SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT TIÊN
DU SỐ 1
------------------Đề gồm 06 trang
ĐỀ
KHẢ
O
SÁT
CHẤ
T
LƯỢ
Mã đề thi 201
NG
ĐẦU
NĂM
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
HỌC
Câu 1: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe 2O3 nung nóng, sau khi phản ứng Năm
xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
học:
A. 11,2 gam.
B. 5,6 gam.
C. 16,8 gam.
D. 8,4 gam.
2020Câu 2: Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của 2021
Môn:
canxi cacbonat là
Hóa
A. CaCl2.
B. Ca(OH)2.
C. CaCO3.
D. CaO.
học 12
Câu 3: Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
Thời
gian
A. FeO.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe2(SO4)3.
D. FeCl2.
làm
Mã đề thi
Câu 4: Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có cơng thức là
bài:
135
50
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. CH3OH.
D. C3H5OH.
phút
Câu 5: Thí nghiệm nào sau đây khơng xảy phản ứng hóa học?
(khơn
A. Đốt cháy Cu trong bình chứa Cl2 dư.
B. Cho K2SO4 vào dung dịch NaNO3.
g kể
C. Cho Al vào dung dịch HCl đặc nguội.
D. Cho Na3PO4 vào dung dịch thời
gian
AgNO3.
giao
Câu 6: Cho 4,5 gam anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch
đề)
AgNO trong NH dư, thu được 64,8 gam Ag. Chất X là
3
ĐỀ THI THỬ TỐT
NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC: 2020-2021
MƠN: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu trắc nghiệm)
3
A. anđehit axetic.
fomic.
B. anđehit acrylic.
C. anđehit oxalic.
D.
anđehit
Câu 7: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C 2H5OH.
Giá trị của m là
A. 10,35.
B. 20,70.
C. 27,60.
D. 36,80.
Câu 8: Oxit nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH lỗng?
A. SO2.
B. Al2O3.
C. ZnO.
Câu 9: Cơng thức của anđehit acrylic là
1
D. SiO2.
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH2=CHCHO.
D. C6H5CHO.
Câu 10: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?
A. axit axetic.
B. ancol etylic.
C. phenol (C6H5OH).
D. anđehit axetic.
Câu 11: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?
A. Mg.
B. BaO.
C. Na2S.
D. Mg(OH)2.
Câu 12: Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 19,70.
C. 9,85.
D. 39,40.
Câu 13: Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi
cao nhất là
A. CH3COOH.
B. H2O.
C. C2H5OH.
D. C6H5OH.
Câu 14: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 11.
B. 6.
C. 12.
D. 10.
C. Axit axetic.
D. Etilen.
Câu 15: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Benzen.
B. Etylen glicol.
Câu 16: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với nước dư, thu được 0,28
lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ca.
B. Ba.
C. Na.
D. K.
Câu 17: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2 sinh ra kết tủa?
A. KOH.
B. HCl.
C. KNO3.
D. NaCl.
Câu 18: Phản ứng nào sau đây là phản ứng cộng?
as,1:1
A. C2H6 + Cl2
→
B. CH2=CH2 + HCl→
0
t
C. CH3OH + CH3COOH
→
D. C6H5OH + NaOH →
Câu 19: Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
A. Na3PO4.
B. Na2CO3.
C. CuSO4.
D. (NH4)2CO3.
Câu 20: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Dung dịch thu được
chứa các chất là
A. Na3PO4, Na2HPO4
B. H3PO4, NaH2PO4
C. Na3PO4, NaOH
D. Na2HPO4, NaH2PO4
Câu 21: Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công
2
thức của X là
A. C17H33COONa.
C15H31COONa.
B. CH3COONa.
C. C17H35COONa.
D.
Câu 22: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. K2CO3 và HNO3. B. NaOH và MgSO4. C. NaCl và KNO3.
KOH.
D.
HCl
và
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Urê là loại phân đạm có tỉ lệ phần trăm nitơ thấp nhất.
B. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
C. Axit photphoric là axit trung bình và ba nấc.
D. Ở nhiệt độ thường, H2 khử MgO thu được Mg.
Câu 24: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl 3 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho
X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa muối?
A. Fe(NO3)3 và Al(NO3)3.
B. Fe(NO3)3 và KNO3.
C. Fe(NO3)2 và Al(NO3)3.
D. Fe(NO3)3.
Câu 25: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn
toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO 2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z
tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y
lần lượt là
A. C2H3COOH và CH3OH.
B. CH3COOH và C3H5OH.
C. HCOOH và C3H7OH.
D. HCOOH và C3H5OH.
Câu 26: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe 2O3 bằng dung dịch HCl thu
được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m+
8,1) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25,714% về khối lượng. Giá trị của
m là
A. 31,5.
B. 12,0.
C. 28,0.
D. 29,6.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy
đồng đẳng, thu được 12,32 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị của m là
A. 12,8 gam.
B. 12,2 gam.
C. 13,3 gam.
D. 10,1 gam.
Câu 28: Este X mạch hở có cơng thức phân tử C 4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn tồn. Cơng
thức cấu tạo của X là
A. HCOO-CH=CH-CH3.
B. CH2=CH-COO-CH3.
3
C. CH3-COO-CH=CH2.
D. HCOO-CH2-CH=CH2.
Câu 29: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở
bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Y
Dung dịch Br2
Kết tủa trắng
Z
Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm
Tạo dung dịch xanh lam
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển đỏ
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. tinh bột, phenol, axit axetic, glucozơ.
axetic.
B. tinh bột, phenol, glucozơ, axit
C. phenol, tinh bột, glucozơ, axit axetic.
phenol.
D. tinh bột, glucozơ, axit axetic,
Câu 30: Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al 2O3 tác dụng hết với lượng dư
dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí N 2 duy
nhất (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong Y là
A. 88 gam.
B. 91 gam.
C. 48,4 gam.
D. 87 gam.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a). Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(b). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c). Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d). Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e). Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f). Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai este có cũng cơng thức phân tử C 8H8O2 và đều chứa vòng
benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 19,6 gam KOH trong dung dịch, thu
được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X
là
A. 21,0 gam.
B. 16,2 gam.
C. 14,6 gam.
D. 35,6 gam.
Câu 33: Cho dãy các chất: metan, vinyl acrylat, buta-1,3-đien, benzen, trilinolein,
4
anđehit axetic, fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 34: Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, khơng mùi vị. X có nhiều trong
bơng nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Y khơng trong nước lạnh.
B. X có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Phân tử khối của X là 162.
D. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconat.
Câu 35: Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C 2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng),
thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản
ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,24.
C. 0,15.
D. 0,10.
Câu 36: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol,
natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 72,128 lit O 2 (đktc)
thu được 38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a
mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,02.
B. 0,06.
C. 0,08.
D. 0,05.
Câu 37: Hòa tan hết 19,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO 3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch
Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO 2, H2 và
NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94
mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Cho các kết luận liên quan
đến bài toán gồm:
(a) Khi Z tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí thốt ra.
(b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.
(c) Khối lượng Al trong X là 4,23 gam.
(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong m gam kết tủa là 2,47%.
Số kết luận đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 38: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử
glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho
hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ
kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bơng có rắc bột CuSO 4 khan vào phần trên của ống số 1
5
rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2
đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào
phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(d) Thí nghiệm trên cịn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử
glucozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra
khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 39: Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn
chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn
chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần
vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO 2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E
cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối
không no trong a gam là
A. 50,84%.
B. 61,34%.
C. 63,28%
D. 53,28%.
Câu 40: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
----------- HẾT ---------Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al
6
= 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
ĐÁP ÁN
1-A
11-A
21-A
31-A
2-C
12-B
22-C
32-D
3-C
13-D
23-C
33-D
4-C
14-C
24-D
34-D
5-B
15-D
25-A
35-D
6-D
16-A
26-C
36-C
7-B
17-A
27-B
37-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn A.
Fe 2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO 2
n Fe O = 0,1 → n Fe = 0, 2 → m Fe = 11, 2gam
2
3
Câu 6: Chọn D.
n Ag = 0,6
Nếu X không phải là HCHO → n X =
→ MX =
n Ag
2
= 0,3
4,5
= 15 : Vô lý
0,3
Vậy X là HCHO (anđehit fomic).
Câu 7: Chọn B.
nC H
6
12 O6
= 0,3
7
8-D
18-B
28-A
38-B
9-C
19-D
29-B
39-B
10-A
20-D
30-B
40-A
C6 H12O6 → 2C 2 H 5OH + 2CO 2
0,3.................0,6
→ m C H OH thu được = 0,6.46.75% = 20,7gam
2
5
Câu 12: Chọn B.
Ba(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng:
CO 2 + Ba(OH) 2 → BaCO3 + H 2O
→ n BaCO = n CO = 0,1
3
2
→ m BaCO = 19,7gam
3
Câu 16: Chọn A.
R hóa trị II nên n R = n H2 = 0,0125
→ MR =
0,5
= 40 : R là Ca
0,0125
Câu 20: Chọn D.
n P O = 0,1 → n H PO = 0, 2
2
5
n OH
3
3
= 1, 25 → Sản phẩm Na2HPO4, NaH2PO4.
−
n H PO
4
4
Câu 24: Chọn D.
AlCl3 + KOH dư → KAlO 2 + KCl + H 2O
FeCl 2 + KOH dư → Fe ( OH ) 2 + KCl
X là Fe(OH)2. X với HNO3 loãng dư:
Fe ( OH ) 2 + HNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + NO + H 2O
Dung dịch thu được chứa muối Fe ( NO3 ) 3 .
Câu 25: Chọn A.
Bảo toàn khối lượng → n O2 = 0,1125
Bảo toàn O → n Z = 0,025
→ n muối = 0,025
8
→ M muối = 110: CH2=CH-COOK
Z là CH 2 = CH − COOR
M Z = 86 → R = 15 : −CH 3
Vậy X là C2H3COOH và Y là CH3OH.
Câu 26: Chọn C.
X gồm kim loại (a gam) và O (b mol)
→ n OH = 2b
−
→ m ↓= a + 17.2b = a + 16b + 8,1
→ b = 0, 45
→ mX =
16b
= 28 gam.
25,714%
Câu 27: Chọn B.
n CO = 0,55;n H O = 0,8
2
2
→ n O = n X = n H O − n CO = 0, 25
2
2
→ m X = m C + m H + m O = 12, 2gam
Câu 28: Chọn A.
Y → 4Ag nên cả 2 chất trong Y đều tráng gương.
→ X là HCOOH=CH-CH3.
Y chứa HCOONa và CH3-CH2-CHO.
Câu 30: Chọn B.
n Mg = 0,3; n Al O = 0,1
2
3
→ n Mg( NO ) = 0,3 và n Al( NO ) = 0, 2
3 2
3 3
Bảo toàn electron: 2n Mg = 10n N2 + 8n NH4 NO3
→ n NH NO = 0,05
4
3
→ m muối = 91 gam.
Câu 31: Chọn A.
9
(a) Đúng, ( C17 H 33COO ) 3 C3H 5 là chất béo không no nên ở trạng thái lỏng.
(b) Sai, mật ong chứa nhiều fructozo và glucozo.
(c) Sai, dầu mỡ bơi trơn có thành phần hidrocacbon
(d) Đúng
(e) Sai, amilozo không nhánh
(f) Đúng
Câu 32: Chọn D.
n X = 0, 25;n KOH = 0,35
n X < n KOH < 2n X nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)
n X = a + b = 0, 25
n KOH = a + 2b = 0,35
→ a = 0,15;b = 0,1
Y gồm 3 chất hữu cơ → 2 muối + 1 ancol
Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH 2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4-CH3
(0,1)
Muối gồm HCOOK (0,25) và CH3C6H4OK (0,1)
→ m muối = 35,6 gam.
Câu 33: Chọn D.
Các chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là: vinyl acrylat, butan-1,3đien, trilinolein, anđehit axetic.
Câu 34: Chọn D.
Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, khơng mùi vị. X có nhiều trong bông
nõn, gỗ, đay, gai… → X là xenlulzơ.
Thủy phân X thu được monosaccarit Y → Y là glucozơ.
A. Sai, Y tan tốt.
B. Sai, X có mạch khơng nhánh
C. Sai, X có M = 162n
D. Đúng
Câu 35: Chọn D.
10
Y gồm C2H2, C2H4 và C 2 H 6 → Dạng chung C 2 H y
M Y = 24 + y = 14,5.2 → y = 5
Vậy:
C 2 H 2 + 1,5H 2 → C 2 H 5
x...........1,5x
→ n X = x + 1,5x = 0,5
→ x = 0, 2
Bảo toàn liên kết pi:
n Br = 2x − 1,5x = 0,1
2
Câu 36: Chọn C.
Các axit béo đều có 18C nên X có 57C. Đặt n X = x → n CO2 = 57x
n O = 3, 22;n H O = 2,12. Bảo toàn O:
2
2
6x + 3, 22.2 = 2.57x + 2,12 → x = 0,04
2n H O
→ Số H =
2
nX
= 106
X là C57 H106 O 6 → n Br2 = 2n X = 0,08
Câu 37: Chọn A.
T gồm CO2 (0,05), H2 (0,04) và NO (0,11)
n H = 2n CO + 2n H + 4n NO tong + 10n NH
+
2
2
+
4
→ n NH = 0,01
+
4
X gồm FeCO3 (0,05), Fe(NO3)2 (a), Al (b). Đặt n KNO3 = c
m X = 0,05.116 + 180a + 27b = 19,12 ( 1)
Bảo toàn N → 2a + c = 0,11 + 0,01( 2 )
−
Z + NaOH thu được dung dịch chứa Na + (0,94),Cl − (0,8), K + (c) và AlO 2 ( b ) . Bảo
tồn điện tích:
c + 0,94 = b + 0,8 ( 3)
11
( 1) ( 2 ) ( 3) → a = 0,05;b = 0,16;c = 0,02
Bảo toàn electron:
n FeCO + n Fe( NO ) + 3n Al = 2n H + 3n NO tong + 8n NH + n Ag
3
3 2
+
4
2
→ n Ag = 0,03
n AgCl = n Cl = 0,8
−
→ m ↓= 118,04gam
(a) Đúng, khí NH3.
(b) Đúng
(c) Sai, m Al = 4,32
(d) Sai, %Ag = 2,74%
Câu 38: Chọn B.
(a) Đúng
(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)
(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước nưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống
đáy ống có thể gây vỡ ống.
(d) Sai, chỉ định tính được C, H.
(e) Sai, đưa ống khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 cịn nóng để tránh nước bị hút vào ống
1 do áp suất giảm.
Câu 39: Chọn B.
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
n E = x + y = 0,16
n NaOH = 2x + 3y = 0, 42
→ x = 0,06 và y = 0,1
→ nX : nY = 3 : 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol)
X = C3H 6 ( OH ) 2 + 2HCOOH + ?CH 2 − 2H 2O
Y = C3H 5 ( OH ) 3 + 3HCOOH + ?CH 2 − 3H 2O − 3H 2
12
Quy đổi m gam E thành:
C3H 6 ( OH ) 2 : 3e
C3H 5 ( OH ) 3 : 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
n O = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u − 0,5.15e = 0,5
2
n CO = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0, 45
2
→ e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03
n muối không no = 15e = 0,075
Muối no và muối khơng no có tương ứng k và g nhóm CH2.
n CH = 0,03k + 0,075g = 0, 225
2
→ 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 (0,03k = 0,075)
→ m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no
→ 0,16 mol E → a gam muối no
→ a = 12,36
Câu 40: Chọn A.
(a) Ba ( HCO3 ) 2 + KHSO 4 → BaSO 4 + K 2SO 4 + CO 2 + H 2O
(b) K + H 2 O → KOH + H 2
KOH + CuSO 4 → K 2SO 4 + Cu(OH) 2
(c) NH 4 NO3 + Ba(OH) 2 → Ba(NO 3 ) 2 + NH 3 + H 2O
13
(d) HCl + C 6 H 5ONa → C 6 H 5OH + NaCl
(e) CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca ( HCO 3 ) 2
CO2 dư + NaOH → NaHCO3
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1
NĂM HỌC 2020 – 2021
MƠN: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Oxit nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng?
A. SO2. B. ZnO. C. SiO2.
D. Al2O3.
Câu 2 (NB): Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức
của natri hiđrocacbonat là
A. NaHCO3.
B. Na2CO3.
C. KHCO3.
D. K2CO3.
Câu 3 (NB): Sắt có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe2O3.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe2(SO4)3.
D. FeCl2.
Câu 4 (NB): Thủy phân este CH3CH2COOC2H5 thu được ancol có cơng thức là
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. CH3OH.
D. C3H5OH.
Câu 5 (NB): Chất không phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường
là
A. glixerol.
B. saccarozơ.
C. etylen glicol. D. etanol.
Câu 6 (NB): Phản ứng nào sau đây là phản ứng este hóa?
as ,1:1
→ B. CH2=CH2 + HCl →
A. C2H6 + Cl2
0
t
→ D. C6H5OH + NaOH →
C. CH3OH + CH3COOH
Câu 7 (TH): Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các
chất là
A. Na3PO4, NaOH.
NaH2PO4.
B. H3PO4, NaH2PO4.
C. Na3PO4, Na2HPO4. D. Na2HPO4,
Câu 8 (VD): Cho 4,68 gam một kim loại hóa trị I phản ứng hết với nước dư, thu được 1,344 lít
H2 (đktc). Kim loại đó là
14
A. Na. B. K.
C. Ba. D. Ca.
Câu 9 (NB): Công thức của anđehit axetic là
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH2=CHCHO.
D. C6H5CHO.
Câu 10 (VD): Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 4,64 gam Fe3O4 nung nóng, sau khi phản ứng xảy
ra hồn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 3,36 gam.
B. 1,12 gam.
C. 4,48 gam.
D. 5,6 gam.
Câu 11 (NB): Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng sinh ra khí H2?
A. Mg. B. BaO. C. NaNO3.
D. Mg(OH)2.
Câu 12 (VD): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,00.
B. 19,70.
C. 15,00.
D. 29,55.
Câu 13 (TH): Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, H2O. Chất có nhiệt độ sơi thấp
nhất là
A. CH3COOH.
B. H2O.
C. C2H5OH.
D. C6H5OH.
Câu 14 (NB): Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 15 (NB): Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Etylen glicol. B. Propilen.
C. Axit axetic.
D. Toluen.
Câu 16 (VD): Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH.
Giá trị của m là
A. 46,0.
B. 18,4. C. 23,0. D. 36,8.
Câu 17 (TH): Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 sinh ra kết tủa?
A. NaOH.
B. HCl. C. KNO3.
D. NaCl.
Câu 18 (TH): Thí nghiệm nào sau đây khơng xảy phản ứng hóa học?
A. Đốt cháy Cu trong bình chứa Cl2 dư. B. Cho K2SO4 vào dung dịch NaNO3.
C. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl.
D. Cho Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
Câu 19 (NB): Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
A. NH4HCO3.
B. Na2SO4.
C. K2CO3.
D. K3PO4.
Câu 20 (VD): Cho 1,4 gam anđehit X (đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO3
trong NH3 dư, thu được 5,4 gam Ag. Chất X là
A. anđehit axetic.
B. anđehit acrylic.
C. anđehit fomic.
15
D. anđehit
oxalic.
Câu 21 (TH): Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công
thức của X là
A. C2H5COONa.
B. CH3COONa. C. C17H35COONa.
D. C17H31COONa.
Câu 22 (TH): Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NH4Cl và AgNO3.
B. Na2S và FeCl2.
C. AlCl3 và KOH.
D. NaOH và
NH3.
Câu 23 (TH): Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch ZnCl2 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác
dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối
A. Fe2(SO4)3 và ZnSO4. B. Fe2(SO4)3 và K2SO4.
C. FeSO4 và ZnSO4.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 24 (VD): Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đktc) và
dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong Y là
A. 48,4 gam.
B. 88,0 gam.
C. 87,1 gam.
D. 91,0 gam.
Câu 25 (TH): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng
sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Y
Dung dịch Br2
Kết tủa trắng
Z
Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm
Tạo dung dịch xanh lam
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển đỏ
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. phenol, tinh bột, glucozơ, axit axetic. B. tinh bột, glucozơ, axit axetic, phenol.
C. tinh bột, phenol, axit axetic, glucozơ. D. tinh bột, phenol, glucozơ, axit axetic.
Câu 26 (VD): Este X mạch hở có cơng thức phân tử C5H8O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Cơng thức cấu tạo của X
là
A. CH3COO-CH=CH-CH3.
B. HCOO-CH2-CH2-CH=CH2.
C. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
D. HCOO-CH=CH-CH2-CH3.
Câu 27 (TH): Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, ở dạng vơ định hình, có nhiều trong gạo ngơ,
khoai, sắn, ... Thủy phân X thì thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
16
A. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconic.
B. X được sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
C. Phân tử khối của X là 162.
D. Y có trong máu người với nồng độ khoảng 0,01%.
Câu 28 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức cùng dãy đồng
đẳng được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 12,05 gam.
B. 4,17 gam.
C. 6,45 gam.
D. 12,9 gam.
Câu 29 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, H2 khử Al2O3 thu được Al.
B. Urê là loại phân đạm có tỉ lệ phần trăm nitơ thấp nhất.
C. Axit photphoric là axit trung bình và ba nấc.
D. Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho.
Câu 30 (VD): Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn
toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng
vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH.
B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH.
Câu 31 (TH): Cho dãy các chất: etan, vinyl acrylat, isopren, toluen, tripanmitin, anđehit axetic,
fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 32 (TH): Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(d) Trong cơng nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(e) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 33 (VD): Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được
dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 1,8) gam kết tủa.
17
Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 30,769% về khối lượng. Giá trị của m là
A. 5,20.
B. 5,31. C. 5,53. D. 5,51.
Câu 34 (VDC): Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức,
mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT - MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần
vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với
220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G
của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit
có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam.
B. 4,86 gam.
C. 2,68 gam.
D. 3,24 gam.
Câu 35 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được
6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong
dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,15. C. 0,06. D. 0,25.
Câu 36 (VDC): Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y
chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO
(có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu
cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Cho các kết luận
liên quan đến bài toán gồm:
(a) Khi Z tác dụng với dung dịch KOH thì có khí thốt ra.
(b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.
(c) Khối lượng Al trong X là 1,62 gam.
(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của AgCl trong m gam kết tủa là 92,75%.
Số kết luận đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 37 (TH): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.
(c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
18
Câu 38 (VDC): Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp khơng đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ. Để n
hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tránh bị thủy phân sản phẩm.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khơ thì phản ứng thủy phân không xảy
ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mazut thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy
ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 39 (VD): Hỗn hợp X gồm hai este có cùng cơng thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng
benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 14 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn
hợp Y gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong Y là
A. 17,0 gam.
B. 13,0 gam.
C. 16,2 gam.
D. 30 gam.
Câu 40 (VD): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri
stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 72,128 lít O2 (đktc) thu được
38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung
dịch. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,08. C. 0,02. D. 0,06.
Đáp án
1-C
2-A
3-D
4-B
5-D
6-C
7-C
8-B
9-A
10-A
11-A
12-C
13-C
14-C
15-B
16-D
17-A
18-B
19-A
20-B
21-C
22-D
23-D
24-D
25-D
26-D
27-B
28-D
29-C
30-B
31-A
32-A
33-A
34-A
35-D
36-C
37-C
38-C
39-B
40-B
19
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
SiO2 không tác dụng với dung dịch NaOH loãng, chỉ tác dụng với dung dịch NaOH đặc.
Câu 2: Đáp án A
Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3.
Câu 3: Đáp án D
Trong FeCl2, sắt có số oxi hóa +2.
Câu 4: Đáp án B
Phương pháp giải:
Lý thuyết về phản ứng thủy phân este.
Giải chi tiết:
Thủy phân este CH3CH2COOC2H5 trong MT axit hoặc bazo sẽ thu được ancol C2H5OH.
Câu 5: Đáp án D
Phương pháp giải:
Các chất có nhiều nhóm OH (ancol) gắn vào các nguyên tử C cạnh nhau có khả năng hịa tan
Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch phức có màu xanh lam.
Giải chi tiết:
Các chất có nhiều nhóm OH (ancol) gắn vào các ngun tử C cạnh nhau có khả năng hịa tan
Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch phức có màu xanh lam.
⟹ Etanol C2H5OH không thỏa mãn nên không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Câu 6: Đáp án C
Phản ứng giữa CH3OH và CH3COOH được gọi là phản ứng este hóa.
Câu 7: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dạng bài H3PO4 + OH-:
H3PO4 + OH- → H2PO4- + H2O
H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O
H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O
20
Giải thích trục số:
(*) =
Đặt
nOH −
nH3 PO4
+ Nếu (*) < 1 ⟹ H3PO4 dư và H2PO4+ Nếu (*) = 1 ⟹ H2PO4+ Nếu 1 < (*) < 2 ⟹ H2PO4- và HPO42+ Nếu (*) = 2 ⟹ HPO42+ Nếu 2 < (*) < 3 ⟹ HPO42- và PO43+ Nếu (*) = 3 ⟹ PO43+ Nếu (*) > 3 ⟹ PO43- và OH- dư
Giải chi tiết:
nP2O5 = 0,1 mol → nH3PO4 = 0,2 mol (BTNT "P")
2<
Ta thấy
nOH −
nH 3PO4
=
0,5
= 2,5 < 3
0, 2
⟹ Tạo Na2HPO4 và Na3PO4.
Câu 8: Đáp án B
Phương pháp giải:
Viết quá trình nhường - nhận e.
Áp dụng bảo toàn e: nR = 2nH2 ⟹ MR = mR : nR ⟹ Tên kim loại.
Giải chi tiết:
QT nhường e: R0 → R+ + 1e
QT nhận e: 2H+ + 2e → H2
Áp dụng bảo toàn e: nR = 2nH2 = 2.(1,344/22,4) = 0,12 mol
⟹ MR = mR : nR = 4,68 : 0,12 = 39.
⟹ Kim loại là kali (K).
Câu 9: Đáp án A
21
Phương pháp giải:
Lý thuyết về anđehit.
Giải chi tiết:
Công thức của anđehit axetic là CH3CHO.
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp giải:
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Fe → nFe = 3nFe3O4.
Giải chi tiết:
BTNT "Fe" → nFe = 3nFe3O4 = 3.(4,64/232) = 0,06 mol → mFe = 0,06.56 = 3,36 gam.
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải:
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học phản ứng với HCl, H2SO4 lỗng sinh ra
khí H2.
Giải chi tiết:
Kim loại Mg phản ứng với dung dịch H2SO4 lỗng sinh ra khí H2:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑
Câu 12: Đáp án C
Phương pháp giải:
Phản ứng xảy ra khi CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.
Tính tốn theo PTHH.
Giải chi tiết:
Phản ứng xảy ra khi CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
→ nCaCO3 = nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
→ m = mCaCO3 = 0,15.100 = 15 gam.
Câu 13: Đáp án C
Phương pháp giải:
Lý thuyết tổng hợp về ancol, phenol, axit cacboxylic.
Giải chi tiết:
22
So sánh nhiệt độ sôi: C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH.
Vậy chất có nhiệt độ sơi thấp nhất là C2H5OH.
Câu 14: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào sự phân loại cacbohiđrat.
Giải chi tiết:
- Glucozơ, fructozo: monosaccarit.
- Saccarozo: đisaccarit.
- Xenlulozo: polisaccarit.
Câu 15: Đáp án B
Phương pháp giải:
Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có
liên kết bội kém bền hoặc là vịng kém bền có thể mở.
Giải chi tiết:
Propilen có chứa liên kết C=C nên có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp:
o
t , xt , p
nCH2=CH2-CH3 (Propilen) → (-CH2=CH2(CH3)-)n (Polipropilen - P.P)
Câu 16: Đáp án D
Phương pháp giải:
- PTHH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2; từ số mol glucozo tính được số mol C2H5OH.
- Tính khối lượng C2H5OH theo lý thuyết suy ra khối lượng C2H5OH thực tế:
mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết.(H/100)
Giải chi tiết:
nC6H12O6 = 90 : 180 = 0,5 mol
Phản ứng lên men rượu từ glucozo:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
0,5 mol →
1 mol
→ mC2H5OH thu được = 1 . 46 . 80% = 36,8 gam.
Câu 17: Đáp án A
NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + NaHCO3 + H2O
23
hoặc
2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
Câu 18: Đáp án B
o
t
→ CuCl2.
- Đáp án A: Cu + Cl2
- Đáp án B: không phản ứng.
- Đáp án C: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
- Đáp án D: Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3
Câu 19: Đáp án A
Phương pháp giải:
Ghi nhớ các muối HCO3- không bền, dễ bị nhiệt phân hủy.
Giải chi tiết:
Các muối HCO3- không bền, dễ bị nhiệt phân hủy:
o
t
→ NH3 + CO2 + H2O
NH4HCO3
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp giải:
Do anđehit đơn chức nên ta xét 2 trường hợp:
- X là HCHO → nX = ¼ nAg
- X khơng phải là HCHO → nX = ½ nAg.
Giải chi tiết:
nAg = 0,05 mol
- X là HCHO → nHCHO = ¼ nAg = 0,0125 mol → mHCHO = 0,0125.30 = 0,375 gam ≠ 1,4 gam
(loại)
- X khơng phải là HCHO:
Giả sử X có cơng thức là RCHO
→ nRCHO = ½ nAg = 0,025 mol
→ MRCHO = 1,4 : 0,025 = 56
→ R + 29 = 56
→ R = 27 (CH2=CH-)
Vậy anđehit là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic).
Câu 21: Đáp án C
24
Phương pháp giải:
Ghi nhớ công thức một số chất béo thường gặp:
+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5
+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5
+ Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
Giải chi tiết:
Tristearin là (C17H35COO)3C3H5.
Phản ứng thủy phân tristearin trong dd NaOH:
o
t
→ 3C17H35COONa (X) + C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp giải:
Các chất cùng tồn tại trong một dung dịch khi chúng không phản ứng với nhau.
Phản ứng trao đổi xảy ra khi tạo thành khí / chất kết tủa / chất điện li yếu.
Giải chi tiết:
Các chất cùng tồn tại trong một dung dịch khi chúng không phản ứng với nhau.
Phản ứng trao đổi xảy ra khi tạo thành khí / chất kết tủa / chất điện li yếu.
A: NH4Cl + AgNO3 → AgCl ↓ + NH4NO3
B: Na2S + FeCl2 → 2NaCl + FeS ↓
C: AlCl3 + 3KOH → 3KCl + Al(OH)3 ↓
D: Không xảy ra phản ứng.
Câu 23: Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của sắt, kẽm và các hợp chất của chúng.
Lưu ý: Zn(OH)2 có tính lưỡng tính nên bị hịa tan trong dung dịch kiềm.
Giải chi tiết:
ZnCl2 + KOH d u
→ ↓ X : Fe ( OH ) 2 → Fe 2 ( SO4 ) 3
FeCl2
25