Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đề Tài: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo-PTNT chi nhánh Cầu Kè-Trà Vinh pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
__________________________
Luận Văn Tốt Nghiệp
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH
HUYỆN CẦU KÈ, TRÀ VINH
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Ts.Trương Chí Tiến Huỳnh Yến Oanh
MSSV: 4054209
Lớp: KTNN1 Khóa 31
Cần thơ
02/2009
Trang
i
LỜI CẢM TẠ
Qua 4 năm học tập tích lũy kiến thức trên ghế giảng đường và qua thời gian
thực tập tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Cầu
Kè, nay em đã hoàn thành bài luận văn thể hiện vốn kiến thức của mình.Có được
như vậy là nhờ sự giảng dạy tận tụy của quý thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị
Kinh Doanh Trường Đại Học Cần Thơ cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
trong ngân hàng đã tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đề tài tốt nghiệp của
mình. Để đáp lại lòng ưu ái đó, em xin dâng đến các anh chị lòng biết ơn chân
thành nhất.
Em xin cám ơn quý thầy cô ở trường đã ngày ngày giảng dạy, đặc biệt là
thầy Trương Chí Tiến đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em. Để không
phụ lòng dạy dỗ của quý thầy cô, em xin hứa sẽ rèn luyện bản thân hơn nữa cố
gắng phấn đấu trở thành những công dân hữu ích cho đất nước.
Em xin dâng vô vàn lời cảm ơn chân thành của mình đến Ban Giám Đốc
ngân hàng và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị tại chi nhánh , nhận xét, đóng
góp ý kiến cho đề tài của em thêm phần hoàn thiện, đầy đủ và chính xác hơn.


Dù đã cố gắng hết sức nhưng sự hiểu biết về thực tiễn còn nhiều hạn chế
nên phần trình bày sẽ còn nhiều thiếu sót cũng như không đề cập được hết mọi
khía cạnh phức tạp trong hoạt động của ngân hàng. Em rất mong nhận được sự
thông cảm và đóng góp để bài viết này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc sức khỏe Ban giám hiệu, quý thầy cô, Ban giám đốc
cùng toàn thể các anh chị công tác tại ngân hàng. Chúc cho ngân hàng luôn thành
công trong những năm sắp tới. Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày 01 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Yến Oanh
Trang
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học
nào.
Ngày 01 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Yến Oanh
Trang
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
 























. Ngày… tháng… năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(kí tên, đóng dấu)
Trang
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 
Họ và tên Giáo viên Hướng dẫn: Trương Chí Tiến.
Học vị: Tiến sĩ.
Chuyên ngành: Quản trị.
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Cần Thơ.
MSSV: 4054209
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp.
Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp &
Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Cầu Kè, Trà Vinh.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Hình thức:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn, tính cấp thiết của đề tài:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
4. Độ tin cậy của số liệu, tính hiện đại của luận văn:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
7. Kết luận:
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày tháng 5 năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
Trương Chí Tiến
Trang
v
MỤC LỤC
Trang
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

 
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cần Thơ, ngày tháng 5 năm 2009
Người nhận xét
Trang
vi
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.1.1. Căn cứ khoa học và thực tiễn 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
1.2.1. Mục tiêu chung 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu 3
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1. Không gian 3
1.3.2. Thời gian 4
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 4
1.3.4. Lược khảo tài liệu 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 6
2.1.1. Khái niệm vốn 6
2.1.2. Khái niệm về dịch vụ gởi tiền 6
2.1.3. Khái niệm về dịch vụ chuyển tiền 6
2.1.4. Tín dụng 6
2.1.5. Mục tiêu và mục đích của chính sách tín dụng 9
2.1.6. Lý thuyết về một số chỉ tiêu liên quan đến hoạt động tín dụng ngân
hàng 10
2.1.7. Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả tín dụng 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 12
2.2.2. Phương pháp phân tích đánh giá 13
Trang
vii
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT
HUYỆN CẦU KÈ 14
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH 14
3.1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế- xã hội huyện Cầu Kè 14

3.1.2. Giới thiệu khái quát về chi nhánh NHNo & PTNT huyện Cầu Kè.15
3.1.3. Vai trò, chức năng của NHNo&PTNT 19
3.1.4. Các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng 20
3.1.5. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh 30
Chương 4:TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT CHI
NHÁNH HUYỆN CẦU KÈ 34
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH 34
4.1.1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh 34
4.1.2.Đánh giá tình hình huy động vốn của chi nhánh 37
4.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH 38
4.2.1. Phân tích khái quát hoạt động tín dụng tại chi nhánh 38
4.2.2. Đánh giá tình hình thu hồi nợ tại chi nhánh 40
4.2.3. Đánh giá tình hình dư nợ tại chi nhánh 43
4.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn 45
4.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 49
4.3.1. Vòng quay vốn tín dụng 49
4.3.2. Vốn huy động/ tổng nguồn vốn 50
4.3.3. Dư nợ / Vốn huy động 51
4.3.4. Dư nợ / Tổng nguồn vốn 51
4.3.5. Hệ số thu nợ 52
4.3.6. Nợ quá hạn / Tổng dư nợ 52
4.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 53
4.4.1. Thuận lợi 53
4.4.2. Khó khăn 55
Trang
viii
4.4.3. Phương hướng hoạt động của chi nhánh 57
Chương 5: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ
DỤNG CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG 59

5.1. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG CÁC
DỊCH VỤ CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN CầU KÈ 59
5.1.1. Dịch vụ chuyển tiền (ATM) và gởi tiền (ATM) tại chi nhánh 59
5.1.2. Dịch vụ cho vay tại chi nhánh 61
5.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ CHI NHÁNH HUYỆN CẦU KÈ HOẠT ĐỘNG TỐT
HƠN 63
5.2.1. Giải pháp về huy động vốn 63
5.2.2. Giải pháp cho hoạt động tín dụng 64
5.2.3. Giải pháp về nâng cao hiệu quả công tác quản trị 67
5.2.4. Giải pháp về việc cung cấp các dịch vụ cho khách hàng 68
Chương 6: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 69
6.1. KẾT LUẬN 69
6.2. KIẾN NGHỊ 70
6.2.1. Đối với chi nhánh………………………………………………….70
6.2.2. Đối với Ngân hàng cấp trên……………………………………… 72
6.2.3. Đối với chính quyền địa phương………………………………… 72
Trang
ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh ( 2006 – 2008 ) 31
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh (2006 - 2008) 35
Bảng 3: Doanh số cho vay phân theo thời gian ( 2006 - 2008 ) 39
Bảng 4: Doanh số cho vay phân theo đối tượng ( 2006- 2008 ). 40
Bảng 5: Tình hình thu nợ theo thời gian tại chi nhánh ( 2006 – 2008 ). 41
Bảng 6: Tình hình thu nợ theo đối tượng tại chi nhánh ( 2006 - 2008 ) 42
Bảng 7: Tình hình dư nợ theo thời gian tại chi nhánh (2006 – 2008 ) 43
Bảng 8: Tình hình dư nợ theo đối tượng tại chi nhánh ( 2006 – 2008 ) 44
Bảng 9: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian qua ba năm ( 2006 – 2008 )
46

Bảng 10: Tình hình nợ quá hạn theo đối tượng qua ba năm ( 2006 – 2008 )
47
Bảng11: Bảng đánh giá các chỉ tiêu tín dụng ( 2006 - 2008 ) 49
Bảng 12:Uy tín của NH trong dịch vụ gởi tiền hay chuyển tiền 59
Bảng 13: Ý kiến của khách hàng về lãi suất tiền gởi (phí chuyển tiền) của
NH trong dịch vụ gởi tiền hay chuyển tiền 60
Bảng 14: Ý kiến của khách hàng về thủ tục của NH trong dịch vụ gởi tiền
hay chuyển tiền 60
Bảng 15: Ý kiến khách hàng về uy tín của NH trong dịch vụ vay tiền 61
Bảng 16: Số lượng vốn NH duyệt cho khách hàng vay trong dịch vụ vay
tiền 61
Bảng 17: Ý kiến của khách hàng về lãi suất cho vay tại NH 61
Bảng 18: Ý kiến của khách hàng về thời gian cho vay hợp lý tại NH 62
Bảng 19: Ý kiến của khách hàng về thủ tục cho vay tại NH 62
Trang
x
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Bộ máy tổ chức tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Huyện Cầu Kè 16
Hình 2: Phân chia theo trình độ nghiệp vụ. 19
Hình 3: Phân chia theo trình độ chuyên môn 19
Hình 4: Quy trình cho vay trực tiếp khách hàng tại chi nhánh NHNo & PTNT chi
nhánh Cầu Kè 29
Hình 5: Biểu đồ lợi nhuận qua ba năm ( 2006 – 2008) 32
Hình 6: Nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 35
Hình 7: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ giữa dịch vụ gởi tiền và dịch vụ chuyển tiền trong
mẫu phỏng vấn 59
Trang
xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHCV: Giám đốc sở giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
HĐQT: Hội đồng quản trị.
NHNNVN: Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
NHNo&PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.
DN: Doanh nghiệp.
HTX: Hợp tác xã.
GĐ: Giám đốc.
CTyTNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
CtyCP: Công ty cổ phần.
KH: Khách hàng.
NQH: Nợ quá hạn.
CBTD: Cán bộ tín dụng.
GDV: Giao dịch viên.
NH: Ngân hàng.
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
1
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài.
Trong sự nghiệp đổi mới, nền kinh tế nước ta liên tục tăng trưởng và ổn
định, cơ cấu kinh tế ngày càng có sự dịch chuyển hợp lý và mạnh mẽ, việc gia
nhập WTO đã chứng minh cho một bước khởi đầu mới của Việt Nam. Góp vai
trò không nhỏ vào việc điều tiết nền kinh tế và đồng thời cũng là “chiếc cầu
nối” để nền kinh tế hoạt động một cách liên tục, không gián đoạn đó là nhờ vào
sự có mặt của các ngân hàng hay các tổ chức tài chính tín dụng trung gian.

Hiện nay, hệ thống ngân hàng đang hoạt động từ Bắc vào Nam với nhiều hình
thức rất phong phú bao gồm: Ngân Hàng Nông Nghiệp, Ngân Hàng Thương
Mại Cổ Phần, Ngân Hàng Liên Doanh,… Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế thì hoạt động của ngân hàng cũng từng bước được đổi mới và phát triển đa
dạng, để đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu của con người khi xã hội ngày càng
phát triển, đặc biệt là nhu cầu về vốn cho nền kinh tế ngày càng tăng.
Ngày nay muốn phát triển thì phải có đầu tư, muốn đầu tư thì phải có
vốn. Do đó vốn là nhân tố quyết định trong việc phát triển kinh tế xã hội của
một quốc gia nói chung và của bất cứ một ngành nghề kinh doanh nào nói
riêng. Nếu người dân bị hụt vốn thì buộc họ phải tìm chỗ để vay, hiện nay
người dân thường ít vay nóng mà tìm đến vay ở các ngân hàng. Như trước đây,
đa số nông dân thường đi “vay nóng” ở bên ngoài với lãi suất rất cao thì nay
NHNo & PTNT như là “bà đỡ” của tín dụng hộ sản xuất. Với vai trò từng bước
đẩy mạnh và mở rộng các phương thức hoạt động từ huy động vốn đến cho vay
một cách linh hoạt nhằm đáp ứng khá đầy đủ, kịp lúc, kịp thời, tới nhu cầu về
vốn cho những người cần vốn, những người thiếu vốn, từng bước đưa sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả, góp phần nâng cao mức sống của người dân và góp
phần làm cho xã hội phát triển. Đặc biệt trong công cuộc đổi mới của đất nước
hiện nay, NHNo & PTNT đã thực sự trở thành người bạn thân thiết của nông
dân. Điều đó thể hiện qua quá trình giúp vốn cho nông dân đẩy mạnh sản xuất,
nâng cao đời sống người dân, giải quyết việc làm, góp phần xóa dần tình trạng
đói nghèo ở nông thôn.
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
2
Khi nói đến các vấn đề về tín dụng, có thể nói Ngân Hàng Nông Nghiệp
là đối tượng chủ yếu mà các hộ vay quan tâm tới, vì đa số người dân đều là
những hộ sản xuất nhỏ, họ không có vốn hoặc thiếu vốn để sản xuất.
Cũng như các ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với khá nhiều chức năng,

nhưng các chức năng chủ yếu là huy động vốn, cho vay vốn, dịch vụ chuyển
tiền và dịch vụ sử dụng thẻ ATM. Nhưng tại sao khách hàng sử dụng các dịch
vụ ở ngân hàng này mà không phải ở các ngân hàng khác, liệu họ có hài lòng
với các dịch vụ đó không. Đó cũng chính là lý do mà em đã chọn đề tài: “Phân
tích hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh huyện Cầu Kè, Tỉnh Trà Vinh” làm đề tài nghiên cứu.
1.1.1. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Khi một nền kinh tế phát triển và có nhu cầu về vốn thì vai trò của Ngân
hàng càng trở nên quan trọng hơn, và với chức năng là mạch máu lưu thông
trong nền kinh tế thì vai trò của ngân hàng càng được thể hiện rõ nét hơn, chính
vì vậy mà hoạt động tín dụng đạt hiệu quả như thế nào là vấn đề rất quan trọng
đối với NHN
0
&PTN4T và của người dân.
Xuất phát từ thực tế, phần lớn người dân vay vốn để phục vụ cho đời
sống khó khăn, để phát triển kinh tế gia đình, vậy mục đích vay của họ có đạt
được hay không? Hay càng vay lại càng gặp khó khăn hơn về vấn đề trả nợ ?
họ có tiếp tục vay ở những lần sau nữa không? Họ có hài lòng với thái độ của
các cán bộ tín dụng hay các giao dịch viên không? Bên cạnh đó, khi người dân
có một lượng tiền nhàn rỗi nhưng họ lại muốn được an toàn thì họ sẽ có nhu
cầu về việc gởi tiền vào ngân hàng hoặc sử dụng thẻ ATM.
Căn cứ vào thực tiễn đang đặt ra cùng với những kiến thức chuyên
ngành về kinh tế, đặc biệt là có sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô khoa
KT&QTKD trường Đại Học Cần Thơ và của các cô chú ở NHNo&PTNT đề tài
này sẽ giúp chúng ta thấy rõ hơn về sự hài lòng của người dân trong việc sử
dụng các dịch vụ hiện tại của ngân hàng. Em hy vọng sau khi đề tài này hoàn
thành, đây sẽ là nguồn tài liệu bổ ích để Ngân hàng và các ban ngành liên quan
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
3

có thể tham khảo và ứng dụng vào thực tế nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
kinh doanh và góp phần xây dựng kinh tế - xã hội huyện nhà thêm vững mạnh.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Qua đó
tìm hiểu mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng các dịch vụ của Ngân
Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Cầu Kè, Tỉnh
Trà Vinh và đề ra một số giải pháp để ngân hàng hoạt động tốt hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua
các năm từ 2006 đến 2008.
- Phân tích và đánh giá tình hình huy động vốn của chi nhánh qua 3
năm từ 2006 đến 2008.
- Phân tích và đánh giá tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn
tại chi nhánh qua 3 năm từ 2006 đến 2008.
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại chi nhánh qua 3
năm từ 2006 đến 2008.
- Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng các dịch vụ của
Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Cầu Kè,
Tỉnh Trà Vinh.
- Đề ra các giải pháp giúp ngân hàng hoạt động tốt hơn.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Ngân hàng đã huy động nguồn vốn như thế nào? Từ đâu?
- Tình hình cho vay và thu hồi nợ của Ngân hàng ra sao?
- Người nông dân có ý kiến gì về các dịch vụ của Ngân hàng không?
- Công tác tín dụng của Ngân hàng có đạt hiệu quả chưa?
- Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng như thế nào?
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Cầu Kè, Tỉnh

Trà Vinh.
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
4
1.3.2. Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài hạn chế từ 02/02/2009 đến 01/05/2009.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Hiện nay NHN
0
& PTNT huyện Cầu Kè hoạt động trên nhiều lĩnh vực và
nhiều đối tượng khác nhau, do kiến thức có hạn và trong phạm vi đề tài của
mình, em chỉ đánh giá sơ lược về tình hình tín dụng và đánh giá về mức độ hài
lòng của người dân về việc sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như: vay vốn,
gởi tiền, chuyển tiền, ATM, …
1.3.4. Lược khảo tài liệu
a). Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng công thương
chi nhánh tỉnh Bến Tre – phòng giao dịch huyện Mỏ Cày. Tác giả Nguyễn
Xuân Hoan năm 2007. Đề tài đã phân tích hiệu quả tín dụng thông qua các số
liệu lấy từ báo cáo: kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng 3 năm
(2004-2006), thu thập từ ngân hàng. Ngoài ra còn lấy thông tin từ báo chí,
internet, tác giả tiến hành thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu
như: tình hình huy động vốn, cho vay, rủi ro tín dụng. Và đã rút ra những điểm
mạnh, điểm yếu của ngân hàng qua quá trình phân tích và thực tập tại ngân
hàng. Từ đó tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng tại ngân hàng. Tác giả đã phân tích rất sâu sắc các kết quả đạt được từ
báo cáo nhưng chưa phân tích xem kết quả đạt được đó so với kế hoạch đặt ra
như thế nào?
b). Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu chi nhánh tỉnh An Giang. Tác giả: Nguyễn Phi Long, năm thực hiện

2007. Đề tài đã phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn từ việc phân tích cá chỉ
tiêu: doanh số cho vay và thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn. Từ đó đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng ngắn hạn và đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu và đồng
thời đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại ngân hàng
Á châu chi nhánh An Giang. Đề tài đã được tác giả sử dụng các số liệu từ báo
cáo: kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng ngắn hạn năm (2004-
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
5
2006). Thông qua việc phân tích, so sánh. Tác giả đã phân tích chưa kỹ các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.
c). Đề tài: Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tài chính tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Cầu Kè tỉnh Trà Vinh.
Tác giả: Phạm Thị Hồng Nghi, năm thực hiện 2007. Tác giả đã phân tích một
cách chi tiết rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản tại ngân hàng dựa trên các số
liệu báo cáo: hoạt động tín dụng, kết quả hoạt động kinh doanh, thông qua
việc phân tích, so sánh và đưa ra điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động tín dụng
tại ngân hàng. Và tác giả đã đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng rất sát với thực tế nhằm khắc phục hạn chế của ngân hàng. Nhưng đề tài
không phân tích rủi ro lãi suất và rủi ro vốn chủ sỡ hữu để có thể đánh giá
chính xác hơn.
d). Hà Thanh (2007), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng
tại NHNo & PTNT chi nhánh 8 _thành phố Hồ Chí Minh”. Bài luận văn thông
qua việc phân tích và sử dụng các phương pháp so sánh: số tương đối, số tuyệt
đối giữa các năm để phân tích và sử dụng một số chỉ tiêu như: các tỷ số lợi
nhuận, các tỷ số nợ, các tỷ số hoạt động kinh doanh để đưa ra những giải pháp
phát triển cho hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh 8 _thành phố
Hồ Chí Minh.
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh

6
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Khái niệm vốn
Vốn là của cải mang lại của cải, là tài sản, là biểu hiện bằng phưong tiện
dùng vào sản xuất kinh doanh nhằm mục đích cuối cùng mang lại lợi nhuận.
2.1.2. Khái niệm về dịch vụ gởi tiền
Dịch vụ gởi tiền được phân thành hai loại:
- Một là, tiền gởi không kỳ hạn, chủ yếu là tiền gởi thanh toán, nó chỉ
mang tính chất tạm thời gởi lại, khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào họ
muốn. Đây là loại tiền mà ngân hàng không thể đem đi cho vay toàn bộ mà
phải giữ lại với một tỉ lệ bắt buộc theo qui định để đảm bảo khả năng thanh
toán cho ngân hàng.
- Hai là, tiền gởi có kỳ hạn là loại tiền gởi mà người ký thác gởi vào ngân
hàng trên cơ sở thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, khách hàng chỉ có
thể rút ra sau một thời gian nhất định. Nguồn tiền này thường ổn định hơn do
vậy mà các ngân hàng thường dùng mọi biện pháp để huy động loại tiền gởi
này. Do nó có tính chất ổn định nên ngân hàng có thể chủ động hơn trong việc
sử dụng nguồn vốn này.
2.1.3. Khái niệm về dịch vụ chuyển tiền
Đây là loại dịch vụ mà ngân hàng thực hiện khi khách hàng có nhu cầu
chuyển một số lượng tiền đến một nơi khác mà họ đòi hỏi tính an toàn cao, và
hiển nhiên họ phải trả một khoản chi phí cho ngân hàng khi ngân hàng thực
hiện dịch vụ này.
2.1.4. Tín dụng
2.1.4.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình
thái kinh tế - xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu như sau:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay

hiện vật trong đó người đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho người cho vay cả
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
7
vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tín
dụng là sự vận động của các nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới
hình thức tiền tệ hay hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng để sau
một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá tri lớn hơn giá tri ban đầu.
Hay nói cách khác tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc có
hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định đã thoả thuận.
Trong quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định. Giá trị này có thể thể hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện
vật như hàng hoá, máy móc tiết bị, bất động sản.
- Người đi vay chỉ nhận tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi
kết thúc thời gian sử dụng theo thoã thuận, người đi vay phải hoàn trả cho
nguời cho vay. Xuất phát từ gốc Latinh, tín dụng là Credittum - sự tín nhiệm;
điều đó có nghĩa là trong quan hệ tín dụng người cho vay tin tưởng người đi
vay sẽ hoàn trả vào ngày nào đó trong tương lai mà hai bên đã thoả thuận. Mác
viết: “Tiền chẳng qua chỉ rời khỏi tay người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt
động”, cho nên tiền không phải bỏ ra để thanh toán, mà cũng không phải tự
đem đi bán mà chỉ đem cho vay, tiền chỉ đem nhượng lại với điều kiện là nó sẽ
quay trở về điểm xuất phát sau một kỳ hạn nhất định.
- Giá trị được hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói
cách khác người đi vay phải trả thêm một phần lợi tức. Mác viết: “Đem tiền
cho vay với tư cách là một việc có đặc điểm là sẽ quay trở về điểm xuất phát
của nó, mà vẫn giữ được nguyên vẹn giá trị của nó và đồng thời lại lớn lên
thêm trong quá trình vận động”.
2.1.4.2. Các hình thức tín dụng

Do sự đa dạng và phong phú của tín dụng trong điều kiện kinh tế thị
trường nên trong quản lí tín dụng các nhà kinh tế thường dựa vào các tiêu thức
sau:
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
8
* Cho vay từng lần
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín
dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay
từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay theo thời
vụ.
* Cho vay theo hạn mức tín dụng
Theo phương thức này thì Ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kì
sản xuất kinh doanh.
* Cho vay cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng Ngân hàng
sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình
hình thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì Ngân hàng phải bớt các món vay của các
khách hàng khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả
một mức phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn
mức tín dụng với số thực vay.
* Cho vay theo dự án
Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, Ngân hàng phải thẩm
định dự án trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn Ngân hàng
vận dụng bổ sung phương thức cho vay theo phương thức dự án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
* Cho vay trả góp
Khi vay vốn thì Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kì hạn trong

thời hạn cho vay.
* Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay
trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và
rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ
chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
9
và khách hàng phải tuân theo quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
* Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp nhận
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng
phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
* Cho vay hợp vốn
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức tín dụng làm
đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Tùy theo nhu cầu khách hàng và thực tế phát sinh, ngân hàng sẽ xem xét
cho vay theo các phương thức khác nhau phù hợp với đặc điểm hoạt động trong
từng thời kì và không trái với qui định của pháp luật.
2.1.5. Mục tiêu và mục đích của chính sách tín dụng
2.1.5.1. Mục tiêu của chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là một hệ thống các chủ trương, định hướng, qui định
chi phối hoạt động tín dụng do HĐQT của NHNo&PTNT đưa ra nhằm sử dụng
hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các DN, hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi
cho phép của những qui định của NHNNVN.
2.1.5.2. Mục đích của chính sách tín dụng

Chính sách tín dụng xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín
dụng, đồng thời cũng thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động
tín dụng.
Chính sách tín dụng được đưa ra nhằm đảm bảo mỗi quyết định tín dụng
(quyết định tài trợ vốn) đều khách quan, tuân htur qui định cuả NHNNVN và
phù hợp với thông lệ chung của quốc tế. Không một tổ chức, cá nhân nào được
can thiệp trái pháp luật quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của
NHNo&PTNT. Chính sách tín dụng xác định:
- Các đối tượng có thể vay vốn của NHNo&PTNTVN.
- Phương thức quản lý các hoạt động tín dụng.
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
10
- Những ràng buộc về tài chính.
- Các loại sản phẩm tín dụng khác nhau do ngân hàng cung cấp.
- Nguồn vốn dùng để tài trợ cho các hoạt động tín dụng.
- Phương thức quản lý danh mục cho vay.
- Thời hạn và điều kiện áp dụng cho các loại sản phẩm tín dụng khác
nhau.
2.1.6. Lý thuyết về một số chỉ tiêu liên quan đến hoạt động tín dụng
ngân hàng.
a. Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã
thu hồi hay chưa thu hồi.
b. Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng thu về được khi đáo hạn trong một thời gian nhất định nào đó.
c. Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa
thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ
so sánh giữa 2 chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
d. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách

hàng không có khả năng trả nợ cho ngân hàng và không có lý do chính đáng
khi đó ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn.
e. Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không
thực hiện được nghĩa vụ tài chính của mình đối với ngân hàng. Hay nói cách
khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường
trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả
được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác
động xấu đến hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
2.1.7. Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả tín dụng.
2.1.7.1. Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%)
Tỷ số này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Đối
với ngân hàng thương mại nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động của
ngân hàng càng lớn.
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
11
2.1.7.2. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà quản trị phân tích, so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
nguồn vốn huy động.
2.1.7. 3. Dư nợ/ Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu % trong tổng
nguồn vốn sử dụng của Ngân hàng. Công thức tính:
Tổng dư nợ
Dư nợ / tổng nguồn vốn (%) = * 100%
Tổng nguồn vốn
2.1.7.4. Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Đây cũng được xem là chỉ tiêu để đo lường rủi ro tín dụng, là chỉ tiêu
quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng. Nếu tỉ lệ
này thấp thì chất lượng tín dụng cao, rủi ro tín dụng thấp và ngược lại.

Hay ta có thể dùng tỉ số (cho vay/ tiền gửi) để biết được qui mô hoạt
động của ngân hàng. Tỷ số này càng cao, khả năng sinh lợi cao, cũng đồng
nghĩa với việc ngân hàng sẽ phải chấp nhận rủi ro cao nếu như những khoản
cho vay đó không thu hồi lại được. Xem xét chỉ tiêu này giúp cho ngân hàng có
thể chủ động điều chỉnh hạn mức cho vay trong tổng số vốn huy động được,
nên cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn là bao nhiêu, vào lĩnh vực nào… để
đạt được lợi nhuận với mức rủi ro cho phép.
Nợ quá hạn/Dư nợ (%) =
Nợ quá hạn
Dư nợ
*
100%
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn
=
Vốn huy động
Tổng nguốn vốn
* 100%
=
Dư nợ/Tổng vốn huy động(%) =
Dư nợ
Tổng vốn huy động
* 100%
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
12
2.1.7.5. Hệ số thu nợ
Đây là chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh số
cho vay thể hiện qua biểu thức sau:
Chỉ số này phản ánh trong một kỳ kinh doanh từ một đồng doanh số
cho vay ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn, nó đánh giá công tác

thu nợ của Ngân hàng. Chỉ số này càng cao phản ảnh hoạt động thu nợ của
Ngân hàng càng có hiệu quả, đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của người dân
cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng mục đích có hiệu quả.
2.1.7.6. Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Trong đó dư nợ bình quân được tính như sau:
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính của chi nhánh NHNo&PTNN
huyện Cầu Kè tỉnh Trà Vinh qua các năm 2006, 2007, 2008.
Thu thập số liệu từ việc phỏng vấn trực tiếp khách hàng.
Tổng hợp các tài liệu thu thập được từ sách báo, internet và những tạp
chí, cẩm nang tín dụng …
Vòng quay vốn tín dụng =
(lần)
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Dư nợ bình quân =
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2
Hệ số thu nợ (%)
=
===
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
* 100%
Hệ số thu nợ (%) =

=
===
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
* 100%
Luận Văn Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Trương Chí Tiến Trang SVTH: Huỳnh Yến Oanh
13
2.2.2. Phương pháp phân tích đánh giá
Sử dụng phương pháp phân tích số liệu, mô tả số liệu thông qua các
bảng thống kê, kết hợp phân tích để đưa ra nhận xét, đánh giá.
Phương pháp so sánh: đây là phương pháp phổ biến trong việc phân tích
vấn đề. Nội dung của phương pháp này là nhìn nhận từng chỉ tiêu cả về tuyệt
đối và tương đối, theo diễn biến về thời gian (kỳ này so với kỳ trước), tiến hành
phân tích các chỉ tiêu nhỏ sau đó tổng hợp, đánh giá chung vấn đề.
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y
1
- y
o
Trong đó:
y
o
: chỉ tiêu năm trước
y
1
: chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm

trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y
1
- y
o
∆y = x 100%
y
o
Trong đó:
y
o
: chỉ tiêu năm trước.
y
1
: chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này nhằm làm rõ tình hình biến động của mức độ của các
chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.
Phân tích một số tỷ số tài chính thể hiện hiệu quả hoạt động tín dụng
như đề cập ở trên, vẽ đồ thị để minh họa.

×