Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

bài tập lớn chính cương đảng lao động việt nam (21951) và vai trò lãnh đạo của đảng đối với cách mạng việt nam hiện nay(đề 03)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.1 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021-2022

Đề tài bài tập lớn: Chính cương Đảng Lao động Việt Nam
(2/1951) và vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt
Nam hiện nay(đề 03)

Họ và tên học viên/sinh viên : VŨ THỊ KHÁNH HUYỀN
Mã học viên/ sinh viên

: 1911010446

Lớp

: ĐH9KE3

Tên học phần

: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT

NAM
Giảng viên hướng dẫn

: PHÙNG THỊ BÍCH HẰNG

HÀ NỘI, Tháng 12 / 2021



MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN 2: NỘI DUNG..............................................................................................2
2.1.

Hoàn cảnh ra đời..........................................................................................2

2.2.

Nội dung của Chính cương..........................................................................2

2.3.

Ý nghĩa.........................................................................................................7

2.4.

Trách nhiệm của bản thân............................................................................7

- Ln chấp hành nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, đồng thời vận động gia đình và người thân thực hiện tốt các quy định
của địa phương nơi cư trú.......................................................................................7
- Nghiêm túc học tập và nghiên cứu các chuyên đề về tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh................................................................................................................7
PHẦN 3: KẾT LUẬN..............................................................................................9
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................10


PHẦN 1: MỞ ĐẦU

Từ năm 1950, phong trào cách mạng trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Hệ
thống xã hội chủ nghĩa đã được củng cố và tăng cường về mọi mặt. Phong trào giải
phóng dân tộc vẫn tiếp tục phát triển làm rung chuyển hậu phương của chủ nghĩa đế
quốc. Tuy nhiên, tình thế lịch sử đã có những bước phát triển riêng biệt. Học hỏi
mỗi nước cần phải thành lập một chính đảng cách mạng theo chủ nghĩa Mác-Lênin,
trực tiếp đảm nhận sứ mệnh lịch sử trước dân tộc mình và chủ động góp phần vào
sự nghiệp cách mạng chung của nhân dân ba tộc. Để hiểu rõ hơn đường hướng phát
triển của Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này em xin chọn đề tài “ phân tích
nội dung chính cương Đảng lao động Việt Nam tháng 2 năm 1951” từ đó thấy được
những giá trị lý luận và tiễn của chính cương trong kho tàng giải phóng dân tộc ở
Việt Nam.

1


PHẦN 2: NỘI DUNG
Chính cương Đảng lao động Việt Nam (2/2015)
2.1. Hồn cảnh ra đời
Thơng qua tại đại hội lần thứ 2 của Đảng tháng 2-1951
- Tình hình quốc tế: đầu năm 1951,tình hình thế giới và các nước Đơng Dương có
nhiều chuyển biến mới. Nước ta các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao. Cuộc chiến thắng của ba nước Đông Dương đã giành được thắng lợi quan
trọng dẫn đến hệ thống các nước XHCN phát triển mạnh mẽ. Lợi dụng tình hình
khó khăn của thực dân Pháp, đế quốc Mỹ can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến tranh
Đơng Dương.
- Tình hình trong nước: với điều kiện lịch sử mới, thì Việt Nam bây giờ cần bổ sung
và hoàn chỉnh đường lối cách mạng Việt Nam và yêu cầu Đảng phải ra công khai
lãnh đạo cách mạng để đưa cuộc chiến đi đến thắng lợi.
2.2. Nội dung của Chính cương
Báo cáo của Tổng Bí thư Trường Chinh đã trình bày tồn bộ đường lối cách

mạng Việt Nam. Đó là đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân tiến lên chủ
nghĩa xã hội. Nội dung cơ bản của báo cáo được phản ánh trong Chính cương của
Đảng Lao động Việt Nam được Đại hội thông qua. Cương lĩnh chính trị mới của
Đảng nêu rõ:
-

“ Xã hội Việt Nam hiện nay gồm có ba tính chất: dân chủ nhân dân, một phần
thuộc địa và nửa phong kiến”. Các tính chất đó đang đấu tranh lẫn nhau, “
nhưng mâu thuẫn chủ yếu lúc này là mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ và tính
chất thuộc địa”.

-

Cuộc kháng chiến của nhân dân ta nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa chế độ
dân chủ nhân dân với các thế lực phản động. Thế lực phản động chính là chủ
nghĩa đế quốc xâm lược. Những di tích phong kiến cũng làm cho xã hội Việt
Nam đình trệ. “ Do đó cách mạng Việt Nam có hai đối tượng. Đối tượng

2


chính hiện nay là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể lúc này là đế quốc Pháp
và bọn can thiệp Mỹ. Đối tượng phụ hiện nay là phong kiến, cụ thể lúc này là
phong kiến phản động”.
-

“ Nhiệm vụ cơ bản hiện nay của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế
quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc; xóa bỏ
những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng;
phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội”. Ba

nhiệm vụ đó khăng khít với nhau. Nhiệm vụ chính lúc này là hồn thành giải
phóng dân tộc. Lúc này phải tập trung lực lượng vào cuộc kháng chiến để
quyết thắng quân xâm lược.

-

Lực lượng của cách mạng Việt Nam gồm các giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân, giai cấp tiểu tư sản và tư sản dân tộc. Ngồi ra, cịn có nhưng thân
sĩ (địa chủ) yêu nước và tiến bộ. Những giai cấp, tầng lớp và phần tử đó họp
lại thành nhân dân mà nền tảng là công, nông và lao động trí thức. Giai cấp
cơng nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng.

-

Mục tiêu của Đảng: phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên CNXH. Con
đường đi lên CNXH – đó là một con đường đấu tranh lâu dài, đại thể trải qua
3 giai đoạn:
+ Giai đoạn thứ nhất: nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc
+ Giai đoạn thứ hai: nhiệm vụ chủ u là xóa bỏ những di tích phong kiến và
nửa phong kiến, thực hiện triệt để người cày có ruộng, phát triển kỹ nghệ,
hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
+ Giai đoạn thứ ba : nhiệm vụ chủ yếu là xây dụng cơ sở cho CNXH, tiến lên
thực hiện CNXH.

3


=> Ba giai đoạn ấy không tách rời nhau mà mật thiết liên hệ, xen kẽ với
nhau, nhưng mỗi giai đoạn có nhiệm vụ trung tâm.
-


Quan hệ quốc tế : Việt Nam đứng về phe hịa bình và dân chủ, tranh thủ sự
giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới.

-

Chính cương cũng nêu rõ 15 chính sách lớn của Đảng để đẩy mạnh kháng
chiến đến thắng lợi và đặt cơ sở kiến thiết quốc gia.
1. kháng chiến .
2. chính quyền nhân dân
3. mặt trận dân tộc thống nhất
4. quân đội
5. kinh tế tài chính
6. cải cách ruộng đất
7. văn hóa giáo dục
8. đối với tơn giáo
9. chính sách dân tộc
10. đối với vùng tạm bị chiếm
11. Ngoại giao
12. Đối với Miên, Lào
13. Ngoại kiều
14. Đấu tranh cho hịa bình và thế giới
15. Thi đua ái quốc

-

Đường lối, chính sách của Đảng ta đã được bổ sung, phát triển qua các hội
nghị trung ương tiếp theo.
+ Tại Hội nghị trung ương lần thứ nhất (3 - 1951), Đảng ta đã nhấn mạnh


chủ trương phải tăng cường hơn nữa công tác chỉ đạo chiến tranh, củng cố và gia
cường quân đội chủ lực, củng cố bộ đội địa phương và dân quân du kích; gia cường
việc lãnh đạo kinh tế tài chính, thực hiện việc khuyến khích, giúp đỡ tư sản dân tộc
kinh doanh và gọi vốn của tư nhân để phát triển công thương nghiệp, tích cực tham

4


gia phong trào bảo vệ hồ bình thế giới, củng cố Đảng về tư tưởng, chính trị, tổ
chức.
+ Nghị quyết Hội nghị trung ương lần thứ hai (họp từ 27/9/1951 đến ngày
5/10/1951), đã nêu lên chủ trương đẩy mạnh cuộc kháng chiến trên cơ sở thực hiện
tốt ba nhiệm vụ lớn là:
• Ra sức tiêu diệt sinh lực địch, tiến tới giành ưu thế quân sự.
• Ra sức phá âm mưu thâm độc của địch là lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh, dùng người Việt đánh người Việt.
• Đẩy mạnh kháng chiến ở vùng tạm bị chiếm, củng cố và phát triển sức
kháng chiến đoàn kết.
+ Tại Hội nghị trung ương lần thứ tư (tháng 1 - 1953) vấn đề cách mạng ruộng
đất được Đảng tập trung nghiên cứu, kiểm điểm và đề ra chủ trương thực hiện triệt
để giảm tô, chuẩn bị tiến tới cải cách ruộng đất. Hội nghị cho rằng, muốn kháng
chiến hoàn toàn thắng lợi, dân chủ nhân dân thật thà thực hiện, thì phải thiết thực
nâng cao quyền lợi kinh tế và chính trị của nơng dân, phải chia ruộng đất cho nông
dân.
+ Hội nghị trung ương lần thứ năm (11 - 1953), Đảng quyết định phát động
quần chúng triệt để giảm tô và tiến hành cải cách ruộng đất trong kháng chiến.
-

Chính cương Ðảng Lao động Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh và Tổng Bí
thư


Trường Chinh chỉ đạo soạn thảo và được Ðại hội II của Ðảng (tháng 2 năm 1951)
thảo luận, thông qua.
+ Chính cương chỉ rõ: trước khi thuộc Pháp, xã hội Việt Nam căn bản là một
xã hội phong kiến, nơng dân là giai cấp bị bóc lột nặng nề nhất. Từ khi thuộc
Pháp, Việt Nam là một xã hội thuộc địa nửa phong kiến; giai cấp công nhân
Việt Nam hình thành và trưởng thành nhanh; tư bản Việt Nam ra đời nhưng
bị tư bản độc quyền Pháp đè nén nên không phát triển được. Khi Nhật xâm
chiếm Việt Nam, chế độ thuộc địa của Pháp ở Việt Nam cũng trở nên phát-xít
hóa, làm cho nhân dân Việt Nam càng thống khổ hơn.

5


+ Vì vậy, nhiệm vụ căn bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi đế quốc
xâm lược, giành độc lập thống nhất thật sự cho đất nước, xóa bỏ những di tích
phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ
dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. Ðộng lực của cách mạng
Việt Nam lúc này là công nhân, nông dân, tiểu tư sản thành thị, tiểu tư sản trí
thức, tư sản dân tộc, những thân sĩ yêu nước và tiến bộ; trong đó nền tảng là
cơng nhân, nơng dân, trí thức; lực lượng lãnh đạo là giai cấp cơng nhân. Từ
đó Chính cương khẳng định: cách mạng Việt Nam hiện nay là một cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới chủ nghĩa xã hội. Ðây là một cuộc
đấu tranh lâu dài, trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có một nhiệm vụ
trọng tâm, trước mắt là phải tập trung sức hồn thành giải phóng dân tộc.
+ Về chính sách của Ðảng, Chính cương chỉ rõ: hồn thành sự nghiệp giải
phóng dân tộc, xóa bỏ phong kiến, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến
lên chủ nghĩa xã hội. Chính sách kháng chiến là thực hiện một cuộc chiến
tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, trường kỳ, kháng chiến đến cùng để
giành độc lập thống nhất cho Tổ quốc. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân

dân dựa vào Mặt trận dân tộc thống nhất trên cơ sở liên minh cơng nhân,
nơng dân, trí thức do giai cấp cơng nhân lãnh đạo.
+ Chính cương cịn nêu những quan điểm cơ bản về xây dựng quân đội, phát
triển kinh tế tài chính, cải cách ruộng đất, phát triển văn hóa giáo dục, chính
sách đối với tơn giáo, chính sách dân tộc, chính sách đối với vùng tạm chiếm,
chính sách ngoại giao, chính sách đối với Việt kiều... Về ngoại giao, Chính
cương khẳng định ngun tắc "tơn trọng độc lập, chủ quyền lãnh thổ, thống
nhất quốc gia của nhau và cùng nhau bảo vệ hịa bình, dân chủ thế giới, chống
bọn gây chiến"; mở rộng ngoại giao nhân dân, giao thiệp thân thiện với Chính
phủ nước nào tôn trọng chủ quyền của Việt Nam, đặt quan hệ ngoại giao với
các nước đó theo nguyên tắc tự do, bình đẳng và có lợi cho cả hai bên, đấu
tranh cho hịa bình thế giới.

6


2.3. Ý nghĩa
-

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng là một sự kiện lịch sử trọng đại
đánh dấu bước trưởng thành mới về tư tưởng, đường lối chính trị của Đảng.
Đảng ra cơng khai hoạt động với tên gọi mới là Đảng Lao động Việt Nam, có
cương lĩnh, đường lối, chính sách đúng đắn phù hợp với thực tiễn của đất
nước có ý nghĩa quyết định đưa kháng chiến tiến lên giành những thắng lợi
ngày càng lớn. Quan hệ giữa Đảng và nhân dân thêm gắn bó, sự lãnh đạo của
Đảng đối với kháng chiến càng thêm thuận lợi. Sức mạnh của Đảng được
tăng cường.

-


Cương lĩnh năm 1951 định hướng cho quyết tâm đi đến thắng lợi trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp, xây dựng miền Bắc XHCN, tạo tiền đề cho
Đại hội III (9/1960) của Đảng đề ra đường lối tiến hành đồng thời hai nhiệm
vụ chiến lược tập trung kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam diễn ra suốt từ sau Hiệp định Giơnevơ
(7/1954) đến năm 1975, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc, cả nước
cùng quá độ lên CNXH.

2.4. Trách nhiệm của bản thân
+ Về tư tưởng chính trị
-

Có lịng u nước, luôn giữ vững quan điểm, lập trường chủ nghĩa Mác-Lênin
và tư tưởngHồ Chí Minh

-

Ln chấp hành nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, đồng thời vận động gia đình và người thân thực hiện tốt các quy
định của địa phương nơi cư trú.

-

Nghiêm túc học tập và nghiên cứu các chuyên đề về tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh

-

Bản thân là sinh viên em phải cố gắng nỗ lực học tập, nâng cao trình độ nhận
thức về mọi mặt, hiểu biết sâu sắc về truyền thống dựng nước và giữ nước

của dân tộc , truyền thống đấu tranh cách mạng của nhân dân ta dưới sự lãnh
7


đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, từ đó xây dựng, củng cố lịng u nước,
lịng tự hào, tự tơn dân tộc, ý chí tự chủ, tự lập, tự cường, nâng cao ý thức bảo
vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
+ Về phẩm chất đạo đức, lối sống
-

Thực hiện tốt “cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư” theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ các bạn học trong học tập,
cuộc sống hàng ngày.

-

Bản thân ln giữ gìn tư cách, phẩm chất đạo đức cách mạng và tính tiền
phong, gương mẫu của người đảng viên, thực hiện tốt các quy định của Ban
chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.

-

Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, thẳng thắn, sống đoàn kết tập thể, hoà
nhã, gần gũi với bạn bè và mọi người nơi cư trú. Quan hệ mật thiết với mọi
người xung quanh.

-

Có ý thức trong tự phê bình và phê bình, biết tơn trọng và lắng nghe ý kiến
của người khác, tích cực đấu tranh với những biểu hiện chia rẽ, bè .


8


PHẦN 3: KẾT LUẬN
Chính cương Đảng lao động Việt Nam năm 1951 được xây dựng dựa trên cơ sở
chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh đã thể hiện sức mạnh tập trung,
sáng suốt, là tư tưởng nhất quán về cách mạng dân tộc dân chủ Việt Nam tất yếu
đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội, nhân dân
là động lực cách mạng, Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng, nhà nước, chính phủ,
quân đội của nhân dân, xây dựng nước Việt Nam hịa bình, thống nhất, dân giàu
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.

9


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam của trường đại học Tài Nguyên
và Môi Trường Hà Nội
2. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng Sản Việt Nam
/>%20ch%C3%ADnh%20tr%E1%BB%8B%20c%E1%BB%A7a
%20%C4%90%E1%BA%A3ng%20C%E1%BB%99ng%20s%E1%BA
%A3n%20Vi%E1%BB%87t%20Nam

Danh mục các từ viết tắt
CHXH : chủ nghĩa xã hội

10




×