Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Giải dề thi TOEIC Test 1 2021 Listening Test

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.07 MB, 59 trang )














ETS 2021
TEST 1
LC
PART 1
Question 1

A. She’s wearing a hat.
B. She’s holding a coffee mug.
C. She’s washing her hands.
D. She’s putting up a sign.

A. Cơ ấy đang đội một cái nón.
B. Cô ấy đang cầm một cốc cà phê.
C. Cô ấy đang rửa tay.
D. Cô ấy đang treo một tấm biển.

Giải thích: Ta thấy trong hình người phụ nữ khơng hề đang đội nón nên câu A bị loại, cơ ấy
cũng không cầm một cốc cà phê nên phương án B cũng bị loại, và cũng không treo tấm biển nào


nên câu D cũng sai. Phương án đúng là C, cô ấy đang rửa tay.

Question 2

A. Những người đàn ông đang sửa xe
đạp.

A. The men are fixing a bicycle.
B. The men are painting a fence.

1


B. Những người đàn ông đang sơn hàng
rào.
C. Một trong những người đàn ông đang
cầm hộp đồ nghề.
D. Một trong những người đàn ông đang
chặt gỗ.

C. One of the men is carrying a toolbox.
D. One of the men is cutting some wood.

Giải thích: Nhìn hình ta thấy hai người đàn ông không cầm cọ sơn và cũng không có hũ sơn
cũng như hàng rào nào xung quanh (loại B), hộp dụng cụ nằm phía sau lưng một người đàn
ơng (loại C), khơng có người đàn ơng nào đang chặt gỗ cả (loại D). Phương án đúng là A, hai
người đàn ông đang sửa xe đạp.

Question 3


A. Một trong những người phụ nữ đang
đánh máy tính.
B. Một trong những người phụ nữ đang
nhấc một chiếc cốc.
C. Họ đang sắp xếp vài chiếc ghế.

A. One of the women is typing on a
computer.
B. One of the women is lifting a cup.
C. They’re arranging some chairs.
D. They’re looking at a document.

2


D. Họ đang nhìn vào một tài liệu.
Giải thích: Nhìn hình ta thấy khơng có ai đang đánh máy cả (loại A). Chiếc cốc vẫn nằm
trên bàn (loại B). Không có ai đang di chuyển sắp xếp ghế (loại C). Phương án đúng là D, họ
đều đang nhìn vào một xấp tài liệu.

Question 4

A. Những chiếc bóng đèn đường đang
được thay thế.
B. Có hàng cây trải dọc lối đi.
C. Một vài viên gạch được xếp thành một
chồng.
D. Mọi người đang xem một buổi biểu
diễn ngoài trời.


A. Light bulbs are being replaced in
street lamps.
B. Trees are lining a walkway.
C. Some bricks are stacked in a pile.
D. People are watching an outdoor
performance.

Giải thích: Ta loại A vì khơng có bóng đèn đường nào bị sửa chữa thay thế cả. Loại C vì
khơng có chồng gạch nào trong hình. Loại D vì khơng có buổi biểu diễn nào trong hình.
Phương án đúng là B, ta thấy có những hàng cây chạy dọc theo hai bên đường.

Question 5

3


A. Người đàn ơng đang lấy áo phịng thí
nghiệm từ cái móc treo.
B. Một khách hàng đang trả tiền hàng.
C. Hàng hóa đang được trưng bày
trong hộp.
D. Tủ kính đang được lau chùi.

A. The man is taking a lab coat from a
hook.
B. A customer is paying for some items.
C. Merchandise is being displayed in a
case.
D. A glass counter is being wiped off.


Giải thích: Ta thấy trong hình, người đàn ơng đã mặc sẵn áo lab rồi (loại A), người khách
hàng đang đứng chờ chứ không trả tiền (loại B), không có ai đang lau chùi tủ kính cả (loại D).
Phương án đúng là C, ta có thể thấy hàng hóa đang được trưng bày.

Question 6

4


A. A rug is being unrolled.
A. Một tấm thảm đang được trải ra.
B. A potted plant has been placed on top
B. Có một chậu cây được đặt trên kệ.
of a shelf.
C. Những tấm bảng thông báo đã được
C. Bulletin boards have been mounted
đóng vào tường.
to the wall.
D. Có vài viên gạch đã được bóc ra khỏi
Some tiles have been removed from the floor.
sàn.
Giải thích: Ta thấy trong hình khơng có ai đang trải thảm ra cả (loại A), chậu cây được đặt
dưới sàn không phải trên kệ (loại B), gạch trên sàn vẫn bình thường (loại D). Phương án đúng
là C, ta thấy trên tường có những tấm bảng thơng báo được gắn lên.

5


ETS 2021
TEST 1

LC
PART 2
Question 7
What color should we paint the waiting 7. Chúng ta nên sơn phịng chờ màu gì?
room?
(A) Let's paint it blue
(A) Hãy sơn nó màu xanh lam đi
(B) Tomorrow should work.
(B) Ngày mai thì phù hợp đấy.
(C) Yes, I filled the prescription.
(C) Có, tơi đã mua đủ theo toa thuốc rồi.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về màu sắc (What color), chỉ có đáp án A có nhắc về màu
(Blue) nên A đúng, các đáp án B, C khơng phù hợp.
Question 8
8.Who has the attendance sheet?
8. Ai có bảng điểm danh?
(A) Mr. Bora does.
(A) Ơng Bora có đấy.
(B) I was just there yesterday.
(B) Tơi vừa ở đó ngày hôm qua.
(C) Our most interesting event.
(C) Sự kiện thú vị nhất của chúng tơi.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về người (Who), đáp án C nói về sự vật (event) nên C
loại. Đáp án B dùng thì quá khứ đơn (Was) không phù hợp, loại B. Đáp án A đúng
Question 9
The last train to Melbourne hasn’t 9. Chuyến tàu cuối cùng đến Melbourne
departed yet, has it?
vẫn chưa khởi hành, phải chứ?
(A) Yes, it just left.
(A) Vâng, nó vừa rời đi rồi.

(B) No, it shouldn’t rain.
(B) Không, trời sẽ không mưa đâu.
(C) Only ten dollars.
(C) Chỉ mười đơ la.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về chuyến tàu cuối cùng đến Melbourne đã khỏi hành
chưa, đáp án C nói về chi phí (ten dollars) loại. Đáp án B nói về thời tiết (rain)
loại. Đáp án A đúng

1


Question 10
How do I get the drawer of the cash 10. Làm cách nào để tôi mở ngăn kéo
register to open?
của máy tính tiền nhỉ?
(A) A department store sale.
(A) Một đợt giảm giá tại cửa hàng bách
hóa.
(B) The key is right here.
(B) Chìa khóa ở ngay đây này.
(C) Yes, I already signed up.
(C) Vâng, tơi đã đăng ký rồi.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về cách để mở ngăn kéo máy tính tiền (How), đáp án C
loại (khơng phải dạng Yes/ No question). Đáp án A loại vì khơng phù hợp. Đáp
án B (chìa khóa) đúng.
Question 11
Haven't you put in a lot of overtime Chẳng phải gần đây bạn đã tăng ca rất
lately?
nhiều sao?
(A) Yes, I have a lot to do.

(A) Vâng, tơi có rất nhiều việc phải
làm.
(B) It's three-thirty.
(B) Bây giờ là ba giờ rưỡi.
(C) I brought my lunch today.
(C) Tơi mang theo bữa trưa của tơi hơm
nay.
Giải thích: Câu hỏi thuộc dạng Yes/ No question vì thế đáp án A đúng, B và C
không phù hợp.
Question 12
12. Where did you work before this?
12. Trước đây bạn đã làm việc ở đâu?
(A) At a law firm.
(A) Tại một công ty luật.
(B) He's my supervisor.
(B) Anh ấy là người giám sát của tôi.
(C) An old resume.
(C) Một bản lý lịch cũ.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về nơi chốn (Where), đáp án A đúng, đáp án B và C không
phù hợp.

2


Question 13
Could you help me interview some job Bạn có thể giúp tôi phỏng vấn một số
candidates?
ứng viên xin việc khơng?
(A) The conference room.
(A) Phịng họp.

(B) Thanks for the recommendation. (B) Cảm ơn vì lời giới thiệu.
(C) I can, starting Wednesday
(C) Tơi có thể, bắt đầu từ thứ Tư
Giải thích: Câu hỏi hỏi về bạn có thể giúp tơi phỏng vấn một số ứng viên hay
không?, đáp án C (tôi có thể,…) đúng vì phù hợp về nghĩa. Đáp án A và B không
phù hợp.
Question 14
When is Mariko's trip to Moscow?

Chuyến đi của Mariko đến Moscow là
khi nào vậy?
(A) A round - trip ticket.
(A) Vé khứ hồi.
(B) The second week in July
(B) Tuần thứ hai trong tháng Bảy
(C) Yes. For a summer vacation.
(C) Có. Cho một kỳ nghỉ hè.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về thời gian (When) nên đáp án B (The second week in
July) đúng, đáp án A và C không phù hợp.

Question 15
Please deliver these account files to
Mr. Zhang.
(A) A new senior account manager.

Vui lòng giao các tệp tài khoản này
cho ông Zhang nhé.
(A) Người quản lý tài khoản cấp cao
mới.
(B) Sure - I'll drop them off now.

(B) Chắc chắn rồi - Tôi sẽ giao chúng
(C) A signed contract.
ngay bây giờ.
(C) Một hợp đồng đã ký kết.
Giải thích: Câu hỏi “ vui lòng giao các tệp tài khoản này cho Mr. Zhang” nên
đáp án B (chắc chắn rồi, tôi sẽ trả chúng ngay bây giờ) là đúng, đáp án A và C
không phù hợp.

3


Question 16
Why is the parking garage closed?
Tại sao nhà để xe bị đóng cửa?
(A) Because it's being repaired.
(A) Bởi vì nó đang được sửa chữa.
(B) To the south entrance.
(B) Đến lối vào phía nam.
(C) Monday through Friday.
(C) Thứ Hai xuyên suốt đến Thứ Sáu.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về lí do (Why) nên đáp án A đưa ra lý do (because…)
đúng, đáp án B và C không phù hợp.
Question 17
Do you want your commercial to run at
seven or eight P.M?
(A) Several actors auditioned.
(B) A half-hour radio show.

Bạn có muốn quảng cáo của mình phát
lúc bảy hay tám giờ tối khơng?

(A) Một số diễn viên đã thử vai.
(B) Một chương trình radio kéo dài nửa
tiếng.
(C) I'd prefer eight.
(C) Tôi sẽ chọn lúc 8 giờ.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về sự lựa chọn thời gian giữa 7 giờ và 8 giờ tối, đáp án
C (8 giờ) đúng, đáp án A và B không phù hợp.

Question 18
Isn't the director of public relations
coming today?
(A) An award-winning film.
(B) I have a map you can use.
(C) Yes. She'll be here soon.

Chẳng phải hôm nay không phải giám
đốc quan hệ công chúng sẽ đến sao?
(A) Một bộ phim từng đoạt giải
thưởng.
(B) Tơi có một bản đồ mà bạn có thể
sử dụng.
(C) Có. Cơ ấy sẽ đến đây sớm thơi
Giải thích: Đây là dạng câu hỏi Yes/ No question nên đáp án C đúng, đáp A và
B không phù hợp.

Question 19

4



Tơi có thể cho bạn mượn bút nếu bạn
cần.
(A) Vui lịng đưa tơi thực đơn.
(B) Cảm ơn bạn - tơi đã có một cái
rồi.
(C) He's at the end.
(C) Anh ấy đang ở phía cuối kìa.
Giải thích: Câu hỏi là một đề nghị cho mượn bút và đáp án B (cảm ơn, tơi đã
có) đúng, đáp án A và C khơng phù hợp.
I can lend you a pen if you need one.
(A) Pass me a menu, please.
(B) Thank you - I already have
one.

Question 20
Which photograph did you want me to
edit for the magazine?
A. My new camera.
B. The photo of the sunset.
C. OK, thanks for the update.

Bạn muốn tôi chỉnh sửa bức ảnh nào
cho tạp chí?
A. Máy ảnh mới của tơi.
B. Ảnh hồng hơn.
C. Được rồi, cảm ơn bạn đã cập
nhật.
Giải thích: Câu A mặc dù nhắc đến máy ảnh nghe có vẻ liên quan đến bức
ảnh, nhưng nội dung không liên quan. Câu C nội dung cũng không liên
quan. Câu B cho câu trả lời rõ ràng cho bức ảnh nào nên câu B đúng.


Question 21
Why did your company decide to
advertise internationally?
A. To expand our customer base.
B. Yes, that sounds like a great
idea.
C. Which side do you prefer?

Tại sao công ty bạn quyết định quảng
cáo ra nước ngoài?
A. Để mở rộng cơ sở khách
hàng.
B. Vâng, nghe có vẻ đó là một ý
tưởng tuyệt vời.
C. Bạn thích bên nào hơn?

5


Giải thích: Câu B khơng đúng vì nó trả lời cho câu hỏi dạng Yes/No. Câu C
nội dung không liên quan. Câu A dùng To + bare V để nói lên mục đích của
việc quảng cáo ra nước ngồi.
Question 22
The book you want to read is available Cuốn sách bạn muốn đọc có ở thư viện
at the library.
rồi.
A. Sorry, but I’m busy at that time.
A. Xin lỗi, nhưng tôi bận vào thời
B. I ordered my own copy.

điểm đó rồi.
C. Are there any other job positions
B. Tôi đã đặt một bản cho riêng
available?
mình rồi.
C. Có những vị trí cơng việc khác
khơng?
Giải thích: Câu A sai vì nó là câu trả lời cho một lời đề nghị và nội dung của
câu cũng khơng liên quan. Câu C sai vì từ available được lặp lại và nội dung
của thư viện và công việc cũng không liên quan. Câu B gián tiếp cho việc trả
lời là khơng cần sách đó nữa nên đúng nhất để trả lời cho câu nói phía trên.
Question 23
Are you going to print a few more
Bạn có dự định in thêm vài bản sao của
copies of copies of the agenda?
nội dung chương trình nữa khơng?
A. Two hours, at most.
A. Tối đa là hai giờ.
B. The printer on the left.
B. Máy in ở bên trái.
C. I think we have enough.
C. Tôi nghĩ vậy là đủ rồi.
Giải thích: Câu A trả lời cho câu hỏi “How long” nên câu A sai. Câu B trả
lời cho câu hỏi “Where” nên cũng bị loại. Câu C trả lời gián tiếp cho việc
không cần in thêm nên B là đáp án đúng.
Question 24

6



Buổi giới thiệu sản phẩm diễn ra như
thế nào rồi?
A. Khán giả có vẻ thích nó.
B. Gần trung tâm hội nghị thành
phố.
C. Tơi nghĩ sớm hơn sẽ tốt hơn.
Giải thích: Câu B trả lời cho câu hỏi “Where” nên bị loại. Câu C có nội
dung cũng khơng liên quan. Câu A đưa ra câu trả lời cho câu hỏi “How” là
khán giả có vẻ thích sản phẩm nên A là đáp án đúng.
How did the product demonstration
go?
A. The audience seemed to like it.
B. Near the city convention center.
C. I think earlier would be better.

Question 25
The actors in this play are talented,
aren’t they?
A. Tickets for front-row seats.
B. Some are even quite famous.
C. The tractor needs repairs.

Các diễn viên trong vở kịch này thật tài
năng phải không?
A. Vé cho hàng ghế đầu.
B. Một số người thậm chí cịn khá
nổi tiếng.
C. Máy cày cần sửa chữa.
Giải thích: Câu A nhắc đến ghế ngồi có vẻ liên quan đến vở kịch nhưng nội
dung khơng liên quan nên câu A bị loại. Câu C có nội dung cũng không liên

quan. Đáp án là câu B thêm thơng tin cho câu gốc, các diễn viên ngồi tài
năng họ còn khá nổi tiếng.

Question 26
Where are we meeting with the clients
this afternoon?
A. They just canceled, actually.
B. No, we don’t need to wear a
uniform.
C. Yes, Ms. Watanabe.

Chiều nay chúng ta sẽ gặp khách hàng
ở đâu nhỉ?
A. Thực ra họ vừa mới hủy hẹn.
B. Không, chúng ta không cần mặc
đồng phục.
C. Vâng, thưa cô Watanabe.

7


×