờng huyết thì khởi đầu

- CLcr 30- 60ml/ph: liều tối đa

1,25mg/ngày.

10,5 mg/ngày

Không tăng hơn 2,5mg/tuần.

- CLcr 15-29ml/ph: thận trọng

Liều duy trì: 1,25-20 mg/ngày

khi sử dụng
- CLcr < 15ml/ph: chống chỉ
định


Glimepirid: 1- Liều dùng thông thƣờng: 1-4

BN suy thận khởi đầu với liều 1

2-4 mg

mg/ngày. Liều tối đa 8 mg/ngày

mg/ngày

Metformin:

- Liều ban đầu: 850 mg x 1

- CLcr > 60ml/ph: không cần

500-750-850-

lần/ngày hoặc 500 mgx 2

chỉnh liều

1000mg,

lần/ngày hoặc 500 mg giải

- CLcr 45-59 ml/ph: liều tối đa

phóng kéo dài x1 lần /ngày


2000mg/ngày, liều khởi đầu

- Liều duy trì: 850–1000 mg x 2

khơng q ½ liều tối đa

lần/ngày hoặc 1000–2000 mg

- CLcr 30-45 ml/ph: liều tối đa

giải phóng kéo dì 1 lần /ngày

1000mg/ngày, liều khởi đầu

- Liều tối đa: 2000mg/ngày hoặc

khơng q ½ liều tối đa

2550 mg/ngày (dạng bào chế

- CLcr <30 ml/ph: chống chỉ

850mg)

định

Liều dùng thông thƣờng 50-100

- CLcr ≥ 50 ml/ph: liều tối đa


Sitagliptin:

13


Tên thuốc,

Liều dùng trên BN có chức

Liều dùng trên BN suy giảm

hàm lƣợng

năng thận bình thƣờng

chức năng thận

50-100mg

mg/ngày.

100 mg/ngày

Liều tối đa 100 mg/ngày

- CLcr 30-50 ml/ph: liều tối đa
50 mg/ngày
- CLcr < 30 ml/ph: liều tối đa 25
mg/ngày


14


1.2.3 Lựa chọn thuốc kiểm soát đường huyết cho người bệnh đái tháo đường típ 2

Hình 1.1: Lƣợc đồ lựa chọn thuốc và phƣơng pháp điều trị ĐTĐ t p 2 [23]

15


×