TỊA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
TỊA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ AN NHƠN
---------------------
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
BÁO CÁO, THỐNG KÊ VỤ VIỆC DÂN SỰ
THÁNG 07 NĂM 2022
TỊA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
TỊA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ AN NHƠN
---------------------------
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
BÁO CÁO, THỐNG KÊ VỤ VIỆC DÂN SỰ
Người viết đề tài: Mang Đức Kham
Chức danh: Thư ký Tòa án
Đơn vị cơng tác: Tịa án nhân dân thị xã An Nhơn
THÁNG 07 NĂM 2022
Mục lục
1. Phần mở đầu .................................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài..................................................................................... 1
1.2. Điểm mới của đề tài ................................................................................ 1
1.3. Phạm vi của đề tài ................................................................................... 2
2. Phần nội dung ................................................................................................ 2
2.1. Thực trạng của việc báo cáo, thống kê hiện nay ..................................... 2
2.2. Giải pháp cải tiến hoạt động báo cáo, thống kê ...................................... 5
2.2.1. Giới thiệu về phần mềm.................................................................... 5
2.2.2. Nguyên tắc xây dựng phần mềm ...................................................... 9
2.2.2.1. Đối với giao diện làm việc của phần mềm .................................. 10
2.2.2.2. Đối với giao diện thống kê của phần mềm .................................. 16
2.2.3. Cơ chế hoạt động của phần mềm để xử lý tình huống phức tạp .... 28
2.3.3.1. Xử lý của phần mềm trong trường hợp có quyết định tạm đình chỉ,
sau đó có quyết định tiếp tục giải quyết vụ án.......................................... 28
2.3.3.2. Xử lý của phần mềm trong trường hợp có yêu cầu phản tố hoặc có
yêu cầu độc lập của đương sự ................................................................... 29
2.3.3.3. Xử lý của phần mềm trong trường hợp có nhiều hơn một lần tạm
đình chỉ giải quyết và tiếp tục giải quyết vụ án ........................................ 29
2.3.3.4. Xử lý của phần mềm trong trường hợp có nhiều hơn một lần gia
hạn thời hạn chuẩn bị xét xử ..................................................................... 29
2.2.4. Yêu cầu đối với người dùng khi nhập dữ liệu ................................ 29
2.2.5. Yêu cầu đối với hệ thống máy tính ................................................. 30
2.2.6. Bảo mật phần mềm và cập nhật phần mềm .................................... 30
2.2.6.1. Bảo mật phần mềm ...................................................................... 30
2.2.6.2. Cập nhật phần mềm ..................................................................... 30
3. Phần kết luận ............................................................................................... 30
3.1. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................. 30
3.2. Kiến nghị, đề xuất: ............................................................................. 30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 32
1. Phần mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang có nhiều chính sách chủ động tham gia cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của
Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách
mạng cơng nghiệp lần thứ tư xác định nội dung cốt lõi của chính sách chủ
động tham gia cuộc Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư của nước ta là thúc
đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên tất cả các ngành,
lĩnh vực và thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia, trọng tâm là phát triển kinh tế số,
xây dựng đơ thị thơng minh, chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số.
Để thực hiện có hiệu quả các chính sách chủ động tham gia cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư theo tinh thần của Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị, Tịa án nhân dân hai cấp tỉnh Bình Định
trong thời gian qua đã khẩn trương xây dựng và từng bước hoàn thiện các
phương pháp quản lý mọi hoạt động của ngành Tòa án, trong đó chú trọng tập
trung đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin. Trong thời gian qua, các
vụ việc dân sự1 trên địa bàn tỉnh Bình Định ngày càng gia tăng về số vụ, việc
và mức độ phức tạp của từng tranh chấp. Đặc trưng của các vụ việc dân sự là
thời gian giải quyết thường kéo dài hơn, số lượng người tham gia tố tụng
nhiều hơn và q trình làm việc với từng đương sự khó khăn hơn so với các
vụ án hình sự cũng như các vụ án hành chính. Do đó, cơng tác quản lý các vụ
việc dân sự trong thời gian qua gặp rất nhiều khó khăn và phức tạp. Các Thẩm
phán của Tịa án nhân dân hai cấp tỉnh Bình Định ngồi cơng việc chun
mơn chính là giải quyết, xét xử các vụ án được phân cơng đúng thời hạn luật
định cịn phải báo cáo tiến độ, chất lượng xét xử các vụ án được phân công
cũng như thực hiện các công việc khác theo chỉ đạo của Chánh án. Nhằm hỗ
trợ Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh Bình Định trong việc báo cáo, thống kê các
vụ việc dân sự trong thời gian nhanh nhất và chính xác nhất, trong phạm vi
nghiên cứu của đề tài “Ứng dụng công nghệ thông tin trong báo cáo, thống
kê vụ việc dân sự”, tác giả tạo ra các công cụ thông minh để quản lý, thống
kê các vụ việc dân sự theo yêu cầu của công việc.
1.2. Điểm mới của đề tài
Để giảm thời gian thực tế trong hoạt động báo cáo, thống kê các vụ
việc dân sự và tập trung thời gian vào việc giải quyết các vụ việc dân sự phức
tạp, hiện nay Tịa án nhân dân hai cấp tỉnh Bình Định đang sử dụng các công
1
Thuật ngữ “vụ việc dân sự” được hiểu theo quy định tại Điều 1 của Bộ luật Tố tụng dân sự, bao gồm các
tranh chấp về dân sự, hơn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các việc về yêu cầu dân sự,
hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Trang 1
cụ quản lý các vụ án (sau đây gọi là phần mềm). Tuy nhiên, trong quá trình đi
vào hoạt động, một số phần mềm, đặc biệt là phần mềm thống kê các vụ án
dân sự còn một số hạn chế nhất định. Đề tài “Ứng dụng công nghệ thông tin
trong báo cáo, thống kê vụ việc dân sự”sẽ chỉ ra và khắc phục triệt để các
hạn chế của các phần mềm quản lý vụ việc dân sự hiện nay được Tịa án nhân
dân hai cấp tỉnh Bình Định đang sử dụng, góp phần quan trọng trong việc
quản lý các vụ việc dân sự chặt chẽ hơn, chính xác hơn và tiết kiệm thời gian
hơn. Ngoài ra, trong phạm vi đề tài này, tác giảgiới thiệu phương pháp chuyên
sâu nhằmquản lý có hiệu quả mọi vụ việc dân sự quá hạn luật định, tạm đình
chỉ cũng như phương pháp thống kê từng vụ việc dân sự cụ thể tại từng thời
điểm cụ thể bằng cách xây dựng Phần mềm quản lý, thống kê vụ việc dân
sự trên nền tảng của phần mềm Microsoft Office Excel. Việc xây dựng phần
mềm còn giúp đơn giản hóahoạt động báo cáo, thống kê của Tịa án nhân dân
hai cấp tỉnh Bình Định, nâng cao năng suất lao động, cải thiện độ chính xác
của hoạt động báo cáo, thống kê các vụ việc dân sự.
1.3. Phạm vi của đề tài
Trong phạm vi của đề tài này, tác giả ứng dụng công nghệ thông tin để
xây dựng Phần mềm quản lý, thống kê vụ việc dân sự để quản lý, báo cáo,
thống kê các vụ việc dân sự được quy định trong Bộ luật Tố tụng dân sự. Cụ
thể, phần mềm quản lý và báo cáo, thống kê các vụ án dân sự và việc dân sự
theo quy định tại Điều 1 của Bộ luật Tố tụng dân sự từ giai đoạn thụ lý đến
khi kết thúc giai đoạn xét xử sơ thẩm2.
2. Phần nội dung
2.1. Thực trạng của việc báo cáo, thống kê hiện nay
Trước đây, Tịa án nhân dân hai cấp tỉnh Bình Định báo cáo, thống kê
các vụ án nói chung và vụ việc dân sự nói riêng chủ yếu bằng phương pháp
thủ cơng. Đến kỳ báo cáo, các Tịa án thơng thường sẽ kiểm tra, rà soát lại các
hồ sơ vụ việc đã giải quyết, đang giải quyết và kết hợp kiểm tra, đối chiếu với
các sổ theo dõi để báo cáo, thống kê. Tuy nhiên, công việc này rất mất thời
gian và nếu người báo cáo khơng tập trung, có sự nhầm lẫn nhỏ cũng dẫn đến
sai sót trong cơng tác báo cáo, thống kê. Để thực hiện công việc quản lý tiến
trình giải quyết vụ án và hoạt động báo cáo, thống kê theo phương pháp
truyền thống, các Thẩm phán thường ghi chú thời gian thụ lý, thời gian tạm
đình chỉ, thời gian tiếp tục giải quyết vụ án, thời gian gia hạn, thời hạn chuẩn
bị xét xử,... cho từng vụ việc dân sự một cách thủ công, đơn lẻ và chiếm rất
2
Thời điểm kết thúc giai đoạn xét xử sơ thẩm trong Đề tài này được xác định khi Tòa án cấp sơ thẩm ban
hành một trong các văn bản tố tụng như: bản án, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, quyết
định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định giải quyết việc dân sự, quyết định chuyển vụ án.
Trang 2
nhiều thời gian, đặc biệt là khi đến kỳ báo cáo các vụ án tạm đình chỉ và các
vụ án quá hạn luật định. Bên cạnh đó, mỗi Thư ký khi thực hiện công việc
thống kê theo cách truyền thống là theo dõi các sổ thụ lý vụ việc dân sự, vụ
việc hơn nhân và gia đình, cũng như vụ việc kinh doanh, thương mại, lao
động, sau đó đối chiếu với các sổ kết quả giải quyết các vụ việc tương ứng
mới có thể thực hiện được cơng tác báo cáo, thống kê. Trên thực tế khi đến kỳ
báo cáo, vì mỗi Tịa án chỉ có một cuốn sổ để theo dõi các vụ việc dân sự
trong khi ai cũng cần dùng nhiều sổ khác nhau để báo cáo, thống kê nên dẫn
đến việc phải chờ đợi và mất nhiều thời gian, bất tiện trong công việc. Công
việc báo cáo, thống kê càng gặp nhiều khó khăn và tốn nhiều thời gian khi
một số Tòa án nhân dân cấp huyện trong tỉnh Bình Định có số lượng vụ việc
dân sự rất lớn, trong khi số lượng cán bộ Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh Bình
Định khơng nhiều.
Trước thực trạng đó, để tăng cường quản lý, giám sát Thẩm phán trong
hoạt động giải quyết, xét xử các vụ việc dân sự, lãnh đạo Tịa án nhân dân
tỉnh Bình Định trong những năm gần đây đã chỉ đạo các bộ phận chun mơn
xây dựng các phần mềm nhằm hỗ trợ Tịa án nhân dân hai cấp tỉnh Bình Định
trong cơng tác báo cáo, thống kê. Tuy nhiên, trong quá trình đi vào hoạt động,
các phần mềm này chưa thực sự phát huy hết hiệu quả và thực tế đã xảy ra
một số lỗi dẫn đến sai số trong hoạt động báo cáo, thống kê.
Chúng ta không thể phủ nhận phần mềm quản lý các vụ án hiện nay là
công cụ đột phá, là cơ sở để giúp Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định quản lý
tồn bộ Thẩm phán thơng qua hoạt động giải quyết, xét xử các vụ án. Tuy
nhiên, để đáp ứng yêu cầu khắt khe về độ chính xác của việc báo cáo, thống
kê thì phần mềm hiện nay cần được cải tiến. Sự hạn chế của phần mềm hiện
nay chủ yếu nằm ở một số điểm như sau:
Thứ nhất, phần mềm còn hạn chế trong việc quản lý các vụ án dân sự
quá thời hạn luật định. Tại khoản 1 Điều 203 của Bộ luật Tố tụng dân sự đã
quy định, thời hạn thông thường để giải quyết các vụ án dân sự, hơn nhân và
gia đình (trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn) là bốn tháng và thời
hạn thông thường để giải quyết các vụ án kinh doanh, thương mại và lao động
(trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn) là hai tháng. Nếu vụ án có
tính chất phức tạp, cần gia hạn thì khơng q hai tháng đối với các vụ án dân
sự, hôn nhân và gia đình và khơng q một tháng đối với các vụ án kinh
doanh, thương mại và lao động. Tuy nhiên, trong q trình sử dụng phần mềm,
khi các Tịa án nhập dữ liệu3 về thông tin vụ án, ngày thụ lý vụ án, ngày tạm
3
Dữ liệu là những thông tin được người dùng đưa vào máy tính.
Trang 3
đình chỉ và ngày gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử thì phần mềm ln ln báo
là vụ án còn trong thời hạn chuẩn bị xét xử mà bỏ qua điều kiện xem xét loại
vụ án, thời điểm tạm đình chỉ và thời điểm gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử
tương ứng với từng loại vụ án để báo quá hạn. Do đó, trong thực tế có nhiều
vụ án sau khi gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử thì tiếp tục bị quá hạn nhưng
phần mềm lại bỏ qua và không đưa vào báo cáo dẫn đến sai lệch về số liệu
các vụ án quá hạn. Bên cạnh đó, trong thực tiễn giải quyết các vụ việc dân sự,
có một số vụ án phức tạp cần phải tạm đình chỉ, sau đó tiếp tục giải quyết
hoặc gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử, phần mềm không thể liệt kê và báo cáo
đúng về quá trình giải quyết đối với từng vụ việc cụ thể. Thêm vào đó, khi có
Quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc có Quyết định hỗn phiên tịa thì phần
mềm hiện nay khơng quản lý được tình trạng giải quyết của những vụ án này.
Điều này dẫn đến nhiều trường hợp có lỗi trong hoạt động giám sát từng vụ
án. Nguyên nhân dẫn đến các tình trạng sai lệch số liệu báo cáo, thống kê
trong phần mềm là do người lập trình phần mềm bỏ qua nhiều hàm điều kiện
(hàm “IF”) và các hàm logic (hàm “AND” “OR”) trong Excel4 dẫn đến phần
mềm cho kết quả khơng chính xác. Cụ thể, các câu lệnh trong phần mềm
khơng tham chiếu chính xác vùng chứa thông tin các loại vụ việc (dân sự; hơn
nhân và gia đình; kinh doanh, thương mại, lao động và việc dân sự) để kết
hợp các hàm điều kiện về thời gian để xét thời hạn chuẩn bị xét xử, thời hạn
chuẩn bị xét đơn yêu cầu tương ứng với từng loại vụ việc nên kết quả có sự
sai sót, khơng thể hiện tình trạng trong hạn hay q hạn của một vụ việc dân
sự cụ thể.
Thứ hai, việc thống kê các vụ việc dân sự hiện nay còn gặp nhiều khó
khăn, đa số là các hoạt động thủ cơng. Cụ thể, Tịa án nhân dân tỉnh Bình
Định viết ra nhiều phần mềm thống kê các vụ việc dân sự, sau đó phân quyền
cho một hoặc một số cán bộ ở mỗi Tòa án cấp huyện nhập số liệu lên phần
mềm thơng qua ứng dụng Trang tính (Google Sheet5) do Google hỗ trợ để
quản lý nhưng đến kỳ báo cáo vẫn yêu cầu các cán bộ ở mỗi Tòa án cấp
huyện báo cáo số liệu mà phần mềm không thể cập nhật tự động để Tòa án
nhân dân tỉnh Bình Định tự lấy số liệu. Điều này dẫn đến các cán bộ ở Tòa án
nhân dân cấp huyện phải tốn nhiều thời gian hơn để làm việc với phần mềm
và dễ dẫn đến sai sót.
4
Phần mềm Microsoft Office Excel cho phép người dùng sử dụng nhiều hàm (formula) kết hợp với nhau tùy
vào mục đích, u cầu của cơng việc cụ thể.
5
Google Sheet là ứng dụng cho phép các tài khoản cộng tác viên có thể làm việc trực tuyến (online) khi chủ
sở hữu tài liệu cấp quyền chỉnh sửa.
Trang 4
2.2. Giải pháp cải tiến hoạt động báo cáo, thống kê
2.2.1. Giới thiệu về phần mềm
Để khắc phục các hạn chế của các phần mềm thống kê hiện nay, tác giả
xây dựng Phần mềm quản lý, thống kê vụ việc dân sự trên nền tảng của
phần mềm Microsoft Office Excel. Phần mềm đã khắc phục nhiều điểm hạn
chế của phần mềm quản lý các vụ việc dân sự của Tòa án nhân dân tỉnh Bình
Định. Điểm nổi bật của Phần mềm quản lý, thống kê vụ việc dân sự thể
hiện ở những ưu điểm chính như sau:
Thứ nhất, giao diện thân thiện với người dùng. Mỗi vùng dữ liệu đều có
hướng dẫn cụ thể cho người dùng về cách thức nhập dữ liệu, cách thức hoạt
động cụ thể của phần mềm. Khi tiến hành dùng thử (test) phần mềm, hầu hết
các Thẩm phán tại Tòa án nhân dân thị xã An Nhơn đều có thể tự thao tác với
phần mềm mà khơng cần tác giả hướng dẫn sử dụng.
Hình 1. Phần mềm hướng dẫn người dùng nhập dữ liệu
Tại một số vùng dữ liệu cần nhập chính xác định dạng, kiểu dữ liệu thì
bên cạnh hướng dẫn nhập dữ liệu, phần mềm sẽ kiểm tra dữ liệu mà người
dùng đã nhập vào và trả về thông báo nếu người dùng nhập sai định dạng
hoặc kiểu dữ liệu. Điều này giúp cho dữ liệu do người dùng nhập vào được
thống nhất, làm căn cứ để trang thống kê của phần mềm thống kê số liệu tuyệt
đối chính xác.
Trang 5
Hình 2. Phần mềm thơng báo lỗi nhập dữ liệu
Bên cạnh đó, tác giả thiết kế các vùng màu đa dạng hỗ trợ người dùng
xem kết quả khi làm việc trên máy tính. Ngồi ra, để tránh việc người dùng
thao tác nhầm lẫn lên những vùng chứa các câu lệnh của phần mềm, tác giả
tạo riêng cho người dùng vùng riêng biệt để nhập dữ liệu và ngăn chặn người
dùng can thiệp vào vùng chứa các câu lệnh của phần mềm làm ảnh hưởng đến
kết quả thống kê.
Hình 3. Phần mềm ngăn chặn người dùng can thiệp vào các câu lệnh
Thứ hai, tốc độ xử lý dữ liệu của phần mềm nhanh chóng và khả năng
lưu trữ dữ liệu của phần mềm gần như không giới hạn. Số liệu thống kê được
phần mềm trả về ngay lập tức khi người dùng hoàn thành xong toàn bộ thao
tác nhập dữ liệu. Điểm nổi bật của phần mềm nằm ở khả năng lưu trữ thông
tin các vụ việc dân sự của phần mềm. Điều này có nghĩa là, phần mềm sẽ lưu
trữ thông tin của tất các vụ việc dân sự trong nhiều năm với khả năng lưu trữ
lên đến hơn 1.048.000 vụ việc dân sự. Khả năng lưu trữ này cho phép các
Thẩm phán kiểm sốt được tất cả thuộc tính của các vụ việc dân sự được phân
công giải quyết.
Trang 6
Thứ ba, phần mềm được thiết kế phù hợp với việc in số liệu báo cáo
thống kê. Không chỉ làm việc trên máy tính, người dùng có thể xuất dữ liệu dễ
dàng nhờ các bộ lọc nâng cao. Bên cạnh đó, nhằm hỗ trợ các Thẩm phán dễ
dàng đọc được thông tin chi tiết các vụ việc dân sự, tác giả cung cấp thêm khả
năng khai thác phần mềm để các Thẩm phán ngồi việc có thể theo dõi thơng
tin trên máy tính cịn có thể in được số liệu để gửi báo cáo chi tiết các vụ việc
dân sự khi đến kỳ báo cáo.
Thứ tư, tác giả cung cấp các thuật toán6 đa dạng, đáp ứng được các yêu
cầu khắt khe về độ chính xác đối với nhiều vụ việc dân sự phức tạp, bao gồm
các vụ việc dân sự có thủ tục tạm đình chỉ, thủ tục tiếp tục giải quyết vụ án và
thủ tục gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử. Ngồi ra phần mềm có khả năng xử
lý các dữ liệu nhập vào để đưa ra kết quả thống kê theo từng mốc thời gian
nhất định7. Khơng những thế, phần mềm cịn thống kê chi tiết tỷ lệ các loại án
được phân công giải quyết, tỷ lệ giải quyết từng loại vụ việc dân sự cụ thể.
Các Thẩm phán có thể tự so sánh, phân tích số liệu các vụ việc dân sự đã thụ
lý, giải quyết qua nhiều khoảng thời gian khác nhau8 trên cơ sở kết quả thống
kê của phần mềm.
Hình 4. Phần mềm cho phép người dùng nhập các mốc thời gian để thống kê
Thứ năm, phần mềm được tác giả xây dựng hỗ trợ tốt cho nhiều đối
tượng người dùng khác nhau. Đối với Chánh án, phần mềm thống kê tỷ lệ thụ
lý các vụ việc dân sự theo từng mốc thời gian cụ thể. Từ đó Chánh án có thể
6
Trong tốn học và khoa học máy tính, một thuật tốn, còn gọi là giải thuật, là một tập hợp hữu hạn các
hướng dẫn được xác định rõ ràng, có thể thực hiện được bằng máy tính, thường để giải quyết một lớp vấn đề
hoặc để thực hiện một phép tính.
7
Thơng thường, các số liệu báo cáo, thống kê ở Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh Bình Định được thực hiện theo
quý, theo năm hoặc theo từng mốc thời gian cụ thể.
8
Hiện nay phần mềm được tác giả xây dựng có khả năng thống kê số liệu trong một khoảng thời gian xác
định, hiển thị kết quả theo mọi giai đoạn thống kê.
Trang 7
tham khảo và phân công các vụ việc dân sự cho từng Thẩm phán hợp lý hơn.
Đối với Thẩm phán, phần mềm giúp quản lý hiệu quả tất cả các vụ việc dân
sự được phân công giải quyết, kể cả những vụ việc dân sự được giải quyết
trong suốt thời gian cơng tác. Đối với Thư ký Tịa án, phần mềm hỗ trợ trong
việc báo cáo số liệu từng loại vụ việc dân sự cụ thể, tiết kiệm thời gian thực tế
để thực hiện công việc báo cáo, thống kê khi đến kỳ báo cáo. Thêm vào đó,
phần mềm sẽ hiển thị tình trạng giải quyết từng vụ việc dân sự, hỗ trợ trong
việc theo dõi và gửi các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cho cơ
quan thi hành án dân sự và các cơ quan khác.
Hình 5. Màn hình làm việc của phần mềm
Hình 6. Phần mềm hỗ trợ theo dõi thông tin vụ việc dân sự sau khi giải quyết.
Trang 8
Hình 7. Màn hình thống kê của phần mềm
2.2.2. Nguyên tắc xây dựng phần mềm
Phần mềm quản lý, thống kê vụ việc dân sự được viết ra trên cơ sở các
hàm được Excel hỗ trợ. Phần mềm được chia thành hai giao diện chính: giao
diện làm việc và giao diện thống kê. Giao diện làm việc của phần mềm được
thiết kế trong worksheet9 được đặt tên “Danh_sach”, giao diện thống kê của
phần mềm được thiết kế trong worksheet được đặt tên “Thong_ke”. Trong đề
tài này, tác giả giới thiệu cáccông thức và thuật toán để xây dựng phần mềm.
Trong đề tài này, các từ viết tắt khi viết các công thức được quy ước
như sau:
- DS: Những tranh chấp về dân sự theo quy định tại Điều 26 của Bộ
luật Tố tụng dân sự;
- VDS: Những yêu cầu về dân sự theo quy định tại Điều 27 của Bộ luật
Tố tụng dân sự;
- HNGĐ: Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình theo quy định tại
Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- VHNGĐ: Những yêu cầu về hơn nhân và gia đình theo quy định tại
Điều 29 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- KDTM: Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại theo quy định
tại Điều 30 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
9
Trong Excel, thuật ngữ “worksheet” hay còn gọi là “sheet” là nơi chứa các ô dữ liệu của người dùng.
Trang 9
- VKDTM: Những yêu cầu về kinh doanh, thương mại theo quy định
tại Điều 31 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- LĐ: Những tranh chấp về lao động theo quy định tại Điều 32 của Bộ
luật Tố tụng dân sự;
- VLĐ: Những yêu cầu về lao động theo quy định tại Điều 33 của Bộ
luật Tố tụng dân sự.
2.2.2.1. Đối với giao diện làm việc của phần mềm
- Đối với cột STT ($A:$A):
Cơng thức: =IF(B4<>"";A3+1;"")
Thuật tốn: Đặt mặc định giá trị đầu tiên là 1, từ giá trị tiếp theo trở đi,
phần mềm tham chiếu đến ô chứa thông tin Ngun đơn (B4), nếu trong ơ B4
có chứa dữ liệu khác rỗng thì phần mềm tự sinh giá trị bằng giá trị của ơ trước
đó (A3) cộng với 1.
- Đối với cột Ghi chú ($N:$N):
Công thức: =IF(M3<>"";"Đã giải
quyết";IF(AND(D3="DS";TODAY()>DATE(YEAR(E3);MONTH(E3)+4;DAY
(E3));G3="";H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(D3="HNGĐ";TODAY()>DATE(YEAR(E3);MONTH(E3)+4;D
AY(E3));G3="";H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(D3="KDTM";TODAY()>DATE(YEAR(E3);MONTH(E3)+2;D
AY(E3));G3="";H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(D3="LĐ";TODAY()>DATE(YEAR(E3);MONTH(E3)+2;DAY(
E3));G3="";H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(D3="VDS";TODAY()>DATE(YEAR(E3);MONTH(E3)+1;DAY
(E3));G3="";H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(D3="VHNGĐ";TODAY()>DATE(YEAR(E3);MONTH(E3)+1;
DAY(E3));G3="";H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(D3="VKDTM";TODAY()>DATE(YEAR(E3);MONTH(E3)+1;
DAY(E3));G3="";H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(D3="VLĐ";TODAY()>DATE(YEAR(E3);MONTH(E3)+1;DAY
(E3));G3="";H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(G3<>"";D3="DS";TODAY()>DATE(YEAR(G3);MONTH(G3)
+4;DAY(G3));H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(G3<>"";D3="HNGĐ";TODAY()>DATE(YEAR(G3);MONTH(
G3)+4;DAY(G3));H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(G3<>"";D3="KDTM";TODAY()>DATE(YEAR(G3);MONTH(
Trang 10
G3)+2;DAY(G3));H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(G3<>"";D3="LĐ";TODAY()>DATE(YEAR(G3);MONTH(G3)
+2;DAY(G3));H3="";I3="";J3="";K3="");"Quá
hạn";IF(AND(D3="DS";H3<>"";TODAY()>DATE(YEAR(H3);MONTH(H3)
+2;DAY(H3));I3="";K3="";G3
hạn";IF(AND(D3="HNGĐ";H3<>"";TODAY()>DATE(YEAR(H3);MONTH(
H3)+2;DAY(H3));I3="";K3="";G3
hạn";IF(AND(D3="KDTM";H3<>"";TODAY()>DATE(YEAR(H3);MONTH(
H3)+1;DAY(H3));I3="";K3="";G3
hạn";IF(AND(D3="LĐ";H3<>"";TODAY()>DATE(YEAR(H3);MONTH(H3)
+1;DAY(H3));I3="";K3="";G3
hạn";IF(AND(D3="VDS";H3<>"";TODAY()>DATE(YEAR(H3);MONTH(H
3)+1;DAY(H3));I3="";K3="";G3
hạn";IF(AND(D3="VHNGĐ";H3<>"";TODAY()>DATE(YEAR(H3);MONT
H(H3)+1;DAY(H3));I3="";K3="";G3
hạn";IF(AND(D3="VKDTM";H3<>"";TODAY()>DATE(YEAR(H3);MONT
H(H3)+1;DAY(H3));I3="";K3="";G3
hạn";IF(AND(D3="VLĐ";H3<>"";TODAY()>DATE(YEAR(H3);MONTH(H
3)+1;DAY(H3));I3="";K3="";G3
hạn";IF(AND(I3<>"";J3="";K3="");"Tạm đình
chỉ";IF(AND(I3<>"";J3<>"";I3>J3;K3="");"Tạm đình
chỉ";IF(AND(J3<>"";D3="DS";TODAY()>DATE(YEAR(J3);MONTH(J3)+4
;DAY(J3));K3="");"Quá
hạn";IF(AND(J3<>"";D3="HNGĐ";TODAY()>DATE(YEAR(J3);MONTH(J
3)+4;DAY(J3));K3="");"Quá
hạn";IF(AND(J3<>"";D3="KDTM";TODAY()>DATE(YEAR(J3);MONTH(J
3)+2;DAY(J3));K3="");"Quá
hạn";IF(AND(J3<>"";D3="LĐ";TODAY()>DATE(YEAR(J3);MONTH(J3)+
2;DAY(J3));K3="");"Quá
hạn";IF(AND(K3<>"";L3="";D3="DS";TODAY()>DATE(YEAR(K3);MON
TH(K3)+1;DAY(K3)));"Quá
hạn";IF(AND(K3<>"";L3="";D3="HNGĐ";TODAY()>DATE(YEAR(K3);M
ONTH(K3)+1;DAY(K3)));"Quá
hạn";IF(AND(K3<>"";L3="";D3="KDTM";TODAY()>DATE(YEAR(K3);M
ONTH(K3)+1;DAY(K3)));"Quá
hạn";IF(AND(K3<>"";L3="";D3="LĐ";TODAY()>DATE(YEAR(K3);MON
TH(K3)+1;DAY(K3)));"Quá
hạn";IF(AND(K3<>"";L3="";D3="VDS";TODAY()-15>K3);"Quá
hạn";IF(AND(K3<>"";L3="";D3="VHNGĐ";TODAY()-15>K3);"Quá
Trang 11
hạn";IF(AND(K3<>"";L3="";D3="VKDTM";TODAY()-15>K3);"Quá
hạn";IF(AND(K3<>"";L3="";D3="VLĐ";TODAY()-15>K3);"Quá
hạn";IF(AND(L3<>"";D3="DS";TODAY()>DATE(YEAR(L3);MONTH(L3)
+1;DAY(L3)));"Quá
hạn";IF(AND(L3<>"";D3="HNGĐ";TODAY()>DATE(YEAR(L3);MONTH(
L3)+1;DAY(L3)));"Quá
hạn";IF(AND(L3<>"";D3="KDTM";TODAY()>DATE(YEAR(L3);MONTH(
L3)+1;DAY(L3)));"Quá
hạn";IF(AND(L3<>"";D3="LĐ";TODAY()>DATE(YEAR(L3);MONTH(L3)
+1;DAY(L3)));"Quá hạn";"Trong hạn")))))))))))))))))))))))))))))))))))))))
Thuật toán: Nếu cột Giải quyết ($M:$M) chứa dữ liệu khác rỗng thì
đưa ra kết quả “Đã giải quyết”. Nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện: loại án là
dân sự, ngày hiện tại lớn hơn ngày thụ lý 4 tháng, không thụ lý bổ sung,
không gia hạn, khơng tạm đình chỉ, khơng tiếp tục giải quyết, khơng có quyết
định đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn tất cả
các điều kiện: loại án là hơn nhân và gia đình, ngày hiện tại lớn hơn ngày thụ
lý 4 tháng, không thụ lý bổ sung, khơng gia hạn, khơng tạm đình chỉ, khơng
tiếp tục giải quyết, khơng có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả
“Quá hạn”. Nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện: loại án là kinh doanh, thương
mại, ngày hiện tại lớn hơn ngày thụ lý 2 tháng, không thụ lý bổ sung, khơng
gia hạn, khơng tạm đình chỉ, khơng tiếp tục giải quyết, khơng có quyết định
đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn tất cả các
điều kiện: loại án là lao động, ngày hiện tại lớn hơn ngày thụ lý 2 tháng,
không thụ lý bổ sung, khơng gia hạn, khơng tạm đình chỉ, khơng tiếp tục giải
quyết, khơng có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả “Quá hạn”.
Nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện: loại án là việc dân sự, ngày hiện tại lớn
hơn ngày thụ lý 1 tháng, không thụ lý bổ sung, không gia hạn, khơng tạm
đình chỉ, khơng tiếp tục giải quyết, khơng có quyết định mở phiên họp thì đưa
ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện: loại án là việc hơn
nhân và gia đình, ngày hiện tại lớn hơn ngày thụ lý 1 tháng, không thụ lý bổ
sung, khơng gia hạn, khơng tạm đình chỉ, khơng tiếp tục giải quyết, khơng có
quyết định mở phiên họp thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn tất cả
các điều kiện: loại án là việc kinh doanh, thương mại, ngày hiện tại lớn hơn
ngày thụ lý 1 tháng, không thụ lý bổ sung, không gia hạn, không tạm đình chỉ,
khơng tiếp tục giải quyết, khơng có quyết định mở phiên họp thì đưa ra kết
quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện: loại án là việc lao động,
ngày hiện tại lớn hơn ngày thụ lý 1 tháng, không thụ lý bổ sung, không gia
hạn, khơng tạm đình chỉ, khơng tiếp tục giải quyết, khơng có quyết định mở
Trang 12
phiên họp thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện: có
thụ lý bổ sung, loại án là dân sự, ngày hiện tại lớn hơn ngày thụ lý 4 tháng,
không gia hạn, không tạm đình chỉ, khơng tiếp tục giải quyết, khơng có quyết
định đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn tất cả
các điều kiện: có thụ lý bổ sung, loại án là hơn nhân và gia đình, ngày hiện tại
lớn hơn ngày thụ lý 4 tháng, khơng gia hạn, khơng tạm đình chỉ, khơng tiếp
tục giải quyết, khơng có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả
“Quá hạn”. Nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện: có thụ lý bổ sung, loại án là
kinh doanh, thương mại, ngày hiện tại lớn hơn ngày thụ lý 2 tháng, không gia
hạn, khơng tạm đình chỉ, khơng tiếp tục giải quyết, khơng có quyết định đưa
vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn tất cả các điều
kiện: có thụ lý bổ sung, loại án là lao động, ngày hiện tại lớn hơn ngày thụ lý
2 tháng, khơng gia hạn, khơng tạm đình chỉ, khơng tiếp tục giải quyết, khơng
có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn
các điều kiện: loại án là dân sự, có gia hạn, ngày hiện tại lớn hơn ngày gia hạn
2 tháng, khơng tạm đình chỉ, khơng đưa vụ án ra xét xử, thời gian thụ lý bổ
sung trước thời gian gia hạn thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các
điều kiện: loại án là hôn nhân và gia đình, có gia hạn, ngày hiện tại lớn hơn
ngày gia hạn 2 tháng, khơng tạm đình chỉ, khơng đưa vụ án ra xét xử, thời
gian thụ lý bổ sung trước thời gian gia hạn thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu
thỏa mãn các điều kiện: loại án là kinh doanh, thương mại, có gia hạn, ngày
hiện tại lớn hơn ngày gia hạn 1 tháng, khơng tạm đình chỉ, không đưa vụ án ra
xét xử, thời gian thụ lý bổ sung trước thời gian gia hạn thì đưa ra kết quả
“Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: loại án là lao động, có gia hạn, ngày
hiện tại lớn hơn ngày gia hạn 1 tháng, khơng tạm đình chỉ, không đưa vụ án ra
xét xử, thời gian thụ lý bổ sung trước thời gian gia hạn thì đưa ra kết quả
“Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: loại án là việc dân sự, có gia hạn,
ngày hiện tại lớn hơn ngày gia hạn 1 tháng, khơng tạm đình chỉ, khơng có
quyết định mở phiên họp, thời gian thụ lý bổ sung trước thời gian gia hạn thì
đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: loại án là việc hơn
nhân và gia đình, có gia hạn, ngày hiện tại lớn hơn ngày gia hạn 1 tháng,
khơng tạm đình chỉ, khơng có quyết định mở phiên họp, thời gian thụ lý bổ
sung trước thời gian gia hạn thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các
điều kiện: loại án là việc kinh doanh, thương mại, có gia hạn, ngày hiện tại
lớn hơn ngày gia hạn 1 tháng, khơng tạm đình chỉ, khơng có quyết định mở
phiên họp, thời gian thụ lý bổ sung trước thời gian gia hạn thì đưa ra kết quả
“Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: loại án là việc lao động, có gia hạn,
ngày hiện tại lớn hơn ngày gia hạn 1 tháng, khơng tạm đình chỉ, khơng có
quyết định mở phiên họp, thời gian thụ lý bổ sung trước thời gian gia hạn thì
Trang 13
đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: có tạm đình chỉ,
khơng tiếp tục giải quyết, khơng có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra
kết quả “Tạm đình chỉ”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: có tạm đình chỉ, có tiếp
tục giải quyết, ngày tạm đình chỉ sau ngày tiếp tục giải quyết, khơng có quyết
định đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả “Tạm đình chỉ”. Nếu thỏa mãn các
điều kiện: có tiếp tục giải quyết, loại án là dân sự, ngày hiện tại lớn hơn ngày
tiếp tục 4 tháng, khơng có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả
“Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: có tiếp tục giải quyết, loại án là hơn
nhân và gia đình, ngày hiện tại lớn hơn ngày tiếp tục 4 tháng, khơng có quyết
định đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều
kiện: có tiếp tục giải quyết, loại án là kinh doanh, thương mại, ngày hiện tại
lớn hơn ngày tiếp tục 2 tháng, khơng có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì
đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: có tiếp tục giải quyết,
loại án là lao động, ngày hiện tại lớn hơn ngày tiếp tục 2 tháng, không có
quyết định đưa vụ án ra xét xử thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn
các điều kiện: có quyết định đưa vụ án ra xét xử, khơng có quyết định hỗn,
loại án là dân sự, ngày hiện tại lớn hơn ngày xét xử 1 tháng thì thì đưa ra kết
quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: có quyết định đưa vụ án ra xét
xử, khơng có quyết định hỗn, loại án là hơn nhân và gia đình, ngày hiện tại
lớn hơn ngày xét xử 1 tháng thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các
điều kiện: có quyết định đưa vụ án ra xét xử, khơng có quyết định hỗn, loại
án là kinh doanh, thương mại, ngày hiện tại lớn hơn ngày xét xử 1 tháng thì
thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: có quyết định đưa
vụ án ra xét xử, khơng có quyết định hỗn, loại án là lao động, ngày hiện tại
lớn hơn ngày xét xử 1 tháng thì thơng báo “Q hạn”. Nếu thỏa mãn các điều
kiện: có quyết định mở phiên họp, khơng có quyết định hỗn, loại án là việc
dân sự, ngày hiện tại lớn hơn ngày ra quyết định mở phiên họp 15 ngày thì
đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: có quyết định mở
phiên họp, khơng có quyết định hỗn, loại án là việc hơn nhân và gia đình,
ngày hiện tại lớn hơn ngày ra quyết định mở phiên họp 15 ngày thì đưa ra kết
quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: có quyết định mở phiên họp,
khơng có quyết định hỗn, loại án là việc kinh doanh, thương mại, ngày hiện
tại lớn hơn ngày ra quyết định mở phiên họp 15 ngày thì đưa ra kết quả “Quá
hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: có quyết định mở phiên họp, khơng có
quyết định hoãn, loại án là việc lao động, ngày hiện tại lớn hơn ngày ra quyết
định mở phiên họp 15 ngày thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa mãn các
điều kiện: có quyết định hỗn, loại án là dân sự, ngày hiện tại lớn hơn ngày ra
quyết định hỗn 1 tháng thì đưa ra kết quả “Q hạn”. Nếu thỏa mãn các điều
kiện: có quyết định hỗn, loại án là hơn nhân và gia đình, ngày hiện tại lớn
Trang 14
hơn ngày ra quyết định hỗn 1 tháng thì đưa ra kết quả “Quá hạn”. Nếu thỏa
mãn các điều kiện: có quyết định hỗn, loại án là kinh doanh, thương mại,
ngày hiện tại lớn hơn ngày ra quyết định hoãn 1 tháng thì đưa ra kết quả “Quá
hạn”. Nếu thỏa mãn các điều kiện: có quyết định hỗn, loại án là lao động,
ngày hiện tại lớn hơn ngày ra quyết định hỗn 1 tháng thì đưa ra kết quả “Q
hạn”. Các trường hợp cịn lại thì thơng báo “Trong hạn”.
- Đối với cột Ngày có hiệu lực ($P:$P):
Cơng thức: =IF(M3="";"";IF(AND(N3="Đã giải
quyết";O3="QĐCN");M3;IF(AND(N3="Đã giải quyết";O3="Chuyển vụ
án");M3;IF(AND(Q3<>"";T3="");"Chờ phúc
thẩm";IF(AND(Q3<>"";T3<>"");T3;IF(AND(Q3="";O3="Đình
chỉ";N3="Đã giải quyết");M3+11;M3+31))))))
Thuật tốn: Nếu vụ việc dân sự chưa giải quyết thì thơng báo chuỗi
rỗng. Nếu thỏa mãn các điều kiện: cột Ghi chú thông báo “Đã giải quyết”, cột
Phân loại thông báo “Chuyển vụ án” thì đưa ra kết quả tại cột Giải quyết. Nếu
thỏa mãn các điều kiện: có kháng cáo/kháng nghị, chưa có bản án/quyết định
phúc thẩm thì đưa ra kết quả “Chờ phúc thẩm”. Nếu thỏa mãn các điều kiện:
có kháng cáo/kháng nghị, đã có bản án/quyết định phúc thẩm thì đưa ra kết
quả tại cột BA/QĐ phúc thẩm. Nếu thỏa mãn các điều kiện: khơng có kháng
cáo/kháng nghị, cột Phân loại thơng báo “Đình chỉ”, cột Ghi chú thơng báo
“Đã giải quyết” thì đưa ra kết quả bằng cột Giải quyết cộng với 11. Các
trường hợp còn lại đưa ra kết quả bằng cột Giải quyết cộng với 31.
- Đối với cột Trạng thái ($U:$U):
Công thức: =IF(O3="Chuyển vụ án";"Đã chuyển vụ
án";IF(M3="";"";IF(AND(TODAY()>=P3;R3="");"Cần gửi
THA";IF(AND(TODAY()>=P3;R3<>"");"Đã gửi
THA";IF(AND(TODAY()<=P3;P3<>"Chờ phúc thẩm");"Chờ có hiệu
lực";IF(AND(Q3<>"";T3="");"Chờ kết quả phúc
thẩm";IF(AND(Q3<>"";T3<>"";R3="");"Cần gửi
THA";IF(AND(Q3<>"";T3<>"";R3<>"");"Đã gửi THA";))))))))
Thuật tốn: Nếu cột Phân loại thơng báo “Chuyển vụ án” thì đưa ra kết
quả “Đã chuyển vụ án”. Nếu vụ việc dân sự chưa giải quyết thì thông báo
chuỗi rỗng. Nếu thỏa mãn các điều kiện ngày hiện tại lớn hơn hoặc bằng ngày
có hiệu lực, chưa gửi bản án/quyết định cho cơ quan thi hành án, thì thơng
báo “Cần gửi THA”
Trang 15
2.2.2.2. Đối với giao diện thống kê của phần mềm
- Đối với ô Đã giải quyết trong phần Thống kê chung(F5):
Cơng thức: =COUNTIFS(Danh_sach!$N:$N;"Đã giải
quyết";Danh_sach!$M:$M;"<="&Thong_ke!$D$4)COUNTIFS(Danh_sach!$N:$N;"Đã giải
quyết";Danh_sach!$M:$M;"<"&Thong_ke!$B$4)
Thuật tốn: Đếm nhữngvụ việc dân sựtrong cột Ghi chú của sheet
“Danh_sach” đã giải quyết có thời gian giải quyết nhỏ hơn hoặc bằng thời
gian tham chiếu trong ô D4 của sheet “Thong_ke” trừ nhữngvụ việc dân sự
trong cột Ghi chú của sheet “Danh_sach” đã giải quyết có thời gian giải quyết
nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke”.
- Đối với ô Tổng thụ lýtrong phần Thống kê chung (G5):
Công thức:=COUNTIF(Danh_sach!$E:$E;"<="&Thong_ke!$D$4)COUNTIF(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4)+COUNTIFS(Danh_sac
h!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$M:$M;AND(">="&Thong_ke!$
B$4;"<="&Thong_ke!$D$4))+COUNTIF(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke
!$B$4)-COUNTIFS(Danh_sach!$N:$N;"Đã giải
quyết";Danh_sach!$M:$M;"<"&Thong_ke!$B$4)
Thuật toán: Đếm những vụ việc dân sự trong cột Thụ lý của sheet
“Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn hoặc bằng thời gian tham chiếu
trong ô D4 của sheet “Thong_ke” trừ những vụ việc dân sự trong cột Thụ lý
của sheet “Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong
ô B4 của sheet “Thong_ke” cộng những vụ việc dân sự đã thụ lý có thời gian
thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke” và thời
gian giải quyết nằm trong khoảng thời gian tham chiếu của ô B4 và D4 của
sheet “Thong_ke”, cộng những vụ việc dân sự có thời gian thụ lý nhỏ hơn
thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke”, trừ những vụ việc dân
sự đã giải quyết có thời gian giải quyết nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô
B4 của sheet “Thong_ke”.
- Đối với ô Tỷ lệ trong phần Thống kê chung (G6):
Công thức:=F5/G5
Thuật toán: Lấy số vụ việc dân sự đã giải quyết chia số vụ việc dân sự
đã thụ lý.
- Đối với ô Quá hạn trong phần Thống kê khác (I5):
Công thức: =COUNTIF(Danh_sach!$N:$N;"Quá hạn")
Trang 16
Thuật toán: Đếm những vụ việc dân sự Quá hạn trong sheet
“Danh_sach”.
- Đối với ô TĐC trong phần Thống kê khác (J5):
Cơng thức: =COUNTIF(Danh_sach!$N:$N;"Tạm đình chỉ")
Thuật tốn: Đếm những vụ việc dân sự Tạm đình chỉ trong sheet
“Danh_sach”.
- Đối với ô Trong hạn trong phần Thống kê khác (K5):
Công thức: =COUNTIF(Danh_sach!$N:$N;"Trong hạn")
Thuật toán: Đếm những vụ việc dân sự Trong hạn trong sheet
“Danh_sach”.
- Đối với ô DS trong phần Phân loại vụ việc đang giải quyết (A9)
Cơng thức:
=COUNTIFS(Danh_sach!$D:$D;"DS";Danh_sach!$M:$M;"")+COUNTIFS(
Danh_sach!$D:$D;"VDS";Danh_sach!$M:$M;"")
Thuật tốn: Đếm những vụ án dân sự chưa giải quyết trong sheet
“Danh_sach” cộng với những việc dân sự chưa giải quyết trong sheet
“Danh_sach”.
- Đối với ô HNGĐ trong phần Phân loại vụ việc đang giải quyết (B9)
Cơng thức:
=COUNTIFS(Danh_sach!$D:$D;"HNGĐ";Danh_sach!$M:$M;"")+COUNT
IFS(Danh_sach!$D:$D;"VHNGĐ";Danh_sach!$M:$M;"")
Thuật tốn: Đếm những vụ án hơn nhân và gia đình chưa giải quyết
trong sheet “Danh_sach” cộng với những việc hơn nhân và gia đình chưa giải
quyết trong sheet “Danh_sach”.
- Đối với ô KDTM trong phần Phân loại vụ việc đang giải quyết (C9)
Công thức:
=COUNTIFS(Danh_sach!$D:$D;"KDTM";Danh_sach!$M:$M;"")+COUNT
IFS(Danh_sach!$D:$D;"VKDTM";Danh_sach!$M:$M;"")
Thuật toán: Đếm những vụ án kinh doanh, thương mại chưa giải quyết
trong sheet “Danh_sach” cộng với những việc kinh doanh, thương mại chưa
giải quyết trong sheet “Danh_sach”.
- Đối với ô LĐ trong phần Phân loại vụ việc đang giải quyết (D9)
Trang 17
Cơng thức:
=COUNTIFS(Danh_sach!$D:$D;"LĐ";Danh_sach!$M:$M;"")+COUNTIFS
(Danh_sach!$D:$D;"VLĐ";Danh_sach!$M:$M;"")
Thuật tốn: Đếm những vụ án lao động chưa giải quyết trong sheet
“Danh_sach” cộng với những việc lao động chưa giải quyết trong sheet
“Danh_sach”.
- Đối với tỷ lệ vụ án dân sự và việc dân sự đang giải quyết (A10)
Cơng thức: =IFERROR(A9/SUM(A9:D9);"")
Thuật tốn: Lấy số vụ án dân sự và việc dân sự đang giải quyết chia
tổng số vụ việc dân sự. Nếu phép tính khơng thực hiện được thì thơng báo
chuỗi rỗng.
- Đối với tỷ lệ vụ án hơn nhân và gia đình và việc hơn nhân và gia đình
đang giải quyết (B10)
Cơng thức: =IFERROR(B9/SUM(A9:D9);"")
Thuật tốn: Lấy số vụ án hơn nhân và gia đình và việc hơn nhân và gia
đình đang giải quyết chia tổng số vụ việc dân sự. Nếu phép tính khơng thực
hiện được thì thông báo chuỗi rỗng.
- Đối với tỷ lệ vụ án kinh doanh, thương mại và việc kinh doanh,
thương mại đang giải quyết (C10)
Cơng thức: =IFERROR(C9/SUM(A9:D9);"")
Thuật tốn: Lấy số vụ án kinh doanh, thương mại và việc kinh doanh,
thương mại đang giải quyết chia tổng số vụ việc dân sự. Nếu phép tính khơng
thực hiện được thì thơng báo chuỗi rỗng.
- Đối với tỷ lệ vụ án lao động và việc lao động đang giải quyết (D10)
Cơng thức: =IFERROR(D9/SUM(A9:D9);"")
Thuật tốn: Lấy số vụ án lao động và việc lao động đang giải quyết
chia tổng số vụ việc dân sự. Nếu phép tính khơng thực hiện được thì thơng
báo chuỗi rỗng.
- Đối với ô DS trong phần Số liệu thụ lý các loại án (I9)
Công thức:
=COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<="&Thong_ke!$D$4;Danh_sach!$D:$D;
"DS")COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"D
S")+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&$B$4;Danh_sach!$D:$D;"DS";Da
Trang 18
nh_sach!$M:$M;AND(">="&Thong_ke!$B$4;"<="&Thong_ke!$D$4))+CO
UNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"DS")COUNTIFS(Danh_sach!$N:$N;"Đã giải
quyết";Danh_sach!$M:$M;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"DS")+
COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<="&Thong_ke!$D$4;Danh_sach!$D:$D;"
VDS")COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"V
DS")+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&$B$4;Danh_sach!$D:$D;"VDS";
Danh_sach!$M:$M;AND(">="&Thong_ke!$B$4;"<="&Thong_ke!$D$4))+
COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"V
DS")-COUNTIFS(Danh_sach!$N:$N;"Đã giải
quyết";Danh_sach!$M:$M;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"VDS")
Thuật toán: Đếm những vụ án dân sự trong sheet “Danh_sach” có thời
gian thụ lý nhỏ hơn hoặc bằng thời gian tham chiếu trong ô D4 của sheet
“Thong_ke” trừ những vụ án dân sự trong sheet “Danh_sach” có thời gian thụ
lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke”, cộng
những vụ án dân sự trong sheet “Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời
gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke” và thời gian giải quyết nằm
trong khoảng thời gian thống kê, cộng những vụ án dân sự trong sheet
“Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của
sheet “Thong_ke”, trừ những vụ án dân sự trong sheet “Danh_sach” có thời
gian giải quyết nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet
“Thong_ke”, cộng những việc dân sự trong sheet “Danh_sach” có thời gian
thụ lý nhỏ hơn hoặc bằng thời gian tham chiếu trong ô D4 của sheet
“Thong_ke” trừ những việc dân sự trong sheet “Danh_sach” có thời gian thụ
lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke”, cộng
những việc dân sự trong sheet “Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời
gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke” và thời gian giải quyết nằm
trong khoảng thời gian thống kê, cộng những việc dân sự trong sheet
“Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của
sheet “Thong_ke”, trừ những việc dân sự trong sheet “Danh_sach” có thời
gian giải quyết nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet
“Thong_ke”.
- Đối với ô HNGĐ trong phần Số liệu thụ lý các loại án (J9)
Công thức:
=COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<="&Thong_ke!$D$4;Danh_sach!$D:$D;
"HNGĐ")COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"H
Trang 19
NGĐ")+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&$B$4;Danh_sach!$D:$D;"HN
GĐ";Danh_sach!$M:$M;AND(">="&Thong_ke!$B$4;"<="&Thong_ke!$D
$4))+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$
D;"HNGĐ")-COUNTIFS(Danh_sach!$N:$N;"Đã giải
quyết";Danh_sach!$M:$M;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"HNG
Đ")+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<="&Thong_ke!$D$4;Danh_sach!$D:
$D;"VHNGĐ")COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"V
HNGĐ")+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&$B$4;Danh_sach!$D:$D;"V
HNGĐ";Danh_sach!$M:$M;AND(">="&Thong_ke!$B$4;"<="&Thong_ke!
$D$4))+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$
D:$D;"VHNGĐ")-COUNTIFS(Danh_sach!$N:$N;"Đã giải
quyết";Danh_sach!$M:$M;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"VHNG
Đ")
Thuật tốn: Đếm những vụ án hơn nhân và gia đình trong sheet
“Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn hoặc bằng thời gian tham chiếu
trong ô D4 của sheet “Thong_ke” trừ những vụ án hôn nhân và gia đình trong
sheet “Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô
B4 của sheet “Thong_ke”, cộng những vụ án hơn nhân và gia đình trong sheet
“Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của
sheet “Thong_ke” và thời gian giải quyết nằm trong khoảng thời gian thống
kê, cộng những vụ án hơn nhân và gia đình trong sheet “Danh_sach” có thời
gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke”,
trừ những vụ án hôn nhân và gia đình trong sheet “Danh_sach” có thời gian
giải quyết nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke”,
cộng những việc hơn nhân và gia đình trong sheet “Danh_sach” có thời gian
thụ lý nhỏ hơn hoặc bằng thời gian tham chiếu trong ô D4 của sheet
“Thong_ke” trừ những việc hơn nhân và gia đình trong sheet “Danh_sach” có
thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet
“Thong_ke”, cộng những việc hôn nhân và gia đình trong sheet “Danh_sach”
có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet
“Thong_ke” và thời gian giải quyết nằm trong khoảng thời gian thống kê,
cộng những việc hôn nhân và gia đình trong sheet “Danh_sach” có thời gian
thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke”, trừ
những việc hơn nhân và gia đình trong sheet “Danh_sach” có thời gian giải
quyết nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke”.
- Đối với ô KDTM trong phần Số liệu thụ lý các loại án (K9):
Trang 20
Cơng thức:
=COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<="&Thong_ke!$D$4;Danh_sach!$D:$D;
"KDTM")COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"K
DTM")+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&$B$4;Danh_sach!$D:$D;"KD
TM";Danh_sach!$M:$M;AND(">="&Thong_ke!$B$4;"<="&Thong_ke!$D$
4))+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$
D;"KDTM")-COUNTIFS(Danh_sach!$N:$N;"Đã giải
quyết";Danh_sach!$M:$M;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"KDTM
")+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<="&Thong_ke!$D$4;Danh_sach!$D:$
D;"VKDTM")COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"V
KDTM")+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&$B$4;Danh_sach!$D:$D;"V
KDTM";Danh_sach!$M:$M;AND(">="&Thong_ke!$B$4;"<="&Thong_ke!
$D$4))+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$
D:$D;"VKDTM")-COUNTIFS(Danh_sach!$N:$N;"Đã giải
quyết";Danh_sach!$M:$M;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"VKDT
M")
Thuật tốn: Đếm những vụ án kinh doanh, thương mại trong sheet
“Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn hoặc bằng thời gian tham chiếu
trong ô D4 của sheet “Thong_ke” trừ những vụ án kinh doanh, thương mại
trong sheet “Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu
trong ô B4 của sheet “Thong_ke”, cộng những vụ án kinh doanh, thương mại
trong sheet “Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu
trong ô B4 của sheet “Thong_ke” và thời gian giải quyết nằm trong khoảng
thời gian thống kê, cộng những vụ án kinh doanh, thương mại trong sheet
“Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của
sheet “Thong_ke”, trừ những vụ án kinh doanh, thương mại trong sheet
“Danh_sach” có thời gian giải quyết nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4
của sheet “Thong_ke”, cộng những việc kinh doanh, thương mại trong sheet
“Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn hoặc bằng thời gian tham chiếu
trong ô D4 của sheet “Thong_ke” trừ những việc kinh doanh, thương mại
trong sheet “Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu
trong ô B4 của sheet “Thong_ke”, cộng những việc kinh doanh, thương
mạitrong sheet “Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu
trong ô B4 của sheet “Thong_ke” và thời gian giải quyết nằm trong khoảng
thời gian thống kê, cộng những việc kinh doanh, thương mại trong sheet
“Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của
Trang 21
sheet “Thong_ke”, trừ những việc kinh doanh, thương mại trong sheet
“Danh_sach” có thời gian giải quyết nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4
của sheet “Thong_ke”.
- Đối với ô LĐ trong phần Số liệu thụ lý các loại án (L9):
Cơng thức:
=COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<="&Thong_ke!$D$4;Danh_sach!$D:$D;
"LĐ")COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"L
Đ")+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&$B$4;Danh_sach!$D:$D;"LĐ";D
anh_sach!$M:$M;AND(">="&Thong_ke!$B$4;"<="&Thong_ke!$D$4))+C
OUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"LĐ"
)-COUNTIFS(Danh_sach!$N:$N;"Đã giải
quyết";Danh_sach!$M:$M;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"LĐ")+
COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<="&Thong_ke!$D$4;Danh_sach!$D:$D;"
VLĐ")COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"V
LĐ")+COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&$B$4;Danh_sach!$D:$D;"VLĐ"
;Danh_sach!$M:$M;AND(">="&Thong_ke!$B$4;"<="&Thong_ke!$D$4))+
COUNTIFS(Danh_sach!$E:$E;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"V
LĐ")-COUNTIFS(Danh_sach!$N:$N;"Đã giải
quyết";Danh_sach!$M:$M;"<"&Thong_ke!$B$4;Danh_sach!$D:$D;"VLĐ")
Thuật tốn: Đếm những vụ án lao động trong sheet “Danh_sach” có
thời gian thụ lý nhỏ hơn hoặc bằng thời gian tham chiếu trong ô D4 của sheet
“Thong_ke” trừ những vụ án lao động trong sheet “Danh_sach” có thời gian
thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke”, cộng
những vụ án lao động trong sheet “Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn
thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke” và thời gian giải quyết
nằm trong khoảng thời gian thống kê, cộng những vụ án lao động trong sheet
“Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của
sheet “Thong_ke”, trừ những vụ lao động sự trong sheet “Danh_sach” có thời
gian giải quyết nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet
“Thong_ke”, cộng những việc lao động trong sheet “Danh_sach” có thời gian
thụ lý nhỏ hơn hoặc bằng thời gian tham chiếu trong ô D4 của sheet
“Thong_ke” trừ những việc lao động trong sheet “Danh_sach” có thời gian
thụ lý nhỏ hơn thời gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke”, cộng
những việc lao động trong sheet “Danh_sach” có thời gian thụ lý nhỏ hơn thời
gian tham chiếu trong ô B4 của sheet “Thong_ke” và thời gian giải quyết nằm
trong khoảng thời gian thống kê, cộng những việc lao động trong sheet
Trang 22