Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Luật lao động Việt Nam EL21.029

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.85 KB, 38 trang )

Luật Lao Động
Cơng đồn có quyền tham gia trong phiên họp xét xử lý kỷ luật đối với người lao
động.
 Đúng
(Vì: Điều 123: Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động ghi nhận việc xử lý kỷ luật
lao động phải có sự tham gia của Cơng đồn)
Chế độ nghỉ hàng năm chỉ áp dụng cho người lao động đã có thời gian làm việc
trong doanh nghiệp đủ 12 tháng trở lên.
 Sai
(Vì: Khoản 2 Điều 114 quy định trường hợp NLĐ có dưới 12 tháng làm việc
thì thời gian nghỉ hằng năm tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm
việc.)
Cán bộ, công chức không phải là chủ thể của quan hệ pháp luật lao động.
 Sai
(Vì: Cán bộ, cơng chức vẫn có thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật
lao động với điều kiện được NSDLĐ tuyển dụng, làm việc hợp pháp trừ một
số lĩnh vực liên quan đến an ninh quốc gia hay phải tuân theo quy định đặc
thù như Nghị định 75/2014/NĐ-CP)
Các quy định của Bộ luật Lao động không chỉ áp dụng với người làm việc theo
hợp đồng lao động mà còn áp dụng với một số đối tượng lao động khác.
 Đúng
(Vì: Một số quy định của pháp luật lao động được áp dụng cho các đối
tượng khác như công chức, viên chức: Ví dụ: độ tuổi nghỉ hưu, thời giờ làm
việc...)
Các bên bắt buộc phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với các hợp
đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên.
 Đúng
(Vì: Điều 16 BLLĐ 2012: Đối với HĐLĐ từ 3 tháng trở lên, các bên phải giao
kết HĐLĐ bằng văn bản.)
Các bên có quyền thỏa thuận thay đổi nội dung hợp đồng lao động.



 Đúng
(Vì: Điều 35 BLLĐ 2012: Trường hợp thay đổi HĐLĐ các bên có quyền đề
xuất thương lượng, thỏa thuận)
Các bên phải ký kết hợp đồng lao động theo mẫu bắt buộc do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
 Sai
Các doanh nghiệp sử dụng từ 10 lao động trở lên đều bắt buộc phải ký kết thỏa
ước lao động tập thể.
 Sai
Các doanh nghiệp sử dụng lao động theo hình thức hợp đồng lao động đều bắt
buộc phải ký kết thỏa ước lao động tập thể.
 Sai
(Vì: TƯLĐTT được hình thành trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất giữ NLĐ và
NSDLĐ nên khơng bắt buốc phải có trong doanh nghiệp)
Chỉ cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh (và tương đương) mới có
quyền tuyên bố và xử lý thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.
 Sai
Chi phí cho việc thương lượng, ký kết, sửa đổi bổ sung, gửi và công bố TƯLĐTT
do NSDLĐ và tổ chức Cơng đồn cùng chi trả
 Sai
(Vì: Điều 82 BLLĐ 2012 quy định chi phí cho việc việc thương lượng, ký kết,
sửa đổi bổ sung, gửi và công bố TƯLĐTT do NSDLĐ chi trả.)

Chỉ những người đủ 15 tuổi trở lên mới có thể trở thành người lao động trong
quan hệ lao động.
 Sai
(Vì: Về cơ bản, một chủ thể muốn trở thành NLĐ trong QHPLLĐ phải từ đủ 15 tuổi
trở lên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người dưới 15 ti cũng có thể trở



thành người lao động trong quan hệ pháp luật lao động theo điều 161, BLLĐ
2012;)

Chủ thể đại diện cho tập thể lao động là BCH cơng đồn cơ sở hoặc BCH Cơng
đồn cấp trên trực tiếp.
 Đúng
(Vì: Theo Luật Cơng đồn 2012, Cơng đồn là tổ chức duy nhất đại diện cho
TTLĐ: đó là BCH Cơng đồn cơ sở hoặc BCH Cơng đồn cấp trên (đối với
những doanh nghiệp chưa thành lập được tổ chức Cơng đồn))
Chế độ phụ cấp là một chế độ đãi ngộ với người lao động.
 Sai
Vì: Có những phụ cấp NLĐ đương nhiên được hưởng theo quy định
của pháp luật nếu như có đầy đủ điều kiện theo quy định như phụ
cấp nặng nhọc, độc hại…
Cán bộ, công chức không phải là chủ thể của quan hệ pháp
luật lao động.
 Sai
Vì: Cán bộ, cơng chức vẫn có thể trở thành chủ thể của quan hệ
pháp luật lao động với điều kiện được NSDLĐ tuyển dụng, làm
việc hợp pháp trừ một số lĩnh vực liên quan đến an ninh quốc gia
hay phải tuân theo quy định đặc thù như Nghị định 75/2014/NĐCP
Các quy định của Bộ luật Lao động không chỉ áp dụng với
người làm việc theo hợp đồng lao động mà còn áp dụng với
một số đối tượng lao động khác.
 Đúng
Vì: Một số quy định của pháp luật lao động được áp dụng cho các
đối tượng khác như cơng chức, viên chức: Ví dụ: độ tuổi nghỉ hưu,
thời giờ làm việc...
Chủ thể đại diện cho tập thể lao động là BCH cơng đồn cơ

sở hoặc BCH Cơng đồn cấp trên trực tiếp.
 Đúng
Vì: Theo Luật Cơng đồn 2012, Cơng đồn là tổ chức duy nhất đại
diện cho TTLĐ: đó là BCH Cơng đồn cơ sở hoặc BCH Cơng đồn
cấp trên (đối với những doanh nghiệp chưa thành lập được tổ
chức Cơng đồn)


Chỉ những người đủ 15 tuổi trở lên mới có thể trở thành
người lao động trong quan hệ lao động.
 Sai
Vì: Về cơ bản, một chủ thể muốn trở thành NLĐ trong QHPLLĐ
phải từ đủ 15 tuổi trở lên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp,
người dưới 15 tuôi cũng có thể trở thành người lao động trong
quan hệ pháp luật lao động theo điều 161, BLLĐ 2012; .
Chỉ cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh (và
tương đương) mới có quyền tuyên bố và xử lý thỏa ước lao
động tập thể vơ hiệu.
 Sai
Vì: Điều 79 BLLĐ 2012: Tịa án nhân dân có quyền tun bố
TƯLĐTT vơ hiệu.
Các doanh nghiệp sử dụng lao động theo hình thức hợp
đồng lao động đều bắt buộc phải ký kết thỏa ước lao động
tập thể.
 Sai
Vì: TƯLĐTT được hình thành trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất giữ
NLĐ và NSDLĐ nên khơng bắt buốc phải có trong doanh nghiệp
Chi phí cho việc thương lượng, ký kết, sửa đổi bổ sung, gửi
và công bố TƯLĐTT do NSDLĐ và tổ chức Công đồn cùng
chi trả.

 Sai
Vì: Điều 82 BLLĐ 2012 quy định chi phí cho việc việc thương
lượng, ký kết, sửa đổi bổ sung, gửi và công bố TƯLĐTT do NSDLĐ
chi trả.
Các doanh nghiệp sử dụng từ 10 lao động trở lên đều bắt
buộc phải ký kết thỏa ước lao động tập thể.
 Sai
Vì: Nếu các bên thấy cần thiết có TƯLĐTT trong doanh nghiệp thì
sẽ tiến hành đàm phán, xây dựng nội dung TƯ chứ khơng tính
đến số lượng NLĐ trong doanh nghiệp là tiêu chí bắt buộc phải có
TƯ.
Các bên phải ký kết hợp đồng lao động theo mẫu bắt buộc
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
 Sai
Vì: Pháp luật không bắt buộc các bên phải thực hiện theo mẫu có
sẵn mà chỉ ghi nhận những nội dung chủ yếu bắt buộc trong
HĐLĐ.


Các bên bắt buộc phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn
bản đối với các hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng
trở lên.
 Đúng
Vì: Điều 16 BLLĐ 2012: Đối với HĐLĐ từ 3 tháng trở lên, các bên
phải giao kết HĐLĐ bằng văn bản.
Các bên có quyền thỏa thuận thay đổi nội dung hợp đồng
lao động.
 Đúng
Vì: Điều 35 BLLĐ 2012: Trường hợp thay đổi HĐLĐ các bên có
quyền đề xuất thương lượng, thỏa thuận.

Cơng đồn có quyền tham gia trong phiên họp xét xử lý kỷ
luật đối với người lao động.
 Đúng
Vì: Điều 123: Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động ghi nhận việc xử
lý kỷ luật lao động phải có sự tham gia của Cơng đồn
Các doanh nghiệp có quyền quy định tiền lương tối thiểu
để áp dụng trong doanh nghiệp, nhưng không được thấp
hơn tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
 Đúng
Vì: Mục đích của tiền lương tối thiểu là nhằm đảm bảo mức sống
tối thiểu cho NLĐ nên các doanh nghiệp có quyền quy định mức
lương tối thiểu nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu do
Nhà nước quy định.
Cuộc đình cơng vi phạm trình tự, thủ tục theo quy định của
pháp luật thì bị coi là đình cơng bất hợp pháp.
 Sai
Vì: Điều 215 BLLĐ: đình cơng vi phạm về trình tự, thủ tục khơng
được coi là đình cơng bất hợp pháp.
Các doanh nghiệp có quyền xây dựng hệ thống thang,
bảng lương riêng để sử dụng.
 Đúng
Vì: Điều 93 BLLĐ 2012: Doanh nghiệp có quyền xây dựng thang,
bảng lương sau khi tham khảo ý kiến tổ chức Cơng đồn và gửi
cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện.
Chế độ nghỉ hàng năm chỉ áp dụng cho người lao động đã
có thời gian làm việc trong doanh nghiệp đủ 12 tháng trở
lên.
 Sai



Vì: Khoản 2 Điều 114 quy định trường hợp NLĐ có dưới 12 tháng
làm việc thì thời gian nghỉ hằng năm tính theo tỷ lệ tương ứng với
số thời gian làm việc.
Độ tuổi tối đa tham gia quan hệ lao động là 60 tuổi đối với
nam, 55 tuổi đối với nữ.
 : Sai
Vì: Pháp luật khơng quy định độ tuổi tối đa tham gia quan hệ lao
động
Điều kiện để trở thành người sử dụng lao động là có nhu
cầu thuê mướn, sử dụng lao động.
 Sai
Vì: Điều kiện trở thành NSDLĐ khơng chi là người có nhu cầu th
mướn, sử dụng lao động mà còn phải thêm các yếu tố khác như:
được thành lập hợp pháp, có khả năng trả lương; nếu là cá nhân
thì phải co năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Đối thoại tại nơi làm việc được tiến hành định kỳ 03 tháng
một lần.
 Sai
Vì: Khoản 1 Điều 65 BLLĐ 2012: Đối thoại tại nơi làm việc có thể
tiến hành theo yêu cầu của một bên.
Đại diện cho tập thể lao động trong thương lượng tập thể
tại doanh nghiệp là BCH Cơng đồn cơ sở.
 Sai
Vì: Đối với những nơi chưa có BCH Cơng đồn cơ sở thì BCH Cơng
đồn cấp trên trực tiếp sẽ là chủ thể đại diện cho TTLĐ trong
thương lượng tập thể.
Đối với hợp đồng không xác định thời hạn, các bên có
quyền chấm dứt bất cứ lúc nào, khơng cần có căn cứ luật
định.
 Sai

Vì: Đối với mọi loại HĐLĐ, khi NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ
đều phải viện dẫn được căn cứ quy định tại điều 38 BLLĐ 2012
Địa điểm tổ chức thương lượng tập thể do NSDLĐ quyết
định.
 Sai
Vì: Khoản 3 Điểu 67: Địa điểm tổ chức thương lượng tập thể do
các bên thỏa thuận


Đối thoại tại nơi làm việc là một hình thức thực hiện quy
chế dân chủ tại nơi làm việc.
 Đúng
Vì: Theo nghị định 60/2013/NĐ-CP, các hình thức thực hiện dân
chủ tại nơi làm việc bao gồm: đối thoại tại nơi làm việc; hội nghị
người lao động và các hình thức thục hiện dân chủ khác
Đại diện cho tập thể lao động trong thương lượng tập thể tại doanh nghiệp là
BCH Cơng đồn cơ sở.
 Sai
Đối với hợp đồng khơng xác định thời hạn, các bên có quyền chấm dứt bất cứ
lúc nào, khơng cần có căn cứ luật định.
 Sai
Điều kiện để trở thành người sử dụng lao động là có nhu cầu thuê mướn, sử
dụng lao động.
 Sai
Độ tuổi tối đa tham gia quan hệ lao động là 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với
nữ.
 Sai (Vì: Pháp luật không quy định độ tuổi tối đa tham gia quan hệ lao
động)
Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày giao kết.
 Sai

Hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt khi người lao động bị tạm giữ, tạm
giam.
 Sai (Vì: Khi NLĐ bị tạm giữ, tạm giam, HĐLĐ được tạm hoãn.)
Hợp đồng lao động nếu thiếu một trong các nội dung chủ yếu thì bị coi là vơ
hiệu.
 Sai


Hợp đồng lao động bằng lời nói (miệng) áp dụng với các hợp đồng lao động có
thời hạn dưới 3 tháng.
 Sai
Hợp đồng lao động nếu thiếu điều khoản thử việc sẽ bị coi là bất hợp pháp.
 Sai
Hợp đồng lao động chủ yếu được áp dụng với người lao động làm việc trong
doanh nghiệp.
 Đúng
(Vì: Đây là nhóm đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh chủ yếu của Luật Lao
động Việt Nam. Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị
sự nghiệp cơng lập, lực lượng vũ trang…do đã có luật riêng để điều chỉnh
nên nhóm đối tượng làm việc theo chế độ HĐLĐ là hạn chế)
Hợp đồng lao động không áp dụng với người lao động làm việc trong cơ quan
nhà nước.
 Sai
(Vì: Trong cơ quan nhà nước, trừ nhóm đối tượng là cán bộ, công chức
thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cán bộ cơng chức cịn những đối tượng
khác thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật lao động nên áp dụng chế độ hợp
đồng lao động.)
Hợp đồng lao động được tạm hoãn trong thời gian người lao động điều trị tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
 Sai

(Vì: Nếu các bên khơng có thỏa thuận trước hoặc các văn bản nội bộ của
doanh nghiệp khơng quy định thì trong thời hạn điều trị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, HĐLĐ không được tạm hỗn.)
Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày giao kết.
 Sai
Vì: Điều 25 BLLĐ 2012: HĐLĐ có hiệu lực kể từ ngày các bên giao
kết trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có
quy định khác.


Hợp đồng lao động chủ yếu được áp dụng với người lao
động làm việc trong doanh nghiệp.
 Đúng
Vì: Đây là nhóm đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh chủ yếu của
Luật Lao động Việt Nam. Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cơng lập, lực lượng vũ trang…do đã
có luật riêng để điều chỉnh nên nhóm đối tượng làm việc theo chế
độ HĐLĐ là hạn chế.
Hợp đồng lao động bằng lời nói (miệng) áp dụng với các
hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng.
 Sai
Vì: Đối với HĐLĐ ký với NLĐ là người giúp việc gia đình thì ngay
cả trong trường hợp HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng vẫn phải ký
bằng văn bản.
Hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt khi người lao
động bị tạm giữ, tạm giam.
 Sai
Vì: Khi NLĐ bị tạm giữ, tạm giam, HĐLĐ được tạm hoãn.
Hợp đồng lao động nếu thiếu một trong các nội dung chủ
yếu thì bị coi là vơ hiệu.

 Sai
Vì: Điều 50 BLLĐ 2012 không ghi nhận trường hợp HĐLĐ nếu
thiếu một trong các nội dung chủ yếu sẽ bị coi là vơ hiệu.
Hợp đồng lao động được tạm hỗn trong thời gian người
lao động điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
 Sai
Vì: Nếu các bên khơng có thỏa thuận trước hoặc các văn bản nội
bộ của doanh nghiệp khơng quy định thì trong thời hạn điều trị tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, HĐLĐ không được tạm hỗn.
Hợp đồng lao động khơng áp dụng với người lao động làm
việc trong cơ quan nhà nước.
 Sai
Vì: Trong cơ quan nhà nước, trừ nhóm đối tượng là cán bộ, công
chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cán bộ cơng chức cịn
những đối tượng khác thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật lao động
nên áp dụng chế độ hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động nếu thiếu điều khoản thử việc sẽ bị coi
là bất hợp pháp.
 Sai


Vì: Việc làm thử trước khi giao kết HĐLĐ là khơng bắt buộc. Nếu
như NSDLĐ thấy rằng NLĐ có khả năng hồn thành cơng việc thì
khơng nhất thiết phải thử việc.
Hội đồng Trọng tài lao động có quyền giải quyết đình cơng.
Chọn một câu trả lời: Sai
Vì: Tịa án là cơ quan duy nhất có thẩm quyền giải quyết đình
cơng
Hịa giải viên lao động khơng có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp lao động tập thể.

 Sai
Hội đồng Trọng tài lao động chỉ có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp lao động tập thể.
 Sai
Vì: Khoản 2 Điêu 199: Hội đồng TTLĐ khơng có thẩm quyền giải
quyết TCLĐ tập thể về quyền trừ TCLĐ tập thể về quyền tại doanh
nghiệp không được đình cơng
Hội đồng trọng tài do Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định thành lập.
 Đúng
Vì: Điều 199 BLLĐ 2012: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập Hội đồng trọng tài lao động
Hòa giải viên lao động có thẩm quyền giải quyết các tranh
chấp về hợp đồng học nghề.
 Đúng
Vì: Điều 198 BLLĐ: HGVLĐ có thẩm quyền giải quyết TCLĐ về hợp
đồng học nghề.
Không phải tất cả công dân từ đủ 15 tuổi trở lên đều có
thể tham gia quan hệ lao động
 Đúng
Vì: Đối với trường hợp người trên 15 tuổi nhưng bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự hoặc bị pháp luật cấm hành nghề trong một số
lĩnh vực do bị kết án bằng 1 bản án có hiệu lực trước đó thì khơng
thể tham gia quan hệ lao động
Khi không ký kết thỏa ước lao động tập thể, doanh nghiệp
có thể bị phạt tiền
 Sai
Vì: Trong Nghị định 95/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành
chính khơng quy định trường hợp nếu doanh nghiệp khơng có
TƯLĐTT sẽ bị phạt tiền.



TƯLĐTT là kết quả của sự thỏa thuận giữa TTLĐ và NSDLĐ, do đó,
nếu các bên khơng thỏa thuận được các nội dung quan tâm thì
khơng xuất hiện thỏa ước.
Khi một bên đề nghị ký kết thỏa ước lao động tập thể, bên
kia phải chấp nhận việc ký kết thỏa ước lao động tập thể.
 Sai
Vì: TƯLĐTT được hình thành trên cơ sở thỏa thuận, tự do ý chí của
các bên. Bởi vậy, khi một bên đề nghị ký kết TƯLĐTT, bên cịn lại
khơng có nghĩa vụ chấp nhận đề nghị đó.
Khi việc thương lượng tập thể đạt kết quả, các bên phải
tiến hành ký kết thỏa ước lao động tập thể.
 : Sai
Vì: TƯLĐTT được hình thành trên cơ sở thỏa thuận của các bên,
nên ngay cả khi việc thương lượng tập thể đạt kết quả nhưng các
bên thấy rằng khơng cần thiết phải ký kết TƯLĐTT thì TƯLĐTT
cũng khơng xuất hiện.
Khi hết thời hạn tạm hỗn hợp đồng lao động, người sử
dụng phải bố trí cơng việc cũ cho người lao động.
 Sai
Vì: Nếu các bên có thỏa thuận khác về việc thực hiện cơng việc
sau tạm hỗn thì các bên sẽ thực hiện theo thỏa thuận đó trước.
Cịn trong trường hợp hai bên khơng có thỏa thuận gì thì trong 15
ngày sau khi hết thời hạn, NLĐ phải có mặt tại nơi làm việc và
NSDLĐ phải nhận NLĐ trở lại làm việc.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với cán bộ
cơng đồn khơng chun trách, NSDLĐ phải Thỏa thuận
bằng văn bản với BCH Cơng đồn cơ sở hoặc BCH Cơng
đồn cấp trên trực tiếp.

 : Đúng
Vì: Khoản 7 Điều 192 BLLĐ 2012: Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ
đối với NLĐ là cán bộ cơng đồn không chuyên trách, NSDLĐ phải
thỏa thuận bằng băn bản với BCH Cơng đồn hoặc BCH Cơng
đồn cấp trên trực tiếp.
Khi NLĐ nữ nghỉ chế độ thai sản, HĐLĐ được tạm hỗn.
 Sai
Vì: Điều 32 BLLĐ 2012 khơng ghi nhận trường hợp NLĐ nữ nghỉ
chế độ thai sản sẽ đương nhiên được tạm hỗn thực hiện HĐLĐ
nếu các bên khơng có thỏa thuận trước.


Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người sử
dụng lao động phải trao đổi, tham khảo ý kiến cơng đồn.
 Sai
Vì: Khoản 7 Điều 192 BLLĐ 2012: Trừ trường hợp đơn phương
chấm dứt HĐLĐ đối với NLĐ là cán bộ cơng đồn khơng chun
trách, NSDLĐ phải thỏa thuận bằng băn bản với BCH Cơng đồn
hoặc BCH Cơng đồn cấp trên trực tiếp.
Khi NLĐ nữ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, NSDLĐ
không được xử lý kỷ luật lao động.
 Đúng
Vì: Khoản 4 Điều 123: Trong trường hợp này, pháp luật quy định
NSDLĐ không được xử lý kỷ luật nhằm tạo điều kiện để NLĐ ổn
định cuộc sống khi ni con nhỏ. Khi hết thời gian, nếu cịn thời
hiệu để xử lý kỷ luật lao động thì NSDLĐ tiến hành xử lý kỷ luật
lao động ngay, nếu hết thời hiệu thì được kéo dài thời hiệu để xử
lý kỷ luật lao động nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày
hết thời gian nêu trên.
Khi bị sử lý kỷ luật sa thải, người lao động sẽ không được

nhận trợ cấp thơi việc.
 Đúng
Vì: Điều 49 BLLĐ 2012: Khi sa thải, NLĐ không được nhận trợ cấp
thôi việc
Khi xây dựng nội quy lao động, NSDLĐ cần phải được sự
đồng ý của tổ chức Cơng đồn.
 Sai
Vì: Khoản 3 Điều 119: Trước khi ban hành nội quy lao động, người
sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập
thể lao động tại cơ sở.
Khi một bên từ chối thương lượng, bên cịn lại có quyền
yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động.
 Đúng
Vì: Khoản 3 Điều 68 BLLĐ 2012: khi một bên yêu cầu thương
lượng tập thể, bên cịn lại khơng được từ chối. Nếu như khơng
chấp nhận đề nghị, thì các bên có quyền gửi đơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp lao động
Khi không đồng ý với quyết định xử lý kỷ luật, NLĐ có
quyền khiếu nại đến NSDLĐ.
 Đúng


Vì: Điều 132 BLLĐ: Người bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ
cơng việc hoặc phải bồi thường theo chế độ trách nhiệm vật chất
nếu thấy không thoả đáng có quyền khiếu nại với người sử dụng
lao động
Khi sử dụng lao động dưới 15 tuổi, NSDLĐ phải ký kết
HĐLĐ bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật và
phải được sự đồng ý của NLĐ.
 Đúng

Vì: Điều 164 BLLĐ 2012. Trường hợp này, pháp luật quy định cần
có sự đồng ý bằng văn bản với người đại diện của NLĐ bời vì với
độ tuổi này NLĐ chưa có đủ khả năng nhận thức hành vi. Ngồi
ra, pháp luật quy định như trên nhằm tạo lập sự gắn kết cũng như
chia sẻ trách nhiệm giáo dục, giám sát NLĐ chưa thành niên.
Khi làm thêm vượt quá thời giờ làm việc tiêu chuẩn, người
lao động luôn được hưởng tiền lương làm thêm.
 Sai
Vì: Đối với trường hợp NLDd khơng thể hồn thành định mức lao
động trong giờ làm việc chính thức, phải làm thêm giờ để hồn
thành định mức lao động được phân cơng thì NLĐ khơng được
hưởng lương làm thêm giờ.
Khi có sự tham gia của Ban chấp hành Cơng Đồn, tranh
chấp cá nhân có thể chuyển thành tranh chấp tập thể.
 Sai
Vì: Sự tham gia của Cơng đồn khơng có ý nghĩa bắt buộc trong
việc xác định TCLĐ là cá nhân hay tập thể. Sự phân biệt TCLĐ cá
nhân hay tập thể phải căn cứ vào chủ thể tính chất, nội dung của
TCLĐ
Khi vi phạm các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao
động, người sử dụng lao động có thể bị phạt tiền.
 Đúng
Vì: Theo Nghị định 95/2013/NĐ-CP, khi vi phạm các quy định về
an toàn lao động, vệ sinh lao động, NSDLĐ có thể bị phạt tiền,
buộc khắc phục hậu quả.
Khi ngừng việc, NLĐ ln được hưởng lương ngừng việc.
 Sai
Vì: Khoản 2 Điều 98 BLLĐ 2012: Nếu ngừng việc do lỗi của NLĐ
thì NLĐ khơng được hưởng lương ngừng việc.
Khi bị xử lý kỷ luật sa thải, người lao động sẽ không được

nhận trợ cấp thôi việc.




Đúng

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải
trao đổi, tham khảo ý kiến cơng đồn.
 Sai
Khi hết thời hạn tạm hỗn hợp đồng lao động, người sử dụng phải bố trí cơng
việc cũ cho người lao động.
 Sai
(Vì: Nếu các bên có thỏa thuận khác về việc thực hiện cơng việc sau tạm
hỗn thì các bên sẽ thực hiện theo thỏa thuận đó trước. Cịn trong trường
hợp hai bên khơng có thỏa thuận gì thì trong 15 ngày sau khi hết thời hạn,
NLĐ phải có mặt tại nơi làm việc và NSDLĐ phải nhận NLĐ trở lại làm việc.)
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với cán bộ cơng đồn khơng
chun trách, NSDLĐ phải Thỏa thuận bằng văn bản với BCH Cơng đồn cơ sở
hoặc BCH Cơng đồn cấp trên trực tiếp.
 Đúng
(Vì: Khoản 7 Điều 192 BLLĐ 2012: Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ đối với
NLĐ là cán bộ công đồn khơng chun trách, NSDLĐ phải thỏa thuận bằng
băn bản với BCH Cơng đồn hoặc BCH Cơng đồn cấp trên trực tiếp.)
Khi NLĐ nữ nghỉ chế độ thai sản, HĐLĐ được tạm hỗn.
 Sai
(Vì: Điều 32 BLLĐ 2012 khơng ghi nhận trường hợp NLĐ nữ nghỉ chế độ thai
sản sẽ đương nhiên được tạm hoãn thực hiện HĐLĐ nếu các bên khơng có
thỏa thuận trước.)
Khi bị xử lý kỷ luật sa thải, người lao động sẽ không được nhận trợ cấp thơi

việc.
 Đúng (Vì: Điều 49 BLLĐ 2012 ghi nhận trường hợp khi sa thải NLĐ không
được nhận trợ cấp thôi việc.)


Khi NLĐ nữ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, NSDLĐ khơng được xử lý kỷ
luật lao động.
 Đúng
(Vì: Khoản 4 Điều 123: Trong trường hợp này, pháp luật quy định NSDLĐ
không được xử lý kỷ luật nhằm tạo điều kiện để NLĐ ổn định cuộc sống khi
nuôi con nhỏ. Khi hết thời gian, nếu còn thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động
thì NSDLĐ tiến hành xử lý kỷ luật lao động ngay, nếu hết thời hiệu thì được
kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng tối đa không quá 60 ngày
kể từ ngày hết thời gian nêu trên.)
Không phải tất cả công dân từ đủ 15 tuổi trở lên đều có thể tham gia quan hệ
lao động
 Đúng
(Vì: Đối với trường hợp người trên 15 tuổi nhưng bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự hoặc bị pháp luật cấm hành nghề trong một số lĩnh vực do bị kết
án bằng 1 bản án có hiệu lực trước đó thì khơng thể tham gia quan hệ lao
động)
Khi một bên đề nghị ký kết thỏa ước lao động tập thể, bên kia phải chấp nhận
việc ký kết thỏa ước lao động tập thể.
 Sai
(Vì: TƯLĐTT được hình thành trên cơ sở thỏa thuận, tự do ý chí của các bên. Bởi
vậy, khi một bên đề nghị ký kết TƯLĐTT, bên cịn lại khơng có nghĩa vụ chấp nhận
đề nghị đó.)
Khi việc thương lượng tập thể đạt kết quả, các bên phải tiến hành ký kết thỏa
ước lao động tập thể.
 Sai

Khi không ký kết thỏa ước lao động tập thể, doanh nghiệp có thể bị phạt tiền
 Sai
(Vì: Trong Nghị định 95/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính khơng quy
định trường hợp nếu doanh nghiệp khơng có TƯLĐTT sẽ bị phạt tiền.


TƯLĐTT là kết quả của sự thỏa thuận giữa TTLĐ và NSDLĐ, do đó, nếu các bên
khơng thỏa thuận được các nội dung quan tâm thì khơng xuất hiện thỏa ước.
Luật lao động chỉ điều chỉnh quan hệ lao động giữa người
lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động.
 Sai
Vì: Phạm vi điều chỉnh của Luật lao động được quy định tại Điều 1
BLLĐ 2012. Theo đó, ngồi phạm vi điều chỉnh chủ yếu là mối
quan hệ giữa người làm công ăn lương và NSDLĐ, Luật Lao động
còn điều chỉnh các mối quan hệ khác như quan hệ quản lý nhà
nước về lao động, tiêu chuẩn lao động
Mọi người lao động đều có quyền được nhận tiền thưởng
hàng năm.
 Sai
Vì: Điều 103: Tiền thưởng khơng bắt buộc phải có trong đơn vị sử
dụng lao động
Mọi tranh chấp lao động cá nhân (khơng có yếu tố nước
ngồi) đều được xét xử sơ thẩm tại Tòa án nhân dân cấp
quận, huyện.
 Sai
Vì: Có những vụ án mặc dù thuộc thẩm quyền của TAND cấp
huyện nhưng TAND cấp tỉnh có thể lấy lên để xét xử nếu thấy cần
thiết (Điều 31 BL TTDS)
Mục đích của chế độ lương tối thiểu là bảo vệ quyền lợi cho
người lao động, vì khi tham gia vào quan hệ lao động ít

nhất họ cũng được đảm bảo mức sống tối thiểu.
 Đúng
Vì: Điều 91 BLLĐ 2012 Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả
cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện
lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của
người lao động và gia đình họ.
Một người lao động trong một thời gian chỉ được hưởng
một loại phụ cấp lương.
 Sai
Vì: Phụ cấp là chế độ mang tính chất bổ sung cho lương. Có nhiều
loại phụ cấp khác nhau cũng như có những tiêu chuẩn khác nhau
để được hưởng các loại phụ cấp đó. Nếu như NLĐ đáp ứng đầy đủ


điều kiện hưởng phụ cấp theo quy định thì trong cùng 1 thời gian
vẫn có thể hưởng nhiều loại phụ cấp.
Một tranh chấp lao động bắt buộc phải có sự tham gia của
tổ chức cơng đồn mới được coi là tranh chấp lao động tập
thể.
 Sai
Vì: Sự tham gia của Cơng đồn khơng có ý nghĩa bắt buộc trong
việc xác định TCLĐ là cá nhân hay tập thể. Trong TCLĐ cá nhân,
Cơng đồn vẫn có thể tham gia với vai trò tư vấn, hỗ trợ hay đại
diện bảo vệ quyền, lợi ích cho NLĐ.

Mục đích của chế độ lương tối thiểu là bảo vệ quyền lợi cho người lao động, vì
khi tham gia vào quan hệ lao động ít nhất họ cũng được đảm bảo mức sống tối
thiểu
 Đúng
(Vì: Điều 91 BLLĐ 2012 Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người

lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường
và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
Người sử dụng lao động có quyền quyết định hình thức kỷ luật lao động sau khi
tham khảo ý kiến cơng đồn.
 Đúng (Vì: Điều 123: việc xử lý kỷ luật lao động có sự tham gia của Cơng
đồn.)
NSDLĐ có nghĩa vụ đăng ký thang, bảng lương trước khi đưa vào sử dụng trong
doanh nghiệp
 Sai
NSDLĐ không được chậm trả lương cho NLĐ
 Sai
NSDLĐ có thể trả tiền thay thế cho việc bồi dưỡng bằng hiện vật.
 Sai
NSDLĐ phải chứng minh được lỗi của NLĐ khi xử lý kỷ luật lao động.


 Đúng
(Vì: Điểm a Khoản 1 Điều 123: Khi xử lý KLLĐ, NSDLĐ phải chứng minh được lỗi
của NLĐ. Khi NLĐ mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận
thức hoặc khả năng điều khiển hành vi thì khơng xử lý KLLĐ vì NLĐ khơng có lỗi)
Người sử dụng lao động có quyền ủy quyền cho người khác sử lý kỷ luật lao
động
 Đúng
Ngày nghỉ lễ, tết là ngày nghỉ có hưởng lương.
 Đúng (Vì: Khoản 1 Điều 115 BLLĐ 2012:Đối với ngày nghỉ lễ tết, người lao
động được hưởng nguyên lương.)
Những người lao động không tán thành với nội dung thỏa ước lao động tập thể
thì khơng có nghĩa vụ thực hiện thỏa ước tập thể khi có hiệu lực.
 Sai
(Vì: Điều 84 BLLĐ 2012: Phạm vi áp dụng của TƯLĐTT được xác định với tất

cả NLĐ trong doanh nghiệp chứ không chỉ đối với NLĐ là cơng đồn viên.)
Những người lao động khơng phải là cơng đồn viên trong đơn vị sử dụng lao
động khơng có nhiệm vụ thực hiện thỏa ước do tổ chức cơng đồn tham gia ký
kết.
 Sai
(Vì: Điều 84 BLLĐ 2012: Phạm vi áp dụng của TƯLĐTT được xác định với tất
cả NLĐ trong doanh nghiệp chứ không chỉ đối với NLĐ là cơng đồn viên.)
Nếu huy động người lao động làm thêm ngoài thời gian đã cam kết trong hợp
đồng lao động, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý của người lao
động.
 Sai
Nội dung hợp đồng lao động chỉ được thay đổi khi có sự đồng ý của cơ quan
quản lý nhà nước về lao động.
 Sai


Nội dung hợp đồng lao động bao gồm nội dung chủ yếu và các nội dung khác do
hai bên thỏa thuận khơng trái pháp luật
 Đúng
(Vì: Điều 23 BLLĐ 2012 quy định nội dung của HĐLĐ bao gồm các nội dung
chủ yếu và những vấn đề khác mà 2 bên quan tâm miễn sao sự thỏa thuận
của các bên là hợp pháp.)
Nội dung chủ yếu của thỏa ước lao động tập thể bao gồm các nội dung chủ yếu
của thương lượng tập thể.
 Đúng
(Vì: Điều 70 BLLĐ 2012: Hiện nay, pháp luật không quy định nội dung của
TƯLĐTT. Tuy nhiên, TƯLĐTT là sản phẩm của quá trình TLTT nên nội dung
của TLTT cũng là nội dung của TƯLĐTT.)
Nội dung hợp đồng thử việc được ký kết trên cơ sở của nội dung hợp đồng lao
động.

 Đúng (Vì: Khoản 1 Điều 23 BLLĐ 2012: Nội dung hợp đồng thử việc có
nhiều nội dung tương tự như HĐLĐ chính thức.)
Nội quy lao động không được phạt tiền để thay thế việc xử lý kỷ luật lao động
 Đúng
(Vì: Điều 128 BLLĐ 2012: cấm hình thức phạt tiền, cúp lương thay thế việc
xử lý kỷ luật lao động.)
Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của luật Lao động còn bao gồm
một số văn bản nội bộ của đơn vị sử dụng lao động.
 Đúng
(Vì: Các văn bản nội bộ của đơn vị sử dụng lao động như nội quy, thỏa ước
lao động tập thể, hợp đồng lao động...đều là nguồn của Luật lao động)
Ngoài căn cứ áp dụng sa thải quy định tại điều 126, NSDLĐ có thể tự quy định
căn cứ để sa thải cho phù hơp với đơn vị sử dụng lao động
 Sai


Người lao động có quyền được hưởng chế độ nghỉ hàng năm ngay cả khi làm
việc không đủ 12 tháng cho người sử dụng lao động.
 Đúng
Người lao động chỉ được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người
sử dụng lao động có hành vi vi phạm hợp đồng lao động.
 Sai
Người sử dụng lao động chỉ được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi
có đủ căn cứ theo quy định của pháp luật.
 Đúng (Vì: Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ, NSDLĐ cần phải căn cứ quy
định tại Khoản 1 Điều 38 BLLĐ 2012.)
Người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan quản lý nhà
nước về lao động cấp huyện.
 Sai
Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động đặt cọc tiền để đảm

bảo về tài sản được giao khi thực hiện quan hệ lao động.
 Đúng
(Vì: Điều 20 BLLĐ 2012: Pháp luật chỉ cấm đặt cọc tiền cho việc thực hiện
HĐLĐ còn đối với việc đặt cọc tiền để đảm bảo tài sản khi thực hiện quan
hệ lao động thì pháp luật khơng cấm nhưng việc đặt cọc này cần phải tuân
thủ các quy định của pháp luật dân sự.)
Người sử dụng lao động là người có thẩm quyền ký kết hợp đồng lao động.
 Đúng
(Vì: Điều 18 BLLĐ 2012 quy định NSDLĐ hoặc người đại diện theo pháp luật của
NSDLĐ là người có thẩm quyền ký kết HĐLĐ.)
Người lao động chưa thành niên là người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18
tuổi
 Sai
(Vì: Theo điều 161, BLLĐ 2012, người lao động là người chưa thành
niên là người dưới 18 tuổi.)


Người lao động nước ngoài muốn làm việc ở Việt Nam phải có giấy phép lao
động.
 Sai
Người sử dụng lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động với người
lao động.
 Sai
Người sử dụng lao động là người có thẩm quyền ký kết hợp
đồng lao động.
 Đúng
Vì: Điều 18 BLLĐ 2012 quy định NSDLĐ hoặc người đại diện theo
pháp luật của NSDLĐ là người có thẩm quyền ký kết HĐLĐ.
Người lao động chưa thành niên là người lao động từ đủ 15
tuổi đến dưới 18 tuổi.

 Sai
Vì: Theo điều 161, BLLĐ 2012, người lao động là người chưa thành
niên là người dưới 18 tuổi.
Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của luật
Lao động còn bao gồm một số văn bản nội bộ của đơn vị sử
dụng lao động.
 Đúng
Vì: Các văn bản nội bộ của đơn vị sử dụng lao động như nội quy,
thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động...đều là nguồn của
Luật lao động
Người lao động nước ngoài muốn làm việc ở Việt Nam phải
có giấy phép lao động.
 Sai
Vì: Một số trường hợp được miễn giấy phép lao động quy định
trong Nghị định 102/2013/NĐ-CP, Điều 172 BLLĐ 2012.
Nội dung chủ yếu của thỏa ước lao động tập thể bao gồm
các nội dung chủ yếu của thương lượng tập thể.
 Đúng
Vì: Điều 70 BLLĐ 2012: Hiện nay, pháp luật không quy định nội
dung của TƯLĐTT. Tuy nhiên, TƯLĐTT là sản phẩm của quá trình
TLTT nên nội dung của TLTT cũng là nội dung của TƯLĐTT.


Những người lao động không tán thành với nội dung thỏa
ước lao động tập thể thì khơng có nghĩa vụ thực hiện thỏa
ước tập thể khi có hiệu lực.
 Sai
Vì: Điều 84 BLLĐ 2012: Phạm vi áp dụng của TƯLĐTT được xác
định với tất cả NLĐ trong doanh nghiệp. Khi TƯLĐTT có hiệu lực,
tất cả NLĐ trong doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thực hiện theo

những nội dung của TƯ.
Những người lao động khơng phải là cơng đồn viên trong
đơn vị sử dụng lao động khơng có nhiệm vụ thực hiện thỏa
ước do tổ chức cơng đồn tham gia ký kết.
 Sai
Vì: Điều 84 BLLĐ 2012: Phạm vi áp dụng của TƯLĐTT được xác
định với tất cả NLĐ trong doanh nghiệp chứ khơng chỉ đối với NLĐ
là cơng đồn viên.
Nội dung hợp đồng lao động bao gồm nội dung chủ yếu và
các nội dung khác do hai bên thỏa thuận khơng trái pháp
luật.
 Đúng
Vì: Điều 23 BLLĐ 2012 quy định nội dung của HĐLĐ bao gồm các
nội dung chủ yếu và những vấn đề khác mà 2 bên quan tâm miễn
sao sự thỏa thuận của các bên là hợp pháp.
Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động
đặt cọc tiền để đảm bảo về tài sản được giao khi thực hiện
quan hệ lao động.
 Đúng
Vì: Điều 20 BLLĐ 2012: Pháp luật chỉ cấm đặt cọc tiền cho việc
thực hiện HĐLĐ còn đối với việc đặt cọc tiền để đảm bảo tài sản
khi thực hiện quan hệ lao động thì pháp luật khơng cấm nhưng
việc đặt cọc này cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật
dân sự.
Trường hợp NLĐ bị chấm dứt vì lý do thay đổi cơ cấu, cơng
nghệ hay chấm dứt vì lý do kinh tế, NLĐ được nhận trợ cấp
mất việc làm.
 Đúng
Vì: Điều 49 BLLĐ 2012: Trường hợp chấm dứt theo điều 44 được
hưởng trợ cấp mất việc làm.



Người sử dụng lao động chỉ được đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động khi có đủ căn cứ theo quy định của
pháp luật.
 Đúng
Vì: Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ, NSDLĐ cần phải căn cứ quy
định tại Khoản 1 Điều 38 BLLĐ 2012.
Người sử dụng lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng
lao động với người lao động.
 Sai
Vì: Điều 14, Thơng tư 30/2013/TT-BLĐTBXH quy định: NSDLĐ có
thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình ký kết HĐLĐ với NLĐ
Nội dung hợp đồng lao động chỉ được thay đổi khi có sự
đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
 Sai
Vì: Điều 35 BLLĐ 2012: Trường hợp thay đổi HĐLĐ các bên có
quyền đề xuất thương lượng, thỏa thuận chứ không cần sự đồng ý
của cơ quan quản lý nhà nước về lao động
Người lao động chỉ được đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động khi người sử dụng lao động có hành vi vi phạm
hợp đồng lao động.
 Sai
Vì: Điều 37 BLLĐ 2012: Ngồi những trường hợp NSDLĐ vi phạm
hợp đồng, NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nếu NSDLĐ
có hành vi quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động, NLĐ được bầu
làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm
giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước…
Nếu quyền lợi của người lao động trong hợp đồng lao động
thấp hơn các quy định của pháp luật lao động thì các quy

định của pháp luật lao động sẽ được áp dụng để giải quyết
quyền lợi cho người lao động.
 Đúng
Vì: Văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ban hành và được Nhà
nước đảm bảo thực hiện. Điều này thể hiện tính thống nhất, giá trị
pháp lý của văn bản pháp luật: Điểm a Khoản 1 Điều 52: Khi
HĐLĐ vơ hiệu từng phần thì quyền lợi của NLĐ thực hiệnt theo
TƯLĐTT hoặc quy định của pháp
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động khi không được giao đúng công việc theo thỏa
thuận trong hợp đồng


 Sai
Vì: Điều 31: Điều chuyển NLĐ làm cơng việc khác trái nghề. Trong
trường hợp này, mặc dù NLĐ không được bố trí đúng cơng việc
theo thỏa thuận nhưng phải thực hiện vì pháp luật quy định đây là
nghĩa vụ của NLĐ
Nội dung hợp đồng thử việc được ký kết trên cơ sở của nội
dung hợp đồng lao động.
 Đúng
Vì: Khoản 1 Điều 23 BLLĐ 2012: Nội dung hợp đồng thử việc có
nhiều nội dung tương tự như HĐLĐ chính thức.
Ngoài căn cứ áp dụng sa thải quy định tại điều 126, NSDLĐ
có thể tự quy định căn cứ để sa thải cho phù hơp với đơn vị
sử dụng lao động
 Sai
Vì: Khơng xử lý kỷ luật lao động đối với những hành vi chưa được
quy định trong nội quy lao động
Người sử dụng lao động có quyền quyết định hình thức kỷ

luật lao động sau khi tham khảo ý kiến cơng đồn.
 Đúng
Vì: Điều 123: việc xử lý kỷ luật lao động có sự tham gia của Cơng
đồn.
Người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động tại
cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện.
 Sai
Vì: Khoản 1 Điều 120 BLLĐ 2012: Người sử dụng lao động phải
đăng ký nội quy lao động tại cơ quan quản lý nhà nước về lao
động cấp tỉnh
NSDLĐ phải chứng minh được lỗi của NLĐ khi xử lý kỷ luật
lao động.
 Đúng
Vì: Điểm a Khoản 1 Điều 123: Khi xử lý KLLĐ, NSDLĐ phải chứng
minh được lỗi của NLĐ. Khi NLĐ mắc bệnh tâm thần hoặc một
bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển
hành vi thì khơng xử lý KLLĐ vì NLĐ khơng có lỗi
Người sử dụng lao động có quyền ủy quyền cho người khác
sử lý kỷ luật lao động
 Đúng


Vì: NSDLĐ có thể ủy quyền cho người khác xử lý KLLĐ trong một
số trường hợp theo Thông tư 19/2003/TT-BLĐTBXH và theo điều lệ
công ty.
Nội quy lao động không được phạt tiền để thay thế việc xử
lý kỷ luật lao động
 Đúng
Vì: Điều 128 BLLĐ 2012: cấm hình thức phạt tiền, cúp lương thay
thế việc xử lý kỷ luật lao động.

Nếu khơng đồng ý với việc giải quyết của Hịa giải viên lao
động, các bên tranh chấp có quyền yêu cầu Hội đồng Trọng
tài lao động giải quyết.
 Sai
Vì: Khoản 2 Điều 203: Hội đồng trọng tài lao động chỉ có thẩm
quyền giải quyết TCLĐ tập thể về lợi ích
NSDLĐ khơng được chậm trả lương cho NLĐ
 Sai
Vì: Điều 96 BLLĐ 2012: Trong một số trường hợp đặc biệt, NSDLĐ
được phép chậm trả lương cho NLĐ.
NSDLĐ có nghĩa vụ gửi thang, bảng lương cho cơ quan
quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nơi đặt cơ sở sản
xuất, kinh doanh trước khi đưa thang, bảng lương vào áp
dụng tại doanh nghiệp.
 Sai
Vì: Điêu 93 BLLĐ 2012: NSDLĐ chỉ có trách nhiệm gửi thang, bảng
lương đê thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động
cấp huyện
Người lao động làm việc trong mơi trường lao động có
nhiều yếu tố độc hại, nguy hiểm sẽ được hưởng chế độ bồi
dưỡng bằng hiện vật hoặc bằng tiền.
 Sai
Vì: Điêu 141 BLLĐ 2012, NLĐ làm việc trong môi trường nguy
hiểm, độc hại được NSDLĐ bồi dưỡng bằng hiện vật.
NSDLĐ không được sử dụng lao động chưa thành niên làm
những công việc nặng nhọc, độc hại.
 Đúng
Vì: Điều 163 BLLĐ 2012. Quy định này của pháp luật nhằm bảo vệ
nhóm đối tượng chưa thành niên do họ chưa phát triển đầy đủ về
thể chất, trí tuệ…



×